Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Tính khối lượng (gam) của các lượng chất sau:
a. 7,437 lít khí SO2 (đktc)
b. 0,3 mol Na2O.
7,437
a) nSO2 = 24 , 79 =0,3(mol)
mSO2=0,3.64=19,2(g)
b) mNa2O=0,3.62=18,6(g)
Câu 2: Cho những chất khí sau: CO2, CH4, N2, O2. Hãy cho biết những khí nào
nặng hay nhẹ hơn H2 và nặng hơn bao nhiêu lần?
44
dCO2/H2== 2 =22 => Khí CO2 nặng hơn H2 và nặng hơn 22 lần
16
dCH4/H2= = 2 =8 => Khí CH4 nặng hơn H2 và nặng hơn 8 lần
14
dN2/H2= = 2 =7 => Khí N2 nặng hơn H2 và nặng hơn 7 lần
32
dO2/H2= = 2 =16 => Khí O2 nặng hơn H2 và nặng hơn 16 lần
Câu 3
a. Em hãy phát biểu khái niệm base.
Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm
hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-
b. Viết công thức hoá học của các base sau: sodium hydroxide; barium hydroxide.
sodium hydroxide = NaOH
barium hydroxide = Ba(OH)2
Câu 4: Cho các base sau: NaOH, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3. Hãy chỉ ra base
không tan trong số base trên.
Base không tan là: Mg(OH)2, Fe(OH)3
Câu 5:
a/ Em hãy phát biểu khái niệm acid.
Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.
Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+
b/ Viết công thức hoá học của các acid sau: sulfuric acid, hydrochloric acid, acetic
acid.
Sulfuric acid: H2SO4
Hydrochloric: HCl
acetic acid: CH3COOH
Câu 6: Hoà tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl 1M, phản ứng xảy ra theo sơ
đồ sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2
Tính thể tích khí H2 thu được ở 25° C, 1 bar.
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
5 ,6
Theo bài: nFe= 56 =0,1(mol)