You are on page 1of 9

1

 I would be interested in having more details about … (Tôi mong muốn biết
thêm chi tiết về việc…)
 I would particularly like to know … (Tôi đăc biệt muốn biết…)
 I would be interested in having more details about … (Tôi quan tấm đến
việc có thêm chi tiết về việc…)
 I would like to ask your help … (Tôi muốn nhờ sự giúp đỡ của anh về…)

Dạng 3: Thông báo tin tốt

 We are pleased to announce that …(Chúng tôi vui mừng được thông báo
với bạn rằng..)
 You will be pleased to know that …(Bạn sẽ hài lòng khi biết rằng….)

Dạng 4: Thông báo tin xấu

 It is with great sadness that we… (Vô cùng thương tiếc báo tin…)
 We regret to inform you… (Chúng tôi rất tiếc phải thông báo với ông/bà
rằng…)
 After careful consideration we have decided that… (Sau khi đã xem xét kỹ
lưỡng chúng tôi đã quyết định rằng…)

Đề cập đến tài liệu đính kèm:

– Please find attached… (Xin lưu ý đến….đã được đính kèm trong email)

– Attached you will find… (Bạn sẽ tìm thấy…được đính kèm trong email này)

– Can you please sign and return the attached contract by next Monday?
( Bạn có thể ký và gửi lại hợp đồng đính kèm dưới đây trước thứ 2 tuần sau
được không?)

5. Concluding sentence – Kết thúc thư

Bạn có thể kết thúc thư bằng việc sử dụng một trong các cụm từ sau tùy tình
huống:

 Let me know if you need any more information. (Hãy cho tôi biết nếu bạn
cần thêm thông tin)
 If you would like any further information, please don’t hesitate to contact
me. (Nếu bạn cần thêm thông tin gì, hãy liên hệ với tôi.)
2

 I am looking forward to hearing from you. (Tôi rất mong chờ nhận được
phản hồi từ bạn)
 I would be grateful if you could attend to this matter as soon as possible.
(Tôi rất cảm kích nếu bạn có giải quyết vấn đề này càng sớm càng tốt.)

6. Signing off – Ký tên

Trường hợp thân mật

 Best,
 Best wishes,
 Regards,
 Take care,
 Bye,

Trường hợp trang trọng (đã đề cập tên trong phần chào hỏi – Dear Mr,
Mrs,Ms…)

 Best regards,
 Warm regards,
 Yours sincerely,

Trường hợp trang trọng (chưa đề cập tên trong phần chào hỏi – Dear
Sir/Madam)

 Yours faithfully,

Các lưu ý khi viết email

1. Không viết tắt: Phải viết đầy đủ I am, I will, I have seen, I do not, … không
được viết I’m, I’ll, I don’t, I’ve seen
2. Không dùng từ thông tục, tiếng lóng, từ thân mật: wanna, kid, dad, mate,

3. Không dùng động từ want cho ngôi thứ nhất, hãy dùng would like. Không
dùng động từ should cho ngôi thứ 2 (đừng lên lớp khuyên bảo đối tác), chỉ
dùng cho ngôi thứ nhất (xin lời khuyên). Dùng may hoặc could thay cho
can, would thay cho will, …
4. Hãy lễ độ dù cho đang bực tức: dùng Dear ở đầu thư, và dùng please khi
muốn yêu cầu
5. Hãy viết cho ngắn gọn, nhưng đủ ý. Câu văn cũng vậy, ngắn, không dùng
câu phức với 3, 4 mệnh đề (complex sentense). Câu phải có đầy đủ thành
phần chủ- vị và tân ngữ nếu có.
6. Hãy nhớ dùng và dùng chính xác các dấu chấm câu: chấm, chấm phẩy,
phẩy, dấu hai chấm. Nếu 1 ý chính có nhiều ý phụ, dùng dấu gạch đầu
dòng. Hạn chế dùng hoặc tuyệt đối không dùng dấu chấm than (!).
7. Tuyệt đối tránh: lỗi văn phạm, lỗi chính tả
3

8. Tránh lỗi ambiguity: câu, từ nhiều nghĩa, gây hiểu lầm. Dùng từ đơn giản,
không dùng từ bác học.
9. Cuối thư:
 Regards, Best Regards, Hai cách này dùng thông dụng trong nhiều tình
huống.
 Sincerely Yours, Dùng trong thư xin việc, thư khiếu nại, thư mời vì
mang nghĩa “chân thành”
 Faithfully Yours, Dùng trong thư trả lời của nhà cung cấp cho khách
hàng, vì mang nghĩa “trung thành”.

Một số từ viết tắt thường sử dụng khi viết email bằng tiếng Anh

 ASAP = as soon as possible


 CC = carbon copy (khi bạn gửi thư cho quá một người, nên thêm từ này để
báo cho người nhận biết những ai sẽ nhận thư)
 ENC = enclosure (khi bạn gửi kèm theo thư những giấy tờ khác)
 PP = per procurationem (Đây là tiếng La-tinh, nghĩa là bạn ký thay cho
người khác khi viết thư; nếu họ không có mặt để tự ký)
 PS = postscript (dùng khi bạn muốn thêm vài điều nữa sau khi bạn đã
hoàn tất bức thư và đã ký tên – thông thường đối với thư viết tay)
 PTO (informal) = please turn over (chắc chắn rằng người đọc thư biết rằng
bức thư còn được tiếp tục ở mặt sau)
 RSVP = please reply (Vui lòng hồi đáp)

Những mẫu câu thông dụng trong viết email bằng tiếng Anh

Để xây dựng nên một email phù hợp trong từng tình huống, bạn có thể tham
khảo cách viết một email bằng tiếng Anh thông qua các mẫu câu dưới đây.

Salutation – Chào hỏi

 Dear Mr. …./ Ms… (Nếu bạn biết tên người nhận)
 Dear Sir or Madam (Nếu bạn không biết tên người nhận)

Hoặc bạn cũng có thể tiếp cận 1 cách chi tiết hơn thông qua việc sử dụng các
cấu trúc câu tiếng anh dưới đây:

 I hope you are enjoying a fine summer. (Tôi hi vọng ngài đang có một mùa
hè thú vị)
 Thank you for your kind letter of January 5th. (Cảm ơn ngài vì bức thư
ngày 5/1).
 I came across an ad for your company in The Star today. (Tôi vô tình nhìn
thấy quảng cáo của công ty anh trên tờ The Star ngày hôm nay).
4

 It was a pleasure meeting you at the conference this month. (Rất hân
hạnh vì đã được gặp ngài tại buổi hội thảo vừa qua)
 I appreciate your patience in waiting for a response. (Tôi đánh giá cao sự
kiên nhẫn chờ đợi hồi âm của ngài).

Starting – Mở đầu

 I am writing – Tôi viết e-mail nhằm…


 to inform you that … – thông báo với bạn rằng…
 to confirm … – xác nhận…
 to request/ enquire about … – yêu cầu
 I am contacting you for the following reason… – Tôi liên hệ với bạn vì…
 I recently read/heard about ….. and would like to know …. – Tôi được biết
rằng…. và tôi muốn biết…

Hoặc bạn cũng có thể mở đầu bằng cách nêu rõ mục đích của email này thông
qua các mẫu câu tiếng anh thông dụng như:

 I am writing – Tôi viết e-mail nhằm… to inform you that … – thông báo với
bạn rằng…
 I am contacting you for the following reason… – Tôi liên hệ với bạn vì…
 I recently read/heard about ….. and would like to know …. – Tôi được biết
rằng…. và tôi muốn biết…
 Referring to previous contact – Khi muốn nhắc tới việc liên lạc trước đó
 Thank you for your e-mail  – Cám ơn bạn đã gửi mail luyện giao tiếp tiếng
anh
 Thank you for contacting us. – Cám ơn đã liên hệ với chúng tôi.
 In reply to your request, … – Tôi xin trả lời về yêu cầu của bạn…
 Thank you for your e-mail regarding … – Cám ơn e-mail của bạn về việc…
 With reference to our telephone conversation yesterday… – Như chúng ta
đã trao đổi qua cuộc điện thoại ngày hôm qua,…
 Further to our meeting last week … – Như cuộc họp của chúng ta vào tuần
trước,…
 It was a pleasure meeting you in London last month. – Tôi rất vui vì có
cuộc gặp gỡ với bạn ở London vào tháng trước…
 I would just like to confirm the main points we discussed on Tuesday. –
Tôi muốn xác nhận về các nội dung chúng ta đã thảo luận vào thứ 3.

Referring to previous contact – Khi muốn nhắc tới việc liên lạc trước đó

 Thank you for your e-mail of March 15. – Cám ơn e-mail bạn gửi ngày 15
tháng 3.
 Thank you for contacting us. – Cám ơn đã liên hệ với chúng tôi.
 In reply to your request, … – Tôi xin trả lời về yêu cầu của bạn…
 Thank you for your e-mail regarding … – Cám ơn e-mail của bạn về việc…
5

 With reference to our telephone conversation yesterday… – Như chúng ta


đã trao đổi qua cuộc điện thoại ngày hôm qua,…
 Further to our meeting last week … – Như cuộc họp của chúng ta vào tuần
trước,…
 It was a pleasure meeting you in London last month. – Tôi rất vui vì có
cuộc gặp gỡ với bạn ở London vào tháng trước…
 I would just like to confirm the main points we discussed on Tuesday. –
Tôi muốn xác nhận về các nội dung chúng ta đã thảo luận vào thứ 3.

Making a request – Đưa ra lời yêu cầu bằng tiếng Anh

 We would appreciate it if you would … – Chúng tôi đánh giá cao nếu bạn
có thể…
 I would be grateful if you could … – Tôi rất cảm kích nếu bạn có thể…
 Could you please send me … – Bạn có thể gửi cho tôi…
 Could you possibly tell us / let us have … – Bạn có thể cho chúng tôi
biết…
 In addition, I would like to receive … – Ngoài ra, tôi muốn nhận được….
 It would be helpful if you could send us … – Nếu bạn có thể gửi cho chúng
tôi…thì thật tốt quá
 Please let me know what action you propose to take. – Xin cho tôi biết
phương hướng giải quyết của bạn

Offering help – Đưa ra lời giúp đỡ

 Would you like us to …? – Bạn có muốn chúng tôi…?


 We would be happy to … – Chúng tôi sẽ rất hân hạnh được…
 We are quite willing to … – Chúng tôi rất sẵn sàng…
 Our company would be pleased to … – Công ty  chúng tôi rất sẵn lòng…

Giving good news – Thông báo tin tốt bằng tiếng anh

 We are pleased to announce that … – Chúng tôi rất vui được thông báo
rằng…
 I am delighted to inform you that .. – Tôi rất vui được thông báo với bạn
rằng…
 You will be pleased to learn that … – Bạn sẽ rất vui khi biết rằng…

Giving bad news – Thông báo tin xấu

 We regret to inform you that … – Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng…
 I’m afraid it would not be possible to … – Tôi e là không thể….
 Unfortunately we cannot / we are unable to … – Rất tiếc chúng tôi không
thể…
 After careful consideration we have decided (not) to … – Sau khi xem xét
kỹ lưỡng, chúng tôi đã quyết định sẽ không…
6

Complaining – Mẫu câu thể hiện sự phàn nàn

 I am writing to express my dissatisfaction with … – Tôi viết nhằm bày tỏ


sự không hài lòng với…
 I am writing to complain about … – Tôi viết nhằm than phiền/ khiếu nại
về….
 Please note that the goods we ordered on (date) have not yet arrived. – Xin
lưu ý rằng hàng chúng tôi đã đặt ngày ….vẫn chưa đến.
 We regret to inform you that our order number …. is now considerably
overdue. – Chúng tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng đơn hàng số….
của chúng tôi đã bị quá hạn khá lâu.

Các mẫu câu tiếng anh thường dùng để kết thúc email

 I would be grateful if you could attend to this matter as soon as possible.


(Tôi sẽ rất cảm ơn nếu ông/bà có thể giải quyết vấn đề này càng sớm càng
tốt.)

 If you would like any further information, please don’t hesitate to contact
me. (Nếu ông/bà cần thêm thông tin gì, xin cứ liên hệ với tôi.)

 I look forward to… (Tôi rất trông đợi…)

 Please respond at your earliest convenience. (Xin hãy hồi âm ngay khi các
ngài có thể).

 Nếu bạn bắt đầu bằng Dear Mr, Dear Mrs, Dear Miss, hay Dear Ms, bạn
nên kết thúc thư bằng cụm sau: Yours sincerely,  (kính thư).

 Tuy nhiên, nếu bạn bắt đầu lá thứ bằng Dear Sir, Dear Madam, hay Dear
Sir or Madam, hãy dùng câu sau: Yours faithfully, (kính thư)

Các mẫu câu tiếng Anh thương mại thường dùng khi viết email

Các mẫu câu tiếng anh thư tín thương mại khi muốn viết thư đặt hàng

 Thank you for all your quotation of …


 We’d like to cancel our order n° …..
 We’re pleased to place an order with your own company for..
 We could guarantee you delivery before …(date)
 Please confirm receipt of my order.
 I’m pleased to acknowledge receipt of your own order n° …..
 It’ll take about (two/three) weeks to process your own order.
 Your order is going be processed as quickly as possible.
 Unfortunately these articles are out of stock/ are no longer available.
7

Cách viết email tiếng Anh trong công việc khi muốn viết thư xin lỗi

 Once again, please accept our apologies for …


 I regret all inconvenience caused (by) …
 I’d like to apologise for the (delay, inconvenience)…
 We’re sorry for the delay in replying to …

Các mẫu câu tiếng anh thư tín thương mại khi muốn viết thư đề cập đến
thanh toán

 payment of …
 My records show that we haven’t yet received
 Please send payment as soon as possible.
 According to my records …
 You’ll receive a credit note for the sum of …
 My terms of payment are as follows …

Các mẫu câu tiếng anh thư tín thương mại khi muốn viết hỏi giá

 I have pleasure in enclosing a detailed quotation.


 Please send me the price list.
 Please note that my prices are subject to change without notice.
 You’ll find enclosed my price list and most recent catalogue.
 I could make you some firm offer of …

Các mẫu câu viết email tiếng Anh thư tín thương mại khi muốn kết nối liên
lạc cho những lần giao dịch trong tương lai

 I look forward to a really successful relationship in our future.


 I’d be glad to do business with your own company.
 we’d be happy to have a great opportunity to work with your own firm.

Template mẫu viết email tiếng Anh

Form viết email tiếng Anh mang tính trang trọng

Dear Mr/ Mrs + surname


Chào đầu
Kính gửi Ông/ Bà + tên họ (Dùng cách viết này khi đã biết tên họ của
thư
người nhận thư)

Dear Sir or Madam


Kính gửi Ngài/ Bà (Dùng cách này khi chưa biết tên họ của người nhận)

Bắt đầu viết Thank you for your letter/ email about…
thư Cảm ơn bức thư/ email của ông/bà về…
8

Many thanks for your letter/ email.


Cảm ơn bức thư/ email của ông/ bà rất nhiều.

I am writing to request information about/ inform you about/ complain


about, apologize for…
Tôi viết thư này nhằm yêu cầu thông tin về…/ để thông báo cho ông/ bà
về…/góp ý về…./ xin lỗi vì…

I am writing regarding your letter.


Tôi viết bức thư này để trả lời cho bức thư trước của bạn.

I would like to offer congratulations on…


Let me congratulate you on…
Tôi muốn đưa ra lời chúc mừng về…

I look forward to hearing from you without delay.


Chuẩn bị kết
Tôi mong phản hồi của ông/ bà sẽ được đưa ra mà không có sự trì hoãn
thư
nào.

I hope to hear from you at your earliest convenience.


Tôi mong sẽ nhận được phản hồi từ ông/ bà sớm nhất có thể trong khả
năng của ông/ bà.

I hope to hear from you at your earliest convenience.


Tôi mong sẽ nhận được phản hồi từ ông/ bà sớm nhất có thể trong khả
năng của ông/ bà.

Yours faithfully
Chào kết thư
Nếu mở đầu thư bằng “Kính gửi Ngài/ Bà’, kết thúc thư với “Trân trọng”.

Yours sincerely
Nếu bắt đầu với “Kính gửi Ông/ Bà…”, kết thư với “Thân (Chân thành)”.

Regards/ Best regards/ Kind regards.


Trân trọng.

Form email tiếng Anh khi viết thư thân mật

Hello/ Hi + name
Chào đầu thư
Xin chào/ Chào + tên

Dear + name
Gửi + tên

Hi there!
9

Chào đằng ấy!

Bắt đầu viết Thanks for your letter/ email.


thư Cảm ơn bức thư trước của bạn nhé!

Thanks for writing to me.


Cảm ơn vì đã viết thư cho mình

I am writing to tell you about…


Mình viết để kể với bạn về…

uess what?
Bạn đoán được không?

How are things with you?/ What’s up?/ How are you? / How was your
holiday?
Mọi thứ thế nào?/ Sao rồi?/ Bạn có khỏe không?/ Kì nghỉ vừa rồi của
bạn thế nào?

I’m sorry I haven’t written for a while…


Mình xin lỗi vì lâu rồi chưa viết thư cho bạn…

It was great to hear from you again.


Thật tuyệt khi lại có thể nghe tin tức về bạn.

Chuẩn bị kết Hope to hear from you soon.


thư Mong sớm nhận được thư của cậu.

Looking forward to seeing you/ hearing from you.


Mong là mình sẽ được gặp bạn sớm/ biết tin tức về cậu sớm.

I can not wait to meet up soon.

You might also like