You are on page 1of 3

Câu I: 1.

Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện
phản ứng):
S FeS H2S SO2 H2SO4 HCl ZnCl2 Zn(NO3)2
Zn(OH)2
2. Gọi tên các chất trong sơ đồ trên.
Câu II: 1. Trình bày các phương pháp thu khí trong phòng thí nghiệm, nêu ví dụ
minh họa. Viết phương trình phản ứng điều chế N2 trong phòng thí nghiệm.
2. Viết các phương trình phản ứng điều chế phân urea, super phosphate đơn và super
phosphate kép.
Câu I: 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện
phản ứng)

N2 NH3 NO NO2 HNO3 Ca(NO3)2 CaCO3


CaO CaCl2.
2. Gọi tên các chất trong sơ đồ trên.
Câu II: 1. Nêu nguyên tắc điều chế O2 trong phòng thí nghiệm, viết các phương trình
phản ứng có thể dùng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm. Để chọn hóa chất dùng
điều chế O2 trong phòng thí nghiệm ta cần lưu ý những điểm gì, giải thích?
2. Hóa chất nào được dùng để thu gom Hg do đánh vỡ nhiệt kế, viết phương trình
phản ứng và giải thích cho việc sử dụng hóa chất này?
Câu I: 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện
phản ứng):
C CO2 CO CO2 Na2CO3 NaHCO3 CaCO3
CaCl2 HCl
2. Gọi tên các chất trong sơ đồ trên.
Câu II: 1. Tại sao trong dây chuyền sản xuất HNO3 trong công nghiệp, ta lựa chọn
phản ứng theo sơ đồ (1), không lựa chọn sơ đồ (2) mặc dù theo sơ đồ (2) số lượng
công đoạn ngắn hơn:
N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 (1)
N2 → NO → NO2 → HNO3 (2)

Trang 1 / 3
2. Giải thích tại sao khi pha loãng dung dịch H 2SO4 đặc ta rót từ từ H 2SO4 đặc vào
nước, tuyệt đối không làm theo chiều ngược lại?
Câu I: 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện
phản ứng):
P P2O3 P2O5 H3PO4 Na3PO4 Ca3(PO4)2
Ca(H2PO4)2 CaCl2 Ca(NO3)2
2. Gọi tên các chất trong sơ đồ trên.
Câu II: 1. Hiệu ứng nhà kính: nguyên nhân, hậu quả và giải pháp.
2. Trong phòng thí nghiệm, acid HNO3 được điều chế bằng cách cho sodium nitrate
hoặc potassium nitrate rắn tác dụng với acid H2SO4 đặc, nóng. Viết phương trình
phản ứng xảy ra và giải thích tại sao phải dùng sodium nitrate hoặc potassium nitrate
rắn và acid H2SO4 đặc, nóng.
Câu I: 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện
phản ứng):
FeS2 SO2 S H2SO4 MgSO4 Mg(OH)2 MgO
MgCl2 Mg(NO3)2
2. Gọi tên các chất trong sơ đồ trên.
Câu II: 1. Giải thích tại sao mùa đông không nên sưởi ấm bằng than trong phòng kín.
 Khi đốt than, chúng ta có nguy cơ bị ngộ độc khí CO, CO 2, ảnh hưởng trực tiếp đến
sức khỏe của con người nhất là người già, phụ nữ và trẻ em. Khí CO, CO 2 tỏa ra từ
bếp than, củi dần dần chiếm trọn không gian phòng kín, rút hết khí oxy, khiến chúng
ta không có khí oxy để thở, dẫn đến tử vong. Khí CO khi hít phải sẽ nhanh chóng
ngấm vào máu và lấy đi lượng oxy mà máu cung cấp cho cơ thể, dẫn đến đau đầu,
chóng mặt, hoa mắt, cơ thể yếu ớt, buồn nôn, đau ngực và lẫn lộn. Nếu hít phải lượng
lớn có thể bất tỉnh, tử vong nhanh. Không thể nhận biết khí than, củi. Khí CO, CO 2
không có mùi vị, không gây đau đớn, do đó người bị ngạt khí không có phản ứng tự
vệ, may mắn thì được người khác trông thấy và kéo ra cứu sống. Bên cạnh nguy cơ
nguy hiểm chết người trên, khả năng bị bỏng do ngã vào bếp than cũng là điều đáng
lưu ý.
2. Giải thích câu ca dao:
Trang 2 / 3
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe sấm động phất cờ mà lên.”
3. Trong phòng thí nghiệm, acid HCl được điều chế bằng cách cho sodium chloride
rắn tác dụng với acid H2SO4 đặc, nóng. Viết phương trình phản ứng xảy ra và giải
thích tại sao phải dùng sodium chloride rắn và acid H2SO4 đặc, nóng.

----- Hết -----

Trang 3 / 3

You might also like