Professional Documents
Culture Documents
Tá c giả luậ n vă n
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ii
MỤC LỤC..................................................................................................................................................iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN..........................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.............................................................................................................viii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ROBOT DI ĐỘNG HIỆN NAY....................................................4
1.1. Tổng quan về tình hình thực tế.....................................................................................4
1.1.1. Thực trạng robot di động.............................................................................................4
1.1.2. Phân loại robot di động................................................................................................. 5
1.1.2.1. Robot di động di chuyển bằng chân......................................................................5
1.1.2.2. Robot di động di chuyển bằng bánh xe................................................................6
1.1.3. Phương pháp điều hướng cho robot di động...........................................................6
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước....................................9
1.3. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................10
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG MÔ HÌNH TOÁN HỌC ROBOT DI ĐỘNG.............................11
2.1. Mô hình động học cho robot.........................................................................................11
2.2. Mô hình hóa và hàm truyền của robot di động..................................................17
2.2.1. Khái quát về động cơ điện một chiều.................................................................17
2.2.1.1. Nguyên lý cấu tạo động cơ điện một chiều.....................................................17
2.2.1.2. Phân loại động cơ điện một chiều.......................................................................18
2.2.1.3. Điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều.......................................................18
2.2.2. Hàm truyền của robot di động................................................................................20
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN PID THÍCH NGHI..........................................23
3.1. Bộ điều khiển PID...............................................................................................................23
3.1.1. Các phương pháp xác định tham số bộ điều khiển PID............................24
iv
Họ tên: Trầ n Đình Duẫ n Chuyên ngà nh: Kỹ thuậ t điều khiển và tự độ ng hó a
Mã số : 8520216 Khó a: K37 Trườ ng Đạ i họ c Bá ch khoa - ĐHĐN
Tóm tắt - Robot di độ ng hay robot tự hà nh đượ c định nghĩa là mộ t loạ i xe robot có
khả nă ng tự dịch chuyển, tự vậ n độ ng (có thể lậ p trình lạ i đượ c) dướ i sự điều khiển tự
độ ng có khả nă ng hoà n thà nh cô ng việc đượ c giao. Lĩnh vự c robot di độ ng đang ngà y
cà ng chiếm đượ c sự quan tâ m củ a cá c nhà nghiên cứ u và xã hộ i. Trong điều khiển robot
di độ ng thì bộ điều khiển PID đượ c ứ ng dụ ng rấ t nhiều, cá c hệ số trong bộ điều khiển PID
cầ n phả i điều chỉnh sao cho chấ t lượ ng điều khiển đạ t yêu cầ u từ ng robot di độ ng cụ thể.
Đề tà i nghiên cứ u nà y nghiên cứ u sự kết hợ p giữ a điều khiển thích nghi theo mô hình
mẫ u (MRAC), luậ t MIT và bộ điều khiển PID để tự độ ng điều chỉnh cá c hệ số củ a bộ điều
khiển PID thích nghi cho robot di độ ng. Phương phá p đề xuấ t sẽ giú p robot di độ ng vậ n
hà nh vớ i độ ổ n định cao hơn phương phá p điều khiển truyền thố ng. Kết quả mô phỏ ng
vớ i robot di độ ng có hà m truyền bậ c hai thể hiện rõ cá c hệ số điều khiển tự độ ng điều
chỉnh và chấ t lượ ng điều khiển bá m rấ t tố t theo mô hình mẫ u.
Từ khóa – Robot di độ ng, Bộ điều khiển PID, Điều khiển thích nghi theo mô hình
mẫ u (MRAC), Luậ t MIT, PID thích nghi.
Keywords - Mobile Robot, PID Controller, Model Reference Adaptive Control (MRAC),
MIT Rule, Adaptive PID.
vi
vii
CÁ C KÝ HIỆ U:
r Bá n kính bá nh xe (m)
v Vậ n tố c tuyến tính củ a bá nh (m/s)
w Vậ n tố c gó c củ a bá nh xe (rad/s)
L Khoả ng cá ch 2 bá nh xe (m)
R Khoả ng cá ch từ tâ m robot tớ i tâ m quay tứ c thờ i (m)
Vin Điện á p đầ u và o (V)
Kt Hằ ng số mô -men xoắ n độ ng cơ (N.m/A)
Ra Điện trở phầ n ứ ng (Ω)
La Độ tự cả m phầ n ứ ng (mH)
Jm Quá n tính truyền độ ng bá nh ră ng (kg.m2)
bm Giả m xó c nhớ t (N.m.s)
Kb Hằ ng số EMF (rad/s/V)
n Tỷ số truyền
h Chiều cao robot (m)
b Chiều rộ ng robot (m)
Jequiv Quá n tính tương đương (kg.m2)
bequiv Giả m xó c tương đương (N.m.s)
KtacHằ ng số bộ mã hó a (rad/s)
CÁ C CHỮ VIẾ T TẮ T:
EMF The back electromotive force
ICC Instantaneous center of curvature
MRAS Model reference adaptive systems
viii
Số hiệu
Tên bảng Trang
bảng
3.1 Cá c tham số PID theo phương phá p Ziegler-Nichols thứ nhấ t
3.2 Cá c tham seố PID theo phương phá p Ziegler-Nichols thứ 2
3.3 Cá c tham số PID theo phương phá p Chien-Hrones-Reswick 1
3.4 Cá c tham số PID theo phương phá p Chien-Hrones-Reswick 2
3.5 Cá c tham số PID theo phương phá p Chien-Hrones-Reswick 3
3.6 Cá c tham số PID theo phương phá p Chien-Hrones-Reswick 4
ix
Số hiệu
Tên hình vẽ Trang
hình vẽ
1.1 Cá c loạ i robot di chuyển bằ ng châ n
1.2 Hình ả nh thự c tế robot đang phụ c vụ tạ i cá c cử a hà ng hiện
nay
1.3 Sơ đồ cấ u trú c củ a phương phá p điều khiển có tính toá n
2.1 Cấ u trú c củ a robot di độ ng
2.2 Mô hình bá nh xe đã đượ c lý tưở ng hó a
2.3 Mô hình độ ng họ c củ a robot di độ ng
2.4 Sơ đồ nguyên lý củ a khâ u định vị trong robot di độ ng
2.5 Mô hình đơn giả n hó a củ a robot
2.6 Mặ t cắ t ngang trụ c má y điện mộ t chiều
2.7 Cá c phương phá p cung cấ p dò ng kích từ trong độ ng cơ điện
mộ t chiều
2.8 Họ đặ c tính cơ củ a độ ng cơ điện mộ t chiều
3.1 Sơ đồ khố i hệ thố ng vớ i bộ điều khiển PID
3.2 Đá p ứ ng nấ c củ a hệ hở có dạ ng S
3.3 Xá c định hằ ng số khuếch đạ i tớ i hạ n
3.4 Đá p ứ ng nấ c củ a hệ kín khi k = kth
3.5 Đá p ứ ng nấ c củ a hệ thích hợ p cho phương phá p Chien-
Hrones-Reswick
3.6 Sơ đồ khố i hệ thố ng điều khiển kín
3.7 Sơ đồ khố i củ a hệ thố ng thích nghi theo mô hình mẫ u
3.8 Sơ đồ khố i củ a bộ điều khiển thích nghi theo mô hình mẫ u
trự c tiếp
3.9 Sơ đồ khố i củ a bộ điều khiển thích nghi theo mô hình mẫ u
giá n tiếp
3.10 Mô hình cậ p nhậ t thô ng số theo luậ t MIT
3.11 Cá c trạ ng thá i câ n bằ ng
3.12 Mô hình chuẩ n MRAC
4.1 Mô hình mô phỏ ng dù ng Matlab Simulink
4.2 Kết quả mô phỏ ng khi khô ng có bộ điều khiển PID
4.3 Kết quả mô phỏ ng khi có bộ điều khiển PID
x
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cuộ c cá ch mạ ng cô ng nghiệp là nhữ ng bướ c phá t triển vượ t bậ c củ a con ngườ i,
cuộ c cá ch mạ ng cho phép ứ ng dụ ng rộ ng rã i cá c robot trong nhiều lĩnh vự c củ a
cuộ c số ng. Yếu tố nà y phù hợ p vớ i nhậ n thứ c về vấ n đề an toà n trong cô ng việc,
robot thay thế cho con ngườ i trong sả n xuấ t, trong lao độ ng, trong cá c nhà má y
điều đó đã gó p phầ n và o sự xuấ t hiện nhu cầ u sử dụ ng cá c robot. Trong cá c loạ i
robot thì robot di độ ng là loạ i robot có thể thự c hiện cá c tá c vụ ở cá c địa điểm
khá c nhau, khô ng ở cố định mộ t vị trí nà o. Khá c vớ i robot cố định, robot di độ ng
có nhữ ng yêu cầ u cao hơn, đò i hỏ i đầ u tư nhiều hơn. Trong khi robot cố định vậ n
hà nh khá đơn giả n, chỉ cầ n khô ng gian cố định để thự c cá c cô ng việc lặ p đi lặ p lạ i,
cò n hệ thố ng robot di độ ng hoạ t độ ng trong khô ng gian mở , thay đổ i liên tụ c và
đô i khi rấ t phứ c tạ p. Linh độ ng là đặ c tính củ a robot di độ ng, có thể có đượ c từ cá c
bộ phậ n chuyển độ ng như bá nh xe, châ n, tay, cá nh quạ t,… Robot di độ ng “phả i
biết” định vị và “thu nhậ n” đượ c thô ng tin đầ y đủ về mô i trườ ng xung quanh, sau
đó mớ i có quyết định thự c hiện hà nh độ ng nà o cho phù hợ p.
Đố i vớ i robot di độ ng trên khô ng, cá c bộ phậ n chuyển độ ng là cá nh quạ t hay
cá nh bay và độ ng cơ; vớ i robot di độ ng dướ i nướ c, tù y thuộ c và o nơi là m việc trên
hay trong mặ t nướ c mà sẽ có cấ u trú c truyền độ ng khá c nhau: là m việc trên mặ t
nướ c, bộ phậ n chuyển độ ng là phao hoặ c độ ng cơ vớ i bộ phậ n điều khiển, hoạ t
độ ng sâ u dướ i nướ c, bộ phậ n chuyển độ ng có thể là châ n hoặ c có thể là cả độ ng
cơ phả n lự c; robot di độ ng trên cạ n có bộ phậ n chuyển độ ng khá đa dạ ng, phụ
thuộ c và o địa hình hoạ t độ ng mà bộ phậ n chuyển độ ng có thể là châ n, bá nh xe,
bá nh xích hay là loạ i kết hợ p. Phổ biến nhấ t là robot di chuyển bằ ng bá nh xe
thô ng qua độ ng cơ điện mộ t chiều [1-3].
Độ ng cơ điện mộ t chiều thườ ng dù ng trong cá c hệ thố ng truyền độ ng đò i hỏ i
chấ t lượ ng cao. Chính vì vậ y mà hệ thố ng điều khiển cho cá c hệ truyền độ ng nà y
cũ ng phả i đá p ứ ng nhiều chỉ tiêu rấ t chặ t chẽ. Đố i vớ i cá c phương phá p điều khiển
kinh điển, do cấ u trú c đơn giả n và bền vữ ng nên cá c bộ điều khiển PID (tỷ lệ, tích
phâ n, đạ o hà m) đượ c dù ng phổ biến trong cá c hệ điều khiển cô ng nghiệp. Chấ t
lượ ng củ a hệ thố ng phụ thuộ c và o cá c tham số KP, TI, TD củ a bộ điều khiển PID.
Nhưng vì cá c hệ số củ a bộ điều khiển PID chỉ đượ c tính toá n cho mộ t chế độ là m
việc cụ thể củ a hệ thố ng, do vậ y trong quá trình vậ n hà nh luô n phả i chỉnh định cá c
hệ số nà y cho phù hợ p vớ i thự c tế để phá t huy tố t hiệu quả củ a bộ điều khiển thì
ta phả i biết chính xá c cá c thô ng số và kiểu củ a đố i tượ ng cầ n điều khiển. Hơn nữ a,
bộ điều khiển nà y chỉ chính xá c trong giai đoạ n tuyến tính cò n trong giai đoạ n phi
tuyến thì cá c phương phá p điều khiển kinh điển khô ng thự c hiện đượ c. Và nó i
chung, phầ n lớ n cá c hệ thố ng truyền độ ng trong thự c tế đều có cấ u trú c và tham
2
Hình 1.2 – Hình ảnh thực tế robot đang phục vụ tại các cửa hàng hiện nay
1.1.3. Phương pháp điều hướng cho robot di động
Kỹ thuậ t điều hướ ng sử dụ ng trí thô ng minh nhâ n tạ o trong robot di độ ng có
thể đượ c chia là m hai loạ i chính, đó là điều hướ ng có tính toá n và điều hướ ng
theo phả n ứ ng. Đú ng như tên gọ i, điều hướ ng có tính toá n là phương phá p điều
7
hướ ng có kế hoạ ch cò n điều hướ ng theo phả n ứ ng là điều hướ ng tứ c thờ i, là quá
trình tự độ ng thự c hiện cá c phả n ứ ng theo mô i trườ ng xung quanh. Ngoà i ra cò n
có phương phá p điều hướ ng lai ghép là phương phá p kết hợ p cả hai phương phá p
có tính toá n và điều hướ ng theo phả n ứ ng để xâ y dự ng mộ t bộ điều khiển thô ng
minh hơn.
1.1.3.1. Phương pháp điều hướng có tính toán
Phương phá p điều hướ ng có tính toá n là phương phá p thự c hiện theo trình tự :
quan sá t – lậ p kế hoạ ch – hà nh độ ng. Thô ng thườ ng mộ t hệ thố ng có tính toá n bao
gồ m 5 khâ u: nhậ n thứ c (perception), mô hình thế giớ i (word modelling), lậ p kế
hoạ ch (planning), thự c hiện cô ng việc (task excution) và điều khiển độ ng cơ
(motor control).
Cá c khâ u trên có thể đượ c coi như là mộ t chuỗ i cá c “lá t mỏ ng theo phương
thẳ ng đứ ng” vớ i cá c đầ u và o là tín hiệu nhậ n đượ c từ cả m biến ở phía bên trá i và
đầ u ra tớ i cá c khâ u chấ p hà nh ở phía bên phả i.
Hình 1.3 – Sơ đồ cấu trúc của phương pháp điều khiển có tính toán
- Khâ u nhậ n thứ c có nhiệm vụ điều khiển cá c thiết bị cả m ứ ng, cá c thiết bị nà y
đượ c kết nố i vớ i robot sẽ cho cá c thô ng tin về mô i trườ ng quan sá t đượ c.
- Khâ u mô hình thế giớ i: chuyển cá c tín hiệu từ cả m biến thà nh mô ta mố i liên
quan giữ a robot vớ i mô hình bên trong mô i trườ ng.
- Khâ u lậ p kế hoạ ch: cố gắ ng xâ y dự ng kế hoạ ch thự c hiện củ a robot sao cho
đạ t đượ c mụ c tiêu phù hợ p vớ i tình trạ ng thế giớ i hiện thờ i.
- Khâ u thự c hiện cô ng việc: chia kế hoạ ch vừ a đượ c xâ y dự ng thà nh cá c lệnh
điều khiển chuyển độ ng chi tiết.
- Khâ u điều khiển độ ng cơ: dù ng để thự c hiện cá c lệnh nà y.
Mỗ i mộ t hệ thố ng con như là mộ t khâ u tương đố i phứ c tạ p và tấ t cả phả i hoạ t
độ ng mộ t cá ch đồ ng bộ vớ i hoạ t độ ng củ a robot tạ i mọ i thờ i điểm. Phương phá p
nà y đò i hỏ i phả i trang bị cá c cả m biến, cá c thiết bị đo để nhậ n biết thô ng tin từ
mô i trườ ng hoặ c dạ ng thô ng tin dự đoá n trướ c từ bả n đồ toà n cụ c. Thô ng tin đó
sẽ đượ c tham chiếu vớ i mộ t bả n đồ mô i trườ ng nếu có thể, và sử dụ ng thuậ t toá n
lậ p kế hoạ ch để tạ o ra quỹ đạ o chuyển độ ng giú p robot trá n vậ t cả n và tă ng xá c
8
khiển theo phả n ứ ng, chính cì thế mà có thể gâ y ra hiện tượ ng lệch hướ ng toà n
cụ c. Trong phương phá p điều hướ ng theo tính toá n, hệ thố ng khô ng bao giờ mấ t
tầ m quan sá t đích trong khi cá c hệ thố ng điều hướ ng theo phả n ứ ng cầ n phả i giữ
cá c đích tứ c thờ i để độ lệch hướ ng so vớ i đích toà n cụ c là khô ng quá lớ n.
- Mộ t thuậ n lợ i ở điều hướ ng theo phả n ứ ng so vớ i cá c phương phá p tính toá n
đó là khả nă ng mở rộ ng bộ điều khiển để thêm và o cá c thà nh phầ n phả n ứ ng khá c
mà khô ng cầ n phả i điều chỉnh lạ i toà n bộ phầ n mềm điều khiển. Chính vì thế, ta có
thể dễ dà ng bổ sung thêm tính nă ng cho robot bằ ng cá ch thêm và o cá c hoạ t độ ng
mớ i mà khô ng là m thay đổ i nhữ ng hoạ t độ ng đã có trướ c. Ví dụ , để robot phả n
ứ ng vớ i mộ t kích thích thu đượ c từ mộ t cả m biến mớ i, ta chỉ cầ n thêm mộ t thà nh
phầ n khá c và o bộ điều khiển để nó phả n ứ ng vớ i kích thích thu đượ c từ cả m biến
đó . Cò n ở cá c phương phá p tính toá n, bạ n cầ n phả i xâ y dự ng mộ t thuậ t toá n hoà n
toà n mớ i để sử dụ ng dữ liệu thu đượ c từ cả m biến mớ i đượ c thêm và o nà y.
- Trong thờ i kỳ đầ u, cá c nhà nghiên cứ u đã thiết kế hệ thố ng điều hướ ng thuầ n
tú y phả n ứ ng bằ ng cá ch dự a và o hoạ t độ ng củ a cô n trù ng để á p dụ ng và o kỹ thuậ t
robot. Nhiều nghiên cứ u về hệ thố ng sinh họ c đã đượ c ứ ng dụ ng cho quá trình
điều khiển robot di độ ng. Chuyển độ ng củ a mộ t số loạ i cô n trù ng trong thế giớ i
sinh họ c có thể đượ c sử dụ ng để xâ y dự ng thà nh cô ng cá c thuậ t toá n điều khiển
hoạ t độ ng cho robot. Ví dụ , khi nghiên cứ u về hà nh vi củ a mộ t con giá n, cá c nhà
khoa họ c nhậ n ra mộ t con giá n chỉ có mộ t và i hoạ t độ ng riêng biệt. Cá c hoạ t độ ng
nà y có thể bao gồ m hoạ t độ ng tìm thứ c ă n, hoạ t độ ng trá nh sá nh sá ng và hoạ t
độ ng sinh sả n. Dự a và o nhữ ng gì mà cả m nhậ n đượ c, con giá n sẽ quyết định thự c
hiện mộ t trong số nhữ ng hoạ t độ ng trên. Nếu con giá n cả m thấ y đó i, nó sẽ lụ c lọ i
để tìm thứ c ă n. Tuy nhiên, nếu mộ t bó ng đèn chợ t bậ t sá ng, con giá n đó sẽ từ bỏ
việc tìm thứ c ă n và chui ngay và o gầ m tủ lạ nh chẳ ng hạ n. Đâ y là mộ t ví dụ về điều
khiển theo phả n ứ ng. Dự a và o nhữ ng kích thích hiện thờ i, con giá n sẽ chọ n mộ t
hoạ t độ ng thích hợ p mà khô ng cầ n phả i lậ p kế hoạ ch hay tính toá n gì cả . Vậ y thì
tá i ao nhữ ng hoạ t độ ng như thế lạ i khô ng thể đượ c dịch thà nh nhữ ng thuậ t toá n
điều khiển đơn giả n cho robot. Đâ y chính là nhữ ng lý thuyết cơ bả n củ a kỹ thuậ t
điều khiển dự a hà nh vi (behavior-base control) cho robot di độ ng.
1.1.3.3. Phương pháp điều khiển lai ghép
Điều hướ ng lai ghép là phương phá p kết hợ p cá c ưu điểm củ a phương phá p
diều hướ ng theo tính toá n truyền thố ng vớ i cá c hệ thố ng điều hướ ng dự a phả n
ứ ng. Mỗ i phương phá p đều có nhữ ng nhượ c điểm mà phương phá p kia có thể
khắ c phụ c đượ c. Phương phá p điều hướ ng theo tính toá n gặ p phả i khó khă n khi
hoạ t độ ng trong cá c mô i trườ ng độ ng, là nơi yêu cầ u khả nă ng tính toá n nhanh
cũ ng như cá c kỹ nă ng trá nh vậ t cả n. Nếu phương phá p điều hướ ng theo phả n ứ ng
khô ng kết hợ p vớ i bấ t cứ quá trình lậ p kế hoạ ch chuyển độ ng nà o thì có thể sẽ
10
khô ng đưa robot theo quỹ đạ o tố i ưu. Phương phá p điều khiển lai ra đờ i nhằ m kết
hợ p cá c hoạ t độ ng có tính toá n bậ c cao vớ i cá c hoạ t độ ng phả n ứ ng bậ c thấ p. Cá c
hoạ t dộ ng phả n ứ ng giú p robot an toà n và xử lý cá c tình trạ ng khẩ n cấ p trong khi
phầ n điều khiển có tính toá n sẽ giú p robot đạ t đượ c mụ c đích cuố i cù ng. Phương
phá p điều khiển lai ghép có thể cho ta kết quả khả quan hơn khi sử sụ ng phương
phá p điều hướ ng theo phả n ứ ng hoặ c điều hướ ng theo tính toá n.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
Hiện nay, việc ứ ng dụ ng robot để phụ c vụ cho đờ i số ng con ngườ i khô ng cò n
quá xa lạ vớ i cuộ c số ng hiện đạ i. Trên thế giớ i, nhấ t là cá c nướ c có cô ng nghệ phá t
triển vượ t bậ c thì hầ u hết cá c cô ng nghệ đều đượ c phá t triển để phụ c vụ cho con
ngườ i và đó là mụ c đích chính củ a việc phá t triển khoa họ c cô ng nghệ và khá m
phá tri thứ c. Hiện nay, có nhiều loạ i robot phụ c vụ trự c tiếp cũ ng như giá n tiếp
cho đờ i số ng chú ng ta ví dụ như robot hú t bụ i Iromba, robot phụ c vụ nhà hà ng và
cá c loạ i như robot Kuka, Yaskawa thì đượ c dù ng trong cá c dâ y chuyền sả n xuấ t
lắ p rá p má y hiện đạ i như dâ y chuyền sả n xuấ t ô tô qua đó giá n tiếp phụ c vụ cho
đờ i số ng củ a con ngườ i.
Robot ngà y nay khi dù ng để phụ c vụ cho con ngườ i thì cò n đượ c sử dụ ng trong
cá c cơ sở thương mạ i để phụ c vụ mụ c đích hỗ trợ kinh doanh và tạ o ra cá c trả i
nghiệm hiện đạ i cho ngườ i sử dụ ng.
Hoa Kỳ, Trung Quố c ứ ng dụ ng để phụ c vụ cho nhiều mụ c đích khá c nhau như
là m robot chạ y bà n, robot hướ ng dẫ n, robot lễ tâ n,… Ngoà i ra ở Nhậ t Bả n, việc
phá t triển robot nấ u ă n hoặ c phụ c vụ nhà hà ng ngoà i chứ c nă ng hỗ trợ viêc kinh
doanh thì mộ t số doanh nghiệp cũ ng có thiết kế cá c robot phụ c vụ nhà hà ng mà có
thể điều khiển bở i nhữ ng ngườ i khuyết tậ t nặ ng (khô ng thể di chuyển). Nhờ đó
nhữ ng ngườ i khuyết tậ t nà y thô ng qua robot có thể phụ c vụ đượ c cho ngườ i khá c
từ đó có thể có thêm thu nhậ p và tự tạ o thêm niềm vui riêng cho mình. Đâ y cũ ng
là mộ t trong nhữ ng khía cạ nh nhâ n vă n củ a việc chế tạ o cá c robot phụ c vụ con
ngườ i ở Nhậ t Bả n.
Ở trong nướ c hiện nay thì tạ i Hà Nộ i có robot Mortar do nhó m anh Phạ m
Quang Việt, nghiên cứ u và phá t triển để phụ c vụ cho quá n café do nhó m anh mở .
Tuy nhiên tá c giả khô ng tìm thấ y cá c cô ng bố khoa họ c do nhó m anh Việt cô ng bố .
Ở Hồ Chí Minh, thì có robot Cô Ba vừ a ra mắ t nă m 2018 do TS. Nguyễn Bá Hả i
phá t triển, robot nà y đượ c TS Nguyễn Bá Hả i đã mấ t 4 nă m và tố n gầ n 2 tỉ đồ ng
theo như anh Hả i cô ng bố trên thô ng tin đạ i chú ng. Cá c cô ng bố khoa họ c củ a
robot Cô Ba cũ ng khô ng đượ c tìm thấ y. Tuy nhiên, robot nà y theo như hình ả nh
cô ng bố thì giố ng như mộ t manocanh đặ t trên mộ t cơ cấ u đế di chuyển đượ c.
11
v L (t)
ω L (t) = (2.4)
R + L/2
v R (t) - v L (t)
ω(t) = (2.5)
L
Phương trình toá n họ c trong khô ng gian trạ ng thá i có thể đượ c viết thà nh:
ẋ (t) = v(t)cosθ(t)
ẏ (t) = v(t)sinθ(t) (2.8)
θ̇ (t) = ω(t)
Tích phâ n 2 vế ta đượ c:
t
x(t) =∫ v(t)cos(θ(t)) d(t)
0
t
y(t) =∫ v(t)sin(θ(t)) d(t) (2.9)
0
t
θ(t) =∫ ω(t) d(t)
0
[ ] [ ][ ] [ ] [
v x (t) cosθ 0 v(t)cosθ
v y (t) = sinθ 0
θ̇ (t) 0 1
v(t) =
ω(t)
v(t)sinθ
ω(t)
v L (t)
v R (t) ]
[ ][ ]
1 1 1
( v R - v L )cosθ cosθ cosθ
2 2 2
= 1
2
( v R + v L )cosθ
= 1
2
sinθ
1
2
sinθ [ ]
vL
vR
(2.10)
( v R - v L )/L 1 /L - 1 /L
Đâ y là phương trình mà sẽ đượ c sử dụ ng để xâ y dự ng mô hình robot trên phầ n
mềm mô phỏ ng Matlab Simulink. Trên đó robot sẽ đượ c điều khiển bở i mộ t bộ
điều khiển PID thiết nghi.
2.1.3. Kỹ thuật định vị cho robot di động
Điều hướ ng là mộ t trong nhữ ng lĩnh vự c thá ch thứ c nhấ t đố i vớ i robot di độ ng.
Có thể nó i, muố n điều hướ ng thà nh cô ng, nhấ t thiết robot phả i đượ c trang bị hoà n
thiện 4 khâ u sau:
- Nhậ n thứ c: robot phả i dịch cá c tín hiệu cả m biến để thu thậ p đượ c dữ liệu có
nghĩa.
- Định vị: robot phả i xá c định đượ c vị trí củ a nó trong mô i trườ ng hoạ t độ ng.
- Khả nă ng tri thứ c: robot phả i quyết định hà nh độ ng như thế nà o để đạ t đượ c
mụ c đích.
- Điều khiển chuyển độ ng: robot phả i điều chỉnh cá c thô ng số đầ u ra độ ng cơ
để đạ t đượ c quỹ đạ o mong muố n.
17
Hình 2.4 miêu tả sơ đồ nguyên lý chung củ a khâ u định vị trong robot di độ ng.
Hình 2.6 - Mặt cắt ngang trục máy điện một chiều
Stator: cò n gọ i là phầ n cả m, gồ m dâ y quấ n kích thích đượ c quấ n tậ p trung trên
cá c cự c từ stator. Cá c cự c từ stator đượ c ghép cá ch điện từ cá c lá thép kỹ thuậ t
điện đượ c dậ p định hình sẵ n có bề dà y 0,5 ÷ 1mm, và đượ c gắ n trên gô ng từ bằ ng
thép đú c, cũ ng chính là vỏ má y.
Rotor: cò n đượ c gọ i là phầ n ứ ng, gồ m lõ i thép phầ n ứ ng và dâ y quấ n phầ n ứ ng.
Lõ i thép phầ n ứ ng có hình trụ , đượ c ghép từ cá c lá thép kỹ thuậ t điện ghép cá ch
điện vớ i nhau. Dâ y quấ n phầ n ứ ng gồ m nhiều phầ n tử , đượ c đặ t và o cá c rã nh trên
lõ i thép rotor. Cá c phầ n tử dâ y quấ n rotor đượ c nố i tiếp nhau thô ng qua cá c lá
gó p trên cổ gó p. Lõ i thép phầ n ứ ng và cổ gó p đượ c cố định trên trụ c rotor.
Cổ gó p và chổ i than: là m nhiệm vụ đả o chiều dò ng điện trong dâ y quấ n phầ n
ứ ng.
2.2.1.2. Phân loại động cơ điện một chiều
Dự a và o hình thứ c kích từ , ngườ i ta chia độ ng cơ điện mộ t chiều thà nh cá c loạ i
sau:
- Độ ng cơ điện mộ t chiều kích từ độ c lậ p: Dò ng điện kích từ đượ c lấ y từ nguồ n
riêng biệt so vớ i phầ n ứ ng. Trườ ng hợ p đặ c biệt, khi từ thô ng kích từ đượ c tạ o ra
bằ ng nam châ m vĩnh cữ u, ngườ i ta gọ i là độ ng cơ điện mộ t chiều kích thích vĩnh
cử u.
- Độ ng cơ điện mộ t chiều kích từ song song: Dâ y quấ n kích từ đượ c nố i song
song vớ i mạ ch phầ n ứ ng.
- Độ ng cơ điện mộ t chiều kích từ nố i tiếp: Dâ y quấ n kích từ đượ c mắ c nố i tiếp
vớ i mạ ch phầ n ứ ng.
- Độ ng cơ điện mộ t chiều kích từ hỗ n hợ p: Dâ y quấ n kích từ có hai cuộ n, dâ y
quấ n kích từ song song và dâ y quấ n kích từ nố i tiếp. Trong đó , cuộ n kích từ song
song thườ ng là cuộ n chủ đạ o. Hình 2.3 trình bà y cá c loạ i độ ng cơ điện mộ t chiều.
Hình 2.7 - Các phương pháp cung cấp dòng kích từ trong động cơ điện một chiều
a) Động cơ điện một chiều kích từ độc lập
b) Động cơ điện một chiều kích từ song song
c) Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp
d) Động cơ điện một chiều kích từ hỗn hợp
20
T m (s)
I a (s) = (2.13)
Kt
Ngoà i ra:
2
d θ
∑ T = J.α = J. dt
2 (2.14)
T e - Tα - T ω - TEMF = 0 (2.15)
Vớ i:
T e = K t . ia ;
(2.16)
2
d θ
T α = Jm . 2 ;
dt (2.17)
dθ
Tω = bm . ;
dt (2.18)
Thế và o ta đượ c:
2
d θ dθ
K t . i a - T Load - J m . 2 - b m . =0
dt dt (2.19)
Biến đổ i Laplace:
2
K t . I a ( s ) - J m . s .θ ( s ) - bm .s. θ ( s ) = 0
2 2
T m (s) = K t . I a (s) = J m .s .θ ( s ) + b m .s. θ ( s ) = (Jm .s + b m .s). θ ( s ) (2.20)
di a (t) dθ(t)
V in = Ra . i a (t)+ La . + Kb. (2.21)
dt dt
Biến đổ i Laplace:
Vin (s) = R a . I a (s) + La .s.Ia (s) + Kb .s.θ(s)
[ ]
2
(Ra + La .s) .(J m . s + bm .s). θ ( s )
⟺ V in (s) = + K b .s .θ(s)
Kt
[ ]
2
(Ra + La .s) .(J m . s + bm .s). θ ( s ) + K t .K b .s
⟺ V in (s) = .θ(s)
Kt
⟺ V in (s) = [ La . J m . s3 + (R a . J m + bm . La ). s 2 + (R a .bm + K t .K b ¿ .s¿¿ K t ] .θ(s)
θ(s) Kt
Gangle (s) = =
Vin (s) La . J m . s3 + (R a . J m + b m . La ). s 2 + (R a .b m + K t .Kb ).s
(2.23)
1
Gangle (s) = Gspeed (s) . (2.24)
s
d θm
ωm = (2.25)
dt
Biến đổ i Laplace:
ω(s) = s.θ(s) (2.26)
ω(s) Kt
Gspeed (s) = =
V in (s) La . J m . s2 + (R a . J m + b m . La ).s + (R a .bm + K t .K b )
(2.27)
( )
2
N1
J equiv = J m + J Load . (2.28)
N2
Vớ i:
3
b. h
J Load = (2.29)
12
N1
n= (2.30)
N2
- Giả m chấ m tương đương
23
( )
2
N1
bequiv = bm + bLoad . (2.31)
N2
Hà m truyền đạ t độ ng cơ 1 chiều:
ω(s) Kt /n
Gspeed (s) = =
V in (s) La . J equiv . s2 + (R a . J equiv + bequiv . La ).s+ (R a .bequiv + K t .K b )
(2.32)
t
I(t) = K p .∫ e(t).d(t) (3.4)
0
Hình 3.5 - Đáp ứng nấc của hệ thích hợp cho phương pháp Chien-Hrones-Reswick
Phương phá p Chien-Hrones-Reswic đưa ra bố n cá ch xá c định tham số bộ điều
khiển cho bố n yêu cầ u chấ t lượ ng khá c nhau:
- Yêu cầ u tố i ưu theo nhiễu và hệ kín khô ng có độ quá điều chỉnh:
Bả ng 3.3: Cá c tham số PID theo phương phá p Chien-Hrones-Reswick 1
- Yêu cầ u tố i ưu theo tín hiệu đặ t trướ c và hệ kín khô ng có độ quá điều chỉnh:
Bả ng 3.5: Cá c tham số PID theo phương phá p Chien-Hrones-Reswick 3
k
S(s)= (3.6)
1+Ts
Phương phá p tố i ưu modul đưa ra bộ điều khiển là khâ u tích phâ n:
kp
R(s)= (3.7)
TI s
Hà m truyền đạ t củ a hệ kín:
kp
G(s)= (3.8)
TR s(1+Ts)+k
TI
TR = = 2kT (3.9)
kp
Trườ ng hợ p đố i tượ ng điều khiển có dạ ng:
k
S(s)= (3.10)
(1+ T1 s)(1+ T2 s)…(1+ Tn s)
vớ i T1,T2,…,Tn rấ t nhỏ , dù ng phương phá p tổ ng cá c hằ ng số thờ i gian nhỏ để
chuyển mô hình về dạ ng xấ p xỉ khâ u quá n tính bậ c nhấ t. Bộ điều khiển tố i ưu
modul sẽ là khâ u tích phâ n vớ i tham số :
n
TI
TR = = 2kT ∑ T i (3.11)
kp i=1
T1
- kp = n
2k ∑ T i
i=2
( )
1 (1+ T1 s)(1+ T 2 s) TI
R(s)= k p 1+
TI s
+ TD s =
TR s
;T R =
kp
(3.17)
Vớ i cá c tham số :
- T I = T 1+ T 2
T1 T2
- TD=
T1 + T 2
T1 + T2
- kp =
2k T 3
Trườ ng hợ p đố i tượ ng điều khiển có dạ ng:
k
S(s)= (3.18)
(1+ T1 s)(1+ T2 s)…(1+ Tn s)
vớ i T3,T4,…,Tn rấ t nhỏ so vớ i T1và T2, dù ng phương phá p tổ ng cá c hằ ng số thờ i
gian nhỏ để chuyển mô hình về dạ ng xấ p xỉ:
k
S(s)= (3.18)
(1+ T1 s)(1+ T2 s)(1+Ts)
trong đó :
n
T= ∑ Ti
i=3
k
S(s)= (3.19)
s(1+T 1 s)
Bộ điều khiển tố i ưu đố i xứ ng sẽ là bộ điều khiển PI:
1
R(s)= k p (1+ s) (3.20)
TI
Bộ PI nà y có cá c tham số xá c định như sau :
- Xá c định a từ độ quá điều chỉnh ∆h cầ n có củ a hệ kín theo:
2
-πD 4 ln (∆h)
∆h= exp( ) ⇒ a= (3.21)
√ 1- D2 2 2
π + ln (∆h)
Hoặ c a tự chọ n vớ i a>1 từ yêu cầ u chấ t lượ ng đề ra. Giá trị a đượ c chọ n cà ng
lớ n, độ quá điều chỉnh cà ng nhỏ . Nếu a ≤1, hệ kín sẽ khô ng ổ n định.
- TI = aT1
1
- kp =
kT1 √ a
Đối với đối tượng điều khiển là khâu tích phân-quán tính bậc hai:
Hà m truyền đạ t củ a đố i tượ ng:
k
S(s)= (3.22)
(1+ T1 s)(1+ T2 s)
( )
1 k p (1+ TA s)(1+ TB s)
R(s)= k p 1+
TI s
+ TD s =
TI s
(3.23)
Vớ i: - TA+ T B = T I
- TATB = TITD và TA = T1
Cá c tham số tố i ưu đố i xứ ng củ a bộ điều khiển PID đượ c chọ n như sau:
- Chọ n TA= T1.
- Xá c định 4>a>1 từ độ quá điều chỉnh ∆h cầ n có củ a hệ kín, hoặ c chọ n a>1 từ
yêu cầ u chấ t lượ ng đề ra. Giá trị a đượ c chọ n cà ng lớ n, độ quá điều chỉnh cà ng
nhỏ . Để hệ kín khô ng có dao độ ng, chọ n a≥4. Hệ kín sẽ khô ng ổ n định vớ i a≤1.
- Tính TB= aT2. Từ đó suy ra TI= TA+ TB và
T A TB ~ 1
TD = kp =
TI kT2 √ a
- Tính rồ i suy ra:
~
k T
k p= p I
TB
3.2. Điều khiển thích nghi
3.2.1. Giới thiệu chung
Điều khiển thích nghi là sự tổ ng hợ p cá c kỹ thuậ t nhằ m tự độ ng tinh chỉnh cá c
bộ điều chỉnh trong mạ ch điều khiển để thự c hiện hay duy trì ở mộ t mứ c độ nhấ t
32
định chấ t lượ ng củ a hệ khi thô ng số củ a quá trình điều khiển khô ng biết trướ c
hoặ c thay đổ i theo thờ i gian.
Hệ thố ng điều khiển thích nghi gồ m có hai vò ng: vò ng hồ i tiếp thô ng thườ ng
và vò ng hồ i tiếp điều khiển thích nghi.
Cá c bộ điều khiển thích nghi thườ ng là sự lự a chọ n hợ p lý, khi ta khô ng có khả
nă ng hoặ c khô ng kinh tế, khi khả o sá t mộ t cá ch hoà n hả o sự thay đổ i củ a cá c biến
quá trình.
Có thể phâ n loạ i cá c hệ thích nghi theo cá c tiêu chuẩ n sau:
- Hệ thích nghi theo mô hình mẫ u (MRAS: Model Reference Adaptive
System).
- Bộ tự chỉnh định (STR: Self Tuning Regulator).
- Hệ tự họ c (Self learning – thườ ng là mạ ng nơ ron xuyên tâ m).
- Hệ tự tổ chứ c (Self organizing – thưở ng là mạ ng nơ ron tự tổ chứ c).
3.2.2. Hệ thống thích nghi theo mô hình mẫu (MRAS)
Mô hình MRAS (hình 3.7) đầ u tiên đượ c đề xuấ t vớ i hai ý tưở ng mớ i đượ c đưa
ra: trướ c hết sự thự c hiện củ a hệ thố ng đượ c xá c định bở i mộ t mô hình, thứ hai
sai số củ a bộ điều khiển đượ c hiệu chỉnh bở i sai số củ a mô hình mẫ u và hệ thố ng.
Cấ u trú c hệ thố ng điều khiển hình 3.7 đượ c gọ i là hệ MRAS song song.
Hình 3.7 – Sơ đồ khối của hệ thống thích nghi theo mô hình mẫu
Mô hình mẫ u đượ c chọ n để tạ o ra mộ t đá p ứ ng mong muố n đố i vớ i tín hiệu
đặ t, ym, mà ngõ ra củ a hệ thố ng, y, phả i bá m theo. Hệ thố ng có mộ t vò ng hồ i tiếp
thô ng thườ ng bao gồ m đố i tượ ng và bộ điều khiển. Sai lệch bá m e là hiệu củ a ngõ
ra hệ thố ng và ngõ ra củ a mô hình mẫ u, e = ym –y. Bộ điều khiển có thô ng số thay
đổ i dự a và o sai số nà y.
Hệ thố ng có hai vò ng hồ i tiếp: vò ng hồ i tiếp trong là vò ng hồ i tiếp thô ng
thườ ng và vò ng hồ i tiếp ngoà i hiệu chỉnh tham số cho vò ng hồ i tiếp bên trong.
Vò ng hồ i tiếp bên trong đượ c giả thiết là nhanh hơn vò ng hồ i tiếp bên ngoà i.
Hệ thố ng thích nghi mô hình mẫ u có thể đượ c phâ n thà nh hai loạ i: trự c tiếp và
giá n tiếp. Trong bộ điều khiển loạ i trự c tiếp (DMRAC: Direct Model Adaptive
Control), vectơ tham số θ củ a bộ điều khiển C(θ) đượ c cậ p nhậ t trự c tiếp bở i mộ t
luậ t thích nghi, ngượ c lạ i, trong bộ điều khiển giá n tiếp (IRMAC: Indirect Model
33
Hình 3.8 – Sơ đồ khối của bộ điều khiển thích nghi theo mô hình mẫu trực tiếp
Hình 3.9 – Sơ đồ khối của bộ điều khiển thích nghi theo mô hình mẫu gián tiếp
3.2.3. Luật thích nghi
Theo Ionnaou and Sun, (1996), bộ điều khiển thích nghi có thể đượ c xem như
là sự kết hợ p củ a mộ t bộ ướ c lượ ng cá c tham số trự c tuyến (on-line) và mộ t luậ t
điều khiển mà nó nhậ n đượ c từ trườ ng hợ p tham số đã đượ c biết rõ . Sự kết hợ p
nà y là m xuấ t hiện nhiều kiểu ướ c lượ ng tham số và luậ t thích nghi cho cá c bộ điều
34
khiển khá c nhau vớ i cá c tính chấ t khá c nhau. Trong cá c tà i liệu nghiên cứ u về điều
khiển thích nghi, bộ ướ c lượ ng tham số on-line thườ ng đượ c xem như gồ m luậ t
thích nghi, luậ t cậ p nhậ t và cơ cấ u hiệu chỉnh tham số . Việc thiết kế luậ t thích nghi
sẽ quyết định đến cá c tính chấ t ổ n định củ a bộ điều khiển thích nghi. Mộ t và i
phương phá p cơ bả n đượ c sử dụ ng để thiết kế luậ t thích nghi là : luậ t MIT, hà m
Lyapunov xá c định dương, phương phá p gradient và phương phá p bình phương
bé nhấ t dự a trên tiêu chí đá nh giá hà m chi phí sai lệch bá m. Trong giớ i hạ n đề tà i,
phương phá p phổ biến nhấ t là luậ t MIT đượ c sử dụ ng.
3.2.3.1. Phương pháp độ nhạy (luật MIT)
Luậ t thích nghi MIT hay cò n đượ c gọ i là phương phá p thích nghi theo độ nhạ y
đượ c sử dụ ng để thiết kế luậ t thích nghi sao cho cá c tham số ướ c lượ ng đượ c điều
chỉnh theo hướ ng tố i thiểu hó a mộ t hà m đặ c tính nà o đó . Luậ t thích nghi đượ c
cho bở i đạ o hà m riêng củ a hà m đặ c tính vớ i cá c tham số đá nh giá tương ứ ng
nhâ n vớ i sai số giữ a đá p ứ ng mong muố n và đá p ứ ng thự c tế.
3.2.3.2. Gradient và phương pháp bình phương bé nhất dựa trên tiêu chí đánh giá
hàm chi phí sai số
Phương phá p gradient và cá c hà m chi phí đượ c sử dụ ng cho việc triển khai
luậ t thích nghi để ướ c lượ ng cá c tham số quan tâ m θ trong mô hình tham số .
Phương phá p gradient bao gồ m việc khai triển mộ t phương trình sai số ướ c
lượ ng đạ i số là m độ ng cơ thú c đẩ y việc lự a chọ n mộ t hà m chi phí gầ n đú ng J(θ)
mà nó là mộ t hà m lồ i trong toà n bộ khô ng gian củ a θ(t). Sau đó , hà m chi phí sẽ
đượ c cự c tiểu hó a theo tham số θ(t) bở i phương phá p gradient như sau:
θ̇= -γ ∇ J(θ)
Phương phá p bình phương bé nhấ t là mộ t phương phá p khá xưa đượ c phá t
triển bở i Gauss ở thế kỷ18, mà ở thờ i điểm đó ô ng ta sử dụ ng để xá c định quỹ đạ o
củ a cá c hà nh tinh. Ý tưở ng cơ bả n củ a phương phá p nà y là xá c định mộ t mô hình
toá n họ c vớ i mộ t chuỗ i cá c dữ liệu quan sá t bằ ng cá ch cự c tiểu hó a tổ ng bình
phương củ a cá c hiệu số giữ a dữ liệu quan sá t và dữ liệu tính toá n. Trong cá ch là m
như vậ y, nhiễu và sự khô ng chính xá c trong dữ liệu quan sá t đượ c hy vọ ng là
khô ng ả nh hưở ng đến độ chính xá c củ a mô hình toá n họ c. Phương phá p bình
phương bé nhấ t đượ c sử dụ ng rộ ng rã i trong việc ướ c lượ ng tham số trong cả hai
dạ ng hồ i qui và khô ng hồ i qui. Phương phá p nà y thì đơn giả n trong việc á p dụ ng
và phâ n tích trong trườ ng hợ p cá c tham số chưa biết xuấ t hiện trong dạ ng tuyến
tính:
z =Y θ
*T
(3.24)
KI
V out(s) = K tach . K t /n .((K P +
s
¿ .(V in(s) - V out (s)) - s. KD .V out (s) ) (3.28)
2
La . J equiv . s + (R a . J equiv + beq
Trong đó : b = Ktac.Kt/n;
a1 = La.Jequiv; a2 = Ra.Jequiv + La.bequiv;
a3 = Ra.bequiv + Kt .Kb
2
b.((K P .s + KI ).(V in (s) - V out (s)) - s . KD .V out (s) )
V out(s) = 3 2
a 1 s + a 2 . s + a3 .s
V out(s) b. (K P .s + KI )
= 3 2
V in (s) a 1 s + (a 2 + b.K D ). s + (a 3 + b.K P ).s + b.KI
37
V out(s) b. (K P .s + KI )
=
V in (s) 3 (a 2 + b.KD ) 2 (a 3 + b.K P ) b.KI (3.29)
s + .s + .s +
a1 a1 a1
Trong đó :
J: Hà m giá trị
θ: Vector cá c hệ số điều khiển
e: Sai số giữ a hệ thố ng mẫ u và mô hình mẫ u
Vout: Giá trị đầ u ra củ a hệ thố ng
Vm: Giá trị đầ u ra củ a mô hình mẫ u
∂e
: Độ nhạ y củ a sai số so vớ i vector hệ số đượ c điều chỉnh – đạ o hà m
∂θ
riêng
dθ
: đạ o hà m theo t
dt
Vector hệ số điều khiển là θ = [KP KI KD]
38
d KP ∂J ∂J ∂e ∂ V out
= - γP . =- γ P . . . (3.32)
dt ∂ KP ∂e ∂ V out ∂ KP
d KI ∂J ∂J ∂e ∂ V out
= - γI . =- γ I . . .
dt ∂ KI ∂e ∂ V out ∂ KI (3.33)
d KD ∂J ∂J ∂e ∂ V out
= - γD . =- γD . . . (3.34)
dt ∂ KD ∂e ∂ V out ∂ KD
d KD ∂J ∂ V out
= - γD . =- γD .e .
dt ∂ KD ∂ KD
Vớ i hà m truyền củ a mô hình chuẩ n là :
V out(s) b. (K P .s + KI )
= 3 2
V in (s) a 1 s + (a 2 + b.K D ). s + (a 3 + b.K P ).s + b.KI
Ta có thể mô hình hó a như sau:
3 2
⟹ V out .( a 1 s + (a 2 + b.KD ). s + (a 3 + b.KP ).s + b.KI ¿=b.(K P .s + KI ).V in
Tính toá n tham số cậ p nhậ t cho KP
∂ 3 2 3 2
V out . ( a 1 s + (a 2 + b.KD ). s + (a 3 + b.KP ).s + b.KI ¿+( a1 s + (a 2 + b.KD ). s + (a 3 + b.K P ).s + b.K
∂ KP
3 2 ∂V out
V out.b.s + ( a 1 s + (a 2 + b.K D ). s + (a 3 + b.KP ).s + b.K I ). =b.s.V in
∂ KP
3 2 ∂V out
( a1 s + (a 2 + b.KD ). s + (a 3 + b.KP ).s + b.KI ¿ . =b.s.V in - V out .b.s
∂ KP
3 2 ∂Vout
( a1 s + (a 2 + b.KD ). s + (a 3 + b.KP ).s + b.KI ). =b.s.(V in - V out )
∂ KP
∂V out b.s.(V in - V out )
=
∂ KP 3 2
a 1 . s + (a 2 + b.KD ). s + (a 3 + b.K P ).s + b.KI
39
Tương tự ,
γI b
⟹ KI = -
s
. e tracking . 3 2
.e (3.37)
( a 1 s + (a 2 + b.KD ). s + (a 3 + b.KP ).s + b.K I )
γD b.s
2
⟹ KD =
s
.e tracking . 3 2
.V out (3.38)
( a 1 s + (a 2 + b.KD ). s + (a 3 + b.KP ).s + b.KI )
40
Hình 4.2 – Kết quả mô phỏng khi không có bộ điều khiển PID
41
Hình 4.4 – Sơ đồ khối mô phỏng của robot sử dụng bộ điều khiển PID
Để mô phỏ ng toà n bộ hoạ t độ ng củ a khố i robot di độ ng, tô i sẽ khả o sá t 2
trườ ng hợ p khô ng có sai lệch vị trí và khi có sai lệch vị trí củ a robot so vớ i line.
- Trườ ng hợ p 1: Khô ng có sai lệch củ a robot di độ ng so vớ i line, đồ ng nghĩa
vớ i tín hiệu Offset line đưa và o khi mô phỏ ng bằ ng 0, tứ c là cá c giá trị tín hiệu
xung và o mà ta thay thế cho tín hiệu phả n hồ i củ a cả m biến.
42
Hình 4.5 – Tốc độ của robot khi sai lệch bám line bằng 0
Kết quả mô phỏ ng tố c độ củ a robot ở hình 4.5 gồ m có 5 đườ ng đặ c tính bao
gồ m tố c độ thẳ ng củ a bá nh xe trá i và phả i (Left linear speed, Right linear speed),
Offset line, đườ ng đặ c tính lỗ i sai số so vớ i đườ ng line cầ n bá m (Error line) và
cuố i cù ng là tố c độ yêu cầ u củ a robot (Robot linear speed). Từ kết quả mô phỏ ng,
có thể thấ y rằ ng tố c độ củ a robot khô ng có sự thay đổ i do khô ng có sự sai lệch về
tố c độ củ a độ ng cơ hai bá nh xe (khi có sự sai lệch về trị trí củ a robot thì sẽ có sự
sai lệch về tố c độ củ a hai bá nh xe), thờ i gian đá p ứ ng khá nhanh trong mô phỏ ng
và đồ ng thờ i giữ đượ c tố c độ tuyến tính đang đạ t vớ i tố c độ thiết kế 0,5 m/s...
1
0.5
Theta (rad)
-0.5
-1
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
Time (s)
Hình 4.6 – Kết quả mô phỏng góc định hướng θ khi sai lệch bằng 0
43
0.5
Y Axis
-0.5
-1
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2
X Axis
Hình 4.7 – Kết quả mô phỏng sai lệch vị trí robot khi sai lệch bằng 0
Khi khô ng có sự sai lệch ta thấ y gó c định hướ ng θ ở hình 4.6 bằ ng 0, thể hiện
robot đang di chuyển thẳ ng và ổ n định như hình 4.7.
- Trườ ng hợ p 2: Khi có sai lệch củ a robot di độ ng so vớ i line, đồ ng nghĩa vớ i
tín hiệu Offset line đưa và o khi mô phỏ ng khá c 0. Vớ i tín hiệu và o là tín hiệu xung
vuô ng vớ i biên độ 12V, chu kỳ 5s và 20% độ rộ ng xung thì đá p ứ ng tố c độ chuyển
độ ng thẳ ng củ a robot đượ c thể hiện ở hình 4.8.
Hình 4.8 – Tốc độ của robot khi sai lệch bám line khác 0
Trong trườ ng hợ p nà y hình 4.8, có thể thấ y rằ ng robot khi bị lệch khỏ i đườ ng
line có thể nhanh chó ng bá m lạ i đườ ng line và đồ ng thờ i giữ đượ c tố c độ di
chuyển thẳ ng khá tố t, thờ i gian đá p ứ ng khá nhanh trong mô phỏ ng.
44
-0.01
-0.02
-0.03
Theta (rad)
-0.04
-0.05
-0.06
-0.07
-0.08
-0.09
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Time (s)
Hình 4.9 – Kết quả mô phỏng góc định hướng θ khi sai lệch khác 0
0
-0.02
-0.04
-0.06
Y Axis
-0.08
-0.1
-0.12
-0.14
-0.16
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5
X Axis
Hình 4.10– Kết quả mô phỏng sai lệch vị trí robot khi sai lệch khác 0
Ở hình 4.9 ta thấ y khi có sự sai lệch đầ u tiên xuấ t hiện (giâ y thứ 3) thì gó c θ
cũ ng bắ t đầ u có sự thay đổ i theo, và khi kết thú c sai lệch thì gó c θ cũ ng ổ n định
trở lạ i và hướ ng di chuyển củ a robot di độ ng đượ c thể hiện rõ rà ng ở hình 4.10,
khi gó c θ thay đổ i thì robot sẽ di chuyển theo mộ t quỹ đạ o cong tương ứ ng, khi
kết thú c sai lệch thì robot di chuyển ổ n định trở theo đườ ng thẳ ng.
4.2. Mô hình robot với bộ điều khiển PID thích nghi
4.2.1. Mô hình hóa bộ điều khiển PID thích nghi theo mô hình mẫu
Từ cơ sở cá c hà m truyền đạ t, và mô hình điều khiển thích nghi, ta tiến hà nh
mô phỏ ng mộ t hệ thố ng mớ i đã bị thay đổ i cá c tham số mộ t cá ch triệt để như trên
mô hình simulink ở hình 4.11, hình 4.12 nhằ m so sá nh và kiểm chứ ng tính ưu việt
củ a bộ điều khiển thích nghi.
45
Hình 4.12 – Kết quả khi hàm truyền robot thay đổi, thông số PID không đổi
Trong hình 4.13 là mô phỏ ng khi mô hình thay đổ i bao gồ m: chỉ sử dụ ng bộ
điều khiển PID vớ i tham số khô ng thay đổ i như cũ và bộ điều khiển PID thích nghi
MRAC_PID. Chi tiết sơ đồ khố i củ a cá c khố i PID và MRAC_PID đượ c trình bà y ở từ
cá c hình 4.14 đến hình 4.17.
Hình 4.18 – Đáp ứng tốc độ chuyển động thẳng của bánh xe
48
Hình 4.19 – Sai số so với mô hình mẫu với mô hình đã thay đổi
Sau đó , chú ng tô i mô phỏ ng vớ i cá c thô ng số P = -6; I = - 5; D = -1.2 như cũ
tương ứ ng vớ i cá c thô ng số cậ p nhậ t cho Kp, Ki và Kd. Khi tín hiệu và o là tín hiệu
xung vuô ng vớ i biên độ 12V, chu kỳ 10s và 50% độ rộ ng xung thì đá p ứ ng tố c độ
chuyển độ ng thẳ ng củ a robot đượ c thể hiện ở hình 4.20.
Hình 4.20 – Đáp ứng tốc độ chạy thẳng của robot với xung vuông
Tiếp theo, ta mô phỏ ng vớ i cá c thô ng số P = -6; I = -5; D = -1,2 như cũ tương
ứ ng vớ i cá c thô ng số cậ p nhậ t cho Kp, Ki và Kd tuy nhiên đã thay đổ i tín hiệu và o
là tín hiệu hình sin tượ ng trưng cho tố c độ củ a robot sẽ biến đổ i nhanh dầ n hoặ c
chậ m dầ n vớ i biên độ 12V; đá p ứ ng tố c độ quay và tố c độ chuyển độ ng thẳ ng củ a
robot đượ c thể hiện ở hình 4.21.
49
Hình 4.21 – Đáp ứng tốc độ di chuyển của robot với tín hiệu hình sin
Để khả o sá t ả nh hưở ng củ a cá c hệ số điều chỉnh thích nghi cho bộ điều khiển
PID, chú ng tô i mô phỏ ng vớ i cá c thô ng số P = -5; I = - 3; D = -1.5 tương ứ ng vớ i
cá c thô ng số cậ p nhậ t cho Kp, Ki và Kd và thay đổ i tín hiệu và o là tín hiệu bậ c
thang vớ i biên độ 12V; đá p ứ ng tố c độ chuyển độ ng thẳ ng củ a robot đượ c thể
hiện ở hình 4.22. Kết quả cho thấ y, giả m cá c hệ số điều chỉnh là m cho đá p ứ ng
bá m ít có dao độ ng hơn nhưng độ bá m dính lạ i thấ p hơn, hệ số điều chỉnh cá c
tham số ít hơn dẫ n đến độ bá m dính thấ p hơn như vậ y.
Hình 4.22 – Đáp ứng tốc độ di chuyển của robot với P; I; D giảm
Để tiếp tụ c khả o sá t ả nh hưở ng củ a cá c hệ số điều chỉnh thích nghi cho bộ điều
khiển PID, ta mô phỏ ng vớ i cá c thô ng số P = - 5.5; I = - 2.125; D = 1.25 tương
ứ ng vớ i cá c thô ng số cậ p nhậ t cho Kp, Ki và Kd và tiếp tụ c tín hiệu và o là tín hiệu
bậ c thang vớ i biên độ 12V. Đá p ứ ng tố c độ chuyển độ ng thẳ ng củ a robot đượ c thể
hiện ở hình 4.23. Kết quả cho thấ y, tă ng cá c hệ số điểu chỉnh là m cho đá p ứ ng bá m
có nhiều dao độ ng hơn và độ bá m dính lạ i cao hơn, hệ số điều chỉnh cá c tham số
50
nhiều hơn dẫ n đến tình trạ ng vọ t lố và dao độ ng ở quá trình bá m theo tín hiệu củ a
mô hình mẫ u.
Hình 4.23 – Đáp ứng tốc độ di chuyển của robot với P; I; D tăng
4.2.2. Mô hình hóa hệ thống bám vạch line với bộ điều khiển PID thích nghi
Mô hình củ a robot bá m vạ ch line vớ i bộ điều khiển PID thích nghi, trong đó
hà m truyền củ a robot đã đượ c thay thế bằ ng 1 hà m truyền hoà n toà n khá c (tượ ng
trưng cho quá trình thay đổ i cá c thô ng số củ a robot trong quá trình là m việc)
đượ c mô phỏ ng trong matlab simulink đượ c thể hiện ở hình 4.24.
Hình 4.24 – Mô hình hóa hệ thống bám line với hàm truyền đã bị thay đổi
51
Hình 4.25 – Mô hình hóa tốc độ bánh xe phải với hàm truyền đã bị thay đổi
Hình 4.26 – Kết quả mô phỏng hệ thống bám line với hàm truyền đã bị thay đổi
0.02
-0.02
Theta (rad)
-0.04
-0.06
-0.08
-0.1
-0.12
-0.14
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Time (s)
Hình 4.27 – Kết quả mô phỏng góc định hướng θ khi sai lệch khác 0 với hàm truyền
đã bị thay đổi
52
0.05
-0.05
-0.1
Y Aixs
-0.15
-0.2
-0.25
-0.3
-0.35
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5
X Axis
Hình 4.28 – Kết quả mô phỏng vị trí robot khi sai lệch khác 0 với hàm truyền đã bị
thay đổi
Như kết quả mô phỏ ng ở hình 4.26 ta thấ y khi xả y ra sai lệch (từ giâ y thứ 3
đến giâ y thứ 6) thì có sự sai lệch tố c độ đồ ng thờ i củ a hai bá nh xe, cù ng giá trị
nhưng trá i dấ u nhau chính vì vậ y giú p cho robot luô n di chuyển vớ i tố c độ ổ n định
và bá m sá t vị trí so vớ i line. Tương tự như hình 4.27 ta thấ y khi đườ ng line thay
đổ i thì gó c định hướ ng θ củ a robot cũ ng thay đổ i theo, vì vậ y giú p cho robot cũ ng
thay đổ i theo vớ i mộ t quỹ đạ o cong nhấ t định hình 4.28, sau đó di chuyển trở lạ i
đườ ng thẳ ng khi khô ng cò n sự sai lệch.
Từ đâ y, ta nhậ n thấ y rằ ng vớ i bộ điều khiển PID thích nghi như đã thiết kế thì
chấ t lượ ng củ a hệ thố ng luô n luô n đượ c đả m bả o khi hà m truyền củ a robot thay
đổ i.
Kết quả mô phỏ ng thu đượ c hoà n toà n phù hợ p vớ i cá c kết quả nghiên cứ u lý
thuyết, điều nà y chứ ng tỏ rằ ng thuậ t toá n và cá ch thứ c xâ y dự ng bộ điều khiển
PID thích nghi là đú ng đắ n và chính xá c.
Sai lệch tĩnh, độ quá điều chỉnh, thờ i gian quá độ , số lầ n dao độ ng củ a hệ
truyền độ ng đều tố t, nhấ t là độ quá điều chỉnh và thờ i gian quá độ nhỏ .
Kết quả mô phỏ ng mộ t lầ n nữ a đã minh chứ ng và khẳ ng định rằ ng việc á p
dụ ng bộ điều khiển PID thích nghi hoà n toà n có thể đá m ứ ng đượ c yêu cầ u chấ t
lượ ng điều khiển củ a hệ truyền độ ng.
53