You are on page 1of 62

BAI 2: https://forms.

gle/FQMpckJEFavqjZLF6
BAI 3: https://forms.gle/tgUSNRKxUpsTY2p59

BAI 4: https://forms.gle/QCy2x2yVDNeRNiWH9

BAI 5: https://forms.gle/DPXmQEVGzspb1Z6i6
BAI 6: https://forms.gle/sZGVAJsdtL1TNSoy5
BAI 7 : https://forms.gle/YJJ7KSuzynuvY5QZ6

BAI 8: https://forms.gle/wUdADkjTXJA7njrs6

BAI 9: https://forms.gle/UdMVxpMQcEdkrorX8

BAI 10, 11: https://forms.gle/uxrob9Ri2DyWsTfRA

Học phần 1 – DL
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng và
an ninh?
-
Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam
-
Công tác quốc phòng và an ninh
-
Quân sự và kỹ năng quân sự cần thiết
Câu 2. Những nội dung nghiên cứu về đường lối quốc phòng và an
ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam?
-
Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc
-
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
-
Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa
-
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
-
Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc phòng,
an ninh và đối ngoại
-
Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam
-
Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia
trong tình hình mới
-
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên
và động viên quốc phòng
-
Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và
những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm
trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới.
Câu 3. Những nội dung nghiên cứu về công tác quốc phòng và an
ninh?
-
Phòng, chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật
đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam
-
Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo, đấu tranh phòng
chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
chống phá cách mạng Việt Nam
-
Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
-
Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn
giao thông
-
Phòng, chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm của
người khác
-
An toàn thông tin và phòng, chống vi phạm pháp luật trên
không gian mạng
-
An ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống ở Việt Nam
Câu 4. Những nội dung nghiên cứu về quân sự và kĩ năng quân
sự cần thiết trong môn học?
-
Chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày, trong tuần
-
Các chế độ nền nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong
doanh trại
-
Hiểu biết chung về các quân, binh chủng trong quân đội
-
Điều lệnh đội ngũ từng người có súng
-
Điều lệnh đội ngũ đơn vị
-
Hiểu biết chung về bản đồ địa hình quân sự
-
Phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ
cao
-
Ba môn quân sự phối hợp
-
Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK
-
Tính năng, cấu tạo và cách sử dụng một số loại lựu đạn
thường dùng
-
Từng người trong chiến đấu tiến công
-
Từng người trong chiến đấu phòng ngự
-
Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới).
Câu 5. Khi tiếp cận với môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh
cần quán triệt quan điểm nào?
-
Quan điểm hệ thống
-
Quan điểm lịch sử, logic
-
Quan điểm thực tiễn
Câu 6. Yêu cầu sinh viên sau khi học xong chương trình môn học
Giáo dục quốc phòng và an ninh là gì?
-
Có hiểu biết cơ bản về chủ trương, đường lối quốc phòng, an
ninh của Đảng, Nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân, kiên định với định hướng chủ nghĩa
xã hội.
-
Nắm được kiến thức cơ bản về công tác quốc phòng và an
ninh trong tình hình mới.-
Thành thạo điều lệnh đội ngũ từng người có súng, biết đội
ngũ đơn vị; có hiểu biết chung về các quân binh chủng trong
quân đội nhân dân Việt Nam; có hiểu biết ban đầu về bản đồ
quân sự; biết cách phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng
vũ khí công nghệ cao.
-
Thực hiện được kỹ năng cơ bản về kỹ thuật chiến đấu bộ
binh, chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công,
phòng ngự và làm nhiệm vụ canh gác, biết sử dụng súng
tiểu liên AK, lựu đạn.
Câu 7. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin chỉ ra đặc trưng cơ
bản chiến tranh là gì?
Chiến tranh là kết quả của những quan hệ giữa người với người
trong xã hội. Nhưng nó không phải là những mối quan hệ giữa
người với người nói chung, mà là mối quan hệ giữa những tập
đoàn người có lợi ích cơ bản đối lập nhau. Khác với các hiện tượng
chính trị - xã hội khác, chiến tranh được thể hiện dưới một hình
thức đặc biệt, sử dụng một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang.
Câu 8. Nguồn gốc nảy sinh chiến tranh?
-
Nguồn gốc sâu xa (Nguồn gốc kinh tế): sự xuất hiện và tồn
tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
-
Nguồn gốc trực tiếp (Nguồn gốc xã hội): sự xuất hiện và tồn
tại của giai cấp và đối kháng giai cấp
Câu 9. Bản chất của chiến tranh là gì?
Chiến tranh là sự tiếp tục chính trị bằng những biện pháp khác
của các nhà nước và giai cấp nhất định
Câu 10. Nêu mối quan hệ giữa chính trị và chiến tranh?
-
Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục
chiến tranh, chính trị chỉ đạo toàn bộ hoặc phần lớn tiến trình
và kết cục của chiến tranh, chính trị quy định mục tiêu và
điều chỉnh mục tiêu, hình thức tiến hành đấu tranh vũ trang.
-
Chiến tranh là một bộ phận, một phương tiện của chính trị,
là kết
quả phản ánh những cố gắng cao nhất của chính trị.
Câu 11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì chiến tranh
tác động đến chính trị như thế nào?
- Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng tích cực
hoặc tiêu cực; hoặc tích cực ở khâu này nhưng lại tiêu cực ở
khâu khác.-
Chiến tranh có thể làm thay đổi đường lối, chính sách, nhiệm
vụ cụ thể, thậm chí có thể còn thay đổi cả thành phần của
lực lượng lãnh đạo chính trị trong các bên tham chiến
-
Chiến tranh tác động lên chính trị thông qua việc làm thay
đổi về chất tình hình xã hội, nó làm phức tạp hoá các mối
quan hệ và làm tăng thêm những mâu thuẫn vốn có trong
xã hội có đối kháng giai cấp.
-
Chiến tranh có thể đẩy nhanh sự chín muồi của cách mạng
hoặc làm mất đi tình thế cách mạng
-
Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị
xã hội.
Câu 12. Bản chất của chủ nghĩa Đế quốc được chủ tịch Hồ Chí
Minh xác định như thế nào?
"Con đỉa hai vòi", một vòi hút máu nhân dân lao động chính quốc,
một vòi hút máu nhân dân lao động thuộc địa.
Câu 13. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định mục đích cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp, như thế nào?
Chiến tranh chính nghĩa để bảo vệ độc lập chủ quyền và thống
nhất đất nước.
Câu 14. Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh
như thế nào?
Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 15. Tư tưởng Hồ Chí Minh về mục đích sử dụng bạo lực cách
mạng đối với chế độ thực dân?
Phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng,
giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền
Câu 16. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bạo lực cách mạng được tạo
bởi những yếu tố nào?
Được tạo bởi sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị
và lực lượng vũ trang, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị
và đấu tranh vũ trang.
Câu 17. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp
của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào thời gian nào?
19/12/1946
Câu 18. Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chứng minh và khẳng định
nguồn gốc ra đời của quân đội như thế nào?
Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự phân chia xã hội thành
giai cấp đối khángCâu 19. Theo quan điểm chủ nghĩa Mac-Lênin, bản
chất giai cấp
của quân đội phụ thuộc vào yếu tố nào?
Phụ thuộc vào bản chất giai cấp của nhà nước đã tổ chức ra quân
đội đó
Câu 20. Trong các nguyên tắc về xây dựng quân đội kiểu mới của
Lênin, nguyên tắc nào quan trọng nhất?
Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản là nguyên tắc quan trọng nhất
Câu 21. “Phát triển hài hòa các quân binh chủng” là nguyên tắc
xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin?
Đúng
Câu 22. Lênin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định đến sức
mạnh chiến đấu của quân đội là gì?
Yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định đến sức mạnh
chiến đấu của quân đội
Câu 23. Câu nói. “Trong mọi cuộc chiến tranh rốt cuộc thắng lợi
đều phụ thuộc vào tinh thần của quần chúng đang đổ máu trên
chiến trường...” là của ai?
Vladimir Ilyich Lenin
Câu 24. Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội nhân dân
Việt Nam như thế nào?
Là một tất yếu, là vấn đề có tính quy luật trong đấu tranh giai
cấp, đấu tranh dân tộc
Câu 25. Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập vào ngày,
tháng, năm nào?
Ngày 22 - 12 – 1944
Câu 26. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam
mang bản chất giai cấp nào?
Giai cấp công nhân
Câu 27. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp
công nhân đồng thời có tính chất nào?
Tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc
Câu 28. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt
Nam có những nhiệm vụ gì?
-
Xây dựng một đội quân ngày càng hùng mạnh và sẵn sàng
chiến đấu
-
Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng
chủ nghĩa xã hội
Câu 29. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định tạo nên sức mạnh chiến
đấu của Quân đội ta?
Vì nó là một Quân đội nhân dân do Đảng ta xây dựng, Đảng ta
lãnh đạo và giáo dục.
Câu 30. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt
Nam có những nhiệm vụ gì?
Giống câu 28
Câu 31. Ba chức năng cơ bản của Quân đội nhân dân Việt Nam
gồm những chức năng nào?
-
Là đội quân chiến đấu
-
Là đội quân công tác
-
Là đội quân sản xuất
Câu 32. Nêu quan điểm một của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan
Câu 33. Nêu quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa?
-
Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan
-
Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nghĩa vụ, trách nhiệm
của toàn dân tộc, toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân
lao động
-
Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, phải thường xuyên tăng
cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã
hội
-
Đảng Cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
xã hội chủ nghĩa
Câu 34. Câu nói nổi tiếng của Bác Hồ với Đại đoàn Quân tiên
phong trong lần về thăm Đền Hùng năm 1954 như thế nào?
“Các Vua Hùng đã có công dựng nước,Bác cháu ta phải cùng nhau
giữ lấy nước”
Câu 35. Một trong những tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
-
Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là một tất yếu
khách quan
-
Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội, là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân
-
Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của cả dân
tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại
-
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa
Câu 36. Một trong những tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
Giống câu 35
Câu 37. Theo quan điểm của Lênin, muốn xóa bỏ chiến tranh phải
làm gì?
Muốn xoá bỏ chiến tranh phải xoá bỏ nguồn gốc sinh ra nó
Câu 38. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có
vị trí như thế nào?
Xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân vững mạnh là tạo ra
sức mạnh để ngăn ngừa, đẩy lùi, đánh bại mọi âm mưu, hành
động xâm hại đến mục tiêu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Đảng ta đã khẳng định: “Trong
khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội, chúng
ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, luôn luôn coi
trọng quốc phòng - an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó
chặt chẽ”.
Câu 39. Các đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân?
-
Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích
duy nhất là tự vệ chính đáng
-
Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn
thể nhân dân tiến hành
-
Đó là nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do
nhiều yếu tố tạo thành
-
Nền quốc phòng, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện
và từng bước hiện đại
-
Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân
Câu 40. Đặc trưng mang tính truyền thống của nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân?
Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể
nhân dân tiến hành
Câu 41. “Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc” là mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân?
Đúng
Câu 42. Nhiệm vụ về xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh
được xác định như thế nào?Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh là
xây dựng lực lượng
chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu của
quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa.
Câu 43. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện
nay là gì?
Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN
Câu 44. Xây dựng tiềm lực của nền quốc phòng, an ninh cần tập
trung vào những lĩnh vực nào?
Tiềm lực chính trị, tinh thần; tiềm lực kinh tế; tiềm lực khoa học,
công nghệ; tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 45. Yêu cầu xây dựng khu vực phòng thủ trong nội dung xây
dựng thế trận thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là
gì?
Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền tảng của
thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 46. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng - an ninh
biểu hiện như thế nào?
Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực lãnh đạo
của Đảng, quản lí điều hành của Nhà nước; ý chí, quyết tâm của
nhân dân, của các lực lượng vũ trang nhân dân sẵn sàng đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc
trong mọi điều kiện, hoàn cảnh, tình huống.
Câu 47. Các nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân?
-
Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với
vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo
nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước
-
Xây dựng hậu phương, tạo chỗ dựa vững chắc cho thế trận
quốc phòng, an ninh
-
Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền tảng
của thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
-
Triển khai các lực lượng trong thế trận; tổ chức phòng thủ
dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các
công trình quốc phòng, an ninh.
Câu 48. Lực lượng quốc phòng, an ninh bao gồm những lực lượng
nào?
- Quân đội nhân dân-
Công an nhân dân
-
Dân quân tự vệ
Câu 49. Tiềm lực quân sự, an ninh là gì?
Là khả năng về vật chất và tinh thần có thể huy động tạo thành
sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chiến
tranh.
Câu 50. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân
- an ninh nhân dân là gì?
Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động tạo nên sức
mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 51. Tiềm lực quốc phòng, an ninh nào giữ vai trò nền tảng?
Tiềm lực chính trị tinh thần
Câu 52. Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
-
Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với sự
lãnh đạo của Đảng, quản lí của nhà nước, đối với chế độ xã
hội chủ nghĩa.
-
Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, phát
huy quyền làm chủ của nhân dân.
-
Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; nâng cao cảnh giác
cách mạng; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã
hội.
-
Thực hiện tốt giáo dục quốc phòng, an ninh.
Câu 53. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là gì?
Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động
nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
Câu 54. Tiềm lực nào tạo nên sức mạnh vật chất cho nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
Tiềm lực kinh tế
Câu 55. Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
-
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng
nền kinh tế độc lập, tự chủ
-
Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
quốc phòng, an ninh; phát triển công nghiệp quốc phòng,
trang bị kĩ thuật hiện đại cho quân đội và công an.
-
Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ tầng quốc phòng;
không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh
thần cho các lực lượng vũ trang nhân dân.
- Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến và
duy trì sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 56. Những nội dung cần tập trung thực hiện để xây dựng tiềm
lực quân sự, an ninh?
-
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
-
Gắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước với
quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho các lực lượng vũ
trang nhân dân
-
Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang nhân dân
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình
mới.
-
Bố trí lực lượng luôn đáp ứng yêu cầu chuẩn bị đất nước về
mọi mặt, sẵn sàng động viên thời chiến
-
Tăng cường nghiên cứu khoa học quân sự, nghệ thuật quân
sự trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc hiện nay và
nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng.
Câu 57. Mục tiêu xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xác định thế nào?
Tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể
khai thác, huy động phục vụ cho quốc phòng, an ninh
Câu 58. Tiềm lực nào là nhân tố cơ bản biểu hiện tập trung, trực
tiếp sức mạnh quốc phòng, an ninh?
Tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 59. Các nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?
Giống câu 56
Câu 60. Khái niệm thế trận quốc phòng, an ninh?
Thế trận quốc phòng, an ninh là sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm
lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ
theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa.
Câu 61. Các nội dung xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh?
Giống câu 47
Câu 62. Các biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân hiện nay?
-
Luôn luôn thực hiện tốt giáo dục quốc phòng - an ninh
-
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nước, trách
nhiệm triển khai thực hiện của các cơ quan, tổ chức và
nhân dân đối với xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho học sinh trong
xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 63. Đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc
phòng, an ninh xuất phát từ đâu?
Lợi ích, nguyện vọng và khả năng của nhân dân
Câu 64. Mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam XHCN?
-
Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn
lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và
nền văn hoá;
-
Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ Xã hội chủ
nghĩa;
-
Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước;
-
Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc;
-
Bảo vệ an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội và nền văn
hoá;
-
Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình, phát triển
đất nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa
Câu 65. Quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước tiến hành chiến
tranh nhân dân nhằm mục đích gì?
Đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của kẻ thù đối với cách mạng nước
ta.
Câu 66. Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam XHCN?
Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá
hoại, xâm lược, lật đổ cách mạng
Câu 67. “Đánh nhanh, thắng nhanh, kết hợp tiến công quân sự từ
bên ngoài vào với hành động bạo loạn lật đổ từ bên trong” là âm
mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta?
Đúng
Câu 68. Ưu thế tuyệt đối của địch khi xâm lược nước ta là gì?
Sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ
Câu 69. Những điểm yếu của địch khi tiến hành chiến tranh xâm
lược?-
Bị nhân loại phản đối
-
Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược, chắc
chắn sẽ làm cho chúng bị tổn thất năng nề, đánh bại xâm
lược của địch.
-
Địa hình thời tiết nước ta phức tạp khó khăn cho địch sử
dụng phương tiện, lực lượng
Câu 70. Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam XHCN?
-
Là cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy lực
lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo
của Đảng cộng sản Việt Nam
-
Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm bảo
vệ độc lập tự do của dân tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền,
thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bảo vệ Đảng,
bảo vệ chế độ Xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân và mọi
thành quả của cách mạng.
-
Là cuộc chiến tranh mạng tính hiện đại (hiện đại về vũ khí,
trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự).
Câu 71. Đặc điểm về cường độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc?
Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu
và trong suốt quá trình chiến tranh
Câu 72. Vị trí quan điểm toàn dân đánh giặc của Đảng trong chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
Đây là quan điểm cơ bản xuyên suốt, thể hiện tính nhân dân sâu
sắc trong chiến tranh. Khẳng định, đây là cuộc chiến tranh của
dân, do dân và vì dân với tinh thần đầy đủ nhất. Là điều kiện để
phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
Câu 73. Trong tiến hành chiến tranh toàn diện, mặt trận đấu tranh
nào là chủ yếu?
Quân sự
Câu 74. Quan điểm của Đảng về chuẩn bị cho cho chiến tranh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
-
Phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực
đủ sức đánh được lâu dài, ra sức tạo thời cơ, nắm vững thời
cơ, chủ động đối phó và giành thắng lợi trong thời gian cần
thiết
-
Kiên quyết ngăn chặn địch không cho chúng mở rộng để thu hẹp
không gian của chiến tranh. Mặt khác cũng phải chuẩn
bị sẵn sàng để thắng địch trong điều kiện chiến tranh mở
rộng.
Câu 75. Để tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện
cần thực hiện biện pháp gì?
-
Tăng cường giáo dục quốc phòng cho mọi tầng lớp nhân dân,
nhất là thế hệ trẻ nói chung và sinh viên nói riêng.
-
Không ngừng chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang vững
mạnh toàn diện, đặc biệt là chất lượng chính trị.
-
Không ngừng nghiên cứu nghệ thuật quân sự, nghiên cứu
các cuộc chiến tranh gần đây ở trên thế giới để phát triển
nghệ thuật quân sự lên một tầm cao mới. Xây dựng tỉnh
(thành phố) thành khu vực phòng thủ vững chắc…
Câu 76. Các nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc là gì?
-
Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân
-
Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
-
Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài
vào và bạo loạn lật đổ từ bên trong
Câu 77. Khái niệm thế trận chiến tranh nhân dân?
Là sự tổ chức bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt
động tác chiến.
Câu 78. Cách bố trí thế trận chiến tranh nhân dân trong chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
Thế trận chiến tranh bố trí rộng trên cả nước nhưng phải có trọng
tâm, trọng điểm. Xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh toàn
diện, có khả năng độc lập tác chiến, đồng thời phối hợp với bộ đội
chủ lực và đơn vị bạn đánh địch, liên tục dài ngày, liên kết thành
thế trận làng nước.
Câu 79. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân gồm?
Gồm 3 thứ quân làm nòng cốt
Câu 80. Lực lượng toàn dân đánh giặc được tổ chức chặt chẽ thành
các lực lượng?
Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự
Câu 81. Lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt tiến hành chiến
tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc, bao gồm?
Tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các
binh đoàn chủ lựcCâu 82. Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm các tổ
chức nào?
Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do
Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam quản lý
Câu 83. Lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ quân gồm?
-
Quân đội nhân dân
-
Công an nhân dân
-
Dân quân tự vệ
Câu 84. Trách nhiệm xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân thuộc
về?
Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 85. “Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu
vực và trên thế giới.” là thách thức lớn tác động đến xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân hiện nay?
Đúng
Câu 86. Thực trạng về trang bị của lực lượng vũ trang nhân dân
hiện nay?
Còn lạc hậu và thiếu đồng bộ
Câu 87. Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân hiện nay là gì?
Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
đối với lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 88. Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng
vũ trang nhân dân là gì?
“Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt”
Câu 89. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân trong thời kỳ mới?
-
Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam
đối với lực lượng vũ trang nhân dân
-
Tự lực tư cường xây dựng lực lượng vũ trang
-
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là
chính, lấy
xây dựng chính trị làm cơ sở.
-
Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn
sàng
chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
Câu 90. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân trong thời kỳ mới?
Giống 89
Câu 91. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân trong thời kỳ mới?
Giống 89
Câu 92. Phương hướng xây dựng quân đội, công an nhân dân
trong giai đoạn hiện nay?
-
Xây dựng Quân đội nhân dân theo hướng cách mạng chính
quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
-
Xây dựng lực lượng dự bị động viên
-
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
Câu 93. Khái niệm chính quy trong phương hướng xây dựng quân
đội nhân dân, công an nhân dân?
Là thực hiện thống nhất về mọi mặt (tổ chức, biên chế, trang bị).
Dựa trên những chế độ, điều lệnh quy định, đưa mọi hoạt động
của quân đội vào nề nếp. Nhằm thống nhất ý chí và hành động về
chính trị, tư tưởng và tổ chức của mọi quân nhân, để tăng cường
sức mạnh chiến đấu tổng hợp của quân đội.
Câu 94. “Chăm lo xây dựng, củng cố các tổ chức chính trị trong
lực lượng vũ trang nhân dân nhân dân vững mạnh.” là một nội
dung xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân về chính trị?
Đúng
Câu 95. Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân về chính trị là gì?
Coi trọng xây dựng chất lượng, lấy chất lượng chính trị làm cơ sở
Câu 96. Quan điểm bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn
trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi, phản ánh
điều gì?
Phản ánh chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên của
lực lượng vũ trang nhân dân nhân dân
Câu 97. Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân
đội của Đảng trong mọi giai đoạn cách mạng là gì?
Xây dựng quân đội cách mạng
Câu 98. Các biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân?
-
Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân.
-
Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát
triển khoa học quân sự Việt Nam.-
Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật
của lực lượng vũ trang nhân dân.
-
Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có
phẩm chất, năng lực tốt.
-
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng,
nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 99. Quá trình “từng bước” hiện đại hóa lực lượng vũ trang
nhân dân được hiểu như thế nào?
Nghĩa là phải dần dần bằng khả năng của nền kinh tế và trình độ
khoa học của đất nước
Câu 100. Chiến lược bảo vệ Tổ quốc của Ban chấp hành TW Đảng
Khoá IX, xác định phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân như thế nào?
Tập trung xây dựng lực lượng quân đội, công an có bản lĩnh chính
trị vững vàng, lòng trung thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc và
nhân dân. Với tổ chức, biên chế, mức tăng đầu tư ngân sách hợp
lý, đủ sức hoàn thành nhiệm vụ trực tiếp bảo vệ Tổ quốc trong
tình hình mới.
Câu 101. Khái niệm kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh?
Là hoạt động tích cực, chủ động của Nhà nước và nhân dân trong
việc gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế- xã hội, quốc phòng - an
ninh trong một chỉnh thể thống nhất trên phạm vi cả nước cũng
như ở từng địa phương, thúc đẩy nhau cùng phát triển, góp phần
tăng cường sức mạnh tổng hợp của quốc gia, thực hiện thắng lợi
hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 102. Yếu tố suy đến cùng quyết định tổ chức biên chế của lực
lượng vũ trang là gì?
Kinh tế
Câu 103. Các yếu tố về kinh tế quyết định quốc phòng, an ninh?
Đúng và ngược lại
Câu 104. Những biểu hiện của mối quan hệ tác động qua lại lẫn
nhau của kinh tế đối với quốc phòng, an ninh?
Kinh tế là yếu tố suy cho đến cùng quyết định đến quốc phòng -
an ninh; ngược lại, quốc phòng - an ninh cũng có tác động tích
cực trở lại với kinh tế, bảo vệ và tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế
phát triển.Câu 105. Ai đã khẳng định. “Không có gì phụ thuộc vào kinh
tế
tiên quyết hơn là chính quân đội và hạm đội”?
Ph.Ăngghen
Câu 106. Câu nói. “Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ
thuộc vào điều kiện kinh tế,...” là của ai?
Ph.Ăngghen
Câu 107. Các tác động quyết định của kinh tế đối với quốc phòng
- an ninh?
-
Quyết định đến bản chất của quốc phòng an ninh.
-
Quyết định đến việc cung cấp cơ sở vật chất kĩ thuật, nhân
lực cho hoạt động quốc phòng - an ninh.
-
Quyết định đến việc cung cấp số lượng, chất lượng nguồn
nhân lực cho quốc phòng, an ninh, qua đó quyết định đến tổ
chức biên chế của lực lượng vũ trang ; quyết định đến đường
lối chiến lược quốc phòng - an ninh.
Câu 108. Những tác động tích cực của quốc phòng - an ninh đối
với kinh tế?
-
Quốc phòng - an ninh vững mạnh sẽ tạo môi trường hoà
bình, ổn định lâu dài, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển
kinh tế – xã hội.
-
Quá trình thực hiện nhiệm vụ quốc phòng – an ninh trong
thời bình, ở mức độ nhất định cũng có tác dụng kích thích
kinh tế phát triển.
-
Tiêu dùng cho hoạt động quốc phòng, an ninh sẽ tạo ra thị
trường tiêu thụ sản phẩm của nền kinh tế
Câu 109. Những tác động tiêu cực của hoạt động quốc phòng, an
ninh đối với kinh tế là?
-
Tiêu dùng cho hoạt động quốc phòng, an ninh đặt ra cho nền
kinh tế phải sản xuất ra sản phẩm, hoặc thông qua mở rộng
quan hệ kinh tế đối ngoại để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của

-
Hoạt động quốc phòng, an ninh tiêu tốn đáng kể một phần
nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của xã hội.
-
Hoạt động quốc phòng - an ninh còn ảnh hưởng đến đường
lối phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế.
-
Hoạt động quốc phòng - an ninh còn có thể dẫn đến huỷ hoại
môi trường sinh thái, để lại hậu quả nặng nề cho kinh tế,
nhất là khi chiến tranh xảy ra.Câu 110. Có nhất thiết phải kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh?
Có, là một tất yếu khách quan
Câu 111. Kế sách “Động vi binh tĩnh vi dân” của ông cha ta có
nghĩa là gì?
Khi đất nước có chiến tranh thì làm người lính, khi đất nước bình
yên thì làm người dân xây dựng kinh tế
Câu 112. Những chủ trương của Đảng ta trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược?
-
Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, vừa chiến đấu, vừa tăng
gia sản xuất, thực hành tiết kiệm
-
Vừa thực hiện phát triển kinh tế ở địa phương vừa tiến hành
chiến tranh nhân dân rộng khắp
-
Xây dựng làng kháng chiến, địch đến thì đánh, địch lui ta lại
tăng gia sản xuất.
Câu 113. Những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh
tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh?
-
Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế- xã hội
-
Kết hợp phát triển kinh tế- xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ
-
Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố
quốc phòng,
an ninh trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu
-
Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc
-
Kết hợp trong hoạt động đối ngoại
Câu 114. Sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong chiến lược phát triển kinh tế
được thể hiện ở những việc nào?
-
Hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia
-
Huy động nguồn lực
-
Lựa chọn và thực hiện các giải pháp chiến lược.
Câu 115. Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng - an ninh theo vùng lãnh thổ nhằm mục đích gì?
Nhằm tạo ra thế bố trí chiến lược mới cả về kinh tế lẫn quốc phòng,
an ninh trên từng vùng lãnh thổ, trên địa bàn tỉnh, thành phố,
theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững
trên toàn cục và mạnh ở từng trọng điểm.
Câu 116. “Kết hợp xây dựng các cơ sở, kinh tế vững mạnh toàn diện,
rộng khắp với xây dựng các căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu
cần, kĩ thuật và hậu phương vững chắc cho … “ là một nội dung
kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở các
vùng lãnh thổ?
Đúng, đó là nội dung số 5
Câu 117. “Kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh
tế với kết cấu hạ tầng của nền quốc phòng toàn dân” là nội dung
kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh ở các vùng kinh
tế trọng điểm?
Đúng, đó là vấn đề số 2
Câu 118. “Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc
phòng, an ninh ở các vùng cửa khẩu, các vùng giáp biên giới với
các nước.” là một nội dung kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng
- an ninh ở vùng núi biên giới?
Đúng, đó là nội dung số 1
Câu 119. Các nội dung cần tập trung kết hợp kinh tế, xã hội với
quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới?
-
Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng,
an ninh ở các vùng cửa khẩu, các vùng giáp biên giới với các
nước.
-
Phải tổ chức tốt việc định canh, định cư tại chỗ và có chính
sách phù hợp để động viên, điều chỉnh dân số từ các nơi
khác đến vùng núi biên giới
-
Tập trung xây dựng các xã trọng điểm về kinh tế và quốc
phòng, an ninh. Trước hết, cần tập trung xây dựng phát triển
hệ thống hạ tầng cơ sở, mở mới và nâng cấp các tuyến
đường dọc, ngang, các tuyến đường vành đai kinh tế.
-
Thực hiện tốt chương trình xoá đói, giảm nghèo, chương
trình 135 về phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã nghèo
-
Đối với những nơi có địa thế quan trọng, vùng sâu, vùng xa
còn nhiều khó khăn, cần kết hợp mọi nguồn lực, mọi lực
lượng của cả Trung ương và địa phương để cùng lo, cùng
làm.
-
Đặc biệt với các địa bàn chiến lược trọng yếu dọc sát biên
giới, cần có chính sách động viên và sử dụng lực lượng vũ
trang, lực lượng quân đội làm nòng cốt xây dựng các khu
kinh tế quốc phòng, hoặc các khu quốc phòng – kinh tế,
nhằm tạo thế và lực mới cho phát triển kinh tế xã hội và
tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh.Câu 120. Các nội dung cần
tập trung trong kết hợp phát triển kinh
tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo?
-
Tập trung trước hết vào xây dựng, hoàn thiện chiến lược
phát triển kinh tế và xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh
bảo vệ biển, đảo trong tình hình mới, làm cơ sở cho việc thực
hiện kết hợp kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh một cách
cơ bản, toàn diện, lâu dài.
-
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng
ven biển và các tuyến đảo gần trước để có lực lượng xây
dựng căn cứ hậu phương, trụ bám phát triển kinh tế và bảo
vệ biển, đảo một cách vững chắc, lâu dài.
-
Nhà nước phải có cơ chế chính sách thoả đáng động viên,
khích lệ dân ra đảo trụ bám làm ăn lâu dài.
-
Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện
cho dân bám trụ, sinh sống, làm ăn
-
Xây dựng cơ chế, chính sách tạo điều kiện mở rộng liên kết
làm ăn kinh tế ở vùng biển, đảo thuộc chủ quyền nước ta với
các nước phát triển, nhằm tạo ra các đối tác đan xen lợi ích
và đối tượng chống lại sự lấn lướt của các nước lớn. Thông
qua đó, vừa thể hiện chủ quyền của nước ta, vừa hạn chế
âm mưu bành trướng lấn chiếm biển đảo của các thế lực thù
địch, tạo thế và lực để giải quyết hoà bình các tranh chấp
trên biển, đảo.
-
Chú trọng đầu tư phát triển chương trình đánh bắt xa bờ,
thông qua đó xây dựng lực lượng dân quân biển, các hải
đoàn tự vệ của ngành Hàng hải, Cảnh sát biển, kiểm tra,
kiểm soát, ngăn chặn kịp thời những hoạt động vi phạm chủ
quyền biển, đảo của nước ta,... Xây dựng một số đơn vị kinh
tế - quốc phòng mạnh trên biển, đảo để làm nòng cốt cho
phát triển kinh tế biển và tạo thế bảo vệ biển, đảo vững
chắc.
-
Xây dựng phương án đối phó với các tình huống có thể xảy
ra ở vùng biển, đảo nước ta. Mạnh dạn đầu tư xây dựng lực
lượng nòng cốt và thế trận phòng thủ trên biển, đảo, trước
hết là phát triển và hiện đại hoá lực lượng Hải Quân nhân
dân Việt Nam để đủ sức mạnh canh giữ, bảo vệ vùng biển,
đảo.
Câu 121. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh đối với vùng biển đảo?Việc quan
tâm thực hiện sự kết hợp phát triển kinh tế xã hội với
tăng cường quốc phòng, an ninh trên vùng biển, đảo là đòi hỏi
bức bách và rất quan trọng cả trước mắt cũng như lâu dài, nhằm
nhanh chóng tạo ra thế và lực đủ sức bảo vệ, làm chủ toàn diện
vùng biển, đảo, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế biển phát
triển nhanh làm giàu cho Tổ quốc
Câu 122. Ngày 15-3-1961 nhân dịp đến thăm bộ đội hải quân lần
thứ hai, Bác Hồ đã căn dặn gì?
Bờ biển ta có vị trí rất quan trọng. Vì vậy, nhiệm vụ của Hải quân
trước mắt cũng như lâu dài rất nặng nề nhưng rất vẻ vang. Phải
biết tìm ra cách đánh phù hợp với điều kiện con người, địa hình
bờ biển nước ta và vũ khí trang bị mình có. Hải quân ta phải học
tập kinh nghiệm chiến đấu hiện đại nhưng không được quên
truyền thống đánh giặc xa xưa kia của tổ tiên
Câu 123. Các nhà máy công nghiệp quốc phòng trong thời bình
có nhiệm vụ gì?
Ngoài việc sản xuất ra hàng quân sự phải tham gia sản xuất hàng
dân sự chất lượng cao, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
Câu 124. Các nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc
phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiệp?
-
Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch bố trí các đơn vị kinh tế của
ngành công nghiệp. Bố trí một cách hợp lí trên các vùng lãnh
thổ, quan tâm đến vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế kém
phát triển, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông
nghiệp, nông thôn.
-
Tập trung đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp liên
quan đến quốc phòng như cơ khí, chế tạo, điện tử, công
nghiệp, điện tử kĩ thuật cao, luyện kim, hoá chất, đóng tàu
để vừa đáp ứng nhu cầu trang bị cơ giới cho nền kinh tế, vừa
có thể sản xuất ra một số sản phẩm kĩ thuật công nghệ cao
phục vụ quốc phòng, an ninh.
-
Phát triển công nghiệp quốc gia theo hướng mỗi nhà máy,
xí nghiệp vừa có thể sản xuất hàng dân dụng, vừa có thể
sản xuất hàng quân sự. Kết hợp trong đầu tư nghiên cứu,
sáng chế, chế tạo, sản xuất các mặt hàng có tính lưỡng dụng
cao trong các nhà máy và ở một số cơ sở công nghiệp nặng.
-
Các nhà máy công nghiệp quốc phòng trong thời bình, ngoài
việc sản xuất ra hàng quân sự phải tham gia sản xuất hàng
dân sự chất lượng cao, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
-
Mở rộng liên doanh, liên kết giữa ngành công nghiệp nước
ta (bao gồm cả công nghiệp quốc phòng) với công nghiệp
của các nước tiên tiến trên thế giới; ưu tiên những ngành,
lĩnh vực có tính lưỡng dụng cao
-
Thực hiện chuyển giao công nghệ hai chiều, từ công nghiệp
quốc phòng vào công nghiệp dân dụng và ngược lại
-
Phát triển hệ thống phòng không công nghiệp và phát triển
lực lượng tự vệ để bảo vệ các nhà máy, xí nghiệp trong cả
thời bình và thời chiến
-
Xây dựng kế hoạch động viên công nghiệp quốc gia phục vụ
thời chiến; thực hiện dự trữ chiến lược các nguyên, nhiên,
vật liệu quý hiếm cho sản xuất quân sự.
Câu 125. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng, an
ninh trong lĩnh vực công nghiệp là?
Giống 124
Câu 126. “Phải đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác
định canh định cư, xây dựng các cơ sở chính trị vững chắc.” là một
nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong các lĩnh
vực lâm nghiệp?
Đúng, đó là vấn đề 4
Câu 127. “Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho
thời chiến.” là một nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng, an
ninh trong lĩnh vực giao thông vận tải?
Đúng, đó là vấn đề 8
Câu 128. Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản có yêu cầu gì trong xây dựng công trình?
-
Khi xây dựng bất cứ công trình nào, ở đâu, quy mô nào cũng
phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và có thể chuyển hoá phục
vụ được cả cho quốc phòng, an ninh, cho phòng thủ tác chiến
và phòng thủ dân sự.
-
Khi xây dựng các thành phố đô thị, phải gắn với các khu vực
phòng thủ địa phương, phải xây dựng các công trình ngầm
(nhà cao tầng có tầng ngầm, giao thông có đường giao thông
ngầm).
-
Khi xây dựng các khu công nghiệp tập trung, các nhà máy,
xí nghiệp lớn, quan trọng đều phải tính đến khả năng bảo vệ
và di dời khi cần thiết. Nếu điều kiện cho phép, phải biết tận
dụng các địa hình, địa vật sẵn có để tăng tính bảo vệ cho công trình.
Hạn chế xâm phạm các địa hình có giá trị về
phòng thủ quân sự, quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc.
-
Đối với các xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, cần kết hợp
trong nghiên cứu sáng chế, chế tạo những vật liệu siêu bền,
có khả năng chống xuyên, chống mặn, chống bức xạ, dễ vận
chuyển phục vụ xây dựng các công trình phòng thủ, công sự
trận địa của lực lượng vũ trang và của khu vực phòng thủ
tỉnh, thành phố.
-
Khi cấp phép đầu tư xây dựng cho các đối tác nước ngoài,
phải có sự tham gia ý kiến của cơ quan quân sự có thẩm
quyền.
Câu 129. “Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân
tài của đất nước, đáp ứng ... Thực hiện có hiệu quả công tác giáo
dục quốc phòng - an ninh cho các đối tượng,...” là một nội dung
kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực khoa học
và công nghệ, giáo dục?
Đúng, đó là nội dung 3
Câu 130. Các nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực y tế?
-
Phối hợp, kết hợp chặt chẽ giữa ngành y tế dân sự với y tế
quân sự trong nghiên cứu, ứng dụng, trong đào tạo nguồn
nhân lực, trong khám chữa bệnh cho nhân dân, bộ đội và
cho người nước ngoài.
-
Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc
biệt là ở miền núi, biên giới, hải đảo.
-
Xây dựng kế hoạch động viên y tế dân sự cho quân sự khi
có chiến tranh xảy ra.
-
Phát huy vai trò của y tế quân sự trong phòng chống, khám
chữa bệnh cho nhân dân thời bình và thời chiến.
Câu 131. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang trong kết
hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc phải phù
hợp với điều gì?
Phải phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ đất nước.
Câu 132. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang phải đạt
yêu cầu gì?
-
Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nhân lực, tài chính, cơ sở vật
chất kĩ thuật trong huấn luyện, chiến đấu và sẵn sàng chiến
đấu của lực lượng vũ trang
-
Khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của quân đội, công an cho
phát triển kinh tế xã hội. Xây dựng, phát triển
các khu kinh tế quốc phòng, các khu quốc phòng kinh tế trên
các địa bàn miền núi biên giới, giúp đỡ nhân dân địa phương
ổn định sản xuất, đời sống, phát triển kinh tế xã hội, củng
cố quốc phòng - an ninh trên địa bàn. Tận dụng khả năng
của công nghiệp quốc phòng trong thời bình để sản xuất
hàng hoá dân sự phục vụ dân sinh và xuất khẩu. Thành lập
các tổ, đội công tác trên từng lĩnh vực đưa về giúp đỡ các xã
vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng cũ phát triển
kinh tế, quốc phòng, an ninh...
- Phát huy tốt vai trò tham mưu của các cơ quan quân sự,
công an các cấp trong việc thẩm định, đánh giá các dự án
đầu tư, nhất là các dự án đầu tư có vốn nước ngoài
Câu 133. Nguyên tắc mở rộng hoạt động đối ngoại trong kết hợp
phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh?
Phải hướng vào việc phục vụ cho phát triển kinh tế trong nước;
đồng thời phải giữ vững nguyên tắc tôn trọng độc lập chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau,
không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong mở rộng quan
hệ đối ngoại.
Câu 134. Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác
quốc tế là gì?
Giữ vững môi trường hoà bình, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc; tận dụng ngoại lực, phát huy tối đa nội lực,
nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế quốc tế, bảo đảm giữ vững độc
lập, tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc
và an ninh quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi
trường.
Câu 135. Các giải pháp để thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã
hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh?
-
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lí nhà
nước của chính quyền các cấp trong thực hiện kết hợp phát
triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh
-
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát
triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng -
an ninh cho các đối tượng
-
Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế xã
hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thời kì mới
-
Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách có liên
quan đến thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng - an ninh trong tình hình mới
-
Củng cố kiện toàn và phát huy vai trò tham mưu của cơ quan
chuyên trách quốc phòng, an ninh các cấp
Câu 136. Đối tượng bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm
kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng - an ninh?
Phải phổ cập kiến thức quốc phòng – an ninh cho toàn dân nhưng
trước hết phải tập trung vào đội ngũ cán bộ chủ trì các cấp, các
bộ, ngành, đoàn thể từ Trung ương đến địa phương, cơ sở
Câu 137. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiệp với quốc
phòng, an ninh?
Giống câu 124
Câu 138. Việt Nam có vị trí như thế nào ở khu vực Đông Nam Á
và biển Đông?
Có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam á và biển
Đông, có hệ thống giao thông đường bộ, đường biển, đường sông,
đường không, bảo đảm giao lưu trong khu vực Châu á và thế giới
thuận lợi.
Câu 139. Thời gian hơn 1000 năm Bắc thuộc của nước ta được
tính như thế nào?
Từ năm 179 trước công nguyên đến năm 938
Câu 140. Cuộc chiến tranh nào được xem là cuộc chiến tranh giữ
nước đầu tiên của dân tộc ta?
Cuộc kháng chiến chống quân Tần.
Câu 141. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời kỳ bắc thuộc diễn ra
vào năm nào? Do ai lãnh đạo?
Cuộc khởi nghĩa của hai bà Trưng vào mùa xuân năm 40
Câu 142. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
vào thời gian nào?
1075 – 1407
Câu 143. Ba lần kháng chiến chống quân Mông- Nguyên của nhà
Trần vào thời gian nào?
-
Cuộc kháng chiến lần thứ nhất vào năm 1258
-
Cuộc kháng chiến lần thứ hai vào năm 1285- Cuộc kháng chiến lần thứ
ba vào năm 1287 – 1288
Câu 144. Nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến chống quân
Minh của nhà Hồ thất bại là gì?
-
Trong tác chiến, nhà Hồ quá thiên về phòng thủ, coi đó là
phương thức cơ bản, dẫn đến sai lầm về chỉ đạo chiến lược
-
Không phát động được toàn dân đánh giặc, tổ chức phản
công chiến lược không đúng thời cơ, bị tổn thất nặng, nên bị
thất bại.
Câu 145. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và chiến tranh giải phóng dân
tộc do Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo diễn ra vào thời gian nào?
1418 – 1427
Câu 146. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh
của ông cha ta là?
Tư tưởng tiến công
Câu 147. Hiểu thế nào về kế sách “Tiên phát chế nhân” của Lý
Thường Kiệt?
Ra tay trước để khống chế kẻ địch, đẩy kẻ địch vào thế bị động
Câu 148. Nêu những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta?
-
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân đánh
giặc
-
Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống
mạnh
-
Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự,
chính trị, ngoại giao và binh vận
Câu 149. Tại sao ông cha ta dùng nghệ thuật “lấy nhỏ đánh lớn,
lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh”?
Cha ông ta đã sớm xác định đúng về sức mạnh trong chiến tranh,
đó là: sức mạnh tổng hợp của nhiều yếu tố, chứ không thuần tuý
là sự so sánh, hơn kém về quân số, vũ khí của mỗi bên tham
chiến.
Câu 150. Cách đánh “vây thành để diệt viện” được thực hiện trong
cuộc khởi nghĩa nào?
Vây ép, cô lập hoàn toàn địch trong thành, buộc chúng phải kéo
viện binh chiến lược để giải cứu, tạo điều kiện cho ta tiêu diệt lớn
lực lượng địch, kết thúc chiến tranh.
Câu 151. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận
thì mặt trận chính trị có vị trí như thế nào?
Mặt trận chính trị nhằm cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân, quy tụ
sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, là cơ sở để tạo ra sức mạnh
quân sự.
Câu 152. Tác dụng của mặt trận binh vận trong nghệ thuật kết
hợp đấu tranh?
Mặt trận binh vận để vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp
phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của nhân dân ta
trong chiến tranh.
Câu 153. Những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam
từ khi có Đảng lãnh đạo?
-
Truyền thống đánh giặc của tổ tiên
-
Chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ
Tổ quốc
-
Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
Câu 154. Nội dung nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng
lãnh đạo gồm những bộ phận cơ bản nào?
-
Chiến lược quân sự
-
Nghệ thuật chiến dịch
-
Chiến thuật
Câu 155. Các nội dung chủ yếu của chiến lược quân sự Việt Nam
từ khi có Đảng lãnh đạo?
-
Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến
-
Đánh giá đúng kẻ thù
-
Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc
-
Phương châm tiến hành chiến tranh
-
Phương thức tiến hành chiến tranh
Câu 156. Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh
đạo, bộ phận nào là quan trọng nhất?
Chiến lược quân sự
Câu 157. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945 Đảng ta xác định
đối tượng tác chiến của quân và dân ta là ai?
Thực dân Pháp
Câu 158. “Đánh giá đúng kẻ thù” là thực dân Pháp xâm lược, Đảng
ta nhận định thế nào?
“Lực lượng của Pháp như mặt trời lúc hoàng hôn, hống hách lắm
nhưng đã gần tắt nghỉ” còn “lực lượng của ta ngày càng thêm
mạnh, như suối mới chảy, như lửa mới nhen, chỉ có tiến...”
Câu 159. “Đánh giá đúng kẻ thù” là đế quốc Mỹ, Đảng ta đưa ra
nhận định như thế nào?Mĩ giàu nhưng không mạnh
Câu 160. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ,
chúng ta mở đầu chiến tranh đều vào những thời điểm nào?
Chúng ta mở đầu chiến tranh đều vào những thời điểm thoả mãn
mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử
Câu 161. Đảng ta chỉ đạo tiến hành chiến tranh với phương châm
gì?
Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính
Câu 162. Trong phương thức tiến hành chiến tranh, 3 mũi giáp
công gồm những mặt nào?
Quân sự, chính trị, binh vận
Câu 163. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ ta đã
sử dụng những loại hình chiến dịch nào?
-
Chiến dịch tiến công
-
Chiến dịch phản công
-
Chiến dịch phòng ngự
-
Chiến dịch phòng không
-
Chiến dịch tiến công tổng hợp
Câu 164. Phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ
đã thay đổi như thế nào?
Thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh, thắng nhanh"
sang "đánh chắc, tiến chắc"
Câu 165. Quy mô chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp khi lớn nhất là?
5 đại đoàn cùng nhiều lực lượng khác
Câu 166. Quy mô chiến dịch của ta trong những ngày đầu của
cuộc kháng chiến chống Pháp là?
Quy mô chiến dịch của ta còn rất nhỏ bé, lực lượng tham gia từ 1
đến 3 trung đoàn
Câu 167. Quy mô chiến dịch của ta trong những ngày đầu của
cuộc kháng chiến chống Mỹ là?
Giai đoạn đầu lực lượng chỉ có từ 1 đến 2 trung đoàn, sau đó phát
triển đến sư đoàn
Câu 168. Khái niệm chiến thuật?
Chiến thuật là lí luận và thực tiễn về tổ chức và thực hành trận
chiến đấu của phân đội, binh đội, binh đoàn lực lượng vũ trang,
bộ phận hợp thành của nghệ thuật quân sự Việt Nam
Câu 169. Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, ta
thường vận dụng hình thức chiến thuật nào?
Tập kích, phục kích, vận động tiến công trong đó, phục kích có lợi
hơn tập kích.
Câu 170. Các bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự vào sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong thời kì mới?
-
Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công
-
Nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc
-
Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và
mưu kế
-
Quán triệt tư tưởng lấy ít đánh nhiều, biết tập trung ưu thế
lực lượng cần thiết để đánh thắng địch
-
Kết hợp tiêu hao, tiêu diệt địch với bảo vệ vững chắc các
mục tiêu
Câu 171. Các yếu tố cấu thành quốc gia?
-
Có lãnh thổ xác định
-
Có dân cư ổn định
-
Có chính phủ có chủ quyền
-
Có khả năng thiết lập và thực hiện các quan hệ đối ngoại.
Câu 172. Khái niệm lãnh thổ quốc gia?
Là phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia, thuộc
chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một quốc gia.
Câu 173. Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm những thành phần
nào?
Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm: vùng đất quốc gia, vùng
biển quốc gia (nội thủy và lãnh hải), vùng trời quốc gia, ngoài ra
còn gồm lãnh thổ quốc gia đặc biệt
Câu 174. Khái niệm vùng đất quốc gia?
Là phần mặt đất và lòng đất của đất liền (lục địa), của đảo, quần
đảo thuộc chủ quyền một quốc gia; bộ phận quan trọng nhất cấu
thành nên lãnh thổ quốc gia, làm cơ sở để xác định vùng trời quốc
gia, nội thủy, lãnh hải.
Câu 175. Khái niệm nội thủy?
Là vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở để tính chiều
rộng lãnh hải
Câu 176. Chế độ pháp lý của vùng biển nội thủy?
Vùng nước thuộc nội thủy có chế độ pháp lý như lãnh thổ trên đất
liền
Câu 177. Vùng biển nào của quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn
toàn, đầy đủ và tuyệt đối như trên lãnh thổ đất liền?
Vùng nội thủy
Câu 178. Khái niệm lãnh hải?
Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở, có chế
độ pháp lý như lãnh thổ đất liền
Câu 179. Vùng biển nào của quốc gia ven biển có chủ quyền đầy
đủ và toàn vẹn?
Lãnh hải
Câu 180. Lãnh hải của Việt Nam nằm ở những khu vực địa lý nào?
Lãnh hải của Việt Nam bao gồm lãnh hải của đất liền, lãnh hải của
đảo, lãnh hải của quần đảo
Câu 181. Khái niệm vùng trời quốc gia?
Là khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia; là bộ phận cấu
thành lãnh thổ quốc gia và thuộc chủ quyền hoàn toàn của quốc
gia đó
Câu 182. Khái niệm chủ quyền quốc gia?
Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi
mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp của một quốc gia trong phạm
vi lãnh thổ của quốc gia đó.
Câu 183. Chủ quyền của quốc gia được thể hiện trên những
phương diện nào?
Trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao.
Câu 184. Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
Là một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm
chủ của quốc gia đó trên vùng lãnh thổ của mình.
Câu 185. Các nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ
quốc gia Việt Nam?
- Xây dựng, phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội, đối ngoại và quốc phòng, an ninh của đất nước.
- Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp của
Việt Nam trên mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc
phòng, an ninh và đối ngoại trong phạm vi lãnh thổ của mình.
- Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất,
vùng trời, nội thủy, lãnh hải và lãnh thổ đặc biệt của Việt Nam;
đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động phá hoại, vi
phạm chủ quyền, xâm phạm lãnh thổ của Việt Nam.
- Bảo vệ sự thống nhất lãnh thổ của đất nước, thống nhất về
quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp trên phạm vi lãnh thổViệt Nam.
Đấu tranh làm thất bại mọi hành động chia cắt lãnh
thổ Việt Nam; mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch
cả bên trong lẫn bên ngoài hòng phá hoại quyền lực tối cao của
Việt Nam.
Câu 186. Đặc điểm, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ chủ quyền biển,
đảo trong tình hình mới?
- Quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo của quốc gia có nội dung
toàn diện phù hợp với luật pháp quốc tế và các hiệp định mà
Việt Nam đã ký với các nước có liên quan.
- Quản lý, bảo vệ toàn vẹn chủ quyền biển, đảo quốc gia của Việt
Nam là nhiệm vụ khó khăn, phức tạp, lâu dài
Câu 187. Các nội dung quản lý và bảo vệ chủ quyền biển, đảo?
- Bảo vệ vững chắc chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích quốc gia,
dân tộc trên biển, đảo
- Bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội và văn hóa trên biển, đảo
và vùng ven biển
Câu 188. Các giải pháp quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo?
- Tăng cường tiềm lực quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo trên
các lĩnh vực chính trị, kinh tế - xã hội, tư tưởng - văn hóa, khoa
học, giáo dục
- Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh trên biển, đảo
Câu 189. 3 công việc trọng tâm của giải pháp tăng cường tiềm lực
quốc phòng, an ninh trên biển, đảo?
- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trên biển, vùng ven biển.
- Xây dựng thế trận kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trên
biển
- Xây dựng Quân đội nhân dân đáp ứng yêu cầu bảo vệ chủ quyền
biển, đảo trong tình hình mới.
Câu 190. Khái niệm biên giới quốc gia của nước Công hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam?
Là đường và mặt thẳng đứng theo đường đó để xác định giới hạn
lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần đảo, trong đó có quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, vùng biển, lòng đất, vùng trời
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 191. Biên giới quốc gia Việt Nam trên đất liền được xác định
như thế nào?- Biên giới quốc gia trên đất liền được xác lập dựa vào các
yếu tố
địa hình (núi, sông, suối, hồ nước, thung lũng,...); thiên văn
(theo kinh tuyến, vĩ tuyến); hình học (đường lối liền các điểm
quy ước).
- Biên giới quốc gia trên đất liền được xác lập trên cơ sở thỏa
thuận giữa các quốc gia có lãnh thổ tiếp giáp với nhau và được
thể hiện bằng các điều ước hoạch định biên giới giữa các quốc
gia liên quan
Câu 192. Biên giới quốc gia trên biển được xác định thế nào?
Được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là ranh
giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải
của quần đảo của Việt Nam, được xác định theo Công của ước Liên
hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.
Câu 193. Đường biên giới quốc gia trên biển được xác định thế
nào?
Là đường phân định lãnh thổ quốc gia với biển cả. (guess)
Câu 194. Cần ưu tiên đầu tư gì để xây dựng và bảo vệ biên giới
quốc gia?
Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện về
chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; có chính sách ưu tiên
tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân khu vực biên giới định cư ổn
định, phát triển và sinh sống lâu dài ở khu vực biên giới; điều chỉnh
dân cư theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và củng cố quốc phòng
- an ninh khu vực biên giới
Câu 195. Nội dung cần phối hợp với các nước láng giềng để xây dựng
và bảo vệ biên giới quốc gia?
Tăng cường, mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên
giới; phát triển kinh tế đối ngoại, tăng cường hợp tác nhiều mặt
nhằm xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định lâu dài với
các nước láng giềng.
Câu 196. Các quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng
và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
- Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một
nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa- Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là
thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của dân tộc Việt Nam
- Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định; giải quyết các
vấn đề tranh chấp thông qua đàm phán hòa bình, tôn trọng độc
lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của
nhau.
- Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là
sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý
thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt.
Câu 197. Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các
vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên giới?
Đảng và Nhà nước ta luôn nhất quán thực hiện quan điểm giải quyết
các tranh chấp bằng thương lượng hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ
quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau.
Câu 198. Lực lượng nào là nòng cốt trong nhiệm vụ bảo vệ toàn vẹn
lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt trong nhiệm vụ
bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ,
biên giới quốc gia.
Câu 199. Lực lượng nào là nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
Bộ đội Biên phòng là lực lượng nòng cốt, chuyên trách, phối hợp với
lực lượng Công an nhân dân, các ngành hữu quan và chính quyền địa
phương trong hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn
an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới theo quy định của
pháp luật
Câu 200. Dân quân tự có vị trí như thế nào trong chiến tranh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc?
- Làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có
chiến tranh.
- Dân quân tự vệ là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 201. Các nhiệm vụ của dân quân tự vệ?
- Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa
phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức.
- Phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và
lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc
gia, hải đảo, vùng biển, vùng trởi Việt Nam; tham gia xây
dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, bảo vệ an ninh
quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng,
chống tội phạm và vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị,
pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập.
- Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông tin,
chiến tranh không gian mạng theo quy định của pháp luật,
quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai,
dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; bảo vệ rừng,
bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác theo
quy định của pháp luật.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện đường lối, quan
điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc
phòng, an ninh; tham gia xây dựng địa phương, cơ sở vững
mạnh toàn diện, thực hiện chính sách xã hội.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Câu 202. Chức năng của Dân quân tự vệ?
Bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản
của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở
Câu 204. Phương châm xây dựng Dân quân tự vệ?
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ theo hướng “vững mạnh, rộng
khắp, coi trọng chất lượng là chính”.
Câu 205. Trong thời bình, thời gian huấn luyện quân sự, giáo dục
chính trị, pháp luật hằng năm của Dân quân tự vệ được quy định như
thế nào?
Dân quân tự vệ năm thứ nhất là 15 ngày, trừ dân quân thường
trực; dân quân tự vệ từ năm thứ hai trở đi là 12 ngày đối với dân
quân tự vệ cơ động, dân quân tự vệ biển, dân quân tự vệ phòng
không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y
tế; 07 ngày đối với dân quân tự vệ tại chỗ; dân quân thường trực
là 60 ngày.
Câu 206. Biện pháp xây dựng Dân quân tự vệ xác định phải phát
huy điều gì?
Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn địa phương trong xây dựng
lực lượng dân quân tự vệ.
Câu 207. Khái niệm lực lượng dự bị động viên?
Lực lượng dự bị động viên bao gồm quân nhân dự bị và phương
tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý và sắp xếp vào đơn vị
dự bị động viên để sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường trực
của quân đội nhân dân.
Câu 208. Thành phần quân nhân dự bị bao gồm?
Gồm quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật đã xếp trong kế
hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội
Câu 209. Các quan điểm xây dựng lực lượng dự bị động viên?
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên bảo đảm số lượng đủ, chất
lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải phát huy sức mạnh
tổng hợp của cả hệ thống chính trị
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành
Câu 210. Các nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên?
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi
mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch
nước, sự quản lý tập trung, thống nhất của Chính phủ và sự chỉ
huy, chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh về chính trị,
tư tưởng, tổ chức, có trình độ chiến đấu cao và được quản lý
chặt chẽ.
- Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
quốc phòng, an ninh; phù hợp với tình hình phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước.
- Xây dựng, huy động đơn vị dự bị động viên bảo đảm đủ quân
số, phương tiện kỹ thuật dự bị; đúng tiêu chuẩn, thời gian; bảo
đảm bí mật, an toàn theo quy định của pháp luật và kế hoạch
dược phê duyệt.
- Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ trong xây
dựng, huy động lực lượng dự bị động viên (Luật Lực lượng dự
bị động viên năm 2019).Câu 211. Nội dung cần thực hiện để xây dựng
lực lượng dự bị động
viên gồm?
- Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên
- Tổ chức, biên chế đơn vị dự bị động viên
- Giáo dục chính trị, huấn luyện diễn tập, kiểm tra đơn vị dự bị
động viên
- Bảo đảm hậu cần, kỹ thuật, tài chính cho xây dựng lực lượng
dự bị động viên
Câu 212. Các biện pháp xây dựng lực lượng dự bị động viên?
- Thường xuyên giáo dục sâu rộng trong toàn Đảng, toàn dân,
toàn quân về vị trí, nhiệm vụ, những quan điểm của Đảng, Nhà
nước đối với lực lượng dự bị động viên.
- Thực hiện tốt cơ chế Đảng lãnh đạo, chính quyền điều hành, cơ
quan quân sự và các cơ quan chức năng làm tham mưu và tổ
chức thực hiện.
- Thường xuyên cũng cố, kiện toàn, bồi dưỡng cơ quan và đội
ngũ cán bộ làm công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên.
- Thực hiện nghiêm túc đầy đủ các chế độ, chính sách của Đảng
và nhà nước đối với lực lượng dự bị động viên.
Câu 213. Khái niệm động viên quốc phòng?
Động viên quốc phòng là tổng thể các hoạt động và biện pháp huy
động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục
vụ cho quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc
Câu 214. Các nguyên tắc động viên công nghiệp quốc phòng?
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp của Đảng Cộng sản Việt
Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước và điều hành thống nhất của
Thủ tướng Chính phủ; phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống
chính trị và toàn dân tộc.
- Kết hợp chặt chế giữa phát triển kinh tế với tăng cường tiềm lực
quốc phòng, chủ động tổ chức, chuẩn bị chu đáo, toàn diện từ
thời bình. Huy động kịp thời mọi nguồn lực để bảo đảm cho
đất nước chuyền từ thời bình sang thời chiến hoặc tình trạng
khẩn cấp một cách chủ động, nhanh chóng đồng bộ, hiệu quả.
- Động viên quốc phòng phải đáp ứng nhu cầu bảo đảm cho nhiệm vụ
quốc phòng và phù hợp khả năng của các bộ cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (bộ, ngành), tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn (địa phương) trong từng giai
đoạn; thường xuyên điều chỉnh bổ sung kế hoạch cho phù hợp
với tình hình.
- Việc huy động, trưng mua, trưng dụng cơ sở vật chất phương
tiện kỹ thuật của cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo đảm cho động
viên quốc phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Câu 215. Các nội dung động viên quốc phòng?
- Động viên mọi nguồn lực của nền kinh tế quốc dân bảo đảm
cho quốc phòng;
- Động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh;
- Xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên; xây dựng và mở
rộng lực lượng dân quân tự vệ;
- Động viên công nghiệp;
- Chuyển tổ chức, hoạt động của các bộ, ngành trung ương, địa
phương từ thời bình sang thời chiến.
Câu 216. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
Là một hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của đông đảo nhân
dân lao động tham gia phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống các
loại tội phạm nhằm bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn
xã hội, bảo vệ tài sản Nhà nước và tính mạng, tài sản của nhân dân.
Câu 217. Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh - trật tự?
Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn
chặn đấu tranh với các loại tội phạm, bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn
trật tự an toàn xã hội và phục vụ đắc lực việc thực hiện nhiệm vụ
chính trị của Đảng, gắn với các cuộc vận động lớn của Đảng, Nhà
nước, của các ban, ngành, đoàn thể, và của địa phương…góp phần
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 218. Đặc điểm về đối tượng tham gia của phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc?
Đối tượng tham gia phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ đa dạng, liên
quan đến mọi người, mọi tầng lớp của xã hội
Câu 219. Nêu các phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc?- Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động
phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
- Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn quần chúng nhân dân
thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh - trật tự
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, các cơ quan nhà
nước, các tổ chức xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn
dân bảo vệ an ninh trật tự
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, các cơ quan nhà
nước, các tổ chức xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn
dân bảo vệ an ninh trật tự
- Xây dựng điển hình và nhân điển hình tiên tiên tiến làm cơ sở
để tổ chức vận động quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc
- Lồng ghép nội dung của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc với các phong trào khác của nhà trường và của địa
phương.
Câu 220. Lực lượng nòng cốt có chức năng quản lý, điều hành
trong thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa
bàn cơ sở?
Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố
Câu 221. Yêu cầu lựa chọn người khi xây dựng các tổ chức quần
chúng nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự?
- Cần phải lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn có uy tín với quần
chúng, được quần chúng tin yêu, có khả năng và điều kiện đảm
nhiệm các mặt công tác về an ninh trật tự ở cơ sở.
- Lựa chọn người có khả năng tổ chức, điều hành các hoạt động
có liên quan đến an ninh trật tự, bản thân có ý thức tự giác, tự
nguyện và trách nhiệm cao trong việc thực hiện nhiệm vụ, hoàn
thành các thủ tục báo cáo cấp có thẩm quyền ra quyết định giao
nhiệm vụ cho họ.
Câu 222. Phương pháp tiến hành xây dựng các tổ chức quần chúng
nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự?
- Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây dựng
- Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức quần
chúng được xây dựng
- Đề xuất cấp ủy, chính quyền ra quyết định thành lập tổ chức
quần chúng bảo vệ an ninh trật tự.
- Tuyển chọn những thành viên tham gia tổ chức quần chúng và
bồi dưỡng, tập huấn cho các thành viên trong tổ chức quần chúng.
- Tiến hành giáo dục, bồi dưỡng, tập huấn cho các thành viên
nắm vững chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; chế độ chính sách,
lề lối phương pháp hoạt động của tổ chức; phương pháp xử lý
các tình huống về an ninh trật tự xẩy ra; việc sử dụng các
phương tiện cần thiết để bảo vệ an ninh trật tự và các kiến thức
cần thiết khác có liên quan đến bảo vệ an ninh trật tự để tổ
chức quần chúng triển khai hoạt động tự quản, tự phòng, tự
bảo vệ an ninh trật tự có hiệu quả.
Câu 223. Điển hình tiên tiên tiến làm cơ sở để tổ chức vận động
quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc là?
Điển hình tiên tiên tiến là những cá nhân, đơn vị, cơ sở đạt được
thành tích xuất sắc nổi trội, có đặc thù chung phổ biến giúp các
cá nhân, đơn vị khác học tập, noi theo
Câu 224. Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc cần làm tốt các công việc?
- Lựa chọn điển hình tiên tiến
- Tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến
- Phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến
Câu 225. Những công việc sinh viên có trách nhiệm thực hiện để
tham gia xây dựng phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc?
- Mọi học sinh, sinh viên phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về
trách nhiệm công dân đối với công cuộc bảo vệ an ninh - trật
tự của Tổ quốc. Đây là một nhiệm vụ quan trọng để giữ gìn cuộc
sống bình yên cho nhân dân và làm cơ sở nền tảng cho sự phát
triển đất nước.
- Mỗi học sinh, sinh viên tự giác chấp hành các quy định về đảm
bảo an ninh trật tự của nhà trường và của địa phương nơi cư
trú.
- Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của
địa phương
- Luôn luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia hoạt động
phòng chống tội phạm ở địa phương, phát hiện những hiện
tượng tiêu cực, những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú kịp thời, cung cấp cho cơ quan công
an để có biện pháp ngăn chặn và giải quyết
Câu 226. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thực chất là
hình thức hoạt động như thế nào?
Là một hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức
Câu 227. Các loại hình tổ chức quần chúng làm công tác an ninh
trật tự hiện nay ở các cơ sở xã, phường là?
- Loại tổ chức quần chúng có chức năng tư vấn
- Loại có chức năng quản lý, điều hành
- Loại có chức năng thực hành
Câu 228. Loại hình tổ chức quần chúng có chức năng thực hành
làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự ở địa bàn cơ sở gồm?
- Tổ an ninh nhân dân
- Tổ an ninh công nhân
- Đội dân phòng
- Các Đội thanh niên xung kích an ninh, Đội thiếu niên sao đỏ
Câu 229. Để làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác bảo vệ an ninh trật
tự, phòng cháy chữa cháy là tổ chức chuyên môn của quần chúng
nào?
Đội dân phòng
Câu 230. Khái niệm an ninh quốc gia?
An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã
hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn
lãnh thổ của Tổ quốc
Câu 231. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia nào ở lĩnh vực nào là
trọng yếu hàng đầu, thường xuyên và cấp bách?
Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
Câu 232. Khái niệm bảo vệ an ninh quốc gia?
Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh làm thất bại các
hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
Câu 233. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia có tính chất phòng
ngừa được thực hiện như thế nào?
Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại và loại
trừ các hoạt động xâm phạm ANQG, nguy cơ đe doạ ANQG
Câu 234. Các nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia?
- Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền
và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN, sự quản lí thống nhất của
Nhà nước ; huy động sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị
và toàn dân tộc, lực lượng chuyên trách bảo vệ ANQG làm nòng
cốt.
- Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ bảo vệ ANQG với nhiệm vụ xây
dựng, phát triển kinh tế - văn hoá, xã hội ; phối hợp có hiệu
quả hoạt động an ninh, quốc phòng với hoạt động đối ngoại.
- Chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và
hoạt động xâm phạm ANQG.
Câu 235. Các cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia gồm?
- Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị an ninh, tình báo, cảnh
sát, cảnh vệ CAND.
- Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh quân đội,
tình báo quân đội nhân dân.
- Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển là cơ quan chuyên trách bảo
vệ an ninh quốc gia ở khu vực biên giới trên đất liền và trên
biển.
Câu 236. Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?
Vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế, khoa học kĩ
thuật, nghiệp vụ, vũ trang
Câu 237. Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia tiến hành trên các lĩnh
vực nào?
- Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
- Bảo vệ an ninh kinh tế.
- Bảo vệ an ninh văn hoá, tư tưởng
- Bảo vệ an ninh dân tộc
- Bảo vệ an ninh tôn giáo
- Bảo vệ an ninh biên giới
- Bảo vệ an ninh thông tin
Câu 238. “Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của tổ
chức Đảng, Nhà nước” là một nội dung bảo vệ an ninh chính trị
nội bộ?
Đúng
Câu 239. Nội dung bảo vệ an ninh kinh tế?
Đó là bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế
thịtrường nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Chống
các biểu hiện chệch hướng và các hoạt động phá hoại cơ sở vật
chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, phá hoại nền kinh tế, gây
ảnh hưởng tác hại đến lợi ích của quốc gia. Bảo vệ đội ngũ cán bộ
quản lí kinh tế, các nhà khoa học, các nhà kinh doanh giỏi không
để nước ngoài lôi kéo mua chuộc gây tổn thất hoặc làm chuyển
hướng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
Câu 240. Các nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội?
- Đấu tranh phòng, chống tội phạm (trừ các tội xâm phạm an
ninh quốc gia và các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và
tội phạm chiến tranh)
- Giữ gìn trật tự nơi công cộng
- Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông
- Phòng ngừa tai nạn lao động, chống thiên tai, phòng ngừa dịch
bệnh
- Bài trừ các tệ nạn xã hội
- Bảo vệ môi trường
Câu 241. Nguyên tắc nhận diện đối tác trong đấu tranh bảo vệ an
ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?
- Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và
mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác bình đẳng, cùng có lợi
với Việt Nam đều là đối tác của chúng ta.
- Bất kể thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục
tiêu của nước ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
đều là đối tượng đấu tranh.
- Mặt khác, trong tình hình diễn biến mau lẹ và phức tạp hiện
nay, cần có cách nhìn nhận biện chứng : trong mỗi đối tượng
vẫn có thể có mặt cần tranh thủ, hợp tác ; trong một số đối tác,
có thể có mặt khác biệt, mâu thuẫn với lợi ích của ta.
Câu 242. Quan điểm của Đảng, Nhà nước trong công tác bảo vệ
an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xác định phải chú ý kết
hợp nội dung gì?
Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
Câu 243. Trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
lực lượng nào là nòng cốt?
Công an nhân dân
Câu 244. Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh
quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?
- Mọi học sinh, sinh viên phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về
trách nhiệm công dân đối với công cuộc bảo vệ an ninh - trật
tự của Tổ quốc. Đây là một nhiệm vụ quan trọng để giữ gìn cuộc
sống bình yên cho nhân dân và làm cơ sở nền tảng cho sự phát
triển đất nước.
- Mỗi học sinh, sinh viên tự giác chấp hành các quy định về đảm
bảo an ninh trật tự của nhà trường và của địa phương nơi cư
trú
- Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của
địa phương
- Luôn luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia hoạt động
phòng chống tội phạm ở địa phương, phát hiện những hiện
tượng tiêu cực, những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú kịp thời, cung cấp cho cơ quan công
an để có biện pháp ngăn chặn và giải quyết
Câu 245. Lực lượng nào chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia ở
khu vực biên giới trên đất liền và trên biển?
Bộ đội biên phòng
Câu 246. Mục đích bảo vệ an ninh thông tin?
Nhằm chủ động phòng ngừa, phát hiện và đấu tranh có hiệu quả
với âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, bọn tội phạm
khác nhằm khai thác, sử dụng hệ thống thông tin liên lạc hoặc
tiến hành các hoạt động phá huỷ công trình, phương tiện thông
tin liên lạc gây thiệt hại cho an ninh quốc gia của nước ta; chống
lộ lọt những thông tin bí mật của nhà nước; ngăn chặn các hoạt
động khai thác thông tin trái phép, dò tìm mật mã, mật khẩu để
đánh cắp thông tin trên mạng...
Câu 247. Các tệ nạn xã hội phổ biến, lây lan nhanh trong xã hội?
Cờ bạc, ma tuý, mại dâm, mê tín dị đoan
- Đại học Ngân Hàng TpHCM, nhập ngũ ngày 5/5/2021,
khóa quân sự 5 ngày –
Chúc các bạn ôn thi tốt, không tạch môn <3

Học phần 3 – QS
Câu 1. Các chế độ làm việc sinh hoạt trong ngày?

Treo Quốc kỳ

Thức dậy

Thể dục sáng

Kiểm tra sáng

Học tập

Ăn uống

Bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị

Thể thao, tăng gia sản xuất

Đọc báo, nghe tin

Điểm danh, điểm quân số
• Ngủ nghỉ
Câu 2. Thời gian làm việc theo 2 mùa được qui định như thế
nào?

Mùa nóng từ ngày 01 tháng 4 đến 31 tháng 10.

Mùa lạnh từ ngày 01 tháng 11 đến 31 tháng 3 năm sau
Câu 3. Thời gian treo và hạ quốc kì?
Thời gian treo Quốc kỳ lúc 06 giờ, thời gian hạ Quốc kỳ lúc 18
giờ hàng ngày
Câu 4. Học tập ngoài thao trường được quy định như thế nào?

Đi về phải thành đội ngũ. Thời gian đi về không tính thời
gian học tập. Nếu thời gian đi (về) trên 1 giờ được tính
một nửa vào thời gian học tập.

Trước khi học tập người phụ trách hoặc trực ban lớp học
phải tập hợp bộ đội, kiểm tra quận số, trang phục, vũ
khí, học cụ, khám súng sau đó báo cáo với giáo viên.

Phải chấp hành nghiêm kỷ luật thao trường, tập luyện
nơi gần địch phải có kế hoạch sẵn sàng chiến đấu. Súng,
đạn, trang bị chưa dùng trong luyện tập phải có người cach gác.
Hết giờ luyện tập người phụ trách hoặc trực
ban lớp phải tập hợp bộ đội, khám súng, kiểm tra quân
số, vũ khí, học cụ và các trang bị khác, chỉnh đốn hàng
ngũ, báo cáo giáo viên cho bộ đội nghỉ. Sau đó, chỉ huy
bộ đội về doanh trại hoặc nghỉ tại thao trường.
Câu 5. Quỹ thời gian thực hiện chế độ kiểm tra sáng?
Thời gian kiểm tra 10 phút.
Câu 6. Quỹ thời gian thực hiện chế độ bảo quản vũ khí bộ binh
hàng ngày?
Vũ khí bộ binh phải bảo quản 15 phút
Câu 7. Theo quy định chế độ bảo quản vũ khí thực hiện vào thời
gian nào?
Thời gian bảo quản vào giờ thứ 8.
Câu 8. Chế độ đọc báo nghe tin được tổ chức ở cấp?
Đọc báo, nghe tin được tổ chức ở cấp b hoặc c và tương
đương.
Câu 9. Ý nghĩa của việc xây dựng nền nếp chính quy và quản
lý kỷ luật?
Việc xây dựng nền nếp chính quy, quản lý kỷ luật tốt sẽ giúp
cho đơn vị vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ trên giao
Câu 10. Nội dung xây dựng nề nếp chính quy và kỷ luật?

Chấp hành nghiêm pháp luật nhà nước, điều lệnh, điều lệ
và các chế độ quy định quân đội

Duy trì nghiêm kỷ luật, nền nếp chế độ chính quy, tạo sự
thống nhất cao trong đơn vị

Quản lý chặt chẽ con người, vũ khí trang bị; hạn chế thấp
nhất các vụ việc vi phạm kỷ luật thông thường, đào ngũ
cắt quân số; đơn vị không có vụ việc kỷ luật nghiêm
trọng; không sử dụng bộ đội làm kinh tế trái quy định
Câu 11. Biện pháp xây dựng nề nếp chính quy và kỷ luật?

Giáo dục tuyên truyền sâu rộng trong toàn quân

Tăng cường sự lãnh đạo trực tiếp của cấp ủy Đảng các
cấp.

Chỉ huy các cấp phải trực tiếp chủ trì việc chỉ đạo xây
dựng.•
Phát huy sức mạnh đồng bộ của cơ quan các cấp

Bảo đảm cơ sở vật chất. Xây dựng đơn vị điểm

Hàng tháng từng cấp tiến hành kiểm điểm việc thực hiện
xây dựng chính quy và báo cáo lên cấp trên.
Câu 12. Một trong những nội dung xây dựng chính quy?

Nâng cao trình độ thống nhất và chất lượng về trang phục

Nâng cao trình độ về lễ tiết, tác phong quân nhân

Nâng cao trình độ tổ chức thực hiện chức trách, nền
nếp, chế độ quy định
• Nâng cao trình độ quản lý bộ đội, quản lý trang bị
Câu 13. Các tiêu chuẩn xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện
trong toàn quân?

Vững mạnh về chính trị

Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm chế độ
sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện giỏi

Xây dựng nền nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt

Bảo đảm hậu cần, tài chính và đời sống bộ đội
• Bảo đảm công tác kỹ thuật
Câu 14. Các thành phần lực lượng vũ trang nhân dân Việt
Nam?

Quân đội nhân dân Việt Nam

Công an nhân dân Việt Nam

Dân quân tự vệ Việt nam
Câu 15. Quân chủng Lục quân hiện đang đặt dưới sự chỉ huy
trực tiếp của tổ chức nào?
Bộ Quốc phòng
Câu 16. Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy quân khu? Đó là
những quân khu nào?
7 quân khu. Đó là:

Quân khu 1 (Đông Bắc)

Quân khu 2 (Tây Bắc)

Quân khu 3 (Hồng Hà)

Quân khu 4 (Bắc Miền Trung)•
Quân khu 5 (Nam Miền Trung)

Quân khu 7 (Miền Đông)

Quân khu 9 (Cửu Long)
Câu 17. Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy quân đoàn? Đó là
những quân đoàn nào?
4 quân đoàn. Đó là:

Quân đoàn 1 (Quyết thắng)

Quân đoàn 2 (Hương Giang)

Quân đoàn 3 (Tây Nguyên)

Quân đoàn 4 (Cửu Long)
Câu 18. Ngày thành lập, cũng là ngày truyền thống của Quân
đội nhân dân Việt Nam?

Ngày thành lập 22/12/1944

Ngày truyền thống 22/12 hàng năm
Câu 19. Ngày hội Quốc phòng toàn dân là ngày nào?
22/12/1989
Câu 20. Cơ quan, tổ chức nào quản lý Quân đội nhân dân Việt
Nam?
Bộ Quốc phòng chỉ đạo, chỉ huy dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam
Câu 21. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quốc phòng?

Các cơ quan: Văn phòng Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham
mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục
Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục
Tình báo Quốc phòng, Cục Đối ngoại, Cục Cảnh sát biển
và một số cơ quan, đơn vị trực thuộc khác.

Các quân chủng, binh chủng, các quân khu và Bộ Tư lệnh
Thủ đô Hà Nội, quân đoàn.

Các học viện, nhà trường
Câu 22. Quân đội nhân dân Việt Nam có những quân chủng
nào?

Quân chủng Lục quân

Quân chủng Hải quân• Quân chủng Phòng không - Không quân
Câu 23. Lực lượng Lục quân của QĐND Việt Nam tổ chức các
Bộ Tư lệnh binh chủng nào?
Quân chủng Hải quân và quân chủng Phòng không - Không
quân
Câu 24. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quốc phòng?
Giống câu 21
Câu 25. Vị trí của Quân chủng Hải quân trong Quân đội nhân
dân Việt Nam?
Là lực lượng tác chiến chủ yếu trên chiến trường biển, đảo làm
nòng cốt trong việc tiêu diệt địch ở hải phận và thềm lục địa,
bảo vệ các đảo, các quần đảo thuộc lãnh thổ Việt Nam
Câu 26. Quân chủng hải quân gồm các binh chủng nào?
• Binh chủng Tàu ngầm

Binh chủng Tàu mặt nước;

Binh chủng Không quân - Hải quân;

Binh chủng Pháo - Tên lửa bờ biển;

Binh chủng Hải quân đánh bộ;

Binh chủng Đặc công Hải quân
Câu 27. Nhiệm vụ chung của Quân chủng Hải quân là gì?

Quản lý và kiểm soát chặt chẽ các vùng biển, hải đảo
thuộc chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông

Giữ gìn an ninh, chống lại mọi hành vi vi phạm chủ quyền,
quyền chủ quyền, quyền tài phán và lợi ích quốc gia của
Việt Nam trên biển

Bảo vệ các hoạt động bình thường của Việt Nam trên các
vùng biển đảo, theo quy định của luật pháp quốc tế và
pháp luật Việt Nam

Bảo đảm an toàn hàng hải và tham gia tìm kiếm cứu
nạn theo pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà
Việt Nam tham gia, sẵn sàng hiệp đồng chiến đấu với
các lực lượng khác nhằm đánh bại mọi cuộc tiến công
xâm lược trên hướng biển.
Câu 28. Lữ đoàn 189 thuộc Quân chủng Hải quân có những tàu
ngầm nào?

HQ-182 Hà Nội

HQ-183 Hồ Chí Minh

HQ-184 Hải Phòng

HQ-185 Khánh Hòa•
HQ-186 Đà Nẵng

HQ-187 Bà Rịa - Vũng Tàu
Câu 29. Các vùng thuộc Quân Chủng Hải quân Việt Nam đảm
nhiệm những vùng biển nào?

Vùng 1: gồm vùng biển các tỉnh từ Quảng Ninh đến Hà
Tĩnh

Vùng 2: gồm vùng biển các tỉnh từ nam Bình Thuận đến
Bạc Liêu (cửa sông Gành Hào)

Vùng 3: gồm vùng biển các tỉnh từ Quảng Bình đến Bình
Định

Vùng 4: gồm vùng biển các tỉnh từ Phú Yên đến Bắc
Bình Thuận;

Vùng 5: Vùng biển các tỉnh Bạc Liêu (cửa sông Gành
Hào), Cà Mau, Kiên Giang
Câu 30. Chức năng cơ bản của Quân chủng Phòng không
Không quân?
Quản lý chặt chẽ vùng trời quốc gia, thông báo tình hình địch
trên không cho các lực lượng vũ trang và nhân dân, đánh trả
các cuộc tấn công đường không của đối phương, bảo vệ các
trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa; làm nòng cốt cho các lực
lượng khác tiêu diệt các loại máy bay của địch.
Câu 31. Quân chủng Phòng không- Không quân có các binh
chủng nào?

Không quân

Ra đa

Tên lửa Phòng không

Pháo Phòng không
Câu 32. Nhiệm vụ của Binh chủng Pháo binh là gì?

Chi viện hỏa lực trong tác chiến hiệp đồng quân, binh
chủng. Chi viện hỏa lực cho các lực lượng đánh nhỏ lẻ,
rộng khắp trên địa bàn tác chiến;

Kiềm chế, chế áp trận địa pháo binh, súng cối, tên lửa,
sở chỉ huy của địch;

Tiêu diệt các phương tiện đổ bộ đường biển, đường
không, phá hủy các công trình phòng ngự của địch;

Chế áp, phá hoại các mục tiêu quan trọng sâu trong đội
hình và hậu phương của địch.Câu 33. Vị trí Binh chủng Pháo binh
trong tác chiến lục quân?
Là binh chủng chiến đấu, hỏa lực chính của lục quân, có thể
tác chiến hiệp đồng quân, binh chủng hoặc độc lập tác chiến
Câu 34. Truyền thống của Binh chủng Pháo binh?
“Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”.
Câu 37. Nhiệm vụ của Binh chủng Tăng - Thiết giáp là gì?

Sử dụng hỏa lực mạnh, sức cơ động cao, tiêu diệt địch,
đột phá đánh chiếm địa hình có giá trị chiến thuật, kết
hợp cùng các binh chủng khác tạo thành sức mạnh tổng
hợp trong chiến đấu.

Thọc sâu đánh chiếm các mục tiêu bên trong của địch
như: sở chỉ huy, các trận địa pháo, tên lửa,…

Trong một số trường hợp có thể làm nhiệm vụ vận
chuyển bộ đội hoặc vũ khí trang bị.
Câu 38. Truyền thống Binh chủng Tăng- Thiết giáp là gì?
“Đã ra quân là đánh thắng”.
Câu 39. Vị trí Binh chủng Công binh?
Là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội nhân
dân Việt Nam, được trang bị các phương tiện công binh để bảo
đảm các công trình trong tác chiến, cơ động và xây dựng.
Câu 40. Nhiệm vụ của Binh chủng Công binh là gì?

Bảo đảm cầu, phà, mở đường phục vụ chiến đấu;

Xây dựng công trình tác chiến sở chỉ huy, hầm ngầm,…;

Rà phá bom mìn, khắc phục vật cản, mở cửa mở;

Dùng thuốc nổ đánh phá các mục tiêu kiên cố.
Câu 41. Truyền thống Binh chủng Công Binh là gì?
“Mở đường thắng lợi”.
Câu 42. Nhiệm vụ của Binh chủng Thông tin liên lạc?

Bảo đảm thông tin liên lạc cho chỉ huy tác chiến;

Bảo đảm thông tin cho hiệp đồng các quân, binh chủng;

Bảo đảm thông tin cho bảo đảm hậu cần, kỹ thuật;

Bảo đảm thông tin cho quân bưu dẫn đường;•
Bảo đảm thông tin cho sẵn sàng chiến đấu A2;

Bảo đảm thông tin cho tác chiến điện tử.
Câu 43. Nhiệm vụ của Binh chủng hóa học là gì?
Bảo đảm hóa học cho tác chiến; làm nòng cốt trong việc phòng
chống vũ khí hủy diệt lớn, ngụy trang bảo vệ các mục tiêu,
nghi binh lừa địch bằng màn khói; trực tiếp chiến đấu bằng vũ
khí bộ binh và súng phun lửa.
Câu 44. Ý nghĩa của động tác nghiêm khi mang súng?
Động tác “nghiêm” rèn luyện cho người tập có tác phong
nghiêm túc, tư thế hung mạnh khẩn trương và đức tính bình
tĩnh nhẫn nại, đồng thời rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, thống
nhất và tập trung, sẵn sang nhận mệnh lệnh.
Câu 45. Ý nghĩa động tác khám súng tiểu liên AK?

Khám súng là để chấp hành quy tắc bảo đảm an toàn
tuyệt đối trong việc giữ gìn vũ khí, trang bị đối với mọi
trường hợp trong huấn luyện, công tác, sinh hoạt, hành
quân, trú quân; trước và sau khi dùng súng,...

Khám súng là một động tác cần thiết, nhằm bảo đảm an
toàn cho người giữ súng và những người xung quanh.
Câu 46. Ý nghĩa tư thế đeo súng tiểu liên AK?
Động tác đeo súng thường dùng trong khi tay bận hoặc để làm
việc khác như leo, trèo, mang vác
Câu 47. Ý nghĩa của việc giá súng?
Giá súng để đảm bảo trật tự gọn gàng, thống nhất, đồng thời
bảo đảm sẵn sàng chiến đấu.
Câu 48. Những điểm cần chú ý khi giá súng?

Dùng súng báng gỗ làm trụ, không dùng súng báng gấp làm
trụ.

Giá súng phải chắc chắn, tránh đổ súng.

Tránh giá súng trên đường đi và nơi có nhiều cát bụi.
Câu 49. Vị trí súng như thế nào ở động tác nghiêm, nghỉ khi
mang súng tiểu liên AK?•
Súng tiểu liên AK đầu nòng súng hướng xuống đất, mặt
súng quay sang phải.

Súng nằm dọc theo thân người phía
sau bên phải
Câu 50. Động tác đeo súng tiểu liên AK từ mang súng, khi
đưa súng về phía trước súng cách thân người như thế nào?
Súng cách thân người 20cm (tính ở ngực), nòng súng hướng
lên trên, mặt súng quay sang phải
Câu 51. Ý nghĩa của đội ngũ tiểu đội hàng ngang?
Đội hình tiểu đội một hàng ngang thường dùng trong học tập,
hạ đạt mệnh lệnh, khi sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm, khám
súng, giá súng.
Câu 52. Vị trí đứng của tiểu trưởng trong đội hình hàng
ngang?
Đứng bên phải đội hình tiểu đội
Câu 53. Vị trí chí huy hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội
hình hàng ngang?
Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước, ngang
với hàng trên cùng
Câu 54. Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội một
hàng ngang?
Tập hợp, điểm số, chỉnh đốn hàng ngũ, giải tán
Câu 55. Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình
một hàng ngang?
“Tiểu đội, thành một hàng ngang... TẬP HỢP”
Câu 56. Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội hai
hàng ngang?
Các số lẻ đứng hàng trên (số 1,3,5,7), các số chẵn đứng hàng
dưới (số 2,4,6,8). Cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m
Câu 57. Ý nghĩa của đội ngũ tiểu đội hàng dọc?
Đội hình tiểu đội một hàng dọc thường dùng trong hành tiến,
trong đội hình tập hợp cả trung đội, đại đội khi tập trung sinh
hoạt học tập
Câu 58. Vị trí chỉ huy tại chỗ, đốc tập hợp của tiểu đội trưởng
trong đội hình hàng dọc?
Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 3 đến 5 bước
Câu 59. Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong
đội hình hàng dọc?
Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
Câu 60. Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng
dọc?
Đứng trước, cách số một là 1m.
Câu 61. Khái niệm bản đồ?
Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hoá một phần mặt đất
cong lên mặt giấy phẳng theo những quy luật toán học nhất
định
Câu 62. Ý nghĩa của bản đồ?

Khoa học và thực tiễn: Nghiên cứu địa hình, lợi dụng địa
hình, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình trên
thực địa,.., một số ngành trong nền kinh tế quốc dân

Công tác củng cố quốc phòng, an ninh đảm bảo cho
nhiệm vụ giáo dục huấn luyện chiến đấu cho bộ đội:
Đánh giá địa hình, khả năng của đối phương pháp đoán
quyết định phương hướng, chuẩn bị phần tử bắn, tính
toán các công trình xây dựng trên mặt đất
Câu 63. Dáng đất được thể hiện trên bản đồ như thế nào?

Bản đồ cấp chiến thuật: mặt đất được thể hiện chi tiết,
cụ thể, tỉ mỉ

Bản đồ cấp chiến dịch: địa vật thể hiện có chọn lọc, tính
tỉ mỉ kém nhưng tính khái quát rất cao

Bản đồ cấp chiến lược: dáng đất được thể hiện ở mức
khái quát rất cao
Câu 64. Định nghĩa đường bình độ?
Là đường cong khép kín, nối liền các điểm có cùng độ cao trên
mặt đất chiếu lên mặt phẳng của bản đồ.
Câu 65. Quy định khoảng cao đều của các loại đường bình độ
trên bản đồ lệ 1/50.000?

Đường bình độ con: 10m

Đường bình độ cái: 50m

Đường bình độ nửa khoảng cao đều: 5m

Đường bình độ phụ: trên đường bình độ có ghi chú độ
cao
Câu 66. Cách dựa vào đường bình độ để phán đoán dáng đất?
Đường bình độ hoàn toàn đồng dạng với dáng đất nên khi
nhìn vào đường bình độ ta có thể biết được dáng đất ở ngoài
thực địa; đường bình độ lồng vào nhau không xoáy trôn ốc,
không cắt nhau, có thể chồng lên nhau ở những nơi địa hình
dốc dựng thẳng đứng; đường bình độ biểu thị được đỉnh núi,
sống núi, yên ngựa, khe núi...
Câu 67. Quy đổi cự ly đo được trên bản đồ 1/25.000 ra thực
địa?
Lấy đoạn cự ly đo được trên bản đồ nhân với 25.000
Câu 68. Quy đổi cự ly đo được trên thực địa biểu thị lên bản
đồ 1/25.000?
Lấy cự ly đã biết trên thực địa chia cho 25.000
Câu 69. Xác định tọa độ chính xác của một điểm trên bản đồ?

Là xác định tọa độ của một điểm nằm trong một ô vuông
tọa độ, tìm ra độ chênh về mét so với hệ trục gốc hoặc
tọa độ sơ lược của điểm đó.

Đo tọa độ chính xác của một điểm trên bản đồ, lấy tọa
độ sơ lược cộng thêm phần cự li vuông góc từ vị trí điểm
đo đến đường kẻ hoành độ phía dưới và từ vị trí điểm đo
đến đường tung độ bên trái
Câu 70. Các phương pháp cơ bản để định hướng bản đồ?
• Định hướng bằng địa bàn Trải bản đồ lên vị trí bằng
phẳng; đặt cạnh bàn trùng lên đường PP’ hoặc trục dọc
lưới ô vuông hay khung Đông, Tây bản đồ sao cho số 0 quay lên
phía Bắc bản đồ

Định hướng bản đồ bằng địa vật dài thẳng

Định hướng bằng đường phương hướng giữa hai địa vật
Câu 71. Các phương pháp cơ bản để xác định điểm đứng trên
bản đồ?

Phương pháp ước lượng cự ly

Phương pháp giao hội
Câu 72. Khái niệm vũ khí công nghệ cao ?
Vũ khí công nghệ cao là vũ khí được nghiên cứu, thiết kế, chế
tạo dựa trên những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện đại, có sự nhảy vọt về chất lượng và tính
năng kĩ - chiến thuật
Câu 73. Các đặc điểm của vũ khí công nghệ cao?

Khả năng tự động hoá cao;

Tầm bắn (phóng) xa;

Độ chính xác cao;

Uy lực sát thương lớn.
Câu 74. Vì sao tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao
được xem là phương thức tiến hành chiến tranh kiểu mới?
Xóa nhà khoảng cách không – thời gian, mở đường cho các
chiến thuật quân sự khác, có cường độ cao, quy mô lớn
Câu 75. Mục đích địch sử dụng phương thức tiến công hoả lực
bằng vũ khí công nghệ cao?
Nhằm mục đích giành quyền làm chủ trên không, làm chủ
chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, đánh
qụy khả năng chống trả của đối phương, tạo điều kiện thuận
lợi cho các lực lượng tiến công trên bộ, trên biển, đổ bộ đường
không và các hoạt động bạo loạn lật đổ của lực lượng phản
động nội địa trong nước, gây tâm lí hoang mang, lo sợ trong
nhân dân. Qua đó gây sức ép về chính trị để đạt mục tiêu
chính trị hoặc buộc đối phương phải chấp nhận điều kiện
chính trị do chúng đặt ra.
Câu 76. Tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao của
chủnghĩa đế quốc vào Việt Nam diễn ra như thế nào?
-
Có thể xuất phát từ nhiều hướng: trên bộ, trên không,
từ biển vào
-
Thời gian: Có thể diễn ra cùng một lúc
-
Không gian: ở chính diện và trong chiều sâu, trên phạm
vi toàn quốc
-
Nhịp độ cao, cường độ lớn ngay từ đầu và trong suốt
quá trình chiến tranh
-
Đánh phá ác liệt từng đợt lớn, dồn dập, kết hợp với đánh
nhỏ lẻ liên tục ngày đêm, có thể kéo dài vài giờ hoặc
nhiều giờ, có thể đánh phá trong một vài ngày hoặc
nhiều ngày,...
Câu 77. Tỉ lệ sử dụng vũ khí công nghệ cao trong các cuộc
cuộc chiến tranh cục bộ gần đây?
-
Vùng Vịnh lần thứ nhất vũ khí công nghệ cao 10%
-
Chiến dịch Con Cáo sa mạc 50%
-
Nam Tư 90%
Câu 78. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mỹ đã sử
dụng vũ khí công nghệ cao?
Đã sử dụng
Câu 79. Những điểm mạnh của vũ khí công nghệ cao?
-
Độ chính xác cao, uy lực sát thương lớn, tầm hoạt động
xa.
-
Có thể hoạt động trong những vùng nhiễu, thời tiết
phức tạp, ngày, đêm, đạt hiệu quả cao hơn hàng chục
đến hàng trăm lần so với vũ khí thông thường.
-
Một số loại vũ khí công nghệ cao được gọi là vũ khí
“thông minh” có khả năng nhận biết địa hình và đặc
điểm mục tiêu, tự động tìm diệt...
Câu 80. Những điểm yếu cơ bản của vũ khí công nghệ cao?
-
Thời gian trinh sát, xử lí số liệu để lập trình phương án
đánh phá phức tạp, nếu mục tiêu “thay đổi” dễ mất thời
cơ đánh phá.
-
Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kĩ thuật, dễ bị đối phương
đánh lừa
-
Một số loại tên lửa hành trình có tầm bay thấp, tốc độ
bay chậm, hướng bay theo quy luật... dễ bị bắn hạ bằng
vũ khí thông thường.
-
Tác chiến công nghệ cao không thể kéo dài vì quá tốn
kém. Dễ bị đối phương tập kích vào các vị trí triển khai
của vũ khí công nghệ cao.
-
Dễ bị tác động bởi địa hình, thời tiết, khí hậu dẫn đến
hiệu quả thực tế khác với lí thuyết.
Câu 81. Vì sao tác chiến bằng vũ khí công nghệ cao không
thể kéo dài?
Vì quá tốn kém
Câu 82. Khái niệm tổ chức việc nghi binh đánh lừa địch để
phòng chống địch trinh sát?
Nghi binh là hành động tạo hiện tượng giả để đánh lừa đối
phương.
Câu 83. Các biện pháp thụ động phòng chống địch tiến công
hỏa lực bằng VKCNC?
-
Phòng chống trinh sát của địch
-
Làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu
-
Che giấu mục tiêu
-
Ngụy trang mục tiêu
-
Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa địch
-
Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm
chúng tiêu hao lớn
-
Tổ chức, bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến
độc lập
-
Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị với xây dựng
hầm ngầm để tăng khả năng phòng thủ
Câu 84. Các biện pháp chủ động phòng chống địch tiến công
hỏa lực bằng VKCNC?
-
Gây nhiễu các trang bị trinh sát của địch, làm giảm hiệu
quả trinh sát
-
Nắm chắc thời cơ, chủ động đánh địch từ xa, phá thếtiến công
của địch
-
Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của hệ thống vũ khí công
nghệ cao, đánh vào mắt xích then chốt
-
Cơ động phòng tránh nhanh, đánh trả kịp thời chính xác
Câu 85. Về mặt tư tưởng, vì sao cần hiểu đúng đắn về
VKCNC?
-
Không quá đề cao, tuyệt đối hoá vũ khí công nghệ cao
dẫn đến tâm lí hoang mang khi đối mặt
-
Không nên coi thường dẫn đến chủ quan mất cảnh giác.
Câu 86. Phương thức tiến công chủ yếu địch sử dụng khi có
chiến tranh với đất nước ta?
Tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao là chủ yếu
Câu 87. Các biện pháp thụ động để phòng chống trinh sát
của địch trong tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao?
-
Làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu
-
Che giấu mục tiêu
-
Ngụy trang mục tiêu
-
Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa địch
Câu 88. Đặc điểm nổi bật của vũ khí công nghệ cao so với vũ
khí thông thường là?
-
Hiệu suất của vũ khí, phương tiện tăng gấp nhiều lần so
với vũ khí, phương tiện thông thường
-
Hàm lượng tri thức, kĩ năng tự động hoá cao
-
Tính cạnh tranh cao, được nâng cấp liên tục, giá thành
giảm.
Câu 89. Đánh trả tiến công bằng VKCNC của địch để nhằm
mục đích gì?
Nhằm tiêu diệt, phá thế tiến công của địch, bảo vệ chủ quyền,
bảo vệ các mục tiêu quan trọng của đất nước, bảo vệ nhân
dân, bảo vệ sản xuất,...
- Đại học Ngân Hàng TpHCM, nhập ngũ ngày 5/5/2021,
khóa quân sự 5 ngày –Chúc các bạn ôn thi tốt, không tạch môn :v

You might also like