You are on page 1of 38

GIÁO ÁN ANH 9 MỚI

UNIT 1 - LOCAL ENVIRONMENT


MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
LESSON 1: GETTING STARTED (P.6)
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
- By the end of this lesson, students can
- Use some vocabularies and structures to talk about traditional crafts and pottery
2. Objectives:
- Vocabulary: about traditional,
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Getting Started
A VISIT TO A TRADITION CRAFT VILLAGE
*Vocabulary:
1. pottery /ˈpɒtəri/ (n): đồ gốm
2. product /ˈprɒdʌkt/ (n): sản phẩm
3. the rest /rest/ (n): phần còn lại
4. famous /ˈfeɪməs/ (adj): nổi tiếng
5. traditional /trəˈdɪʃənl/ (adj): truyền thống 
6. craft /krɑːft/ (n): đồ thủ công
7. village /ˈvɪlɪdʒ/ (n): làng
8. set up /set ʌp/ (v.p): thành lập, xây dựng
9. workshop /ˈwɜːkʃɒp/ (n): xưởng, nhà máy
10. take over /teɪk əʊvə/ (v.p): tiếp quản
11. business /ˈbɪznəs/ (n): việc kinh doanh, doanh nghiệp
12. artisan /ˌɑːtɪˈzæn/ (n): thợ thủ công
13. attraction /əˈtrækʃn/  (n): sự thu hút, hấp dẫn
14. memorable /ˈ
memərəbl/ (adj): đáng nhớ
15. experience /ɪkˈspɪəriəns/ (n,v): trải nghiệm
16. conical hat /ˈkɒnɪkəl/ /hæt/ (n.p): nón lá
17. various /ˈveəriəs/ (adj): nhiều, đa dạng
18. remind /rɪˈmaɪnd/ (v): nhắc nhở
19. a specific region  (n.p): một vùng miền cụ thể
20. reason /ˈriːzn/ (n): lý do
21. tourist /ˈtʊərɪst/ (n): khách du lịch
22. choose /tʃuːz/ (v): lựa chọn
23. handicraft /ˈhændikrɑːft/ (n): đồ thủ công mỹ nghệ
24. souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/ (n): quà lưu niệm

Giáo viên: 1 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
Task 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Nick: There are so many pieces of pottery here, Phong. Do your grandparents make all of them?
Phong: They can't because we have lots of products. They make some and other people make the rest.
Nick: As far as I know, BatTrang is one of the most famous traditional craft villages of Ha Noi, right?
Phong: Right. My grandmother says it's about 700 years old.
Mi: Wow! When did your grandparents set up this workshop?
Phong: My great-grandparents started it, not my grandparents. Then my grandparents took over the
business. All the artisans here are my aunts, uncles, and cousins.
Mi: I see. Your village is also a place of interest of Ha Noi, isn't it?
Phong: Yes. People come here to buy things for their house. Another attraction is they can make pottery
themselves in workshops.
Nick: That must be a memorable experience.
Phong: In Viet Nam there are lots of craft villages like Bat Trang. Have you ever been to any others?
Mi: I've been to a conical hat making village in Hue!
Nick: Cool! This is my first one. Do you think that the various crafts remind people of a specific region?
Mi: Sure. It's the reason tourists often choose handicrafts as souvenirs.
Phong: Let's go outside and look around the village.
Ex:1a. Can you find a word/phrase that means: (Tìm từ hoặc cụm từ có nghĩa sau.)

1. a thing which is skilfully made with your hands

2. start something (a business, an organisation, etc.)

3. take control of something (a business, an organisation, etc.)

4. people who do skilled work, making things with their hands

5. an interesting or enjoyable place to go or thing to do

6. a particular place

7. make someone remember or think about something

8. walk around a place to see what is there

Translate:
Nick: Có quá nhiều gốm ở đây Phong à. Có phải ông bà cậu làm ra tất cả chúng không? 
Phong: Không đâu vì có rất nhiều . Họ chỉ làm một ít và những người khác làm phần còn lại 
Nick: Theo mình được biết thì Bát Tràng là một trong số những làng nghề nổi tiếng nhất ở Hà Nội. Đúng chứ?
Phong: Đúng rồi. Bà mình nói nó được 700 năm rồi. 
Mi: Wow. Ông cậu mở xưởng từ khi nào?
Phong: Cụ tớ mở chứ không phải ông đâu. Sau đó ông tớ kế nhiệm lại. Tất cả thợ ở đây đều là cô, chú và
anh chị em họ của tớ. 
Mi: À tớ hiểu rồi. Làng cậu cũng là 1 địa điểm thú vị ở Hà Nội phải không? 
Phong: Đúng. Mọi người tới đây mua đồ. Điều hấp dần nữa là họ có thể tự làm gốm ở xưởng. 

Giáo viên: 2 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
Nick: Hẳn sẽ là một trải nghiệm đáng nhớ. 
Phong: Ở Việt Nam cũng có rất nhiều những làng nghề như này. Các cậu đã đến đó bao giờ chưa?
Mi: Mình từng đến làng nghề làm nón lá ở Huế. 
Nick: Tuyệt. Đây là lần đầu tiên của mình. Các cậu có nghĩ mỗi nghề gợi người ta nghĩ đến 1 vùng miền
đặc trưng không? 
Mi: Chắc chắn rồi. Đó là lí do người ta chọn đồ thủ công làm quà lưu niệm 
Phong: Hãy ra ngoài và thăm thú ngôi làng nào. 
Answer:
1. a thing which is skilfully made with your hands = craft 
(một thứ được làm bằng tay cẩn thận: nghề thủ công)                 
2. start something (a business, an organisation, etc.) = set up
(bắt đầu một cái gì đó (một doanh nghiệp, một tổ chức vv ..): thiết lập)
3. take control of something (a business, an organisation, etc.) = take over  
(kiểm soát một cái gì đó (một doanh nghiệp, một tổ chức, vv): tiếp nhận)     
4. people who do skilled work, making things with their hands = artisans 
(những người làm việc có tay nghề, làm mọi việc bằng tay: thợ thủ công) 
5. an interesting or enjoyable place to go or thing to do = attraction    
(một nơi thú vị để đến hoặc một việc thú vị để làm: sự hấp dẫn/ điểm thu hút)
6. a particular place = specific region
(một nơi riêng biệt: một khu vực cụ thể)
7. make someone remember or think about something = remind  
(khiến ai đó nhớ hoặc nghĩ về thứ gì đó : nhắc nhở, gợi nhớ)         
8. walk around a place to see what is there = look around 
(đi bộ quanh một điểm để nhìn đó là gì: nhìn quanh)
Ex:1b. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. Where are Nick, Mi, and Phong? (Nick, Mi, và Phong là đâu?)
2. How old is the village? (Ngôi làng bao nhiêu tuổi rồi? )
3. Who started Phong's family workshop? (Ai bắt đầu xưởng của gia đình Phong?)
4. Why is the village a place of interest in Ha Noi? (Tại sao làng lại là điểm lý tưởng của Hà Nội?)
5. Where is the craft village that Mi visited? (Làng nghề thủ công mà Mi thăm là ở đâu?)
6. Why do tourists like to buy handicrafts as souvenirs?
(Tại sao khách du lịch muốn mua hàng thủ công như quà lưu niệm?)
Answer:
1. They are at Phong's grandparents' workshop in Bat Trang.
(Họ ở phòng trưng bày của ông bà Phong ở Bát Tràng.)
2. It is about 700 years old. (Nó khoảng 700 năm tuổi.)
3. His great-grandparents did. (Cụ của anh ấy đã bắt đầu.)
4. Because people can buy things for their house and make pottery themselves there.
(Bởi vì mọi người có thể mua đồ đạc trong nhà và làm đồ gốm ở đó.)

Giáo viên: 3 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
5. It's in Hue. (Ngôi làng đó ở Huế.)
6. Because the handicrafts remind them of a specific region.
(Bởi vì hàng thủ công nhắc nhở họ về một vùng cụ thể.)
Task 2. Write the name of each traditional handicraft in the box under the picture.
(Viết tên mỗi đồ thủ công truyền thống ở bảng dưới tranh.)

paintings pottery drums silk

lanterns conical hats lacquerware marble sculptures

Answer:
A. paintings: tranh thủ công        
B. drums: trống
C. marble sculptures: tác phẩm điêu khắc bằng đá cẩm thạch        
D. pottery: đồ gốm
E. silk: lụa                             
F. lacquerware: sơn mài 
G. conical hats: nón lá                        
H. lanterns: đèn lồng
Task 3. Complete the sentences with the words/ phrases from 2 to show where in Viet Nam the
handicrafts are made. You do not have to use them all.
(Hoàn thành những câu sau bằng các từ hoặc cụm từ ở bài 2 để xem những đồ thủ công được làm ở nơi
nào của Việt Nam. Bạn không cần dùng tất cả các từ.)
1. The birthplace of the famous bai tho___________ is Tay Ho village in Hue.
2. If you go to Hoi An on the 15th of each lunar month, you can enjoy the lights of many beautiful_______.
3. Van Phuc village in Ha Noi produces different types of ___________products such as cloth, scarves, ties,
and dresses.
Giáo viên: 4 Trường THCS
GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
4. On the Tet holiday, many Hanoians go to Dong Ho village to buy folk___________.
5. ___________products of Bau Truc, such as pots and vases, have the natural colours typical of Champa
culture in Ninh Thuan.
6. Going to Non Nuoc marble village in Da Nang, we're impressed by a wide variety of___________from
Buddha statues to bracelets.
Answer:
1. conical hat 
The birthplace of the famous bai tho conical hat is Tay Ho village in Hue.
(Nơi sinh ra chiếc nón bài thơ nổi tiếng là ở làng Tây Hồ ở Huế.)
2. lanterns 
If you go to Hoi An on the 15th of each lunar month, you can enjoy the lights of many beautiful lanterns.
(Nếu bạn đi đến Hội An vào ngày 15 của mỗi tháng âm lịch, bạn có thể chiêm ngưỡng ánh sáng của nhiều
ngọn đèn lồng đẹp.)
3. silk 
Van Phuc village in Ha Noi produces different types of silk products such as cloth, scarves, ties, and
dresses.
(Làng Vạn Phúc ở Hà Nội sản xuất các loại sản phẩm lụa khác nhau như vải, khăn choàng, dây buộc, và
quần áo.)
4. paintings   
On the Tet holiday, many Hanoians go to Dong Ho village to buy folk paintings.
(Vào dịp Tết, nhiều người Hà Nội đi đến làng Đông Hồ để mua tranh dân gian.)
5. Pottery 
Pottery products of Bau Truc, such as pots and vases, have the natural colours typical of Champa culture in
Ninh Thuan. (Các sản phẩm gốm của Bầu Trúc, chẳng hạn như chậu và lọ, có màu sắc tự nhiên đặc trưng
của văn hoá Champa ở Ninh Thuận.)
6. marble sculptures  
Going to Non Nuoc marble village in Da Nang, we're impressed by a wide variety of marble
sculptures from Buddha statues to bracelets.
(Đến làng đá cẩm thạch Non Nước ở Đà Nẵng, chúng tôi rất ấn tượng bởi vô vàn các tác phẩm điêu khắc
bằng đá cẩm thạch từ tượng Phật đến vòng tay.)

Task 4. QUIZ: WHAT IS INTEREST? (Câu đố: Thứ gì thú vị?)


a. Work in pairs to do the quiz. (Làm việc theo cặp để giải câu đố sau.)
1. People go to this area to walk, play, and relax.
2. It is a place where objects of artistic, cultural, historical, or scientific interest are kept and shown.
3. People go to this place to see animals.
4. It is an area of sand, or small stones, beside the sea or a lake. 
5. It is a beautiful and famous place in the countryside.

Giáo viên: 5 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
Answer:
1. park    
People go to this area to walk, play, and relax. => park
(Mọi người đi đến khu vực này để đi bộ, chơi và thư giãn. => công viên)
2. museum    
It is a place where objects of artistic, cultural, historical, or scientific interest are kept and shown. =>
museum
(Đó là nơi lưu giữ và trưng bày những đồ vật có lợi ích về nghệ thuật, văn hoá, lịch sử, khoa học. => bảo
tàng)
3. zoo    
People go to this place to see animals. => zoo
(Mọi người đi đến nơi này để xem động vật. => vườn thú)
4. beach  
It is an area of sand, or small stones, beside the sea or a lake. => beach
(Đây là một khu vực cát hoặc đá nhỏ, bên cạnh biển hoặc hồ. => bãi biển)   
5. beauty spot 
It is a beautiful and famous place in the countryside. => beauty spot
(Đây là một nơi đẹp và nổi tiếng ở nông thôn.  => địa điểm đẹp, cảnh đẹp)
b. Work in groups. Write a similar quiz about places of interest. Ask another group to answer
the quiz. (Làm việc theo nhóm. Viết các câu đố tương tự. Đố các nhóm khác những câu đố đó.) 
Answer:
1. It is a large shop with a variety of foods and other goods needed in the home. => supermarket
(Đó là một cửa hàng lớn với nhiều loại thực phẩm và hàng hóa khác cần thiết trong nhà. => siêu thị)
2. People come here to borrow or invest money or change it to foreign money,...=> bank
(Mọi người đến đây để vay hoặc đầu tư tiền hoặc đổi ra tiền nước ngoài, ... => ngân hàng)
3. People come here when they are ill or injured to be treated and taken care by doctors and nurses. 
=> hospital (Mọi người đến đây khi họ bị ốm hoặc bị thương để được các bác sĩ và y tá điều trị và chăm
sóc. => bệnh viện)
4. It is a place for people to watch films together. => movie theater
(Là nơi để mọi người cùng nhau xem phim. => rạp chiếu phim)
5. It is a building or a room that has a large collection of books for people to read or borrow usually without
payment => library
(Đó là một tòa nhà hoặc một căn phòng có một bộ sưu tập sách lớn để mọi người đọc hoặc mượn thường
mà không cần trả tiền => thư viện)

Giáo viên: 6 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
UNIT 1 - LOCAL ENVIRONMENT
LESSON 2: A CLOSER LOOK 1 (P.8)
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- Use the lexical items related to traditional crafts and places of interest in an area
- Say sentences with correct stress on the content words
2. Objectives:
- Vocabulary: related to traditional crafts and places of interest
- Phonics: stress on the content words
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 A Closer Look 1
*Vocabulary:
1. carve /kɑːv/ (v): chạm, khắc 11. eggshell /ˈeɡʃel/ (n): vỏ trứng
2. cast /kɑːst/ (v): đổ vào khuôn 12. clay /kleɪ/ (n): đất sét
3. weave /wiːv/ (v): dệt 13. bronze /brɒnz/ (n): đồng
4. embroider /ɪmˈ brɔɪdə(r)/ (v): thêu 14. gold /ɡəʊld/ (n): vàng
5. knit /nɪt/ (v): đan 15. iron /ˈaɪən/ (n): sắt
6. mould /məʊld/ (v): đúc 16. basket /ˈbɑːskɪt/ (n): rổ
7. handkerchief /ˈ hæŋkətʃɪf/ (n): khăn tay 17. carpet /ˈkɑːpɪt/  (n): tấm thảm
8. tablecloth /ˈteɪblklɒθ/ (n): khăn trải bàn 18. silk /sɪlk/ (n): lụa
9. stone /stəʊn/ (n): đá 19. sweater /ˈ swetə(r)/ (n): áo len tay dài
10. wood /wʊd/ (n): gỗ
Task 1. Write the verbs in the box under the pictures. One of them should be used twice.
(Điền các động từ sau vào trong bảng. Một trong số chúng phải được dùng 2 lần.)
carve cast weave

embroider knit mould

Answer:

A. cast (đúc) E. mould (khuôn)
B. carve (chạm khắc) F. weave (dệt)
C. embroider (thêu) G. knit (đan)
D. weave (đan)

Giáo viên: 7 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
Task 2. a. Match the verbs in column A with the groups of nouns in column B.
(Nối các động từ ở cột A với danh từ ở cột B.)

A B

1. carve a. handkerchiefs, tablecloths, pictures

2. cast b. stone, wood, eggshells

3. weave c. clay, cheese, chocolate

4. embroider d. bronze, gold, iron

5. knit e. baskets, carpets, silk, cloth

6. mould f. sweaters, toys, hats

Answer:
1-b 2-d 3-e

4-a 5-f 6-c

1 - b: carve = stone, wood, eggshells (khắc chạm - đá, gỗ, vỏ trứng)


2 - d: cast = bronze, gold, iron (đúc - đồng, vàng, sắt)
3 - e: weave = baskets, carpets, silk, cloth (đan, dệt - rổ, thảm, lụa, vải)
4 - a: embroider = handkerchiefs, tablecloths, pictures (thêu - khăn tay, khăn trải bàn, tranh)
5 - f: knit = sweaters, toys, hats (đan - áo len, đồ chơi, mũ)
6 - c: mould = clay, cheese, chocolate (đúc khuôn - đất sét, phô mai, sô cô la)
2b. Now write the corect verb forms for these verbs. (Viết lại dạng đúng của những động từ sau.)

Infinitive Past tense Past participle

1. to carve I carved it. It was carved.

2. to cast I _________ it. It was __________.

3. to weave I _________ it. It was __________.

4. to embroider I _________ it. It was __________.

5. to knit I _________ it. It was __________.

6. to mould I _________ it. It was __________.


Answer:

Infinitive Past tense Past participle


(Động từ nguyên thể) (Quá khứ đơn) (Quá khứ phân từ)

1. to carve I carved it. It was carved.


(khắc) (Tôi đã khắc nó.) (Nó đã được khắc.)

2. to cast I cast it. It was cast.


(đúc) (Tôi đã đúc nó.) (Nó đã được đúc.)

3. to weave I wove it. It was woven.

Giáo viên: 8 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
(dệt) (Tôi đã dệt nó.) (Nó đã được dệt.)

4. to embroider I embroidered it. It was embroidered.


(thêu) (Tôi đã thêu nó.) (Nó đã được thêu.)

5. to knit I knitted it. It was knitted.


(đan) (Tôi đã đan nó.) (Nó đã được đan.)

6. to mould I moulded it. It was moulded.


(đổ khuôn) (Tôi đã đổ khuôn nó.) (Nó được đổ khuôn.)
Task 3. What are some places of interest in your area? Complete the word web. One word can
belong to more than one category. (Địa điểm tham quan ở chỗ bạn là gì? Hoàn thành sơ đồ sau.
Một từ có thể thuộc nhiều hơn 1 mục.)

Answer:
- Entertaining: cinema, department store, restaurant, café, theatre, opera house, club, park,
zoo...
(Giải trí: rạp chiếu phim, cửa hàng bách hóa, nhà hàng, quán cà phê, rạp hát, nhà hát opera,
câu lạc bộ, công viên, vườn thú ...)
- Cultural: opera house, museum, craft village, historical building, theatre, market, craft
village...
(Văn hoá: nhà hát opera, bảo tàng, làng nghề, công trình lịch sử, sân khấu, chợ, làng nghề ...)
- Educational: library, museum, theatre...
(Giáo dục: thư viện, bảo tàng, rạp hát ...)
- Historical: building, temple, shopping district, market, beauty spot, craft village...
(Lịch sử: xây dựng, đền, khu mua sắm, chợ, cảnh đẹp, làng nghề ...)
Task 4. Complete the pasage by filling each blank with a suitable word from the box. 
(Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền vào chỗ trống từ thích hợp trong khung.)

Giáo viên: 9 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
attraction historical traditional

handicrafts culture exercise


Some people say that a place of interest is a place famous for its scenery or a well-known
(1)_______ site. I don't think it has to be so limited. In my opinion, a place of interest is
simply one that people like going to. In my town, the park is a(n) (2) _______ because many
people love spending time there. Old people do (3) _______  and walk in the park. Children
play games there while their parents sit and talk with each other. Another place of interest in
my town is Hoa Binh market. It's a(n) (4) _______  market with a lot of things to see. I love to
go there to buy food and clothes, and watch other people buying and selling. Foreign tourists
also like this market because they can experience the (5) _______ of Vietnamese people, and
buy woven cloth and other (6) _______  as souvenirs.
Answer:
1. historical  
Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa
historical site: di tích lịch sử       
2. attraction
Giải thích: Đằng trước có mạo từ a ==> cần 1 danh từ số ít
3. exercise      
Giải thích: do exercise (tập thể dục) 
4. traditional
Giải thích:  Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa
5. culture  
Giải thích: Đằng trước có mạo từ  "the"==> cần 1 danh từ 
6. handicrafts
Giải thích: Đằng trước có từ "other"==> cần một danh từ số nhiều đếm được
Some people say that a place of interest is a place famous for its scenery or a well-
known historical site. I don't think it has to be so limited. In my opinion, a place of interest is
simply one that people like going to. In my town, the park is a(n) attraction because many
people love spending time there. Old people do exercise and walk in the park. Children play
games there while their parents sit and talk with each other. Another place of interest in my
town is Hoa Binh market. It's a(n) traditional market with a lot of things to see. I love to go
there to buy food and clothes, and watch other people buying and selling. Foreign tourists also
like this market because they can experience the culture of Vietnamese people, and buy
woven cloth and other handicrafts as souvenirs.
Translate:
Một số người cho rằng địa điểm tham quan du lịch phải là một nơi nổi tiếng với danh lam
thắng cảnh hay một di tích lịch sử. Tôi không nghĩ khái niệm đó lại bị giới hạn như vậy. Theo
tôi, một địa điểm tham quan đơn giản là một nơi mọi người thích đến.
Trong thị trấn của tôi, công viên là một điểm thu hút bởi vì nhiều người yêu thích dành thời
gian ở đó. Người già tập thể dục và đi dạo trong công viên. Trẻ em chơi trò chơi ở đó trong
khi bố mẹ ngồi và nói chuyện với nhau. Một nơi địa điểm khác được yêu thích ở thị trấn của
tôi là chợ Hòa Bình. Đó là một khu chợ truyền thống với rất nhiều thứ để xem . Tôi thích đến
đó để mua thức ăn và quần áo, và ngắm nhìn mọi người mua bán. Khách du lịch nước ngoài

Giáo viên: 10 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
cũng thích khu chợ này vì họ có thể trải nghiệm văn hóa của người Việt Nam, mua vải dệt,
quần áo và đồ thủ công mỹ nghệ khác làm quà lưu niệm.
Pronunciation
Stress on content words in sentences
Task 5. a. Listen to the speaker read the following sentences and answer the questions.
(Nghe người nói đọc những câu sau rồi trả lời câu hỏi.)
Sentence 1: The craft village lies on the river bank.
Sentence 2: This painting is embroidered.
Sentence 3: What is this region famous for?
Sentence 4: Drums aren't made in my village.
Sentence 5: A famous artisan carved this table beautifully.
1. Which words are louder and clearer than the others? 
(Từ nào được đọc to và rõ hơn những từ khác?)
2. What kinds of words are they? (Chúng là loại từ gì?)
3. Which words are not as loud and clear as the others?
(Những từ nào không được đọc to và rõ hơn những từ khác?)
4. What kinds of words are they? (Chúng là loại từ gì?)
Explain:
1. The craft village lies on the river bank. (Làng nghề thủ công nằm bên bờ sông.)
2. This painting is embroidered. (Bức tranh này được thêu.)
3. What is this region famous for? (Khu vực này nổi tiếng về cái gì?)
4. Drums aren't made in my village. (Trống không được sản xuất ở làng của tôi.)
5. A famous artisan carved this table beautifully.
(Một nghệ nhân nổi tiếng chạm chắc cái bàn này thật đẹp.)
Answer:
1.
Sentence 1: craft, village, lies, river, bank (Câu 1: nghề thủ công, làng, nằm, sông, bờ)
Sentence 2: painting, embroidered (Câu 2: tranh vẽ, thêu)
Sentence 3: what, region, famous (Câu 3: những gì, khu vực, nổi tiếng)
Sentence 4: drums, aren’t, made, village(Câu 4: trống, không được làm, làng)
Sentence 5: famous, artisan, carved, table, beautifully
(Câu 5: nổi tiếng, nghệ nhân, chạm khắc, bảng, đẹp)
2. They are: nouns, verbs, adjectives, adverbs, wh-question words, and negative auxiliaries.
(Đó là danh từ, động từ, tính từ, phó từ, câu hỏi với từ để hỏi, và trợ động từ dạng phủ định )
3.
Sentence 1: the, on, the
Sentence 2: this, is
Sentence 3: is, this, for
Sentence 4: in, my
Sentence 5: a, this
4. They are: articles, prepositions, pronouns, and possessive adjectives.
(Chúng là: mạo từ, giới từ, đại từ, và tính từ sở hữu.)
5b. Now listen, check and repeat. 
(Bây giờ nghe, kiểm tra và lặp lại.)

Giáo viên: 11 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
Task 6. a. Underline the content words in the sentences. Practise reading the sentences aloud. 
(Gạch dưới những từ nội dung trong các câu. Thực hành đọc to các câu.)
1. The Arts Museum is a popular place of interest in my city.
2. This cinema attracts lots of youngsters.
3. The artisans mould clay to make traditional pots.
4. Where do you like going at weekends?
5. We shouldn’t destroy historical buildings.
Answer:
1. The Arts Museum is a popular place of interest in my city.
(Bảo tàng Nghệ thuật là một nơi được yêu thích nổi tiếng của thành phố tôi.)
2. This cinema attracts lots of youngsters.
(Rạp chiếu phim này thu hút rất nhiều thanh thiếu niên.)
3. The artisans mould clay to make traditional pots.
(Các nghệ nhân đúc đất sét để làm chậu truyền thống.)
4. Where do you like going at weekends?
(Bạn thích đi đâu vào cuối tuần?)
5. We shouldn’t destroy historical buildings.
(Chúng ta không nên phá hủy các tòa nhà lịch sử.)
6 b. Now listen, check and repeat.
(Bây giờ nghe, kiểm tra và nhắc lại.)  

Giáo viên: 12 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
UNIT 1 - LOCAL ENVIRONMENT
LESSON 3: A CLOSER LOOK 2 (P.9)
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- Write complex sentences with different dependent clauses
- Use some common phrasal verbs correctly and appropriately
2. Objectives:
-Structures: complex sentences
- Vocabulary: related to the topic of Unit 1, phrasal verbs,
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 A Closer Look 2
*Vocabulary:
1. dependent /dɪˈ
pendənt/ (adj): phụ thuộc
2. clause /klɔːz/ (n): mệnh đề
3. concession /kənˈ
seʃn/ (n): sự nhượng bộ
4. purpose /ˈ
pɜːpəs/ (n): mục đích
5. unique /juˈ
niːk/ (adj): độc đáo
6. artefact /ˈ
ɑːtɪfækt/ (n): đồ tạo tác
7. hang out /hæŋ/ /aʊt/ (v): đi chơi
8. drumhead /'drʌm hed/ (n): mặt trống
9. complex sentence /ˈ
kɒmpleks ˈ
sentəns/ (n.p): câu phức
10. subordinator /səˈ
bɔːdɪnətə/ (n): từ bổ trợ
11. foreign /ˈ
fɒrən/ (adj): nước ngoài
12. customer /ˈ
kʌstəmə(r)/ (n): khách hàng
13. marble /ˈ
mɑːbl/ (n): cẩm thạch
14. pass down /pɑ:s daʊn/ (v.p): lưu truyền
15. live on /lɪv ɒn/ (v.p): sống bằng (nghề gì/ dựa vào cái gì)
16. deal with /diːl wɪð/ (v.p): giải quyết, xử lý
17. close down /kləʊz daʊn/ (v.p): phá sản
18. face up to /feɪs ʌp tu/ (v.p): đối mặt
19. get on with /get ɒn wɪð/ (v.p): hòa đồng
20. come back /kʌm bæk/ (v.p): trở về
21. turn down /tɜ:n daʊn / (v.p): từ chối

Grammar
Task 1. Underline the dependent clause in each sentence below. Say whether it is a dependent
clause of concession (DC), of purpose (DP), of reason (DR), or of time (DT).

Giáo viên: 13 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
(Gạch chân mệnh đề phụ thuộc trong mỗi câu dưới đây. Xem xét xem mệnh đề nào là mệnh đề nhựơng
bộ(DC), mệnh đề chỉ mục đích (DP), mệnh đề chỉ nguyên nhân(DR), mệnh đề thời gian(DT).)
1. When people talk about traditional paintings they think of Dong Ho village.
2. My sister went to Tay Ho village in Hue so that she could buy some bai tho conical hats.
3. Although this museum is small, it has many unique artefacts.
4. This square is our favourite place to hang out because we have space to skateboard.
5. The villagers have to dry the buffalo skin under the sun before they make the drumheads.
Answer:
1. When people talk about traditional paintings they think of Dong Ho village. => DT
(Khi nói về tranh truyền thống, người ta thường nghĩ về làng Đông Hồ.)
2. My sister went to Tay Ho village in Hue so that she could buy some bai tho conical hats. => DP
(Chị tôi đến làng Tây Hồ ở Huế để mua vài chiếc nón bài thơ.)
3. Although this museum is small, it has many unique artefacts. => DC
(Mặc dù bào tàng này nhỏ nhưng nó có nhiều đồ tạo tác độc đáo.)
4. This square is our favourite place to hang out because we have space to skateboard. => DR
(Quảng trường này là nơi yêu thích của chúng tôi để tụ tập bởi vì chúng tôi có không gian để chơi trượt
ván.)
5. The villagers have to dry the buffalo skin under the sun before they make the drumheads. => DT
(Người dân phải phơi khô da trâu trước khi họ làm mặt trống.) 
Task 2. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator provided
and make any necessary changes.  
(Nối thành các câu phức. Sử dụng liên từ phụ thuộc được cung cấp và có thể thay đổi nếu cần thiết.)
1. The villagers are trying to learn English. They can communicate with foreign customers. (in order that)
(Những người dân làng đang cố gắng học tiếng Anh. Họ có thể giao tiếp với khách hàng nước ngoài.)
2. We ate lunch. Then we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs. (after)
(Chúng tôi đã ăn trưa. Sau đó chúng tôi đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua một số đồ lưu niệm.)
3. This hand-embroidered picture was expensive. We bought it. (even though)
(Bức tranh thêu tay này đã đắt. Chúng tôi đã mua nó.)
4. This department store is an attraction in my city. The products are of good quality. (because)
(Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút ở thành phố của tôi. Các sản phẩm có chất lượng tốt.)
5. This is called a Chuong conical hat. It was made in Chuong village. (since)
(Đây gọi là nón lá Chuông. Nó được làm ở làng Chuông.)
Phương pháp giải:
in order that + S + V: để mà
after + S + V: sau khi
even though + S + V: mặc dù
because + S + V = since + S + V: bởi vì
Answer:
1. The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers. 

Giáo viên: 14 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
(Người dân trong làng đang cố gắng học tiếng Anh để họ có thể giao tiếp với khách hàng nước ngoài.)
2. After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.
(Sau khi ăn trưa, chúng tôi đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua một số đồ lưu niệm.)
3. Even though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.
(Mặc dù bức tranh thêu tay này đắt tiền nhưng chúng tôi đã mua nó.)
4. This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.
(Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút trong thành phố tôi bởi vì các sản phẩm có chất lượng tốt.)
5. This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.
(Đây được gọi là nón Chuông vì được làm ở làng Chuông.)
Phrasal verbs
Task 3. Read this part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the
underlined part and answer the questions.
(Đọc đoạn hội thoại từ phần Getting Started. Tập trung vào phần được gạch chân và trả lời câu hỏi.)
Mi: Wow! When did your grandparents set up this workshop?
Phong: My great-grandparents started it, not my grandparents. Then my grandparents took over the
business.
1. What is the meaning of the underlined verb phrases?
(Nghĩa của cụm động từ được gạch dưới là gì?)
2. Can each part of the verb phrase help you understand its meaning?
(Mỗi phần của cụm động từ có giúp em hiểu được nghĩa của nó không?)
Answer:
1. set up = start something (a business, an organisation, etc.): thiết lập, bắt đầu một cái gì đó, (kinh doanh
, tổ chức...)
take over = take control of something (a business, an organisation, etc.): kiểm soát 
2. No, the individual words in the verb phrase do not help with comprehension. This is why they are
sometimes considered difficult.
(Không, các từ riêng biệt trong cụm động từ không giúp hiểu ý nghĩa của nó. Đó là lý do tại sao chúng đôi
khi được xem là khó khăn.)
Task 4. Match the phrasal verbs in A with their meaning in B. 
(Nối những cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.)

A B

1. pass down a. stop doing business

2. live on b. have a friendly relationship with somebody

3. deal with c. transfer from one generation to the next

4. close down d. reject or refuse something

Giáo viên: 15 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
5. face up to e. return

6. get on with f. take action to solve a problem

7. come back g. have enough money to live

8. turn down h. accept, deal with

Answer:

1-c 2-g 3-f 4-a

5-h 6-b 7-e 8-d

1. c: pass down = transfer from one generation to the next


(lưu truyền - chuyển từ thế hệ này sang kế tiếp)
2. g: live on = have enough money to live    
(có tiền mua những thứ cần  - có đủ tiền để sống)
3. f: deal with = take action to solve a problem     
(giải quyết - hành động để giải quyết vấn đề)
4. a: close down = stop doing business    
(đóng lại - dừng việc kinh doanh)
5. h: face up to = accept, deal with     
(đối diện với - chấp nhận, giải quyết)
6. b: get on with = have a friendly relationship with somebody   
(ăn ý/ sống hòa thuận với ai - có mối quan hệ thân thiện với ai đó)
7. e: come back = return      
(trở lại - trở về)
8. d: turn down = reject or refuse something  
(từ chối - từ chối thứ gì đó)
Task 5. Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 4. You don't need to
use all the verbs.
(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của cụm động từ ở bài 4. Không cần sử dụng tất cả các động từ.)
1. We must_________ the reality that our handicrafts are in competition with those of other villages.
2. I invited her to join our trip to Trang An, but she_________my invitation.
3. The craft of basket weaving is usually _________from generation to generation.
4. Do you think we can_________ selling silk scarves as souvenirs?
5. They had to _________the museum because it's no longer a place of interest.
6. What time _________you_________ from the trip last night?
Answer:
1. face up to 2. turned down 3. passed down

4. live on 5. close down 6. did...come back

Giáo viên: 16 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI

1. face up to
We must face up to the reality that our handicrafts are in competition with those of other villages.
(Chúng ta phải đối mặt với thực tế rằng thủ công mỹ nghệ của chúng ta đang cạnh tranh với các làng nghề
khác.)
Giải thích: Sau modal verb (động từ khuyết thiếu) "must", động từ giữa nguyên thể => face up to 
2. turned down 
I invited her to join our trip to Trang An, but she turned down my invitation.
(Tôi đã mời cô ấy tham gia chuyến đi của chúng tôi tới Tràng An, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.)
Giải thích: Chia động từ cùng thi trong một câu => turned down
3. passed down 
The craft of basket weaving is usually passed down from generation to generation.
(Nghề đan thêu thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.)
Giải thích: Chia động từ ở dạng bị động => passed down
4. live on 
Do you think we can live on selling silk scarves as souvenirs?
(Bạn có nghĩ chúng ta có thể bán khăn lụa làm quà lưu niệm đủ tiền sống không?)
Giải thích: Sau modal verb (động từ khuyết thiếu) "can ", động từ giữa nguyên thể => live on
5. close down
They had to close down the museum because it's no longer a place of interest.
(Họ phải đóng cửa viện bảo tàng vì không còn là nơi được chú ý nữa.)
Giải thích: Sau modal verb (động từ khuyết thiếu) "had to " (have to), động từ giữa nguyên thể => close
down
6. did... come back 
What time  did you come back from the trip last night?
(Bạn trở về lúc mấy giờ từ chuyến đi đêm qua?)
Giải thích: Chia động từ quá khứ đơn vì có dấu hiệu nhận biết "last night"
Task 6. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence,
using the word given. 
(Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2 giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ được cho.)
1. Where did you get the information about Disneyland Resort? (find)
Where________________________________________?
2. What time did you get out of bed this morning? (up)
When________________________________________?
3. I'll read this leaflet to see what activities are organised at this attraction. (look)
I'll________________________________________.
4. They're going to publish a guidebook to different beauty spots in Viet Nam. (out)
They're________________________________________.

Giáo viên: 17 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
5. I'm thinking with pleasure about the weekend! (forward)
I'm________________________________________!
Answer:
get = find out: tìm ra
get out of the bed = get up: thức dậy
read = look through: đọc qua
publish = bring out: xuất bản
think with pleasure = look forward to: háo hức mong chờ
Lời giải chi tiết:
1. Where did you find out about Disneyland Resort?
(Bạn đã nhận được thông tin về Khu nghỉ mát Disneyland ở đâu?)
2. When did you get up this morning?
(Sáng nay bạn thức dậy khi nào?)
3. I'll look through this leaflet to see what activities are organised at this attraction.
(Tôi sẽ nhìn qua tờ thông tin này để xem hoạt động nào được tổ chức tại điểm thu hút này.)
4. They're going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.
(Họ sẽ giới thiệu một cuốn hướng dẫn về các điểm đẹp khác nhau ở Việt Nam.)
5. I'm looking forward to the weekend!
(Tôi đang mong chờ ngày cuối tuần!)

Giáo viên: 18 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
UNIT 1 - LOCAL ENVIRONMENT
LESSON 4: COMMUNICATION (P.11)
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- Plan a day out to a place of interest for their class
2. Objectives:
- Skills: writing, speaking
- Vocabulary: related to a place of interest
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Communication
*Vocabulary + Extra vocabulary – Từ vựng bổ xung
1. means of transport /miːnz əv ˈ trænspɔːt/ (n.p): phương tiện giao thông
2. set off /set ɒf/  (v.p): khởi hành, xuất phát, lên đường
3. prepare /prɪˈ peə(r)/ (v): chuẩn bị
4. team-building: xây dựng nhóm
5. turn up: xuất hiện
Task 1. Nick, Mi, Duong, and Mai are planning a day out to a place of interest for their class.
Listen to their conversation and complete their plan by filling each blank with no more than
three words. (Nick, Mi, Dương và Mai đang lên kế hoạch đi thăm 1 địa điểm nổi tiếng cho lớp của mình.
Nghe đoạn hội thoại và hoàn thành kế hoạch bằng việc điền vào chỗ trống không quá 3 từ.)
A DAY OUT

Details Who to prepare

Place (1)____________________

Means of transport (2)____________________

Time to set off (3)____________________ Mai: stick a notice

Food (4) bring_______________

Drinks For everyone Nga: buy in a


(5)_____________

Activities Morning: (6)____________ games and quizzes Nick: prepare games


Lunch: 11.30 Thanh: prepare
Afternoon: go to a traditional (8)_________ at (7)___________
1.30; (9)___________ their own paintings.

Time to come back (10)___________________


Answer:
A DAY OUT

Details Who to prepare

Place (1) Green Park

Means of transport (2) bus

Time to set off (3) 8 a.m Mai: stick a notice

Giáo viên: 19 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
Food (4) bring own lunch

Drinks For everyone Nga: buy in a


(5) supermarket

Activities Morning: (6) team-building games and quizzes Nick: prepare games


Lunch: 11.30 Thanh: prepare (7) quizzes
Afternoon: go to a traditional (8) painting
village at 1.30; (9) make their own paintings.

Time to come back (10) 5 p.m


Translate:
MỘT NGÀY VUI CHƠI BÊN NGOÀI
Chi tiết Người chuẩn bị

Địa điểm Green Park

Phương tiện đi lại xe buýt

Giờ khởi hành 8 giờ sáng Mai: dán ghi chú

Thức ăn tự mang bữa trưa

Đồ uống Cho mọi người Nga: mua ở siêu thị

Các hoạt động Buổi sáng: Nick: chuẩn bị trò chơi


Trò chơi tập thể và câu đố Thanh: chuẩn bị câu đố
Ăn trưa: 11.30
Buổi chiều: đến làng tranh truyền thống
lúc 1.30; tự vẽ

Giờ trở về 5 giờ chiều


Task 2.  Imagine that your class is going to a place of interest in your area. Work in groups to
discuss the plan for this day out. Make notes in the table.
(Tưởng tượng lớp học của bạn dự định đi tham quan 1 địa điểm nổi tiếng. Làm việc theo nhóm để bàn bạc
những dự định cho ngày hôm đó. Điền vào bảng sau.) 
A DAY OUT

Details Who to prepare

Place

Means of transport

Time to set off

Food

Drinks

Activities

Giáo viên: 20 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
Time to come back
Answer:
A DAY OUT
Details Who to prepare

Place Thong Nhat Park

Means of transport bike

Time to set off 9 a.m

Food Bring lunch for everyone Hoa and I prepare at home

Drinks Buy in the supermarket Trang

Activities + Morning: pitch a tent + An, Phong, Huy


+ Lunch: + Everyone
- have lunch + Everyone
- chat with each other
- sing favourite songs
+ Afternoon:
- wander around the park
- enjoy the fresh air

Time to come back 5 p.m


Translate:
MỘT NGÀY VUI CHƠI BÊN NGOÀI
Chi tiết Người chuẩn bị

Địa điểm Công viên Thống Nhất

Phương tiện đi lại Xe đạp

Giờ khởi hành 9 giờ sáng

Thức ăn mang bữa trưa cho mọi người Hoa và mình chuẩn bị ở nhà

Đồ uống Mua ở siêu thị Trang

Các hoạt động + Buổi sáng: dựng lều + An, Phong, Huy
+ Buổi trưa: + Mọi người
- ăn trưa + Mọi người
- tán gẫu với nhau
- hát bài hát yêu thích
+ Buổi chiều:
- dạo quanh công viên
- tận hưởng không khí trong lành

Giờ trở về 5 giờ chiều

Giáo viên: 21 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
Task 3. Present your plan to the class. Which group has the best plan?
(Thuyết trình kế hoạch của bạn. Nhóm nào có kế hoạch tốt nhất?)
Answer:
Good morning teacher and everyone!
Today, on behalf of my group, I am very glad to present to you about our plan for a one-day trip to a place
of interest. First of all, after discussing, we came up with the decision to go to Thong Nhat Park for a picnic
on Sunday. The reasons for this choice are that Thong Nhat Park is located right in Ha Noi so it does not
take much time to get there and we can have more time to enjoy the trip; this park is really large so there is
plenty of space for a picnic and other outdoor activities. Secondly, we made a detailed plan for this trip. To
specify, we will gather at school and set off at 9 a.m on Sunday by bicycle altogether. Before arriving at the
destination, Hoa and I will prepare our lunch at home while Trang will buy some drinks like Coke, Pepsi,
Juice at the supermarket near her house. On arrival, An, Binh and Chien will be responsible for pitching a
tent. After that, we will have lunch together and chat with each other. Binh will bring his guitar so we will
sing together our favorite songs. In the afternoon, we will wander around to park and enjoy the fresh air
there. We will go home at 5 p.m. I am really looking forward to carrying this plan out with my friends this
weekend. 
Thank you for listening to my presentation and if you like our plan, please vote for our group!
Translate:
Chào buổi sáng cô giáo và mọi người!
Hôm nay, thay mặt nhóm của tôi, tôi rất vui mừng được trình bày với bạn về kế hoạch của chúng tôi cho
chuyến đi một ngày đến một địa điểm yêu thích. Trước hết, sau khi thảo luận, chúng tôi đã đưa ra quyết
định đến Công viên Thống Nhất để đi dã ngoại vào Chủ nhật. Lý do cho sự lựa chọn này là công viên Thống
Nhất nằm ngay tại Hà Nội nên không mất nhiều thời gian để đến đó và chúng tôi có thể có nhiều thời gian
hơn để tận hưởng chuyến đi; công viên này thực sự rộng lớn nên có nhiều không gian để dã ngoại và các
hoạt động ngoài trời khác. Thứ hai, chúng tôi đã lên kế hoạch chi tiết cho chuyến đi này. Để xác định,
chúng tôi sẽ tập trung tại trường và khởi hành lúc 9 giờ sáng Chủ nhật bằng xe đạp hoàn toàn. Trước khi
khởi hành, Hoa và tôi sẽ chuẩn bị bữa trưa cho cả nhóm ở nhà trong khi Tràn được phân công đi mua các
loại nước uống như Coca, Pepsi, nước hoa quả ở siêu thi gần nhà. Khi đến nơi, An, Bình và Chiến sẽ chịu
trách nhiệm dựng lều. Sau đó, chúng tôi sẽ ăn trưa cùng nhau và trò chuyện với nhau. Bình sẽ mang theo
cây đàn guitar của mình để chúng tôi sẽ hát cùng nhau những bài hát yêu thích. Vào buổi chiều, chúng tôi
sẽ đi lang thang xung quanh để đậu xe và tận hưởng không khí trong lành ở đó. Chúng tôi sẽ về nhà lúc 5
giờ chiều Tôi thực sự mong chờ để thực hiện kế hoạch này với bạn bè của tôi vào cuối tuần này. Cảm ơn
bạn đã lắng nghe bài thuyết trình của tôi và nếu bạn thích kế hoạch của chúng tôi, vui lòng bỏ phiếu cho
nhóm của chúng tôi!

Giáo viên: 22 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
UNIT 1 - LOCAL ENVIRONMENT
LESSON 5: SKILLS 1 (P.12)
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- Read for general and specific information about traditional craft village
- Discuss local traditional crafts, their benefits and challenges
2. Objectives:
- Vocabulary: related to the topic "The craft village"
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Skills 1
*Vocabulary:
1. similarity /ˌ
sɪməˈ
lærəti/ (n): sự giống nhau
2. difference /ˈ
dɪfrəns/ (n): sự khác nhau
3. string /strɪŋ/ (n): quai (nón)
4. present /ˈ
prizent/ (n): món quà
5. status /ˈ
steɪtəs/ (n): trạng thái
6. location /ləʊˈ
keɪʃn/ (n): vị trí
7. history /ˈ
hɪstri/ (n): lịch sử
8. birthplace /ˈ
bɜːθpleɪs/ (n): nơi sinh ra
9. frame /freɪm/ (n): khung
10. layer /ˈ
leɪə(r)/ (n): lớp
11. craftsman /ˈ
krɑːftsmən/(n) (n): thợ thủ công
12. skillful /ˈ
skɪlfl/ (adj): khéo léo
13. take part in /teɪk pɑːt ɪn/ (v.p): tham gia
14. process /ˈ
prəʊses/ (n): tiến trình, quá trình
15. employment /ɪmˈ
plɔɪmənt/ (n): sự tuyển dụng
16. authenticity /ˌ
ɔːθenˈ
tɪsəti/ (n): tính xác thực, chân thật
17. additional /əˈ
dɪʃənl/ (adj): bổ sung, thêm
18. income /ˈ
ɪnkʌm/ (n) (n): thu nhập
19. cultural heritage /ˌ
kʌltʃərəl h
ˈerɪtɪdʒ/ (n.p): di sản văn hóa
Reading
Task 1. Work in pairs. One looks at Picture A, and the other looks at Oicture B on page 15. Ask
other questions to find out the similarities and differences between your pictures. 
(Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang
15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh.) 

Giáo viên: 23 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
Answer:
- Similarities: a conical hat with a string
(Giống nhau: nón lá có 1 dây)
- Differences: (Khác nhau:)
Picture A: light green, pictures between layers, blue string => look darker
(Hình A: nón màu xanh sáng, có hình trang trí trên các lớp nón, có quai đeo màu xanh => nón trông tối hơn)
Picture B: white, no decoration, pink string => look lighter
(Hình B: nón màu trắng, không trang trí, có dây quai màu hồng => nón trông sáng hơn)
Task 2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. She has decided to present what she knows
about this place to the class. 
(Mi đã đi thăm làng Tây Hồ ở Huế. Cô ấy quyết định kể cho cả lớp nghe những điều cô ấy biết về nơi này.)
Read what she has prepared and match the titles with the paragraphs. 
(Đọc những thứ cô ấy chuẩn bị và nối các đoạn văn với những nhan đề cụ thể.)
1. Present status of the craft
2. Location and history of conical hat making village
3. How the conical hat is made
А. When you think about the conical hat, the first thing you think of is the region of Hue. Conical hat
making has been a traditional craft there for hundreds of years, and there are many craft villages like Dale,
Phu Cam, and Doc So. However, Tay Ho is the most famous because it is the birthplace of the conical hat in
Hue. It is a village on the bank of the Nhu Y River, 12 km from Hue City.
B. A conical hat may look simple, but artisans have to follow 15 stages, from going to the forest to collect
leaves to ironing the leaves, making the frames, etc. Hue's conical has always have two layers of leaves.
Craftsmen must be skillful to make the two layers very thin. What is special is that they then add poems and
paintings of Hue between the two layers, creating the famous bai tho or poetic conical has.
C. Conical hat making in the village has been passed down from generation to generation because
everybody, young or old, can take part in the process. It is a well-known handicraft, not only in Viet Nam,
but all around the world.
Translate:
1. Tình trạng hiện tại của nghề thủ công
2. Vị trí và lịch sử làng nghề sản xuất nón
3. Nón được làm thế nào
A. Khi bạn nghĩ về nón, điều đầu tiên bạn nghĩ đến là vùng Huế. Sản xuất nón là nghề thủ công truyền
thống ở đây hàng trăm năm, và có nhiều làng nghề như Dạ Lê, Phú Cam, và Đốc Sơ. Tuy nhiên, Tây Hồ nổi
tiếng nhất vì đây là nơi bắt nguồn của nón ở Huế. Đây là một ngôi làng nằm bên bờ sông Như Ý, cách
thành phố Huế 12 km.
B. Một chiếc nón có thể trông đơn giản, nhưng các thợ thủ công phải làm theo 15 bước, từ đi vào rừng để
lấy lá để là ép lá, làm khung, vv. Nón của Huế luôn có hai lớp lá. Thợ thủ công phải có kỹ năng để làm cho
hai lớp rất mỏng. Điều đặc biệt là họ thêm các bài thơ và tranh của Huế giữa hai lớp, tạo nên những chiếc
nón 'bài thơ' nổi tiếng.
C. Nón được làm trong làng nghề đã được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác bởi vì mọi người, trẻ
hay già, đều có thể tham gia vào quá trình này. Đây là một thủ công mỹ nghệ nổi tiếng, không chỉ ở Việt
Nam mà trên toàn thế giới.
Answer:

1. C 2. A 3. B

Giáo viên: 24 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
Task 3. Read the text again and answer the questions.  
(Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)
1. Why is Tay Ho the most well-known conical hat making village?
(Tại sao Tây Hồ là làng làm nón nổi tiếng nhất?)
2. How far is it from Tay Ho to Hue City? (Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa?)
3. What is the first stage of conical hat making? (Bước đầu tiên của việc làm nón lá là gì?)
4. What is special about the hat layers? (Điều gì đặc  biệt trong những lớp nón?)
5. What is special about the bal tho conical hat? (Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài thơ?)
6. Who can make conical hats? (Ai có thể làm nón lá?)
Answer:
1. Because it is the birthplace of the conical hat in Hue. (Bởi vì đây là nơi sinh ra nón lá của Huế.)
2. It's 12 km from Hue City. (Nó cách thành phố Huế 12 km.)
3. It's going to the forest to collect leaves. (Đó là vào rừng lấy lá.)
4. They're very thin. (Chúng rất mỏng.)
5. It has poems and paintings of Hue between the two layers.
(Nó có bài thơ và tranh của Huế giữa hai lớp lá.)
6. Everybody can, young or old.(Mọi người đều có thể, trẻ hoặc già.)
Speaking
Task 4. Read the following ideas. Are they about the benefits of traditional crafts (B) or
challenges that artisans may face (C). Write B or C. 
(Đọc các ý tưởng sau. Chúng nói về lợi ích của hàng thủ công truyền thống (B) hay thách thức mà người
thợ phải đối mặt (C). Viết B hoặc C.)
1. providing employment (cung cấp việc làm)
2. losing authenticity (mất tính chân thực)
3. providing additional income (cung cấp thêm thu nhập)
4. relying too much on tourism (phụ thuộc quá nhiều vào du lịch)
5. treating waste and pollution (xử lý chất thải và ô nhiễm)
6. preserving cultural heritage (bảo tồn di sản văn hoá)
Answer:

1. B 2. C 3. B 4. C 5. C 6. B
Task 5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional crafts in your area.
Propose an action plan to deal with the challenges.
(Tưởng tượng rằng bạn phải chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy các mặt hàng thủ công. Đề xuất các hoạt
động để giải quyết các thách thức.)
Answer:
Our group want to propose an action plan for promoting the conical hat, a well-known traditional crafts of
our country.
The first part of the plan, we want to provide young people, especially students like us, with knowledge
about this product. Young people should know about conical hat’s history, its symbol and making process,
etc… so they understand why we need to promote it and keep it alive even in the current modern life. After
that, we should organize some fairs or festivals for the conical hat and even other traditional crafts to
increase the sales of these products. Last but not least, we can produce conical hats for different purposes
instead of only for wearing. Nowadays, conical hats are no longer a conventional accessory for the majority

Giáo viên: 25 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
of our population. For instance, we can create more unique and artistic conical hats for decorating home or
dance and music performance. It can also be a way to increase the sales of this product.
We hope our plan can help to develop the conical hat's industry in the future. Thanks for listening! 
Translate:
Nhóm của chúng tôi muốn đề xuất một kế hoạch hành động để quảng bá nón, một nghề thủ công truyền
thống nổi tiếng của nước ta.
Phần đầu tiên của kế hoạch, chúng tôi muốn cung cấp cho những người trẻ tuổi, đặc biệt là những sinh viên
như chúng tôi, có kiến thức về sản phẩm này. Các bạn trẻ nên biết về lịch sử nón, biểu tượng, quá trình sản
xuất, vì vậy họ hiểu tại sao chúng ta cần quảng bá nó và giữ cho nó tồn tại ngay cả trong cuộc sống hiện
đại. Sau đó, chúng ta nên tổ chức một số hội chợ hoặc lễ hội cho nón lá và thậm chí các nghề thủ công
truyền thống khác để tăng doanh số bán các sản phẩm này. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng,
chúng ta có thể sản xuất nón cho các mục đích khác nhau thay vì chỉ để đội. Trong thời đại ngày nay, mũ
hình nón không còn là một phụ kiện thông thường cho phần lớn dân số của chúng ta. Cụ thể là, chúng ta có
thể tạo ra những chiếc nón lá độc đáo và nghệ thuật hơn để trang trí nhà hoặc biểu diễn múa và âm nhạc.
Nó cũng có thể là một cách để tăng doanh số bán sản phẩm này.
Chúng tôi hy vọng kế hoạch của chúng tôi có thể giúp thúc đẩy công nghiệp nón trong tương lai. Cảm ơn vì
đã lắng nghe!

Giáo viên: 26 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
UNIT 1 - LOCAL ENVIRONMENT
LESSON 6: SKILLS 2 (P.13)
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- Listen for specific information about places of interest in an area
- Write an email to give information about places of interest in an area and things to do there
2. Objectives:
- Skills: listening, writing, individual work skill,
- Vocabulary: related to the topic "Places of interest"
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Skills 2
*Vocabulary:
1. an extensive collection /ən ɪkˈ
stensɪv kəˈ
lekʃn/ (n.p): bộ sưu tập phong phú
2. trace /treɪs/ (n): dấu vết
3. chronologically /ˌ
krɒnəˈ
lɒdʒɪkli/ (adv): theo thứ tự thời gian
4. primitive /ˈ
prɪmətɪv/ (adj): nguyên thủy
5. Old Quarter /əʊld ˈ
kwɔːtə(r)/ (n.p): Phố cổ
6. explore /ɪkˈ
splɔː(r)/ (v): khám phá
7. relative /ˈ
relətɪv/ (n): họ hàng
8. ceramic /səˈ
ræmɪk/ (n): đồ gốm
9. Botanical Garden /bəˈ
tænɪkl ˈ
ɡɑːdn/ (n.p): vườn bách thảo
10. lawn /lɔːn/ (n): bãi cỏ
11. feed /fiːd/ (v): cho ăn
12. pigeon /ˈ
pɪdʒɪn/ (n): chim bồ câu
13. bench /bentʃ/ (n): ghế dài
Listening
4 Teen radio is asking different students about their places of interest.
Task 1. Discribe what you see in each picture. Do you know what places they are? 
(Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong bức tranh. Bạn có biết đó là nơi nào không?)
Listen and check your answers. (Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Answer:
A: Ha Noi Botanical Garden (Vườn Bách Thảo Hà Nội)
B. BatTrang pottery village (Làng gốm Bát Tràng)
C: Viet Nam National Museum of History (Bảo tàng lịch sử Quốc gia Việt Nam)
Task 2. Listen to what these students say and decide if the statements are true (T) of false (F) 
(Nghe những học sinh này nói và xem những câu sau đúng (T) hay sai (F).)
1. Tra is interested in history.
2. Nam likes making things with his hands.
3. Nam's family owns a workshop in Bat Trang.
4. The trees in the garden only come from provinces of Viet Nam.
5. Hoa loves nature and quietness.
Answer:
1. T         (Trà hứng thú với lịch sử.)                   
2. T        (Nam thích làm mọi thứ bằng tay.)                 
3. F (Nam's family owns => His friend's relative own).
(Gia đình của  Nam sở hữu một xưởng sản xuất tại Bát Tràng.)

Giáo viên: 27 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
4. F (only come from provinces of Viet Nam => come from both provinces of Viet Nam and other countries).
(Cây trong vườn chỉ đến từ các tỉnh của Việt Nam.)
5. T (Hoa thích thiên nhiên và yên tĩnh.)
Task 3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank. 
(Nghe lại và hoàn thành bảng. Sử dùng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống.) 
Student Place of interest Activities

Tra Viet Nam National Museum of History - Seeing various (1)_____________


- Looking around and (2)________

Nam Bat Trang pottery village Learning to (3)_________ and (4)__________

Hoa Ha Noi Botanical Garden - Climbing up (5)_____________


- Reading (6)________________
- Feeding (7)________________
- (8)__________ people
Explain:
Tra: I love history, so my place of interest is Viet Nam National Museum of History. There's an extensive
collection of artefacts tracing Viet Nam's history. They're arranged chronologically from primitive life to
modern times. It's also near Hoan Kiem Lake and the Old Quater, so you can spend time looking around and
exploring Vietnamese culture.
Nam: I'm fascinated by traditional handicraft. At weekends, I usually go to Bat Trang, a pottery village not
far from Ha Noi centre. My friend's relatives live there and they own a workshop. Every time I go there, they
teach me how to make things such as pots, vases, or bowls. I'm learning to paint on ceramics now.
Hoa: Ha Noi Botanical Garden is the place I like. There are lots of trees from different countries, a lake, and
a small hill. I usually climb up the hill and read books at the top because there's a large lawn. After that, I
go down and feed the pigeons. Sometimes I just sit on the bench, watching people dancing or playing
sports. It's a nice place for those who love nature and quietness.
Translate:
Trà: Tôi yêu lịch sử, vì vậy địa điểm tôi quan tâm là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Có một bộ sưu tập
đầy đủ các đồ cổ ghi lại lịch sử của Việt Nam. Chúng được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ cuộc sống sơ
khai đến hiện đại. Nó cũng gần hồ Hoàn Kiếm và nhà máy rượu Phố Cổ, vì vậy bạn có thể dành thời gian để
ngắm cảnh và khám phá văn hoá Việt Nam.
Nam: Tôi bị thu hút bởi nghề thủ công truyền thống. Vào cuối tuần, tôi thường đi đến Bát Tràng, một làng gốm
không xa trung tâm Hà Nội. Bạn thân của bạn tôi ở đó và họ sở hữu một xưởng sản xuất. Mỗi khi tôi đến đó, họ
dạy tôi làm thế nào để làm những thứ như chậu, lọ, hoặc bát. Tôi đang học vẽ trên đồ gốm bây giờ.
Hoa: Vườn bách thú Hà Nội là nơi tôi thích. Có rất nhiều cây cối từ các quốc gia khác nhau, một hồ nước và
một ngọn đồi nhỏ. Tôi thường leo lên ngọn đồi và đọc sách ở trên đó vì có một bãi cỏ lớn. Sau đó tôi đi
xuống và cho chim bồ câu ăn. Đôi khi tôi chỉ ngồi trên băng ghế , xem mọi người khiêu vũ hay chơi thể
thao. Đó là một nơi tuyệt vời cho những ai yêu thiên nhiên và tĩnh lặng.
Answer:

Student Place of interest Activities

Tra Viet Nam National - Seeing various (1) artefacts


Museum of History (Xem nhiều đồ cổ đa dạng.)

Giáo viên: 28 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
(Bảo tàng Lịch sử Quốc - Looking around and (2) exploring Vietnamese culture
gia Việt Nam) (Đi xung quanh và khám phá văn hóa của người Việt
Nam.)

Nam Bat Trang pottery village Learning to (3) make things and (4) paint on ceramics
(Làng gốm Bát Tràng) (Học làm nhiều thứ và vẽ trên gốm)

Hoa Ha Noi Botanical Garden - Climbing up (5) the hill


(Vườn bách thảo Hà Nội) (Leo lên đồi)
- Reading (6) books
(Đọc sách)
- Feeding (7) pigeons
(Cho chim bồ câu ăn)
- (8) Watching people
(Ngắm mọi người)
Writing
Task 4. If a visitor has a day to spend in your hometown/city, where will you advise him/her to go? What
can they do there? Work in pairs, discuss and take notes of your ideas. 
(Nếu khách du lịch có một ngày để thăm quan quê bạn, bạn sẽ dẫn họ thăm nơi nào? Họ có thể làm những
gì ở đó? Làm việc theo cặp, tranh luận và viết lại những ý tưởng của bạn.) 
Places Activities

Place 1:________________

Place 2:________________

Place 3:________________
Answer:

Places Activities

Place 1: Hoan Kiem Lake - walk around (đi dạo)


(Địa điểm 1: Hồ Hoàn Kiếm) - practice English with foreigners (thực hành nói tiếng Anh với
người nước ngoài)
- eat Trang Tien ice - cream (ăn kem Tràng Tiền)

Place 2: Temple of Literatue - visit and go sightseeing (tham quan và ngắm cảnh)


(Địa điểm 2: Quốc Tử Giám) - introduce the history of this place (giới thiệu lịch sử nơi này)
- ask for calligraphy (xin chữ thư pháp)

Place 3: Ho Chi Minh Mausoleum - visit and go sightseeing (tham quan và ngắm cảnh)
(Địa điểm 3: Lăng chủ tịch Hồ Chí - discuss about the Uncle Ho (thảo luận về Bác Hồ)
Minh)
Task 5. Imagine that your Australian pen friend is coming to Viet Nam and will spend a day in your
hometown/city. He/She has asked for your advice on the places of interest they should go to and the things
they can do there. Write an email to give him/her some. 

Giáo viên: 29 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
(Tưởng tượng bạn qua thư người Úc của bạn sắp tới Việt Nam và sẽ dành 1 ngày thăm quê bạn. Anh/cô ấy
hỏi bạn xin lời khuyên nên thăm nơi nào và những thứ họ có thể làm được ở đó. Hãy viết email cho anh/cô
ấy một vài lời khuyên.)
Answer:
Dear Mira,
It's great to know that you're coming to Viet Nam. What a pity you can only spend one day in Ha Noi.
There are so many interesting places in the city, but I think within one day you should be able to visit three
places. The first place I suggest is the Viet Nam National Museum of History. You like history, so it's a must-
see place. There's an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam's history. They're arranged
chronologically from primitive life to modern times. The second place is Hoan Kiem Lake. It's one of the
symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also have
a look at the Old Quarter. Wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese
culture.
Conveniently, these places are close to one another, so we can walk around easily.
Tell me when you're coming, so I can show you around these places.
Look forward to seeing you soon!
Best wishes,
Thuc Anh
Translate:
Mira thân mến,
Thật tuyệt vời khi biết rằng bạn đang đến Việt Nam. Có một chút tiếc khi bạn chỉ có một ngày ở Hà Nội.
Có rất nhiều nơi thú vị trong thành phố, nhưng tôi nghĩ trong một ngày bạn sẽ có thể đến thăm ba địa
điểm. Nơi đầu tiên tôi gợi ý là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Bạn thích lịch sử, do đó, nó là một nơi
nên đến thăm. Có một bộ sưu tập đầy đủ các đồ cổ ghi lại lịch sử của Việt Nam. Chúng được sắp xếp theo
thứ tự thời gian từ cuộc sống sơ khai đến hiện đại. Địa điểm thứ hai là hồ Hoàn Kiếm. Đó là một trong
những biểu tượng của Hà Nội. Ở đó bạn có thể ngắm cảnh đẹp và ngắm Đền Ngọc Sơn. Bạn cũng có thể
xem Khu phố Cổ. Đi lang thang quanh phố cổ và một vài ngôi nhà nhà cổ xưa để khám phá văn hoá Việt
Nam.
Rất thuận tiện, những nơi này gần nhau, vì vậy chúng ta có thể đi bộ một cách dễ dàng.
Hãy nói cho tôi biết khi nào bạn đến, để tôi có thể chỉ cho bạn những địa điểm này.
Mong được được gặp bạn sớm! 
Thân gửi,
Thục Anh 

Giáo viên: 30 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
UNIT 1 - LOCAL ENVIRONMENT
LESSON 7: LOOKING BACK (P.14)
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- Use some vocabularies and structures to talk about traditional crafts and places of interest in
an area
2. Objectives:
- Vocabulary: related to the topic "the traditional craft village"
- Structure: complex sentence
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Looking back
*Vocabulary:
1. drum /drʌm/ (n): cái trống
2. lantern /ˈ
læntən/ (n): lồng đèn
3. lacquerware /ˈ
lækə(r) weə(r)/ (n): sơn mài
4. sculpture /ˈ
skʌlptʃə(r)/ (n, v): điêu khắc
5. statue /ˈ
stætʃuː/ (n): bức tượng
6. stitch /stɪtʃ/ (v): khâu
7. thread /θred/ (n): sợi chỉ
8. keep up with /kiːp ʌp wɪð/ (v.p): theo kịp, đuổi kịp
9. turn up /tɜ:n ʌp/ (v.p): đến
Task 1. Write some traditional handicrafts in the word web below. 
(Viết tên một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ trong sơ đồ dưới đây.)

Giáo viên: 31 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
Answer:
1. paintings (tranh)
2. pottery (đồ gốm)
3. drums (cái trống)
4. silk (lụa)
5. lanterns (đèn lồng)
6. conical hats (nón lá)
7. lacquerware (sơn mài)
8. marble sculptures (điêu khắc bằng đá cẩm thạch)
Task 2. Complete the second sentence in each pair by putting the correct form of a verb from the box into
each blank.
(Hoàn thành câu bằng việc sử dụng các dạng đúng của động từ.)

carve embroider cast

knit weave mould


1. The artisan made this statue by pouring hot liquid bronze into a mould.
(Người thợ thủ công làm bức tượng này bằng cách đổ đồng nóng lỏng vào khuôn.)
=> The artisan _____________________this statue in bronze.
2. I'm decorating a cloth picture with a pattern of stitches, using coloured threads.
(Tôi đang trang trí một bức tranh vải với một mẫu thêu, sử dụng các chỉ màu.)
=> I'm_____________________a picture.
3. They made baskets by crossing strips of bamboo across, over, and under each other.
(Họ làm giỏ bằng cách đan các thanh tre qua các dải tre trên, lên trên, và xuống dưới mỗi thanh tre.)
=> They_____________________baskets out of bamboo.
4. My mum made this sweater for me from wool thread by using two bamboo needles.
(Mẹ tôi làm chiếc áo len này cho tôi bằng cách đan các sợi len từ hai que tre.)
=> My mum_____________________a wool sweater for me.
5. He made this flower by cutting into the surface of the wood.
(Ông đã làm hoa này bằng cách cắt mặt của gỗ.)
=> He_____________________this flower from wood.
6. I took some clay and used my hands to make it into a bowl shape.
(Tôi lấy một ít đất sét và dùng tay để làm nó thành hình bát.)
=> I _____________________the clay into the desired shape.
Answer:
1. cast  
The artisan cast this statue in bronze. (Người thợ thủ công đúc tượng này bằng đồng.)
2. embroidering 
I'm embroidering a picture. (Tôi đang thêu một bức tranh.)
3. wove 

Giáo viên: 32 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
They wove baskets out of bamboo. (Họ đan các giỏ/ rổ bằng tre.)
4. knitted 
My mum knitted a wool sweater for me. (Mẹ tôi đan áo len cho tôi.)
5. carved 
He carved this flower from wood. (Ông khắc hoa này bằng gỗ.)
6. moulded 
I moulded the clay into the desired shape. (Tôi làm khuôn đất sét vào hình dạng mong muốn.)
Task 3. Complete the passage with the word phrases from the box.
(Hoàn thành đoạn văn với những cụm từ trong khung.)

looked team-building zoo interest

looking forward to lunch craft museum


Last week we had a memorable trip to a new (1)___________ on the outskirts of the city. We were all (2)
___________  the trip. There are lots of wild animals, and they are looked after carefully. Each species is
kept in one big compound and the animals look healthy. After we (3) ___________ round the animal zone,
we gathered on a big lawn at the back of the zoo. There we played some (4) ___________ games and sang
songs. Then we had a delicious (5) ___________ prepared by Nga and Phuong. In the afternoon, we
walked to a (6) ___________ nearby. There is a big collection of handicrafts made by different  (7)
___________ villages. I'm sure that the zoo will be our new place of (8) ___________.
Answer:
1. zoo 
Giải thích: đằng trước là 1 tính từ  và mạo từ "a" => cần một danh từ số ít đếm được
a new zoo: sở thú/ vườn thú mới
2. looking forward to
Giải thích: thì của câu là quá khứ tiếp diễn, đằng trước có động từ "were"
were looking forward to : háo hức mong chờ
3. looked 
Giải thích: 2 hành động liên tấp xảy ra, mệnh đề phía sau chia ở thì quá khứ đơn => cần một động từ ở
dạng quá khứ
4. team-building 
Giải thích: đằng sau là một danh từ => cần tìm một tính từ bổ nghĩa hoặc danh từ để tạo danh từ ghép
team - building games: trò chơi tình thần đồng đội
5. lunch 
Giải thích: đằng trước là tính từ "delicious" (ngon) => cần 1 danh từ 
6. museum 
Giải thích: đằng trước là 1 mạo từ, câu sau nói về trưng bày đồ thủ công => cần 1 danh từ
7. craft 
Giải thích: đằng sau là một danh từ => cần 1 tính từ bổ nghĩa hoặc 1 danh từ để tạo danh từ ghép
8. interest 

Giáo viên: 33 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
Giải thích: place of interest : địa điểm yêu thích
Last week we had a memorable trip to a new (1) zoo  on the outskirts of the city. We were all (2) looking
forward to  the trip. There are lots of wild animals, and they are looked after carefully. Each species is kept
in one big compound and the animals look healthy. After we (3) looked round the animal zone, we gathered
on a big lawn at the back of the zoo. There we played some (4) team-building games and sang songs. Then
we had a delicious (5) lunch prepared by Nga and Phuong. In the afternoon, we walked to
a (6) museum nearby. There is a big collection of handicrafts made by different  (7) craft villages. I'm sure
that the zoo will be our new place of (8) interest.

Translate:
Tuần trước chúng tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ tới một vườn thú mới ở ngoại ô thành phố. Tất cả
chúng tôi đều mong chờ chuyến đi. Có rất nhiều động vật hoang dã, và chúng được chăm sóc cẩn thận. Mỗi
loài được giữ trong một hàng rào lớn và các động vật trông khỏe mạnh. Sau khi chúng tôi xem quanh khu
vực động vật, chúng tôi tập trung trên một bãi cỏ lớn ở phía sau sở thú. Ở đó chúng tôi chơi một số trò chơi
đội nhóm và hát các bài hát. Sau đó, chúng tôi đã có một bữa ăn trưa ngon do Nga và Phương chuẩn bị.
Buổi chiều, chúng tôi đi bộ tới một bảo tàng gần đó. Có nhiều bộ sưu tập thủ công mỹ nghệ của nhiều làng
nghề khác nhau. Tôi chắc chắn rằng vườn thú sẽ là nơi thú vị mới của chúng tôi.
Grammar
Task 4. Complete the complex sentences with your own ideas. 
(Hoàn thành câu phức sau theo ý của bạn.)
1. Although this village is famous for its silk products,_________________________.
2. Many people love going to this park because_________________________.
3. Since_________________________foreign tourists often buy traditional handicrafts.
4. Moc Chau is a popular tourist attraction when_________________________.
5. This weekend we're going to the cinema in order that_________________________.
Answer:
1. Although this village is famous for its silk products, there are very few families making silk products.
(Mặc dù làng này nổi tiếng với các sản phẩm tơ lụa, nhưng có rất ít gia đình làm sản phẩm lụa.)
2. Many people love going to this park because it's very peaceful.
(Nhiều người thích đi công viên này bởi vì nó rất yên bình.)
3. Since Viet Nam's handicrafts is beautiful, foreign tourists often buy traditional handicrafts.
(Vì đồ thủ công mỹ nghệ của Việt Nam đẹp, nên du khách nước ngoài thường mua hàng thủ công mỹ nghệ
truyền thống.)
4. Moc Chau is a popular tourist attraction when plum flowers blooming .
(Mộc Châu là điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng khi hoa mận nở.)
5. This weekend we’re going to the cinema in order that we can watch documentary.
(Cuối tuần này chúng ta sẽ đi xem phim để có thể xem phim tài liệu.)
Task 5. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to
change the form of the verb.
(Viết lại câu sao cho câu có sử dụng cụm động từ trong ngoặc. Bạn có thể thay đổi dạng của động từ.)

Giáo viên: 34 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
1. I don't remember exactly when my parents started this workshop. (set up)
___________________________
2. We have to try harder so that our handicrafts can stay equal with theirs. (keep up with)
___________________________
3. What time will you begin your journey to Da Lat? (set off)
___________________________
4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o'clock, but she never arrived. (turn up)
___________________________
5. The artisans in my village can earn enough money from basket weaving to live. (live on)
___________________________
Answer:
1. I don't remember exactly when my parents set up this workshop.
(Tôi không nhớ chính xác khi nào bố mẹ tôi bắt đầu cái xưởng này.)
2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.
(Chúng ta phải cố gắng hơn để đồ thủ công mỹ nghệ của chúng tôi có thể giữ được ngang bằng với họ.)
3. What time will you set off for Da Lat?
(Mấy giờ bạn bắt đầu chuyến đi Đà Lạt?)
4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o'clock, but she never turned up.
(Chúng tôi sắp xếp để gặp mặt trước cửa hàng đèn lồng lúc 8 giờ, nhưng cô ấy không bao giờ đến.)
5. The artisans in my life can live on basket weaving. 
(Các thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền sinh sống từ đan giỏ.)
Communication
Task 6. Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their area. Other students ask
Yes/No questions to guess what place he/she is thinking about.
(Làm việc theo nhóm. Một bạn sẽ nghĩ đến 1 địa danh nổi tiếng ở quê mình. Những học sinh khác sẽ trả lời
Có hoặc Không để đoán xem nơi đó là nơi nào.)
Example:
A: Is the place near the city centre? (Nơi này có gần trung tâm thành phố không?)
B: Yes, it is. (Vâng, có gần.)
C: Can we play sports there? (Chúng ta có thể chơi thể thao ở đó không?)
B: Yes, we can. (Vâng, chúng ta có thể.)
A: Can we play games there? (Chúng ta có thể chơi trò chơi ở đó không?)
B: Yes, we can. (Vâng, chúng ta có thể.)
C: Do people go shopping there? (Mọi người có đi mua sắm ở đó không?)
B: No, they don’t. (Không, họ không mua sắm ở đó.)
A: Is it the ABC sports centre? (Đó là trung tâm thể thao ABC phải không?)
B: You’re right. (Bạn nói đúng.)

Giáo viên: 35 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
UNIT 1 - LOCAL ENVIRONMENT
LESSON 7: PROJECT (P.15)
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
– Knowledge: Revise the knowledge they’ve learnt about the craft village and places of interest
– Skills: teamwork skill, speaking & presentation skills
2. Objectives:
- Vocabulary: related to the topic the craft village and places of interest
- Structure: complex sentence
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Project
*Vocabulary:
1. Youth Union /ˌ juːθ ˈ
juːniən/ (n.p): Liên đoàn thanh niên
2. organise /ˈ ɔːgənaɪz/ (v): tổ chức
3. competition /ˌ kɒmpəˈ tɪʃn/ (n): cuộc thi, tranh tài
4. entitle /ɪnˈ
taɪtl/ (v): có tên gọi là
5. competitor /kəmˈ petɪtə(r)/ (n): người tranh tài
6. special /ˈspeʃl/ (adj): đặc biệt
7. presentation /ˌ preznˈ teɪʃn/ (n): bài thuyết trình
What makes you proud of your area? (Điều gì làm bạn tự hào về quê mình? )

Translate:
Tưởng tượng Đoàn Thanh Niên đang tổ chức một cuộc thi mang tên: " Điều gì khiến bạn tự hào về quê
mình". Người tham gia phải chọn một điều đặc biệt và thuyết trình về nó. Có thể là một sản phẩm địa
phương, đồ thủ công mỹ nghệ hoặc 1 địa danh thu hút.

Giáo viên: 36 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
Bây giờ ...
1. Làm việc trong nhóm và thảo luận về những thứ bạn sẽ nói về.
2. Thu thập những bức ảnh từ những nguồn khác nhau hoặc vẽ tranh về những thứ này.
3. Dán những bức ảnh lên một tờ giấy lớn.
4. Tìm kiếm thông tin về những thứ này (nguồn gốc / lịch sử của nó, nó được làm như thế nào, đặc điểm
chung,...)
6. Thuyết trình trên lớp.
Answer:
Good morning everyone, we are group 1. Today, we would like to present about Đông Hồ paintings.
Đông Hồ Painting is a kind of Vietnamese folk painting originating in Đông Hồ Village in Song Ho Commune,
Thuận Thanh District, Bac Ninh Province. Đông Hồ paintings have about 300 years of history in the north of
Vietnam.
Đông Hồ painting is considered a fine reflection of traditional value, humanitarian desires. The traditional
themes of Đông Hồ painting are good luck signs, historical figures, folk allegories, popular stories. Because
Đông Hồ paintings are mainly bought and displayed on the occasion of Tet holiday(Lunar New Year),
contents are often humorous and optimistic with bright and powerful colours such as red, yellow, and
white. The most popular and best-selling paintings are Lợn đàn, Gà đàn, and Chăn trâu thổi sáo, which
represent the wish for prosperity, happiness and luck in the New Year. 
Đông Hồ painting is the exclusive product of the Đông Hồ village. Craftsmen in the village often produce
their own raw materials for the making such as điệp paper and natural colours. 
Located in Bac Ninh province, around one hour drive from Hanoi city, visitors coming to this small village will
have the chance to learn more about the unique art of making Dong Ho paintings.
That is all our understandings about Đông Hồ paintings. Thank you for listening.

Translate:
Chào buổi sáng mọi người, chúng tôi là nhóm 1. Hôm nay, chúng tôi xin trình bày về tranh Đông Hồ.
Tranh Đồng Hồ là một loại tranh dân gian Việt Nam có nguồn gốc từ làng Đông Hồ thuộc xã Tống Hồ,
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Tranh Đông Hồ có khoảng 300 năm lịch sử ở miền bắc Việt Nam.
Tranh Đông Hồ được coi là sự phản ánh tốt đẹp của giá trị truyền thống, những khát khao nhân đạo. Các
chủ đề truyền thống của tranh Đông Hồ là những dấu hiệu may mắn, nhân vật lịch sử, truyện ngụ ngôn dân
gian, truyện phổ biến. Do tranh Đông Hồ chủ yếu được mua và trưng bày vào dịp tết (Tết Nguyên đán),
nên nội dung thường hài hước và lạc quan với màu sắc tươi sáng và mạnh mẽ như đỏ, vàng và trắng.
Những bức tranh phổ biến nhất và bán chạy nhất là Lợn đàn, Gà đàn, và Trâu bò sáo, đều tập trung thể
hiện cho mong muốn thịnh vượng, hạnh phúc và may mắn trong năm mới.
Tranh Đông Hồ là sản phẩm độc quyền của làng Đông Hồ. Những người thợ thủ công trong làng thường tự
sản xuất nguyên liệu thô để chế tạo như giấy giấy và màu sắc tự nhiên.
Nằm ở tỉnh Bắc Ninh, cách thành phố Hà Nội khoảng một giờ lái xe, du khách đến ngôi làng nhỏ này sẽ có
cơ hội tìm hiểu thêm về nghệ thuật vẽ tranh Đông Hồ độc đáo.
Đó là tất cả những hiểu biết của chúng tôi về tranh Đông Hồ. Cám ơn vì đã lắng nghe.

Giáo viên: 37 Trường THCS


GIÁO ÁN ANH 9 MỚI
(If you need, please contact me at phone number 0919981266, Mrs Hà)

Giáo viên: 38 Trường THCS

You might also like