You are on page 1of 40

S NỘI ĐẠI ĐẠI HỘI IV (1976) ĐẠI HỘI ĐẠI HỘI VI (1986) ĐẠI HỘI VII (1991) ĐẠI

6) ĐẠI HỘI VII (1991) ĐẠI HỘI VIII ĐẠI HỘI IX (2001) ĐẠI HỘI X (2006) ĐẠI HỘI XI (2011) ĐẠI HỘI XII (2016) ĐẠI HỘI XIII
T DUNG HỘI III V (1982) (1996) (2021)
T (1960)

* Tên Đảng Đảng Cộng sản Đảng Đảng Cộng sản Việt Đảng Cộng sản Việt Đảng Cộng Đảng Cộng sản Việt Đảng Cộng sản Việt Đảng Cộng sản Việt Đảng Cộng sản Việt Đảng Cộng
* Đảng Lao Việt Nam Cộng sản Nam Nam sản Việt Nam Nam Nam Nam Nam sản Việt Nam
* động Việt Nam
Việt
Nam

1 Thời 9/1960 14-20/12/1976, 27- 15-18/12/1986 24-27/6/1991 28/6 – 1/7/1996 19- 22/04/2001 18-25/4/2006 12-19/1/2011 20-28/1/2016 25/1/ –
gian 31/03/198 2/2/2021
2

2 Địa Thủ đô Thủ đô Hà Nội Thủ đô Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà
điểm Hà Nội Hà Nội Nội.

3 Số đại hơn 1.008 đại biểu / 1.033 đại 1129 đại biểu/1.9 triệu 1.176 đại 1.198 đại 1168 đại biểu/ gần 1.176 đại biểu/3,1 1377 đại biểu/3,6 triệu 1510 đại biểu/ hơn 1.587 đại
biểu 500 đại 1.550.000 đảng biểu đảng viên biểu/2.155.022 đảng biểu/gần 2,5 triệu đảng viên triệu đảng viên đảng viên 4,5 triệu đảng viên biểu/hơn 5
biểu/ 50 viên /1.727.00 viên 2.130.000 triệu đảng
vạn 0 đảng đảng viên viên
đảng viên
viên

4 Tổng -Đồng Đồng chí Lê Duẩn Đồng chí Đồng chí Đồng chí Đồng chí Đồng chí Đồng chí Đồng chí Nguyễn Phú Đồng chí Nguyễn Đồng chí
bí thư chí Hồ Lê Duẩn Nguyễn Văn Linh Đỗ Mười Đỗ Mười Nông Đức Mạnh Nông Đức Mạnh Trọng Phú Trọng Nguyễn Phú
Chí Đồng chí Đồng chí Trọng
Minh Trường Lê Khả Phiêu
được Chinh (7-
bầu lại 12/1986)
làm
Chủ tịch
Đảng
-Đồng
chí Lê
Duẩn
được
bầu lại
làm Bí
thư thứ
nhất
Ban
Chấp
hành
Trung
ương
Đảng.

-Ban - BCHTW: 101 uỷ - BCHTW: -BCHTW: 146 UV -BCHTW: 146 uỷ viên. -BCHTW: 170 -BCHTW: 150 uỷ -BCHTW: 160 Uỷ -BCHTW: 175 Ủy viên  -BCHTW: 180 Uỷ  -BCHTW:
Chấp viên chính thức và 116 uỷ uỷ viên. viên.  viên chính thức và chính thức và 25 Ủy viên chính thức, 20 180 Uỷ viên
hành 32 uỷ viên dự viên chính 21 Uỷ viên dự viên dự khuyết Uỷ viên dự khuyết chính thức, 20
TW: 47 khuyết. thức và khuyết. Uỷ viên dự
UV 36 uỷ viên khuyết
chính dự
thức và khuyết.  -BCT: 14 Ủy viên
31 UV - BCT: 14 uỷ viên -BCT: 13 UV -BCT: 13 uỷ viên. -BCT: 13 đồng chí, -BCT: 14 đồng chí,
dự chính thức và 3 uỷ
khuyết.  viên dự khuyết. -BCT: 13
uỷ viên
-Bộ chính -Ban Bí thư: 4 ủy viên
Chính thức và 2 -Ban Bí thư gồm 9 -Ban Bí thư gồm 8
trị gồm uỷ viên
11 uỷ dự đồng chí. đồng chí.
viên khuyết.
chính
thức và
2 uỷ
viên dự
khuyết.

5 Các 1.Báo 1.Báo cáo Chính 1. Báo 1. Báo cáo chính trị 1. Báo cáo chính trị 1. Báo cáo 2. Báo cáo chính trị 1.Báo cáo chính trị 1. Báo cáo chính trị của 1.Báo cáo chính trị 1.Báo cáo
văn cáo trị của Ban Chấp cáo chính của Ban Chấp hành của Ban Chấp hành Chính trị của của Ban Chấp hành của BCH Trung BCH Trung ương khóa của Ban Chấp hành chính trị của
kiện Chính hành Trung ương trị của Trung ương Đảng khóa Trung ương Đảng Ban Chấp Trung ương Đảng ương khóa IX. X Trung ương Đảng Ban Chấp
trị của khóa III Ban Chấp V khoá VI. hành Trung khoá VIII. khóa XI hành Trung
Ban hành ương Đảng ương Đảng
Chấp Trung khoá VII. khóa XII
hành ương 2.Báo cáo công tác
Trung 2.Báo cáo tổng kết khóa IV 2. Báo cáo xây dựng xây dựng Đảng.
ương công tác xây dựng Đảng và sửa đổi Điều
khóa II Đảng và sửa đổi 2. Báo lệ Đảng
Điều lệ Đảng. cáo Về
công tác
2.Báo 3. Báo cáo
cáo sửa xây dựng 3. Báo cáo phương
Phương hướng, Đảng của 3. Chiến lược ổn định
đổi Điều hướng, nhiệm vụ
nhiệm vụ và mục Ban Chấp 2. Báo cáo về phương và phát triển kinh tế- phát triển kinh tế - 2. Báo cáo đánh giá
lệ xã hội đến năm 2000 2. Chiến lược phát triển
tiêu chủ yếu của hành hướng, mục tiêu chủ xã hội 5 năm 2006 - kết quả; phương
Đảng. kế hoạch 5 năm 2.Phương hướng, kinh tế-xã hội 2011-
Trung yếu phát triển kinh tế - nhiệm vụ kế hoạch 2010. 2020 hướng, nhiệm vụ
lần thứ hai 1976 – ương xã hội trong 5 năm phát triển kinh tế - xã
1980 2. Phương phát triển kinh tế - xã
khóa IV (1986 - 1990) hướng, nhiệm hội 2001 - 2005 hội 5 năm 2016-
3. 2020.
vụ kế hoạch
3. Báo Phương phát triển kinh
cáo hướng, tế - xã hội 5
Phương nhiệm vụ năm 1996-
hướng, và những 4. Cương lĩnh xây 5.Báo cáo kết quả
dựng đất nước trong 2000. thực hiện Nghị
nhiệm mục tiêu 3. Báo cáo kiểm
vụ và chủ yếu thời kỳ quá độ lên chủ quyết Trung ương 6 điểm sự lãnh đạo chỉ
về kinh tế nghĩa xã hội (lần 2) khoá VIII 4. Cương lĩnh xây dựng
mục 4.Chiến lược phát đạo của BCHTW
tiêu chủ và xã hội trong nhiệm kỳ Đại đất nước trong thời kỳ Đảng khoá XI;
triển kinh tế- xã hội hội IX.
yếu của trong 5 quá độ lên chủ nghĩa xã
năm 2001-2010 hội (bổ sung, phát triển
kế
hoạch 5 (1981 - năm 2011)
năm lần 1985) và
những 6.Báo cáo kiểm
thứ điểm sự lãnh đạo
nhất năm 80.
của Ban Chấp hành 4. Báo cáo tổng kết
1961 – 4. Thông qua Điều Trung ương khoá
1965. thực hiện Nghị quyết
lệ mới của Đảng IX. Trung ương 4 khóa
gồm có 11 chương XI "Một số vấn đề
4. Nghị và 59 điều. Điều lệ cấp bách về xây
quyết đã rút gọn 10 dựng Đảng hiện
về nhiệm vụ của đảng nay".
nhiệm viên thành 5 nhiệm
vụ và vụ, đặt lại chức vụ
đường Tổng Bí thư thay
lối của chức Bí thư thứ
Đảng nhất, quy định
trong nhiệm kỳ của Ban
giai Chấp hành Trung
đoạn ương là 5 năm.
mới;

5.
Thông
qua
Điều lệ
(sửa
đổi) của
Đảng
và Lời
kêu gọi
của Đại
hội đại
biểu
toàn
quốc
lần thứ
III của
Đảng
Lao
động
Việt
Nam.

6 Chủ đề Xây Hoàn thành sự Xây dựng Đổi mới toàn diện đất Đại hội của Trí tuệ - Tiếp tục sự Phát huy sức mạnh “Nâng cao năng lực Tiếp tục nâng cao năng “Tăng cường xây Tăng cường
dựng nghiệp giải phóng thành nước Đổi mới – Dân chủ - nghiệp đổi mới, toàn dân tộc, tiếp tục lãnh đạo và sức lực lãnh đạo và sức dựng Đảng trong xây dựng,
chủ miền Nam, thống công Kỉ cương – Đoàn kết. đẩy mạnh công đổi mới, đẩy mạnh chiến đấu của chiến đấu của Đảng , sạch, vững mạnh; chỉnh đốn
nghĩa nhất Tổ quốc, đưa CNXH và nghiệp hóa, công nghiệp hóa, Đảng, phát huy sức phát huy sức mạnh phát huy sức mạnh Đảng và hệ
xã hội ở cả nước đi lên chủ bảo vệ hiện đại hóa vì xây dựng và bảo vệ mạnh toàn dân tộc, toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn dân tộc và dân thống chính trị
miền nghĩa xã hội vững mục tiêu dân Tổ quốc Việt Nam xã đẩy mạnh toàn diện toàn diện công cuộc đổi chủ xã hội chủ trong sạch,
Bắc, chắc Tổ giàu, nước hội chủ nghĩa công cuộc đổi mới, mới, tạo nền tảng để nghĩa; đẩy mạnh vững mạnh;
đấu quốc mạnh, xã hội (Đại hội của Trí tuệ - sớm đưa nước ta ra đến năm 2020 nước ta toàn diện, đồng bộ khơi dậy khát
tranh XHCN công bằng, văn Dân chủ - Đổi mới – khỏi tình trạng kém cơ bản trở thành nước công cuộc đổi mới; vọng phát
giải minh, vững Đoàn kết) phát triển” công nghiệp theo bảo vệ vững chắc Tổ triển đất
phóng bước đi lên hướng hiện đại quốc, giữ vững môi nước, phát
miền chủ nghĩa xã trường hòa bình, ổn huy ý chí, sức
Nam, hội. định; phấn đấu sớm mạnh đại
thống đưa nước ta cơ bản đoàn kết toàn
nhất trở thành nước công dân tộc kết
nước nghiệp theo hướng hợp với sức
nhà hiện đại.” mạnh thời đại;
tiếp tục đẩy
mạnh toàn
diện, đồng bộ
công cuộc đổi
mới; xây
dựng và bảo
vệ vững chắc
Tổ quốc, giữ
vững môi
trường hòa
bình, ổn định;
phấn đấu đến
giữa thế kỷ
XXI nước ta
trở thành
nước phát
triển, theo
định hướng
xã hội chủ
nghĩa.

7 Mục Mục tiêu tổng  Mục tiêu Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu tổng quát: -Mục tiêu tổng Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát Mục tiêu
tiêu quát: tổng -Trong những năm còn vượt qua khó khăn quát: (2001-2010) Tiếp tục nâng cao 2011 - 2020, phấn đấu 2011 - 2020, – Tăng tổng quát
Xây dựng một quát: lại của chặng đường thử thách, ổn định và Tiếp tục nắm - Đưa nước ta ra năng lực lãnh đạo đến năm 2020 nước ta cường xây dựng Nâng cao
bước cơ sở vật đầu tiên là ổn định mọi phát triển kinh tế - xã vững hai nhiệm khỏi tình trạng kém và sức chiến đấu cơ hbản trở thành nước Đảng trong sạch, năng lực lãnh
chất - kỹ thuật của mặt tình hình kinh tế - hội, tăng cường ổn vụ chiến lược phát triển của Đảng; đẩy công nghiệp theo vững mạnh, nâng đạo, năng lực
chủ nghĩa xã hội, xã hội, tiếp tục xây định chính trị, đẩy lùi xây dựng chủ - Nâng cao rõ rệt đời mạnh toàn diện hướng hiện đại; chính cao năng lực lãnh cầm quyền và
bước đầu hình dựng những tiền đề tiêu cực và bất công nghĩa xã hội và sống vật chất, văn công cuộc đổi mới; trị - xã hội ổn định, dân đạo và sức chiến sức chiến đấu
thành cơ cấu kinh cần thiết cho việc đẩy xã hội, đưa đất nước bảo vệ Tổ hoá, tinh thần của xây dựng hệ thống chủ, kỷ cương, đồng đấu của Đảng, xây của Đảng; xây
tế mới trong cả mạnh công nghiệp hóa ta cơ bản ra khỏi tình quốc, đẩy nhân dân chính trị trong sạch, thuận; đời sống vật chất dựng hệ thống chính dựng Đảng và
nước mà bộ phận xã hội chủ nghĩa trong trạng khủng hoảng mạnh công - Tạo nền tảng để vững mạnh; phát và tinh thần của nhân trị vững mạnh. Phát hệ thống
chủ yếu là cơ cấu chặng đường tiếp theo hiện nay. nghiệp hoá, đến năm 2020 nước huy dân chủ và sức dân được nâng lên rõ huy sức mạnh toàn chính trị trong
công - nông hiện đại hoá và ta cơ bản trở thành mạnh đại đoàn kết rệt; độc lập, chủ quyền, dân tộc và dân chủ sạch, vững
nghiệp. xây dựng nước một nước công toàn dân tộc; phát thống nhất và toàn vẹn xã hội chủ nghĩa. mạnh toàn
ta thành một nghiệp theo hướng triển kinh tế nhanh, lãnh thổ được giữ Đẩy mạnh toàn diện, diện; củng cố,
nước công hiện đại. bền vững; nâng cao vững; vị thế của Việt đồng bộ công cuộc tăng cường
nghiệp có cơ đời sống vật chất, Nam trên trường quốc đổi mới; niềm tin của
sở - kỹ thuật tinh thần của nhân tế tiếp tục được nâng – Phát triển kinh tế nhân dân đối
hiện đại, cơ dân; giữ vững ổn lên; tạo tiền đề vững nhanh, bền vững, với Đảng, Nhà
cấu kinh tế hợp định chính trị - xã chắc để phát triển cao phấn đấu sớm đưa nước, chế độ
lý, quan hệ sản hội; tăng cường hơn trong giai đoạn nước ta cơ bản trở xã hội chủ
xuất phù hợp hoạt động đối ngoại; sau. thành nước công nghĩa; khơi
với trình độ bảo vệ vững chắc nghiệp theo hướng dậy khát vọng
phát triển của độc lập, chủ quyền, hiện đại. Nâng cao phát triển đất
lực lượng sản thống nhất, toàn đời sống vật chất và nước phồn
xuất, đời sống vẹn lãnh thổ; tạo tinh thần của Nhân vinh, hạnh
vật chất và tinh nền tảng để đến dân. Kiên quyết, kiên phúc, phát
thần cao, quốc năm 2020 nước ta trì đấu tranh bảo vệ huy ý chí và
Mục tiêu cụ thể: phòng, an ninh cơ bản trở thành Về phương hướng, vững chắc độc lập, sức mạnh đại
-Sản xuất đủ tiêu dùng vững chắc, dân nước công nghiệp nhiệm vụ phát triển đất chủ quyền, thống đoàn kết toàn
Mục tiêu và có tích lũy nước 5 năm 2011 –
cụ thể: giàu, nước theo hướng hiện nhất, toàn vẹn lãnh dân tộc kết
- Bước đầu tạo ra một Mục tiêu cụ thể là mạnh, xã hội đại. 2015, Ban Chấp hành thổ của Tổ quốc, bảo hợp với sức
Đáp ứng cơ cấu kinh tế hợp lý kiềm chế, đẩy lùi lạm Trung ương đã xác định
những công bằng, văn vệ Đảng, Nhà nước, mạnh thời đại;
nhằm phát triển sản phát, giữ vững và phát minh. Mục tiêu cụ thể: mục tiêu tổng quát Nhân dân và chế độ đẩy mạnh
nhu cầu xuất triển sản xuất, bắt đầu trong 5 năm tới là: “Tiếp
Mục tiêu cụ thể: cấp bách -Mục tiêu cụ Phấn đấu tăng xã hội chủ nghĩa. toàn diện,
-Bước đầu hình - Xây dựng và hoàn có tích luỹ từ nền kinh thể trưởng kinh tế với tục nâng cao năng lực Giữ gìn hòa bình, ổn đồng bộ công
và thiết thiện một bước QHSX tế quốc dân; tạo thêm lãnh đạo và sức chiến
thành cơ cấu kinh yếu nhất, Tập trung sức nhịp độ nhanh, chất định, chủ động và cuộc đổi mới,
tế mới .Đồng thời, mới phù hợp với tính nhiều việc làm cho cho mục tiêu lượng cao và bền đấu của Đảng; đẩy tích cực hội nhập công nghiệp
dần dần ổn chất và trình độ của người lao động, giảm mạnh toàn diện công
phải bước đầu định, tiến phát triển, đến vững hơn, gắn với quốc tế để phát triển hóa, hiện đại
hình thành một cơ LLSX mạnh nhịp độ tăng năm 2000, phát triển con cuộc đổi mới; xây dựng đất nước; hóa; xây dựng
lên cải -Tạo ra chuyển biến tốt dân số, ổn định và hệ thống chính trị trong
cấu kinh tế phù thiện một GDP bình quân người. Đến năm – Nâng cao vị thế và và bảo vệ
hợp với đường lối về mặt xã hội từng bước cải thiện đầu người tăng 2010, tổng sản sạch, vững mạnh; phát uy tín của Việt Nam vững chắc Tổ
bước đời - Bảo đảm nhu cầu đời sống của nhân huy dân chủ và sức
của Đảng, quán sống vật gấp đôi năm phẩm trong nước trong khu vực và quốc, giữ
triệt nhiệm vụ củng cố quốc phòng và dân; tiếp tục phát huy 1990. Nhịp độ (GDP) gấp hơn 2,1 mạnh đại đoàn kết toàn trên thế giới. vững môi
chất và văn an ninh dân chủ xã hội chủ dân tộc; phát triển kinh
trung tâm của thời hoá của tăng trưởng lần so với năm trường hòa
kỳ quá độ là công nghĩa, đổi mới hoạt GDP bình quân 2000. Trong 5 năm tế nhanh, bền vững; bình, ổn định;
nhân dân, động của Nhà nước; nâng cao đời sống vật
nghiệp hoá xã hội trước hết hằng năm đạt 2006 - 2010, mức phấn đấu đến
chủ nghĩa, cho bảo đảm quốc phòng, khoảng 9-10%. tăng trưởng GDP chất, tinh thần của nhân giữa thế kỷ
giải quyết an ninh và trật tự an dân; giữ vững ổn định
phép giải quyết tốt vững chắc bình quân đạt 7,5 - XXI, nước ta
các mối quan hệ toàn xã hội, bảo vệ 8%/năm, phấn đấu chính trị - xã hội; tăng trở thành
vấn đề thành quả cách mạng. Phát triển toàn cường hoạt động đối
lớn của nền kinh tế lương diện nông, lâm, đạt trên 8%/năm. nước phát
quốc dân, như đã ngoại; bảo vệ vững triển, theo
thực, thực ngư nghiệp, chắc độc lập, chủ
được nêu rõ trong phẩm, đáp gắn với công định hướng
đường lối xây quyền, thống nhất, toàn xã hội chủ
ứng tốt nghiệp chế vẹn lãnh thổ; tạo nền
dựng nền kinh tế hơn những biến nông, lâm, nghĩa.
xã hội chủ nghĩa. tảng để đến năm 2020
nhu cầu về thuỷ sản và đổi nước ta cơ bản trở
- Cải thiện một mặc, về mới cơ cấu Mục tiêu cụ
bước đời sống vật thành nước công thể:
học hành, kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện
chất và văn hoá chữa bệnh, thôn theo - Đến năm
của nhân dân lao đại”. 2025, kỷ niệm
về ở, đi lại, hướng công
động (đặc biệt chú về chăm nghiệp hoá, 50 năm giải
trọng nhân dân sóc trẻ em phóng hoàn
hiện đại hoá.
các vùng bị chiến và các nhu Tốc độ tăng giá toàn miền
tranh tàn phá nặng cầu tiêu nam, thống
trị sản xuất
nề) Đi đôi với việc dùng thiết nông, lâm, ngư nhất đất
chăm lo đời sống yếu khác. nước: Là
nghiệp bình
vật chất, phải chú - Tiếp tục quân hằng nước đang
trọng cải thiện đời xây dựng phát triển, có
năm 4,5-5%.
sống văn hoá của cơ sở vật công nghiệp
nhân dân, tạo ra chất - kỹ theo hướng
cuộc sống mới, với Phát triển các hiện đại, vượt
thuật của
những quan hệ xã ngành công qua mức thu
chủ nghĩa
hội tốt đẹp, là xã hội, chủ nghiệp, chú nhập trung
nguồn phấn khởi yếu nhằm trọng trước hết bình thấp.
và niềm vui của thúc đẩy công nghiệp - Đến năm
người lao động. sản xuất chế biến, công 2030, kỷ niệm
nông nghiệp hàng 100 năm
nghiệp, tiêu dùng và thành lập
hàng tiêu hàng xuất Đảng: Là
dùng và khẩu; xây nước đang
xuất khẩu, dựng.có chọn phát triển, có
đồng thời lọc một số cơ công nghiệp
tăng thêm sỏ công nghiệp hiện đại, thu
trang bị kỹ nặng về dầu nhập trung
thuật cho khí, than, xi bình cao.
các ngành măng, cơ khí, - Đến năm
kinh tế điện tử, thép, 2045, kỷ niệm
khác, và phân bón, hoá 100 năm
chuẩn bị chất, một số cơ thành lập
cho sự sở công nghiệp nước Việt
phát triển quốc phòng. Nam Dân chủ
mạnh mẽ Tốc độ tăng giá Cộng hòa,
hơn nữa trị sản xuất nay là nước
của công công nghiệp Cộng hòa xã
nghiệp bình quân hội chủ nghĩa
nặng trong hằng năm 14- Việt Nam: Trở
chặng 15%. thành nước
đường tiếp phát triển, thu
theo. nhập cao.
Đến năm 2000,
- Hoàn tỷ trọng công
thành công nghiệp và xây
cuộc cải dựng chiếm
tạo xã hội khoảng 34-
chủ nghĩa 35% trong
ở các tỉnh GDP; nông,
miền Nam, lâm, ngư
tiếp tục nghiệp chiếm
hoàn thiện khoảng 45-
quan hệ 46%.
sản xuất xã
hội chủ
nghĩa ở Tăng nhanh
miền Bắc, khả năng và
củng cố tiềm lực tài
quan hệ chính của đất
sản xuất xã nước, lành
hội chủ mạnh hoá nền
nghĩa tài chính quốc
trong cả gia.
nước.
- Đáp ứng Mở rộng và
các nhu nâng cao hiệu
cầu của quả kinh tế đối
công cuộc ngoại.
phòng thủ
đất nước,
củng cố Giải quyết tốt
quốc một số vấn đề
phòng và xã hội.
giữ vững
an ninh, Bảo vệ vững
trật tự. chắc độc lập
chủ quyền,
toàn vẹn lãnh
thổ và an ninh
của Tổ quốc,
giữ vững ổn
định chính trị
và an toàn xã
hội, bảo đảm
quốc phòng, an
ninh vững
mạnh, sẵn
sàng đối phó
với mọi tình
huống.

Tích cực chuẩn


bị và tạo tiền
đề vững chắc
cho bước phát
triển cao hơn
sau năm 2000,
chủ yếu là phát
triển nguồn
nhân lực, nâng
cao năng lực
khoa học và
công nghệ, xây
dựng kết cấu
hạ tầng và một
số công trình
công nghiệp
then chốt, hình
thành đồng bộ
cơ chế thị
trường có sự
quản lý của
Nhà nước theo
định hướng xã
hội chủ nghĩa

8 Quan - Với thắng lợi - Thời kỳ Quan điểm mới về cải · Về vai trò lãnh đạo Đại hội nêu các Phát triển nhanh, Đảng viên làm kinh Một là, trong bất kỳ điều 1. Đánh giá kết quả Quan điểm
điểm hoàn toàn của quá độ lên tạo xã hội chủ nghĩa của Đảng: Gắn liền quan điểm về hiệu quả và bền tế tư nhân không kiện và tình huống nào, 5 năm thực hiện chỉ đạo:
cuộc kháng chiến CNXH ở dựa trên 3 nguyên tắc: vai trò lãnh đạo của công nghiệp vững. Phát triển kinh giới hạn về quy mô phải kiên trì thực hiện Nghị quyết Đại hội - Quan điểm
chống Mỹ, cứu nước ta là + Nhất thiết phải theo Đảng với việc xây hóa, hiện đại tế-xã hội gắn chặt - Việc Đại hội ra đường lối và mục tiêu XI: 1: nêu những
nước, cách mạng khó khăn, quy luật về sự phù hợp dựng và thực hiện hóa như sau: với bảo vệ và cải Nghị quyết cho đổi mới, kiên định và – Những thành quả vấn đề có tính
Việt Nam chuyển phức tạp, giữa quan hệ sản xuất thắng lợi Cương lĩnh, -Giữ vững độc thiện môi trường, phép Đảng viên của vận dụng sáng tạo, quan trọng được thể nguyên tắc
sang giai đoạn lâu dài, với tính chất và trình Chiến lược và công lập tự chủ đi giữ gìn đa dạng sinh Đảng được làm kinh phát triển chủ nghĩa hiện trên các mặt trong công
mới, giai đoạn cả phải trải độ của lực lượng sản cuộc đổi mới. Đồng đôi với mở học. Tăng trưởng tế tư nhân, kể cả Mác - Lênin, tư tưởng sau đây: cuộc đổi mới:
nước độc lập, qua nhiều xuất để xác định bước thời gắn vai trò của rộng hợp tác kinh tế đi đôi với kinh tế tư bản tư Hồ Chí Minh, kiên định - Nền kinh tế vượt Kiên định và
thống nhất và làm chặng đi và hình thức thích Đảng với hệ thống quốc tế, đa thực hiện tiến bộ, nhân là bước tiến mục tiêu độc lập dân qua nhiều khó khăn, vận dụng,
nhiệm vụ chiến đường, hợp + Phải chính trị. phương hóa, công bằng xã hội và quan trọng trong tộc và chủ nghĩa xã hội. thách thức, quy mô phát triển
lược duy nhất là hiện nay xuất phát từ thực tế · Về bản chất giai cấp đa dạng hóa bảo vệ môi trường. nhận thức của Đảng Đổi mới toàn diện, đồng và tiềm lực được sáng tạo chủ
tiến hành cách nước ta của nước ta và là sự của Đảng: Đảng Cộng quan hệ đối Coi phát triển kinh tế Cộng sản Việt Nam bộ với những bước đi nâng lên. nghĩa Mác -
mạng xã hội chủ đang ở vận dụng quan điểm sản Việt Nam là đội ngoại. Dựa vào là nhiệm vụ trung sau 20 năm đổi thích hợp. Tích cực, - Kinh tế vĩ mô cơ Lênin, tư
nghĩa, tiến nhanh, chặng của Lênin coi nền kinh tiên phong của giai nguồn lực tâm, xây dựng đồng mới, thể hiện bước chủ động hội nhập kinh bản ổn định, lạm tưởng Hồ Chí
tiến mạnh, tiến đường đầu tế có cơ cấu nhiều cấp công nhân Việt trong nước là bộ nền tảng cho một đột phá trong thay tế quốc tế phải gắn với phát được kiểm Minh, kiên
vững chắc lên chủ tiên và chỉ thành phần là một đặc Nam, đại biểu trung chính đi đôi với nước công nghiệp là đổi tư duy của Đảng chú trọng xây dựng nền soát. định mục tiêu
nghĩa xã hội. ra nội dung trưng của thời kỳ quá thành lợi ích của giai tranh thủ tối đa yêu cầu cấp thiết. Cộng sản Việt Nam. kinh tế độc lập, tự chủ, - Tăng trưởng kinh độc lập dân
kinh tế, độ + Trong cấp công nhân, nhân nguồn lực bên Đẩy mạnh công giữ vững truyền thống tế được duy trì ở tộc và chủ
chính trị, công cuộc cải tạo xã dân lao động và của ngoài. Xây cuộc đổi mới, tạo Đại hội khẳng định: và bản sắc văn hoá dân mức hợp lý, từ năm nghĩa xã hội;
văn hoá, hội chủ nghĩa phải xây cả dân tộc. dựng một nền động lực giải phóng Hai mươi năm qua, tộc. Mở rộng, phát huy 2013 dần phục hồi, kiên định
xã hội của dựng quan hệ sản xuất · Về nền tảng tư kinh tế mở, hội và phát huy mọi với sự nỗ lực phấn dân chủ phải gắn với năm sau cao hơn đường lối đổi
chặng mới trên cả 3 mặt xây tưởng của Đảng : nhập với khu nguồn lực. Gắn chặt đấu của toàn Đảng, tăng cường kỷ luật, kỷ năm trước. Đổi mới mới của
đường đầu dựng chế độ công hữu Đảng lấy chủ nghĩa vực và thế giới, việc xây dựng nền toàn dân, toàn cương và ý thức trách mô hình tăng Đảng; kiên
tiên. Đại về tư liệu sản xuất, chế Mác – Lênin và tư hướng mạnh kinh tế độc lập tự quân, công cuộc đổi nhiệm của mỗi công trưởng, cơ cấu lại định các
hội xác độ quản lý và chế độ tưởng Hồ Chí Minh về xuất khẩu, chủ với chủ động hội mới ở nước ta đã dân, cơ quan, đơn vị, nền kinh tế và thực nguyên tắc
định giai phân phối xã hội chủ làm nền tảng tư đồng thời thay nhập kinh tế quốc tế. đạt những thành doanh nghiệp và cả hiện ba đột phá xây dựng
đoạn trước nghĩa. tưởng, kim chỉ nam thế nhập khẩu Kết hợp chặt chẽ tựu to lớn và có ý cộng đồng. chiến lược được tập Đảng để xây
mắt từ cho hành động. bằng những phát triển kinh tế-xã nghĩa lịch sử. Đất Hai là, phải thật sự coi trung thực hiện, dựng và bảo
1981-1985 · Về mục đích của sản phẩm hội với quốc phòng- nước đã ra khỏi trọng chất lượng, hiệu bước đầu đạt kết vệ Tổ quốc
và kéo dài Đảng: Xác định Đảng trong nước sản an ninh. khủng hoảng kinh tế quả tăng trưởng và quả tích cực. Việt Nam xã
đến những lãnh đạo nhân dân xuất có hiệu - xã hội, có sự thay phát triển bền vững. - Cơ cấu kinh tế tiếp hội chủ nghĩa.
năm 1990 xây dựng nước Việt quả. đổi cơ bản và toàn Nâng cao chất lượng và tục chuyển dịch theo So với các đại
có tầm Nam dân chủ, giàu -Công nghiệp diện. Kinh tế tăng hiệu quả của nền kinh hướng công nghiệp hội trước, Đại
quan trọng mạnh theo con đường hóa, hiện đại trưởng khá nhanh; tế với tốc độ tăng hoá, hiện đại hoá; hội XIII bổ
đặc biệt. xã hội chủ nghĩa và hóa là sự sự nghiệp công trưởng hợp lý, giữ vững xây dựng nông thôn sung “kiên
- Đại hội V cuối cùng là thực hiện nghiệp của nghiệp hóa, hiện đại ổn định kinh tế vĩ mô. mới được đẩy mạnh. định các
chỉ rõ: lý tưởng cộng sản chủ toàn dân, của hóa, phát triển kinh Tăng cường huy động - Giáo dục và đào nguyên tắc
“Kinh nghĩa. mọi thành phần tế thị trường định các nguồn lực trong và tạo, khoa học và xây dựng
nghiệm Đại hội VII coi việc kinh tế, trong hướng xã hội chủ ngoài nước, sử dụng công nghệ, văn hoá, Đảng”. Đây là
của 5 năm tiếp tục tự đổi mới, tự đó kinh tế nhà nghĩa đang đẩy tiết kiệm và hiệu quả xã hội, y tế có bước những quan
1976 - chỉnh đốn và nâng cao nước là chủ mạnh. Đời sống các nguồn lực để đẩy phát triển. An sinh xã điểm có tính
1980 cho năng lực lãnh đạo của đạo. nhân dân được cải nhanh tốc độ phát triển hội được quan tâm nguyên tắc,
thấy phải Đảng là yêu cầu quan -Lấy việc phát thiện rõ rệt. Hệ kinh tế. Phát triển lực nhiều hơn và cơ bản bất di, bất
cụ thể hoá trọng hàng đầu trong huy nguồn lực thống chính trị và lượng sản xuất phải được bảo đảm, đời dịch.
đường lối công cuộc xây dựng con người làm khối đại đoàn kết đồng thời xây dựng, sống của nhân dân - Quan điểm
của Đảng - Đảng, là công việc yếu tố cơ bản toàn dân tộc được hoàn thiện quan hệ sản tiếp tục được cải 2: nêu chiến
đường lối thường xuyên bảo cho sự phát củng cố và tăng xuất phù hợp; củng cố thiện. lược tổng thể
chung của đảm cho Đảng ta luôn triển nhanh và cường. Chính trị - và tăng cường các yếu - Bảo vệ tài nguyên, phát triển đất
cách mạng ngang tầm nhiệm vụ bền vững. xã hội ổn định. tố bảo đảm định hướng môi trường và ứng nước nhanh,
xã hội chủ và cách mạng. Động viên toàn Quốc phòng và an xã hội chủ nghĩa của phó với biến đổi khí bền vững:
nghĩa và dân cần kiệm ninh được giữ nền kinh tế. hậu có những Bảo đảm cao
đường lối xây dựng đất vững. Vị thế nước Ba là, phải coi trọng chuyển biến tích nhất lợi ích
xây dựng nước, không ta trên trường quốc việc kết hợp chặt chẽ cực. quốc gia - dân
nền kinh tế ngừng tăng tế không ngừng giữa tăng trưởng kinh - Chính trị - xã hội ổn tộc trên cơ sở
xã hội chủ tích lũy cho nâng cao. Sức tế với thực hiện tiến bộ định; quốc phòng, an các nguyên
nghĩa ở đầu tư phát mạnh tổng hợp của và công bằng xã hội; ninh được tăng tắc cơ bản
nước ta, triển. Tăng quốc gia đã tăng lên bảo đảm an sinh xã hội, cường; kiên quyết, của Hiến
vạch ra trưởng kinh tế rất nhiều, tạo ra thế chăm lo đời sống vật kiên trì đấu tranh chương Liên
chiến lược gắn với cải và lực mới cho đất chất và tinh thần của bảo vệ vững chắc hợp quốc và
kinh tế, xã thiện đời sống nước tiếp tục đi lên nhân dân, nhất là đối độc lập, chủ quyền, luật pháp
hội cho nhân dân, phát với triển vọng tốt với người nghèo, đồng thống nhất, toàn vẹn quốc tế, bình
chặng triển văn hóa, đẹp. bào ở vùng sâu, vùng lãnh thổ của Tổ đẳng, hợp tác,
đường đầu giáo dục, thực xa, đặc biệt là trong tình quốc, giữ vững hòa cùng có lợi.
tiên của hiện tiến bộ và Nhận thức về chủ hình kinh tế khó khăn, bình, ổn định để phát Tiếp tục phát
quá trình công bằng xã nghĩa xã hội và con suy giảm; gắn phát triển triển đất nước. triển nhanh và
công hội, bảo vệ môi đường đi lên chủ kinh tế với phát triển - Quan hệ đối ngoại, bền vững đất
nghiệp hoá trường. nghĩa xã hội ngày văn hoá, củng cố quốc hội nhập quốc tế nước; gắn kết
xã hội chủ - càng sáng tỏ hơn; phòng, an ninh, tăng ngày càng sâu rộng, chặt chẽ và
nghĩa”. hệ thống quan điểm cường quan hệ đối có hiệu quả. Vị thế, triển khai
Khoa học và lý luận về công cuộc ngoại, thực hiện tốt hai uy tín quốc tế của đồng bộ các
công nghệ là đổi mới, về xã hội nhiệm vụ chiến lược nước ta tiếp tục nhiệm vụ,
động lực của xã hội chủ nghĩa và xây dựng và bảo vệ Tổ được nâng cao. trong đó phát
công nghiệp con đường đi lên quốc. - Dân chủ xã hội chủ triển kinh tế -
hóa, hiện đại chủ nghĩa xã hội ở Bốn là, đặc biệt chăm lo nghĩa và sức mạnh xã hội là trung
hóa. Kết hợp Việt Nam đã hình củng cố, xây dựng đại đoàn kết toàn tâm; xây dựng
công nghệ thành trên những Đảng vững mạnh cả về dân tộc tiếp tục Đảng là then
truyền thống nét cơ bản. chính trị, tư tưởng và tổ được phát huy. chốt; phát
với công nghệ chức. Thật sự phát huy - Công tác xây dựng triển văn hóa
hiện đại; tranh dân chủ đi đôi với giữ Đảng, xây dựng hệ là nền tảng
thủ đi nhanh gìn kỷ luật, kỷ cương; thống chính trị được tinh thần; bảo
vào hiện đại ở giữ vững nguyên tắc chú trọng và đạt kết đảm quốc
những khâu tập trung dân chủ, tăng quả quan trọng. phòng, an
quyết định. cường đoàn kết thống - Quan điểm và thể ninh là trọng
- Lấy nhất, gắn bó mật thiết chế về Nhà nước yếu, thường
hiệu quả kinh với nhân dân, tôn trọng pháp quyền xã hội xuyên.
tế - xã hội làm và phát huy quyền làm chủ nghĩa tiếp tục - Quan điểm
tiêu chuẩn cơ chủ của nhân dân, dựa được bổ sung, hoàn 3: nêu động
bản để xác vào nhân dân để xây thiện, hiệu lực và lực phát triển:
định phương dựng Đảng. Xây dựng hiệu quả được nâng Khơi dậy
án phát triển, đội ngũ cán bộ, đảng lên. mạnh mẽ tinh
lựa chọn dự án viên vững vàng về – Những hạn chế, thần yêu
đầu tư và công chính trị, tư tưởng, khuyết điểm qua 5 nước, ý chí tự
nghệ. Đầu tư trong sáng về đạo đức, năm thực hiện Nghị cường dân
chiều sâu để lối sống, có sức chiến quyết Đại hội XI: tộc, sức mạnh
khai thác tối đa đấu cao, giỏi về chuyên - Đổi mới chưa đồng đại đoàn kết
năng lực sản môn, nghiệp vụ; phát bộ và toàn diện. toàn dân tộc
xuất hiện có. huy hiệu lực, hiệu quả - Một số chỉ tiêu kinh và khát vọng
Trong phát quản lý của Nhà nước, tế - xã hội chưa đạt phát triển đất
triển mới, ưu tính tích cực, chủ động, kế hoạch; nhiều chỉ nước phồn
tiên quy mô sáng tạo của Mặt trận tiêu, tiêu chí trong vinh, hạnh
vừa và nhỏ, Tổ quốc và các đoàn mục tiêu phấn đấu phúc; phát
công nghệ tiên thể nhân dân. để đến năm 2020 huy dân chủ
tiến, tạo nhiều Năm là, trong công tác nước ta cơ bản trở xã hội chủ
việc làm, thu lãnh đạo và chỉ đạo thành nước công nghĩa, sức
hồi vốn nhanh; phải rất nhạy bén, kiên nghiệp theo hướng mạnh tổng
đồng thời xây quyết, sáng tạo, bám hiện đại không đạt hợp của cả hệ
dựng một số sát thực tiễn đất nước; được. thống chính trị
công trình quy chú trọng công tác dự - Kinh tế vĩ mô cơ và của nền
mô lớn thật báo, kịp thời đề ra các bản ổn định nhưng văn hóa, con
cần thiết và có giải pháp phù hợp với chưa vững chắc; nợ người Việt
hiệu quả. Tạo tình hình mới; tăng công tăng nhanh, nợ Nam, bồi
ra những mũi cường công tác tuyên xấu đang giảm dần dưỡng sức
nhọn trong truyền, tạo sự đồng nhưng còn ở mức dân, nâng cao
từng bước thuận cao, phát huy cao; sản xuất kinh chất lượng
phát triển. Tập sức mạnh của cả hệ doanh còn gặp rất nguồn nhân
trung thích thống chính trị, của nhiều khó khăn. lực, có cơ chế
đáng nguồn toàn xã hội. - Tăng trưởng kinh thu hút, trọng
lực cho các tế thấp hơn 5 năm dụng nhân tài,
lĩnh vực, các trước, không đạt thúc đẩy đổi
địa bàn trọng mục tiêu đề ra; năng mới sáng tạo,
điểm; đồng suất, chất lượng, ứng dụng
thời quan tâm hiệu quả, sức cạnh mạnh mẽ
đáp ứng nhu tranh của nền kinh tế khoa học và
cầu thiết yếu còn thấp. công nghệ,
của mọi vùng - Thể chế kinh tê thị nhất là những
trong nước; có trường định hướng thành tựu của
chính sách hỗ xã hội chủ nghĩa cuộc Cách
trợ những vùng chậm được hoàn mạng công
khó khăn, tạo thiện, chưa có cơ nghiệp lần thứ
điều kiện cho chế đột phá để thúc tư, tạo động
các vùng đều đẩy phát triển; cơ lực mới cho
phát triển. cấu nguồn nhân lực phát triển
- Kết mất cân đối, chất nhanh và bền
hợp kinh tế với lượng nguồn nhân vững đất
quốc phòng - lực còn thấp; kết cấu nước.
an ninh hạ tầng thiếu đồng - Quan điểm
bộ tiếp tục là những 4: nêu nguồn
yếu tố cản trở sự lực phát triển:
phát triển. Kết hợp sức
- Thực hiện cơ cấu mạnh dân tộc
lại nền kinh tế gắn với sức mạnh
với đổi mới mô hình thời đại; nêu
tăng trưởng còn cao ý chí độc
chậm. Nhiều hạn lập, tự chủ,
chế, yếu kém trong chủ động, tích
các lĩnh vực giáo cực hội nhập
dục và đào tạo, khoa và nâng cao
học và công nghệ, hiệu quả hợp
văn hoá, xã hội, y tế tác quốc tế,
chậm được khắc phát huy tối
phục. đa nội lực,
- Quản lý và sử dụng tranh thủ
tài nguyên, môi ngoại lực,
trường còn bất cập. trong đó
- Đời sống của một nguồn lực nội
bộ phận nhân dân, sinh, nhất là
nhất là ở vùng sâu, nguồn lực con
vùng xa còn nhiều người là quan
khó khăn. trọng nhất.
- Tình trạng suy - Quan điểm
thoái về tư tưởng 5: nêu những
chính trị, đạo đức, lối nhân tố có ý
sống của một bộ nghĩa quyết
phận không nhỏ cán định thành
bộ, đảng viên và tệ công sự
quan liêu, tham nghiệp xây
nhũng, lãng phí dựng đất
chưa bị đẩy lùi. nước, bảo vệ
- Tội phạm và tệ nạn Tổ quốc:
xã hội còn diễn biến Tăng cường
phức tạp; đạo đức xây dựng,
xã hội có mặt xuống chỉnh đốn
cấp nghiêm trọng. Đảng, tăng
- Dân chủ xã hội chủ cường bản
nghĩa và sức mạnh chất giai cấp
đại đoàn kết toàn công nhân
dân tộc chưa được của Đảng,
phát huy đầy đủ; kỷ nâng cao
cương, kỷ luật chưa năng lực lãnh
nghiêm. đạo, năng lực
- Một số mặt công cầm quyền và
tác xây dựng Đảng, sức chiến đấu
xây dựng Nhà nước của Đảng; xây
pháp quyền xã hội dựng Đảng và
chủ nghĩa và Mặt hệ thống
trận Tổ quốc, các tổ chính trị trong
chức chính trị - xã sạch, vững
hội chuyên biến mạnh toàn
chậm. diện, xây
- Công tác dự báo, dựng Nhà
hoạch định và lãnh nước tinh
đạo tổ chức thực gọn, hoạt
hiện chính sách của động hiệu lực,
Đảng, Nhà nước, hiệu quả; xây
hiệu lực, hiệu quả dựng đội ngũ
quản lý nhà nước, cán bộ, đảng
quản lý phát triển xã viên, nhất là
hội còn nhiều bất đội ngũ cán
cập. bộ cấp chiến
lược, đủ
2. Nhìn lại kết quả phẩm chất,
thực hiện 30 năm đổi năng lực và
mới, Đại hội đánh uy tín, ngang
giá đất nước ta đã tầm nhiệm vụ,
đạt được những gắn bó mật
thành tựu to lớn, có thiết với Nhân
ý nghĩa lịch sử trên dân là những
con đường xây dựng nhân tố có ý
chủ nghĩa xã hội và nghĩa quyết
bảo vệ Tổ quốc xã định thành
hội chủ nghĩa: công của sự
Một là, đất nước đã nghiệp xây
thoát khỏi khủng dựng, phát
hoảng kinh tế - xã triển đất
hội và tình trạng kém nước, bảo vệ
phát triển, trở thành Tổ quốc.
nước đang phát triển
có thu nhập trung
bình, đang đẩy mạnh
công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội
nhập quốc tế.
Hai là, kinh tế tăng
trưởng khá, nền kinh
tê thị trường định
hướng xã hội chủ
nghĩa từng bước
hình thành, phát
triển; chính trị - xã
hội ổn định; quốc
phòng, an ninh được
tăng cường; văn hóa
- xã hội có bước
phát triển, bộ mặt
đất nước và đời
sống của nhân dân
có nhiều thay đổi.
Ba là, dân chủ xã hội
chủ nghĩa được phát
huy và ngày càng
mở rộng; đại đoàn
kết toàn dân tộc
được củng cố" và
tăng cường.
Bốn là, công tác xây
dựng Đảng, xây
dựng Nhà nước
pháp quyền và cả hệ
thống chính trị được
đẩy mạnh. Sức
mạnh về mọi mặt
của đất nước được
nâng lên; kiên quyết,
kiên trì đấu tranh
bảo vệ độc lập, chủ
quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ và
chế độ xã hội chủ
nghĩa.
Năm là, quan hệ đối
ngoại ngày càng mở
rộng và đi vào chiều
sâu; vị thế và uy tín
của Việt Nam trên
trường quốc tế được
nâng cao.
Những thành tựu đó
tạo tiền đề, nền tảng
quan trọng, khẳng
định đường lối đổi
mới của Đảng là
đúng đắn, sáng tạo;
khẳng định con
đường đi lên chủ
nghĩa xã hội của
nước ta là phù hợp
với thực tiễn của
Việt Nam và xu thế
phát triển của lịch
sử.
9 Phươn Kế hoạch 5 năm Điều có ý Đại hội đã đề ra 5 7 phương hướng -Mở rộng và - Xây dựng, chỉnh (1) Giải phóng và Một là, đẩy mạnh công Đại hội XII của Đảng Phương
g 1976-1980 phải là nghĩa cấp phương hướng lớn được đề ra trong nâng cao hiệu đốn Đảng, nâng cao phát triển mạnh nghiệp hoá, hiện đại xác định phương hướng Đại hội
hướng một kế hoạch thật bách và có phát triển kinh tế: Cương lĩnh: quả kinh tế đối năng lực lãnh đạo và mẽ lực lượng sản hoá đất nước gắn với hướng chung về Đảng lần thứ
tốt. Muốn vậy, kế tầm quan 1. Bố trí lại cơ cấu sản · Xây dựng Nhà nước ngoại. sức chiến đấu của xuất, phát huy mọi phát triển kinh tế tri công tác xây dựng XIII xác định
hoạch 5 năm trọng đặc xuất, điều chỉnh cơ cấu xã hội chủ nghĩa Đảng, phát huy sức tiềm năng và thức, bảo vệ tài Đảng trong cả nhiệm trong những
1976-1980 phải có biệt là phải đầu tư · Phát triển lực lượng -Giải quyết tốt mạnh toàn dân tộc nguồn lực, tạo nguyên, môi trường. kỳ là: “Trong những năm tới đặc
sự bố trí chiến khẩn 2. Xây dựng và củng sản xuất, công nghiệp một số vấn đề - Tiếp tục đổi mới, bước đột phá về Hai là, phát triển nền năm tới, yêu cầu, biệt coi trọng
lược đúng, phát trương làm cố quan hệ sản xuất xã hóa đất nước theo xã hội. đẩy mạnh công xây dựng kết cấu kinh tế thị trường định nhiệm vụ nặng nề và đẩy mạnh
huy các lực lượng tốt việc sắp hội chủ nghĩa hướng hiện đại gắn nghiệp hóa - hiện đại hạ tầng và chuyển hướng xã hội chủ của thời kỳ phát triển hơn nữa công
sản xuất bao gồm xếp lại 3. Sử dụng và cải tạo liền với phát triển 1 -Bảo vệ vững hóa, xây dựng và dịch cơ cấu kinh nghĩa. mới đòi hỏi phải đẩy tác xây dựng
lực lượng lao động kinh tế đúng đắn các thành nền nông nghiệp toàn chắc độc lập bảo vệ tổ quốc tế, nâng cao chất Ba là, xây dựng nền mạnh hơn nữa công chỉnh đốn
và phương tiện theo những phần kinh tế diện chủ quyền, - Phát triển giáo dục lượng và sức văn hoá tiên tiến, đậm tác xây dựng Đảng, Đảng toàn
sản xuất, khai thác phương 4. Đổi mới cơ chế quản · Thiết lập từng bước toàn vẹn lãnh và đào tạo, khoa học cạnh tranh, tăng đà bản sắc dân tộc; xây trọng tâm là kiên diện “Tăng
các tiềm năng, hướng sau lý kinh tế , phát huy quan hệ sản xuất xã thổ và an ninh và công nghệ tốc độ tăng dựng con người, nâng quyết, kiên trì tiếp cường công
khơi động lực đây: Phải mạnh mẽ động lực hội chủ nghĩa từ thấp của Tổ quốc, - Xây dựng nền văn trưởng kinh tế, cao đời sống nhân dân, tục thực hiện Nghị tác xây dựng,
lượng của quần chỉnh đốn khoa học kĩ thuật 5. đến cao với sự đa giữ vững ổn hóa tiên tiến, đậm đà sớm đưa nước ta thực hiện tiến bộ và quyết Hội nghị Trung chỉnh đốn
chúng, một sự bố và cải tiến Mở rộng và nâng cao dạng về hình thức sở định chính trị bản sắc dân tộc ra khỏi tình trạng công bằng xã hội. ương 4 khóa XI một Đảng về
trí chiến lược hợp cơ cấu sản hiệu quả kinh tế đối hữu, phát triển nền và an toàn xã - Tăng cường quốc của nước đang Bốn là, bảo đảm vững số vấn đề cấp bách chính trị, tư
cho 5 năm này và xuất, xây ngoại kinh tế hàng hóa hội, bảo đảm phòng an ninh, mở phát triển có thu chắc quốc phòng và an về xây dựng Đảng tưởng, đạo
thuận với hướng dựng, lao Đồng thời đại hội cũng nhiều thành phần theo quốc phòng, an rộng quan hệ đối nhập thấp ninh quốc gia, trật tự, hiện nay”. Việc Đại đức, tổ chức
tiến lên lâu dài. động, phân đề ra bốn nhóm định hướng xã hội chủ ninh vững ngoại và chủ động (2) Chuyển mạnh an toàn xã hội. hội XII của Đảng xác và cán bộ ”
Đồng thời phải có phối, lưu phương hướng phát nghĩa, vận hành theo mạnh, sẵn hội nhập kinh tế sang kinh tế thị Năm là, thực hiện định phải tiếp tục (Trích văn
tổ chức và biện thông và triển xã hội: cơ chế thị trường có sàng đối phó quốc tế trường, thực hiện đường lối đối ngoại độc thực hiện Nghị quyết kiện Đại hội
pháp thực hiện có tiêu dùng, 1.Kế hoạch hóa dân sự quản lý của Nhà với mọi tình - Đẩy mạnh cải cách các nguyên tắc lập, tự chủ, hoà bình, Hội nghị Trung ương Đảng XIII, tr
hiệu lực mạnh mẽ, đáp ứng tốt số, giải quyết việc làm nước. huống. tổ chức và hoạt của thị trường, hữu nghị, hợp tác và 4 khoá XI về xây 229
rút được kết luận hơn các cho người lao động · Tiến hành cách động của Nhà nước, hình thành đồng phát triển; chủ động và dựng Đảng thể hiện
từ ưu điểm và nhu cầu 2. Thực hiện công mạng xã hội chủ -Tích cực phát huy dân chủ, bộ các loại thị tích cực hội nhập quốc quyết tâm chính trị Sáu phương
khuyết điểm trong cấp bách, bằng xã hội, bảo đảm nghĩa trên lĩnh vực tư chuẩn bị và tạo tăng cường pháp trường và hệ tế ; là bạn, đối tác tin của toàn Đảng, của hướng xây
thời gian vừa qua, hợp với an toàn xã hội, khôi tưởng, văn hóa làm tiền đề vững chế thống thể chế kinh cậy và thành viên có cả hệ thống chính trị dựng Đảng
đáp ứng những khả năng phục trật tự, kỷ cương cho thế giới quan Mác chắc cho bước tế thị trường định trách nhiệm trong cộng đối với nhiệm vụ xây trong nhiệm
yêu cầu phát triển thực tế trong mọi lĩnh vực xã – Lênin , tư tưởng đạo phát triển cao hướng xã hội chủ đồng quốc tế vì lợi ích dựng, chỉnh đốn kỳ Đại hội XIII
của nền kinh tế trong hội đức Hồ Chí Minh giữ hơn sau năm nghĩa phù hợp với dân tộc Việt Nam xã hội Đảng. gồm:
quốc dân và của những năm 3. Chăm lo đáp ứng vị trí chủ đạo trong đời 2000, chủ yếu đặc điểm của chủ nghĩa giàu mạnh.
đời sống nhân trước mắt, các nhu cầu giáo dục, sống tinh thần xã hội. là phát triển nước ta. Sáu là, xây dựng nền
dân. nhất là khả văn hóa, bảo vệ và .Thực hiện chính sách nguồn nhân (3) Tích cực, chủ dân chủ xã hội chủ + Tiếp tục
năng về tăng cường sức khỏe đại đoàn kết dân tộc lực, nâng cao động đẩy nhanh nghĩa, thực hiện đại kiên định, vận
năng của nhân dân · Thực hiện 2 nhiệm năng lực khoa hội nhập kinh tế đoàn kết toàn dân tộc, dụng và phát
lượng, 4. Xây dựng chính vụ chiến lược xây học và công quốc tế, mở rộng tăng cường và mở rộng triển sáng tạo
nguyên sách bảo trợ xã hội. dựng xã hội và bảo vệ nghệ, xây kinh tế đối ngoại mặt trận dân tộc thống Chủ nghĩa
liệu, giao Bên cạnh đó, trên lĩnh Tổ quốc. dựng kết cấu gắn với nâng cao nhất. Mác - Lênin,
thông vận vực đối ngoại nhiệm vụ · Xây dựng Đảng hạ tầng và một khả năng độc lập Bảy là, xây dựng Nhà tư tưởng Hồ
tải, đồng của Đảng và Nhà nước trong sạch, vững số công trình tự chủ của nền nước pháp quyền xã Chí Minh.
thời hợp ta là ra sức kết hợp mạnh về chính trị, tư công nghiệp kinh tế. hội chủ nghĩa của nhân Kiên định mục
với hướng sức mạnh dân tộc với tưởng và tổ chức then chốt, hình (4) Phát triển dân, do nhân dân, vì tiêu độc lập
tiến lên lâu sức mạnh thời đại, ngang tầm nhiệm vụ. thành đồng bộ mạnh khoa học và nhân dân. dân tộc gắn
dài, làm phấn đấu giữ vững hoà cơ chế thị công nghệ, giáo Tám là, xây dựng Đảng liền với chủ
cho nền bình ở Đông Dương, trường có sự dục và đào tạo; trong sạch, vững mạnh nghĩa xã hội
kinh tế góp phần tích cực giữ quản lý của nâng cao chất và đường lối
phát triển vững hoà bình ở Đông Nhà nước theo lượng nguồn đổi mới của
ổn định, Nam Á và trên thế giới, định hướng xã nhân lực, đáp ứng Đảng, hết
đúng tăng cường quan hệ hội chủ nghĩa yêu cầu công lòng, hết sức
hướng và hữu nghị và hợp tác nghiệp hoá, hiện phục vụ Tổ
đạt hiệu toàn diện với Liên Xô đại hoá đất nước quốc, phục vụ

1 Nhiệm - Đẩy mạnh công Hai nhiệm 1. Xây dựng và tổ chức Nhiệm vụ chính: -Tập trung sức - Tổng kết 15 năm Đại hội có nhiệm vụ: - Hoàn thiện thể chế 1. Tăng cường xây -Nhiệm vụ
0 vụ nghiệp hóa XHCN vụ chiến thực hiện ba chương Tiếp tục thực hiện cho mục tiêu đất nước đổi mới kiểm điểm việc thực kinh tế thị trường định dựng, chỉnh đốn trọng tâm cho
- Đổi tên Đảng Lao lược: trình về lương thực - nhiệm vụ đưa đất phát triển, đến (1986-2000) hiện Nghị quyết Đại hướng xã hội chủ Đảng; ngăn chặn, Ban Chấp
động Việt Nam - Xây dựng thực phẩm, hàng tiêu nước đi theo con năm 2000, - Xác định chiến hội IX của Đảng, kế nghĩa, trọng tâm là tạo đẩy lùi sự suy thoái hành Trung
thành Đảng Cộng thành công dùng và hàng xuất đường đổi mới. GDP bình quân lược phát triển hoạch phát triển lập môi trường cạnh về tư tưởng chính trị, ương khóa
sản Việt Nam và chủ nghĩa khẩu... Nhiệm vụ chủ yếu đầu người tăng KTXH 10 năm kinh tế - xã hội 5 tranh bình đẳng và cải đạo đức, lối sống, mới trong giai
thông qua điều lệ xã hội. 2. Thực hiện nhiệm vụ trong 5 năm 1991- gấp đôi năm (2001-2010) năm 2001 - 2005 và cách hành chính. biểu hiện “tự diễn đoạn tiếp theo
mới của Đảng gồm - Sẵn sàng cải tạo xã hội chủ 1995: 1990. Nhịp độ Đại hội IX có nhiệm Chiến lược phát - Phát triển nhanh biến”, “tự chuyển là thúc đẩy sự
11 chương và 59 chiến đấu, nghĩa một cách thường Một là, phải giữ tăng trưởng vụ kiểm điểm và triển kinh tế - xã hội nguồn nhân lực, nhất là hóa” trong nội bộ. nghiệp đổi
điều. Điều lệ đã rút bảo vệ xuyên với những hình vững định hướng GDP bình quân đánh giá những 10 năm 2001 - nguồn nhân lực chất 2. Xây dựng tổ chức mới, công
gọn 10 nhiệm vụ vững chắc thức và bước đi thích xã hội chủ nghĩa hằng năm đạt thành tựu và khuyết 2010, nhìn lại 20 lượng cao, tập trung bộ máy của toàn hệ nghiệp hóa và
của đảng viên Tổ quốc hợp, làm cho quan hệ trong quá trình đổi khoảng 9-10%. điểm thời gian qua, năm đổi mới; quyết vào việc đổi mới căn thống chính trị tinh hiện đại hóa,
thành 5 nhiệm vụ Việt Nam sản xuất phù hợp với mới, kết hợp sự đề ra những quyết định phương bản và toàn diện nền gọn, hoạt động hiệu đưa Việt Nam
- Đổi lại chức Tổng xã hội chủ tính chất và trình độ kiên định về nguyên -Phát triển toàn sách cho thời kỳ tới, hướng, mục tiêu, giáo dục quốc dân; gắn lực, hiệu quả; đẩy trở thành một
Bí thư thay chức nghĩa. của lực lượng sản tắc và chiến lược diện nông, lâm, phấn đấu nâng cao nhiệm vụ phát triển kết chặt chẽ phát triển mạnh đấu tranh nước phát
Bí thư Thứ nhất => Hai xuất, thúc đẩy sự phát cách mạng với sự ngư nghiệp, hơn nữa năng lực kinh tế - xã hội 5 nguồn nhân lực với phòng, chống tham triển theo định
quy định nhiệm kỳ nhiệm vụ triển của lực lượng sản linh hoạt trong sách gắn với công lãnh đạo và sức năm 2006 - 2010; phát triển và ứng dụng nhũng, lãng phí, hướng Xã hội
của ban chấp hành có quan hệ xuất... lược, nhạy cảm nghiệp chế chiến đấu của Đảng, kiểm điểm sự lãnh khoa học, công nghệ. quan liêu. Chủ nghĩa
trung ương là 5 mật thiết 3. Đổi mới cơ chế quản nắm bắt cái mới. biến nông, lâm, động viên và phát đạo của Ban Chấp -Xây dựng hệ thống kết 3. Thực hiện các giải vào giữa thế
năm với nhau. lý kinh tế. Hai là, đổi mới toàn thuỷ sản và đổi huy sức mạnh toàn hành Trung ương cấu hạ tầng đồng bộ, pháp nâng cao chất kỷ XXI
4. Giải quyết cho được diện, đồng bộ và mới cơ cấu dân tộc, tiếp tục đổi Đảng khoá IX, đề ra với một số công trình lượng tăng trưởng,
những vấn đề cấp triệt để, nhưng phải kinh tế nông mới, đẩy mạnh công phương hướng, hiện đại, tập trung vào năng suất lao động -Đại hội XIII
bách về phân phối, lưu có bước đi, hình thôn theo nghiệp hoá, hiện đại nhiệm vụ xây dựng hệ thống giao thông và và sức cạnh tranh của Đảng đề
thông. thức và cách làm hướng công hoá, xây dựng và Đảng; bổ sung, sửa hạ tầng đô thị lớn. của nền kinh tế. Tiếp ra 10 nhiệm
5. Xây dựng và tổ chức phù hợp. nghiệp hoá, bảo vệ Tổ quốc Việt đổi Điều lệ Đảng; -Đổi mới mô hình tăng tục thực hiện có hiệu vụ, giải pháp
thực hiện một cách Ba là, phát triển hiện đại hoá. Nam xã hội chủ bầu Ban Chấp hành trưởng, cơ cấu lại nền quả ba đột phá chiến đồng bộ về
thiết thực và có hiệu kinh tế hàng hóa Tốc độ tăng giá nghĩa, vững bước đi Trung ương Đảng kinh tế; lược, cơ cấu lại tổng công tác xây
quả các chính sách xã nhiều thành phần đi trị sản xuất vào thế kỷ mới. Đại khoá X. -Thực hiện tốt chức thể và đồng bộ nền dựng Đảng để
hội. đôi với tăng cường nông, lâm, ngư hội khẳng định phải năng của Nhà nước, kinh tế gắn với đổi thực hiện,
6. Tăng cường khả vai trò quản lý của nghiệp bình coi xây dựng Đảng giải quyết đúng đắn mối mới mô hình tăng trong đó có
năng quốc phòng và an Nhà nước về kinh quân hằng trong sạch, vững quan hệ giữa Nhà nước trưởng; đẩy mạnh nhiều nội
ninh của đất nước. tế, xã hội. năm 4,5-5%. mạnh là nhiệm vụ với thị trường; hoàn công nghiệp hoá, dung được bổ
7. Tăng cường hoạt Bốn là, tiếp tục phát then chốt quyết định thiện bộ máy nhà nước, hiện đại hoá đất sung, phát
động trên lĩnh vực đối huy ngày càng sâu -Phát triển các đến sự tồn tại và chuyển mạnh về cải nước, chú trọng triển cho phù
ngoại. rộng nền dân chủ ngành công phát triển của Đảng cách hành chính; công nghiệp hoá, hợp với thực
8. Phát huy quyền làm xã hội chủ nghĩa, nghiệp, chú ta. -Đẩy mạnh đấu tranh hiện đại hoá nông tiễn và đáp
chủ tập thể của nhân quá trình đó phải trọng trước hết phòng, chống tham nghiệp, nông thôn ứng yêu cầu,
dân lao động, nâng cao được lãnh đạo tốt, công nghiệp nhũng, lãng phí; gắn với xây dựng nhiệm vụ của
hiệu lực quản lý của có bước đi vững chế biến, công -Tăng cường sự lãnh nông thôn mới. Chú công tác xây
Nhà nước xã hội chủ chắc phù hợp với nghiệp hàng đạo của Đảng, phát huy trọng giải quyết tốt dựng Đảng
nghĩa. tình hình chính trị, tiêu dùng và quyền làm chủ của vấn đề cơ cấu lại trong tình
9. Xây dựng Đảng thật xã hội nói chung. hàng xuất nhân dân trong việc xây doanh nghiệp nhà hình mới
sự ngang tầm một Năm là, trong quá khẩu; xây dựng bộ máy nhà nước, cơ cấu lại 1- Tăng
đảng cầm quyền có trình đổi mới phải dựng.có chọn - nước. ngân sách nhà cường xây
trọng trách lãnh đạo quan tâm dự báo lọc một số cơ nước, xử lý nợ xấu dựng Đảng về
toàn dân thực hiện tình hình, kết hợp sỏ công nghiệp và bảo đảm an toàn chính trị
thắng lợi hai nhiệm vụ phát hiện và giải nặng về dầu nợ công. 2- Coi trọng
chiến lược. quyết đúng đắn khí, than, xi 4. Kiên quyết, kiên trì xây dựng
10. Nâng cao hiệu lực những vấn đề mới măng, cơ khí, đấu tranh bảo vệ Đảng về tư
chỉ đạo và điều hành nảy sinh trên tinh điện tử, thép, vững chắc độc lập, tưởng
của bộ máy đảng và thần kiên định thực phân bón, hoá chủ quyền, thống 3- Tập trung
nhà nước. hiện đường lối đổi chất, một số cơ nhất và toàn vẹn xây dựng
mới, tăng cường sở công nghiệp lãnh thổ của Tổ Đảng về đạo
tổng kết thực tiễn quốc phòng. quốc; giữ vững môi đức
và không ngừng Tốc độ tăng giá trường hòa bình, ổn 4- Tiếp tục đổi
hoàn chỉnh lý luận trị sản xuất định để phát triển đất mới, hoàn
về con đường xây công nghiệp nước; bảo đảm an thiện tổ chức
dựng chủ nghĩa xã bình quân ninh quốc gia, giữ bộ máy và
hội ở nước ta. hằng năm 14- gìn trật tự, an toàn nâng cao hiệu
15%. xã hội. Mở rộng và quả hoạt động
đưa vào chiều sâu của hệ thống
- các quan hệ đối chính trị
ngoại; tận dụng thời 5- Nâng cao
Đến năm 2000, cơ, vượt qua thách chất lượng tổ
tỷ trọng công thức, thực hiện hiệu chức cơ sở
nghiệp và xây quả hội nhập quốc tế đảng và đội
dựng chiếm trong điều kiện mới, ngũ đảng viên
khoảng 34- tiếp tục nâng cao vị 6- Tăng
35% trong thế và uy tín của đất cường xây
GDP; nông, nước trên trường dựng đội ngũ
lâm, ngư quốc tế. cán bộ các
nghiệp chiếm 5. Thu hút, phát huy cấp, nhất là
khoảng 45- mạnh mẽ mọi nguồn cấp chiến
46%. lực và sức sáng tạo lược và người
của Nhân dân.
đứng đầu
- Chăm lo nâng cao 7- Đổi mới
đời sống vật chất, mạnh mẽ,
Tăng nhanh tinh thần, giải quyết nâng cao hiệu
khả năng và tốt những vấn đề lực, hiệu quả
tiềm lực tài bức thiết; tăng công tác kiểm
chính của đất cường quản lý phát tra, giám sát,
nước, lành triển xã hội, bảo đảm kỷ luật đảng
mạnh hoá nền an ninh xã hội, an 8- Thắt chặt
tài chính quốc ninh con người; bảo mối quan hệ
gia. đảm an sinh xã hội, mật thiết giữa
nâng cao phúc lợi xã Đảng với
hội và giảm nghèo nhân dân,
bền vững. Phát huy dựa vào nhân
quyền làm chủ của dân để xây
nhân dân, phát huy dựng Đảng
sức mạnh đại đoàn 9- Kiên quyết,
kết toàn dân tộc. kiên trì đấu
6. Phát huy nhân tố tranh phòng,
con người trong mọi chống tham
lĩnh vực của đời nhũng, lãng
sống xã hội; tập phí
trung xây dựng con 10- Tiếp tục
người về đạo đức, đổi mới
nhân cách, lối sống, phương thức
trí tuệ và năng lực lãnh đạo của
làm việc; xây dựng Đảng trong
môi trường văn hóa điều kiện mới
lành mạnh.

1 Công - Xây dựng một - Tập · Lần đầu tiên, phạm Ðại hội tổng - Phát huy những lợi Tranh thủ cơ hội - đẩy mạnh công - Mục tiêu: “Đẩy - Đại hội XIII
1 nghiệp bước cơ sở vật trung sức trù “Công nghiệp kết 10 năm tiến thế của đất nước, thuận lợi do bối nghiệp hoá, hiện đại mạnh công nghiệp cũng chỉ rõ:
hóa chất - kỹ thuật của phát triển hóa, hiện đại hóa” hành công tận dụng mọi khả cảnh quốc tế tạo ra hoá đất nước gắn với hóa, hiện đại hóa, “Hoàn thiện
chủ nghĩa xã hội, mạnh được xác định chính cuộc đổi mới năng để đạt trình độ và tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế tri phấn đấu sớm đưa thể chế, đổi
bước đầu hình nông thức trong Văn kiện toàn diện đất công nghệ tiên tiến, của nước ta để rút thức, bảo vệ tài nước ta cơ bản trở mới mô hình
thành cơ cấu kinh nghiệp, của Đảng. nước, 5 năm đặc biệt là công ngắn quá trình công nguyên, môi trường thành nước công tăng trưởng,
tế mới trong cả coi nông · Mục tiêu lâu dài của thực hiện Nghị nghệ thông tin và nghiệp hoá, hiện đại (so với Đại hội X thêm nghiệp theo hướng cơ cấu lại nền
nước mà bộ phận nghiệp là công nghiệp hóa là cải quyết Ðại hội công nghệ sinh học, hoá đất nước theo cụm từ “gắn với phát hiện đại.” kinh tế, công
chủ yếu là cơ cấu mặt trận biến nước ta thành 1 VII của Ðảng, ở mức cao hơn và định hướng xã hội triển kinh tế tri thức, - Các tiêu chí định nghiệp hoá,
công - nông hàng đầu, nước công nghiệp có đề ra mục tiêu, phổ biến hơn những chủ nghĩa gắn với bảo vệ tài nguyên, hướng: hiện đại hoá
nghiệp.” Làm tốt đưa nông cơ sở vật chất kĩ thuật phương thành tựu mới về phát triển kinh tế tri môi trường”). + Tiêu chí phản ánh còn chậm,
điều này để chuẩn nghiệp một hiện đại, có cơ cấu hướng, giải khoa học và công thức, coi kinh tế tri 2- Đại hội xác định trình độ phát triển chưa tạo
bị cơ sở và tiền đề, bước lên kinh tế hợp lí, quan hệ pháp thực hiện nghệ, từng bước thức là yếu tố quan Chiến lược phát triển của nền kinh tế được sự
tạo ra bàn đạp để sản xuất sản xuất tiến bộ, phù đẩy mạnh công phát triển kinh tế tri trọng của nền kinh kinh tế – xã hội 2011- + Tiêu chí phản ánh chuyển biến
đẩy mạnh hơn nữa lớn xã hội hợp với trình độ phát nghiệp hóa, thức. tế và công nghiệp 2020 là Chiến lược tiếp trình độ phát triển về căn bản về
sự nghiệp xây chủ nghĩa. triển của sức sản hiện đại hóa Phát huy nguồn lực hoá, hiện đại hoá. tục đẩy mạnh công mặt xã hội mô hình tăng
dựng chủ nghĩa xã - Ra sức xuất, mức sống vật đất nước; bổ trí tuệ và sức mạnh Xây dựng cơ cấu nghiệp hoá, hiện đại + Tiêu chí phản ánh trưởng; năng
hội trong những kế đẩy mạnh chất và tinh thần cao, sung, sửa đổi tinh thần của người kinh tế hiện đại và hoá và phát triển về môi trường suất, chất
hoạch tiếp sau, sản xuất quốc phòng an ninh Ðiều lệ Ðảng. Việt Nam; coi phát hợp lý theo ngành, nhanh, bền vững; phát - Các giai đoạn của lượng, hiệu
trong đó kế hoạch hàng tiêu vững chắc, dân giàu Công cuộc đổi triển giáo dục và đào lĩnh vực và lãnh thổ. huy sức mạnh toàn dân quá trình công quả và sức
về công nghiệp dùng và nước mạnh, xã hội mới trong 10 tạo, khoa học và Một số biện pháp tộc, xây dựng nước ta nghiệp hóa, hiện đại cạnh tranh
hóa là: Xây dựng tiếp tục công bằng, văn minh. năm đã thu công nghệ là nền như: trở thành nước công hóa: “Công nghiệp của nền kinh
một bước cơ sở xây dựng · Đại hội VII xác định được những tảng và động lực của · nghiệp. hóa, hiện đại hóa đất tế chưa cao”
vật chất - kỹ thuật một số là phát triển nông thành tựu to sự nghiệp công Đẩy a. Đổi mới mô hình tăng nước tiến hành qua - Điểm mới
của chủ nghĩa xã ngành nghiệp và nông thôn lớn, có ý nghĩa nghiệp hoá, hiện đại mạnh công nghiệp trưởng và cơ cấu lại ba bước: tạo tiền đề, trong nội dung
hội, bước đầu hình công được coi là nhiệm vụ rất quan trọng. hoá. hoá, hiện đại hoá nền kinh tế, nâng cao điều kiện để công này thể hiện
thành cơ cấu kinh nghiệp quan trọng hàng đầu. Nhiệm vụ đề - Đẩy mạnh công nông nghiệp và chất lượng, hiệu quả, nghiệp hóa, hiện đại rất rõ công
tế mới trong 5 năm nặng quan Đảng ta khẳng định “ ra cho chặng nghiệp hóa, hiện đại nông thôn, giải phát triển kinh tế hóa; đẩy mạnh công nghiệp hoá,
1976-1980 đòi hỏi trọng. Từ nay đến cuối thập đường đầu hóa, xây dựng nền quyết đồng bộ các nhanh, bền vững nghiệp hóa, hiện đại hiện đại hoá
phải tổ chức lại - Kết hợp kỉ, phải rất quan tâm của thời kỳ kinh tế độc lập tự vấn đề nông nghiệp, Chuyển đổi mô hình hóa; và nâng cao phải dựa trên
nền sản xuất xã nông đến Công nghiệp hóa, quá độ là chủ, đưa nước ta trở nông thôn và nông tăng trưởng từ chủ yếu chất lượng công nền tảng khoa
hội, phân bố lại lao nghiệp, hiện đại hóa nông chuẩn bị tiền thành một nước dân phát triển theo chiều nghiệp hóa, hiện đại học công
động, đi đôi với công nghiệp và kinh tế nông đề cho công công nghiệp; ưu tiên · rộng sang phát triển hóa. Trong 5 năm nghệ và đổi
một chính sách nghiệp thôn, phát triển toàn nghiệp hóa đã phát triển lực lượng Chuyển hợp lý giữa chiều rộng tới, tiếp tục đẩy mới sáng tạo,
đầu tư đúng hàng tiêu diện nông, lâm, ngư cơ bản hoàn sản xuất, đồng thời dịch mạnh cơ cấu và chiều sâu, vừa mở mạnh công nghiệp tận dụng tốt
hướng nhằm sử dùng và nghiệp gắn với công thành, cho xây dựng quan hệ nông nghiệp và kinh rộng quy mô vừa chú hóa, hiện đại hóa đất cơ hội của
dụng tốt nhất lực công nghiệp chế biến phép chuyển sản xuất phù hợp tế nông thôn theo trọng nâng cao chất nước,...” cuộc cách
lượng lao động, nghiệp nông , lâm, thủy sản”. sang thời kỳ theo định hướng xã hướng tạo ra giá trị lượng, hiệu quả, tính - Phương hướng mạng công
các thiết bị, máy nặng trong mới đẩy mạnh hội chủ nghĩa; phát gia tăng ngày càng bền vững. nhiệm vụ: nghiệp lần thứ
móc, vật tư, tác một cơ cấu công nghiệp huy cao độ nội lực, cao, gắn với công b. Phát triển công + Tiếp tục thực hiện tư để có sự
động ngay đến các công nông hóa, hiện đại đồng thời tranh thủ nghiệp chế biến và nghiệp và xây dựng tốt chủ trương và có bứt phá, vượt
loại tài nguyên cần nghiệp hợp hóa đất nước. nguồn lực bên ngoài thị trường; thực theo hướng hiện đại, chính sách phù hợp lên trong một
khai thác trước lý. Nhận định đặc và chủ động hội hiện cơ khí hoá, tiếp tục tạo nền tảng để xây dựng, phát số ngành và
nhất và nhanh -  Phản ánh điểm tình hình nhập kinh tế quốc tế điện khí hoá, thuỷ cho một nước công triển các ngành công lĩnh vực.
nhất, tăng sản đúng bước thế giới, thời để phát triển nhanh, lợi hoá, đưa nhanh nghiệp và nâng cao khả nghiệp theo hướng Đồng thời,
phẩm xã hội và thu đi của cơ và thách có hiệu quả và bền tiến bộ khoa học kỹ năng độc lập, tự chủ hiện đại xây dựng nền
nhập quốc dân công thức, Ðại hội vững. thuật và công nghệ của nền kinh tế + Đẩy mạnh phát công nghiệp
theo một nhịp độ nghiệp hoá xác định: Mục sinh học vào sản - Cơ cấu lại, xây dựng triển khu vực dịch vụ quốc gia vững
nhanh. Đồng thời, xã hội chủ tiêu của công xuất, nâng cao năng nền công nghiệp theo theo hướng hiện đại, mạnh chú
phải bước đầu nghĩa, phù nghiệp hóa, suất, chất lượng và hướng phát triển mạnh đạt tốc độ tăng trọng cả
hình thành một cơ hợp với hiện đại hóa là sức cạnh tranh, phù những ngành có tính trưởng cao hơn các những ngành
cấu kinh tế phù thực tiễn xây dựng nước hợp đặc điểm từng nền tảng, có lợi thế so khu vực sản xuất và công nghiệp
hợp với đường lối nước ta. ta thành một vùng, từng địa sánh và có ý nghĩa cao hơn tốc độ tăng nền tảng và
của Đảng, quán - Giải nước công phương. chiến lược đối với sự GDP. những ngành
triệt nhiệm vụ quyết đúng nghiệp có cơ · phát triển nhanh, hiệu + Thống nhất quản lý mới, công
trung tâm của thời đắn mối sở vật chất - kỹ Thực quả, bền vững, nâng tổng hợp chiến lược, nghệ cao
kỳ quá độ là công quan hệ thuật hiện đại, hiện tốt chương cao tính độc lập, tự chủ quy hoạch phát triển quyết định sự
nghiệp hoá xã hội công cơ cấu kinh tế trình bảo vệ và phát của nền kinh tế, từng trên quy mô toàn bộ bứt phá về
chủ nghĩa, cho nghiệp với hợp lý, quan triển rừng; đổi mới bước có khả năng tham nền kinh tế, vùng và năng suất,
phép giải quyết tốt nông hệ sản xuất chính sách giao đất, gia sâu, có hiệu quả liên vùng. chất lượng và
các mối quan hệ nghiệp làm tiến bộ, phù giao rừng, bảo đảm vào mạng sản xuất và + Đẩy mạnh huy hiệu quả của
lớn của nền kinh tế cơ sở để hợp trình độ cho người làm nghề phân phối toàn cầu động và sử dụng nền kinh tế.
quốc dân, như đã thực hiện phát triển của rừng có cuộc sống - Ưu tiên phát triển hiệu quả nguồn lực - Chiến lược
được nêu rõ trong nhiệm vụ lực lượng sản ổn định và được cải công nghiệp phục vụ xã hội phát triển kinh
đường lối xây chủ yếu xuất, đời sống thiện. Phát triển nông nghiệp và nông tế - xã hội 10
dựng nền kinh tế của chặng vật chất và tinh rừng nguyên liệu thôn, năm 2021-
xã hội chủ nghĩa. đường đầu thần cao, quốc gắn với công nghiệp - Phát triển mạnh công 2030 được
tiên, tạo ra phòng, an ninh chế biến lâm sản có nghiệp xây dựng và thông qua tại
những tiền vững chắc, dân công nghệ hiện đại. phát triển hợp lý công Đại hội XIII
đề cần giàu, nước · nghiệp sử dụng nhiều nêu rõ mô
thiết cho mạnh, xã hội Phát lao động, góp phần hình công
việc  đẩy công bằng, văn triển đồng bộ và có chuyển dịch nhanh cơ nghiệp hóa,
mạnh công minh hiệu quả nuôi trồng, cấu lao động. hiện đại hóa
nghiệp hoá đánh bắt, chế biến - Phát triển năng lực trong thời kỳ
xã hội chủ và bảo vệ nguồn lợi nghiên cứu, thiết kế, mới: “Tiếp tục
nghĩa thuỷ sản chế tạo đẩy mạnh
trong Phát triển nhanh - Bố trí hợp lý công công nghiệp
chặng hơn công nghiệp, nghiệp trên các vùng; hóa, hiện đại
đường tiếp xây dựng và dịch phát huy hiệu quả các hóa dựa trên
theo. vụ. Một số biện khu, cụm công nghiệp nền tảng của
pháp như: hiện có khoa học,
· - Phấn đấu giá trị gia công nghệ,
Khuyến tăng công nghiệp - xây đổi mới sáng
khích, tạo điều kiện dựng bình quân 5 năm tạo và những
để các thành phần tăng 7,8 - 8%/năm. thành tựu
kinh tế tham gia c. Phát triển nông - lâm công nghệ
phát triển mạnh các - ngư nghiệp toàn diện của cách
ngành công nghiệp theo hướng công mạng công
sản xuất hàng tiêu nghiệp hoá, hiện đại nghiệp lần thứ
dùng và hàng xuất hoá gắn với giải quyết tư. Đẩy mạnh
khẩu, sản xuất tư tốt vấn đề nông dân, phát triển một
liệu sản xuất quan nông thôn số ngành, lĩnh
trọng theo hướng d.Phát triển các ngành vực kinh tế
hiện đại; ưu tiên thu dịch vụ, nhất là dịch vụ trọng điểm, có
hút đầu tư của các tài chính, ngân hàng, tiềm năng, lợi
tập đoàn kinh tế lớn thương mại, du lịch và thế và còn dư
nước ngoài và các các dịch vụ có giá trị gia địa lớn để làm
công ty lớn xuyên tăng cao động lực cho
quốc gia. e.Tập trung xây dựng, tăng trưởng
· tạo bước đột phá về hệ theo tinh thần
Khẩn thống kết cấu hạ tầng bắt kịp, tiến
trương thu hút vốn kinh tế đáp ứng yêu cùng và vượt
trong và ngoài nước cầu phát triển của đất lên ở một số
để đầu tư thực hiện nước lĩnh vực so
một số dự án quan - Phát triển nhanh với khu vực,
trọng về khai thác nguồn điện bảo đảm đủ thế giới”.
dầu khí, lọc dầu và điện cho công nghiệp - Một số
hoá dầu, luyện kim, hoá, hiện đại hoá và ngành công
cơ khí chế tạo, hoá nhu cầu sinh hoạt của nghiệp mũi
chất cơ bản, phân nhân dân; nhọn, công
bón, vật liệu xây -Xây dựng các công nghệ mới,
dựng trình xử lý chất thải rắn, công nghệ
Phát triển kinh tế nước, khí thải và các cao được xác
vùng: Có cơ chế, công trình bảo vệ môi định là những
chính sách phù hợp trường. ưu tiên phát
để các vùng trong f. Phát triển kinh tế - xã triển bao gồm:
cả nước cùng phát hội hài hoà giữa các công nghệ
triển, đồng thời tạo vùng, đô thị và nông thông tin và
sự liên kết giữa các thôn truyền thông,
vùng và nội vùng. công nghiệp
Thúc đẩy phát triển điện tử - viễn
các vùng kinh tế thông, công
trọng điểm, tạo nghiệp sản
động lực, tác động xuất rô-bốt, ô
lan tỏa đến các tô, thiết bị tích
vùng khác hợp vận hành
Phát triển kinh tế tự động, điều
biển: Xây dựng và khiển từ xa,
thực hiện chiến công nghiệp
lược phát triển kinh sản xuất phần
tế biển toàn diện, có mềm, sản
trọng tâm, trọng phẩm số,
điểm; sớm đưa công nghiệp
nước ta trở thành an toàn thông
quốc gia mạnh về tin, công
kinh tế biển trong nghiệp dược
khu vực, gắn với phẩm, sản
bảo đảm quốc xuất chế
phòng, an ninh và phẩm sinh
hợp tác quốc tế. học, công
Chuyển dịch cơ cấu nghiệp môi
lao động, cơ cấu trường, công
công nghệ nghiệp năng
· lượng sạch,
Phát năng lượng
triển nguồn nhân tái tạo, năng
lực, bảo đảm đến lượng thông
năm 2010 có nguồn minh, công
nhân lực với cơ cấu nghiệp chế
đồng bộ và chất biến, chế tạo
lượng cao; tỉ lệ lao phục vụ nông
động trong khu vực nghiệp và vật
nông nghiệp còn liệu mới…
dưới 50% lực lượng
lao động xã hội.
·
Phát
triển khoa học và
công nghệ phù hợp
xu thế phát triển
nhảy vọt của cách
mạng khoa học và
công nghệ.
·
Bảo vệ
và sử dụng có hiệu
quả tài nguyên quốc
gia, cải thiện môi
trường tự nhiên
·
Tăng
cường quản lý tài
nguyên quốc gia,
nhất là các tài
nguyên đất, nước,
khoáng sản và
rừng.
·
Ngăn
chặn các hành vi
huỷ hoại và gây ô
nhiễm môi trường,
khắc phục tình trạng
xuống cấp môi
trường ở các lưu
vực sông, đô thị,
khu công nghiệp,
làng nghề, nơi đông
dân cư và có nhiều
hoạt động kinh tế.
·
Tích cực
phục hồi môi trường
và các hệ sinh thái
bị phá huỷ.
·
Hoàn
chỉnh luật pháp,
tăng cường quản lý
nhà nước về bảo vệ
và cải thiện môi
trường tự nhiên.

1 Kinh tế - Đẩy mạnh công - chủ trương xoá bỏ ·Nền kinh tế có những Đại hội chỉ ra - Đảng, Nhà nước ta Kế thừa tư duy của I.Giữ vững định hướng Nghị quyết Trung - Văn kiện Đại
2 thị nghiệp hoá xã hội chế độ bao cấp, bước phát triển đã đạt những ưu và chủ trương thực Đại hội IX, Đại hội X xã hội chủ nghĩa của ương lần thứ 5 hội XIII khẳng
- Bố trí lại
trường chủ nghĩa, xây chuyển hoạt động của được những tiến bộ rõ nhược điểm hiện nhất quán và đã làm sáng tỏ thêm nền kinh tế thị trường (khóa XII) khẳng định: Thể chế
cơ cấu
dựng cơ sở vật các đơn vị kinh tế quốc rệt trong việc thực của kinh tế Việt lâu dài chính sách nội dung cơ bản Nền kinh tế thị trường định: Kinh tế nhà kinh tế thị
kinh tế
chất - kỹ thuật của doanh sang kinh doanh hiện các mục tiêu của Nam trong 5 phát triển nền kinh tế của Định hướng xã định hướng xã hội chủ nước, kinh tế tập thể trường định
phải đi đôi
chủ nghĩa xã hội, xã hội chủ nghĩa, giải 3 chương trình kinh năm vừa qua hàng hóa nhiều hội chủ nghĩa trong nghĩa ở nước ta là nền cùng với kinh tế tư hướng XHCN
với đổi
đưa nền kinh tế phóng mọi năng lực tế, bước đầu hình -Đẩy nhanh thành phần vận phát triển kinh tế thị kinh tế hàng hoá nhiều nhân là nòng cốt để còn nhiều
mới cơ chế
nước ta đi từ sản sản xuất, thúc đẩy tiến thành nền kinh tế nhịp độ phát động theo cơ chế thị trường ở nước ta, thành phần vận hành phát triển nền kinh vướng mắc,
quản lý
xuất nhỏ lên sản bộ khoa học-kỹ thuật, hàng hoá nhiều thành triển kinh tế, trường có sự quản lý thể hiện ở bản tiêu theo cơ chế thị trường tế. bất cập chưa
kinh tế,
xuất lớn xã hội chủ phát triển kinh tế hàng phần, vận hành theo hoàn thành của Nhà nước theo chí là: có sự quản lý của Nhà Trên cơ sở tổng kết được tháo gỡ.
làm cho
nghĩa. Ưu tiên hoá theo hướng đi lên cơ chế thị trường có vượt mức định hướng xã hội – Về mục đích phát nước dưới sự lãnh đạo toàn diện 30 năm đổi Luật pháp, cơ
hai mặt ăn
phát triển công chủ nghĩa xã hội sự quản lý của Nhà nhiều mục tiêu chủ nghĩa; đó chính triển: Mục đích của của Đảng Cộng sản. mới, Đại hội lần thứ chế, chính
khớp với
nghiệp nặng một - Nhà nước công nhận nước, huy động được chủ yếu của kế là nền kinh tế thị kinh tế thị trường Đây là một hình thái XII của Đảng đã nêu sách còn
nhau tạo ra
cách hợp lý trên sự tồn tại lâu dài của nguồn lực sản xuất hoạch 5 năm trường định hướng định hướng xã hội kinh tế thị trường vừa rõ: “Nền kinh tế thị những quy
động lực
cơ sở phát triển nhiều thành phần kinh của xã hội, tốc độ lạm -Nước ta còn xã hội chủ nghĩa. chủ nghĩa ở nước tuân theo những quy trường định hướng định không
mới thúc
nông nghiệp và tế vừa nâng cao vai trò phát được kiềm chế, nghèo và kém Mục đích của nền ta nhằm thực hiện luật của kinh tế thị XHCN ở Việt Nam là thống nhất,
đẩy sản
công nghiệp nhẹ, chủ đạo của kinh tế đời sống của một bộ phát triển. kinh tế thị trường dân giàu, nước trường, vừa dựa trên nền kinh tế vận hành môi trường
xuất phát
kết hợp xây dựng quốc doanh, vừa phát phận nhân dân đã Chúng ta chưa định hướng xã hội mạnh, xã hội công cơ sở và được dẫn dắt, đầy đủ, đồng bộ theo đầu tư kinh
triển.
công nghiệp và huy khả năng tích cực được cải thiện. thực hiện tốt chủ nghĩa là phát bằng dân chủ, văn chi phối bởi các nguyên các quy luật của kinh doanh chưa
nông nghiệp cả của các thành phần Xây dựng hệ thống cần kiệm trong triển lực lượng sản minh, giải phóng tắc và bản chất của chủ tế thị trường, đồng được thông
nước thành một cơ -  Nêu ra kinh tế khác. Các thành chính trị, xây dựng sản xuất, tiết xuất, phát triển kinh mạnh mẽ, lực lượng nghĩa xã hội. thời đảm bảo định thoáng, minh
cấu kinh tế công- những nội phần kinh tế bình đẳng Nhà nước xã hội chủ kiệm trong tiêu tế để xây dựng cơ sản xuất và không Trong nền kinh tế thị hướng XHCN phù bạch. Chưa
nông nghiệp; vừa dung chủ về quyền lợi, nghĩa vụ nghĩa của nhân dân, dùng, dồn vốn sở vật chất-kỹ thuật ngừng nâng cao đời trường định hướng xã hợp với từng giai tạo được đột
xây dựng kinh tế yếu của cơ trước pháp luật. do nhân dân, vì nhân cho đầu tư của chủ nghĩa xã sống nhân dân, đẩy hội chủ nghĩa, cơ chế đoạn phát triển của phá trong huy
trung ương vừa chế quản =>Nền kinh tế hàng dân; xây dựng Mặt phát triển hội, nâng cao đời mạnh xóa đói giảm thị trường phải được đất nước. Đó là nền động, phân bổ
phát triển kinh tế lý kinh hoá nhiều thành phần, trận Tổ quốc Việt Nam - sống nhân dân. Phát nghèo, khuyến vận dụng đầy đủ, linh kinh tế thị trường và sử dụng có
địa phương, két doanh xã vận động theo cơ chế và các đoàn thể nhân triển lực lượng sản khích mọi người hoạt để phát huy mạnh hiện đại và hội nhập hiệu quả các
hợp kinh tế trung hội chủ thị trường có sự quản dân. Việc lãnh đạo xuất hiện đại gắn vươn lên làm giàu mẽ và có hiệu quả mọi quốc tế, có sự quản nguồn lực
ương với kinh tế nghĩa là: lý của Nhà nước bước xây dựng quan liền với xây dựng chính đáng, giúp đỡ nguồn lực nhằm phát lý của nhà nước phát triển.
địa phương trong Đổi mới kế đầu hình thành hệ sản xuất quan hệ sản xuất người khác thoát triển nhanh và bền pháp quyền XHCN Thể chế phát
một cơ cấu kinh tế mới có phần mới phù hợp trên cả khỏi nghèo và từng vững nền kinh tế, nâng do Đảng Cộng sản triển, điều
quốc dân thống vừa lúng túng ba mặt sở hữu, quản bước khán giả cao đời sống nhân dân, Việt Nam lãnh đạo”. phối kinh tế
hoạch hoá
nhất; kết hợp phát vừa buông lý và phân phối. hơn". khuyến khích làm giàu Tiếp tục hoàn thiện vùng chưa
theo
triển lực lượng sản lỏng. Chậm - Cơ sở vật chất - kỹ - Mục tiêu trên thể hợp pháp đi đôi với xóa thể chế sở hữu, phát được quan
nguyên tắc
xuất với xác lập và tháo gỡ những thuật của nền kinh tế hiện rõ mục đích đói, giảm nghèo, tăng triển các thành phần tâm và cụ thể
phát huy
hoàn thiện quan vướng mắc về được tăng cường. phát triển kinh tế vi cường đồng thuận xã kinh tế, các loại hình hoá bằng
vai trò chủ
hệ sản xuất mới; cơ chế, chính Môi trường hoà con người, giải hội để thực hiện mục doanh nghiệp: nâng pháp luật nên
đạo của
kết hợp kinh tế với sách để tạo bình, sự hợp tác, phóng lực lượng tiêu dân giàu, nước cao hiệu quả thu hút liên kết vùng
các quy
quốc phòng; tăng điều kiện thuận liên kết quốc tế và sản xuất, phát triển mạnh, dân chủ, công đầu tư trực tiếp còn lỏng lẻo.
luật kinh tế
cường quan hệ lợi cho doanh những xu thế tích kinh tế để nâng cao bằng, văn minh. nước ngoài, chú
xã hội chủ
phân công, hợp nghiệp nhà cực trên thế giới tạo đời sống cho mọi Phát huy quyền tự do trọng chuyển giao
nghĩa, - Điểm mới
tác, tương trợ với nước nâng cao điều kiện để chúng người, mọi người kinh doanh theo pháp công nghệ, trình độ của Văn kiện
đồng thời
các nước xã hội hiệu quả hoạt ta tiếp tục phát huy đều được hưởng luật của mọi công dân quản lý tiên tiến,
sử dụng Đại hội XIII là
chủ nghĩa anh em động, phát huy nội lực và lợi thế so những thành quả để làm giàu cho bản tăng cường liên kết đã nêu rõ nội
đúng đắn
trên cơ sở chủ vai trò chủ đạo sánh, tranh thủ phát triển. Ở đây thân và đóng góp cho giữa doanh nghiệp
các quy hàm của kinh
nghĩa quốc tế xã trong nền kinh ngoại lực - nguồn thể hiện sự khác xã hội. Mọi thành phần có vốn đầu tư nước tế thị trường
luật của
hội chủ nghĩa, tế quốc dân. vốn, công nghệ mới, biệt với mục đích tất kinh tế, các chủ thể ngoài với doanh
quan hệ định hướng
đồng thời phát Chưa quan kinh nghiệm quản lý, cả vì lợi nhuận phục tham gia thị trường đều nghiệp trong nước. XHCN ở nước
hàng hoá-
triển quan hệ kinh tâm tổng kết mở rộng thị trường - vụ lợi ích của các được coi trọng, cùng Đẩy mạnh nâng cao
tiền tệ. ta: “Kinh tế thị
tế với các nước thực tiễn phục vụ sự nghiệp nhà tư bản, bảo vệ phát triển lâu dài, hợp hiệu quả hội nhập trường định
khác trên cơ sở công nghiệp hoá, và phát triển chủ tác, cạnh tranh bình kinh tế quốc tế: Chủ hướng XHCN
giữ vững độc lập - Làm cho hiện đại hoá. nghĩa tư bản đẳng, lành mạnh và văn động, tích cực hội là mô hình
chủ quyền và các các đơn vị - Kinh tế thị trường Về phương hướng minh, trong đó kinh tế nhập quốc tế; đa kinh tế tổng
bên cùng có lợi; kinh tế có định hướng xã hội phát triển: Phát triển nhà nước giữ vai trò dạng hóa, đa quát của
làm cho nước Việt quyền tự chủ nghĩa có nhiều kinh tế nhiều thành chủ đạo. phương hóa quan hệ nước ta trong
Nam trở thành một chủ trong hình thức sở hữu, phần, trong đó kinh Phát triển kinh tế thị kinh tế quốc tế, tránh thời kỳ quá độ
nước xã hội chủ sản xuất, nhiều thành phần tế Nhà nước giữ vai trường, chủ động, tích lệ thuộc vào một thị lên CNXH. Đó
nghĩa có kinh tế kinh kinh tế, trong đó kinh trò chủ đạo, kinh tế cực hội nhập quốc tế, trường, một đối tác là nền kinh tế
công – nông doanh. tế nhà nước giữ vai Nhà nước cùng với đồng thời giữ vững, cụ thể thị trường
nghiệp hiện đại, trò chủ đạo; kinh tế kinh tế tập thể ngày tăng cường tính độc - Thị trường đầy đủ hiện đại, hội
văn hoá và khoa nhà nước cùng với càng trở thành nền lập, tự chủ của nền kinh là: thứ nhất, tính
-  Phân nhập quốc tế,
học kỹ thuật tiên kinh tế tập thể ngày tảng vững chắc của tế. Phát triển kinh tế đi minh bạch - bảo đảm vận hành đầy
biệt chức
tiến, quốc phòng càng trở thành nền nền kinh tế quốc đôi với phát triển văn cho các nhà đầu tư
năng quản đủ, đồng bộ
vững mạnh, có đời tảng vững chắc. dân. hoá, xã hội, thực hiện thấy được sự minh theo các quy
lý hành
sống văn minh, Kinh tế thị trường Phát triển nền kinh tiến bộ và công bằng xã bạch trong môi
chính của luật của kinh
hạnh phúc”. Báo định hướng xã hội tế với nhiều hình hội ngay trong từng trường đầu tư kinh tế thị trường,
Nhà nước
cáo đã đề ra chủ nghĩa có sự thức sở hữu, nhiều bước và từng chính doanh. Thứ hai, tuân
với chức có sự quản lý
phương hướng, quản lý của Nhà thành phần kinh tế sách. Công bằng trong thủ pháp luật đề ra. của Nhà nước
năng quản
nhiệm vụ của kế nước. là nhằm giải phóng phân phối các yếu tố Thứ ba, phải có
lý sản pháp quyền
hoạch phát triển - Kinh tế thị trường mọi tiềm năng để sản xuất, tiếp cận và sử đồng tiền ổn định. XHCN, do
xuất, kinh
kinh tế và văn hoá định hướng xã hội phát triển trong mọi dụng các cơ hội, điều Thứ tư, đối xử công
doanh của Đảng Cộng
(1976-1980) nhằm chủ nghĩa thực hiện thành phần kinh tế, kiện phát triển. Phân bằng giữa các khu sản Việt Nam
các đơn vị
2 mục tiêu vừa cơ phân phối chủ yếu trong mỗi cá nhân phối kết quả làm ra chủ vực doanh nghiệp,
kinh tế. lãnh đạo; bảo
bản vừa cấp bách theo kết quả lao và một vùng miền, yếu theo kết quả lao không phân biệt đảm định
là bảo đảm nhu động và hiệu quả phát huy tối đa nội động, hiệu quả kinh tế, doanh nghiệp nhà hướng XHCN
cầu của đời sống -  Phân kinh tế, đồng thời lực để phát triển đồng thời theo mức nước với doanh vì mục tiêu
nhân dân, tích luỹ công, phân phân phối theo mức nhanh nền kinh tế. đóng góp vốn cùng các nghiệp tư nhân hay “dân giàu,
để xây dựng cơ sở cấp bảo đóng góp vốn và các Trong nền kinh tế nguồn lực khác và phân doanh nghiệp nước nước mạnh,
vật chất kỹ thuật đảm các nguồn lực khác vào nhiều thành phần, phối thông qua hệ ngoài. Thứ năm, dân chủ, công
của chủ nghĩa xã quyền tập sản xuất, kinh doanh kinh tế nhà nước thống an sinh xã hội, không có các khoản bằng, văn
hội. Muốn vậy, trung và thông qua phúc giữ vai trò chủ đạo, phúc lợi xã hội. chi phí chính thức. minh” Trên cơ
phải ra sức thực thống nhất lợi xã hội. là công cụ chủ yếu Nâng cao hiệu lực, hiệu Để hội nhập quốc tế sở đó, nhấn
hiện các nhiệm vụ: của Trung để nhà nước điều quả quản lý kinh tế của thành công, nền kinh mạnh những
phát triển vượt bậc ương trong tiết nền kinh tế, định Nhà nước. Nhà nước tế nước ta phải nội dung quan
về nông nghiệp, những hướng cho sự phát quản lý nền kinh tế thị hướng tới đạt trình trọng của nội
lâm nghiệp, ngư khâu then triển vì mục tiêu dân trường định hướng xã độ kinh tế thị trường hàm này, để
nghiệp, giải quyết chốt, giàu, nước mạnh, hội chủ nghĩa bằng luật hiện đại của các thống nhất
một cách vững quyền chủ xã hội công bằng, pháp, cơ chế, chính nước phát triển trên nhận thức và
chắc nhu cầu của động của dân chủ, văn minh. sách, chiến lược, quy thế giới. thực hiện.
cả nước về lương địa phương Để giữ vai trò chủ hoạch, kế hoạch và các
thực, thực phẩm trên địa đạo kinh tế nhà nguồn lực kinh tế, giữ
và hàng tiêu dùng bàn lãnh nước phải nắm vững ổn định kinh tế vĩ - Điểm mới
thông dụng, xây thổ, quyền được các vị trí then mô, tạo lập, phát triển trong đại hội
dựng thêm nhiều tự chủ sản chốt của nền kinh tế đầy đủ, đồng bộ các XIII:
cơ sở mới về công xuất kinh bằng trình độ khoa yếu tố thị trường và các 1. Làm rõ
nghiệp nặng, đặc học, công nghệ tiên loại thị trường, cải thiện hơn vai trò,
biệt là cơ khí, mở tiến, hiệu quả sản môi trường kinh doanh, định hướng
doanh của
mang giao thông xuất kinh doanh cao nâng cao sức cạnh phát triển các
cơ sở.
vận tải, xây dựng chứ không phải dựa tranh của nền kinh tế, thành phần
cơ bản, đẩy mạnh vào bao cấp, cơ chế định hướng phát triển, kinh tế trong
khoa học kỹ thuật; xin cho hay độc phát huy mặt tích cực, nền kinh tế thị
sử dụng hết lực quyền kinh doanh hạn chế, khắc phục mặt trường định
lượng lao động; Mặt khác, tiến lên trái, tiêu cực của cơ chế hướng xã hội
hoàn thành cơ bản chủ nghĩa xã hội đặt thị trường; phát huy dân chủ nghĩa
cải tạo xã hội chủ ra yêu cầu nền kinh chủ, quyền làm chủ của 2. Xác định
nghĩa ở miền tế phải được dựa nhân dân trong lĩnh vực rõ hơn mối
Nam, củng cố vào nền tăng của kinh tế. quan hệ giữa
quan hệ sản xuất sở hữu toàn dân II. Phát triển các hình Nhà nước, thị
xã hội chủ nghĩa ở các tư liệu sản xuất thức sở hữu, các thành trường và xã
miền Bắc, cải tiến chủ yếu và định phần kinh tế, các loại hội trong cơ
mạnh mẽ công tác hướng xã hội và hình doanh nghiệp chế vận hành
thương nghiệp, giá phân phối. Thực Tiếp tục thể chế hoá nền kinh tế thị
cả, tài chính, ngân hiện tiến bộ và công quan điểm của Đảng về trường định
hàng; tăng nhanh bằng xã hội ngay phát triển đa dạng các hướng xã hội
nguồn xuất khẩu; trong từng bước đi hình thức sở hữu, các chủ nghĩa
phát triển giáo dục, và từng chính sách thành phần kinh tế, các 3. Đề ra
văn hoá, y tế, cải phát triển, tăng loại hình doanh nghiệp; nhiều nhiệm
cách giáo dục, đào trưởng kinh tế gắn bảo hộ các quyền và lợi vụ mới, nội
tạo cán bộ, thanh kết chặt chẽ và ích hợp pháp của chủ dung mới để
toán hậu quả của đồng bộ với phát sở hữu tài sản thuộc tiếp tục hoàn
chủ nghĩa thực triển xã hội, văn các hình thức sở hữu, thiện toàn
dân mới; xây dựng hóa, giáo dục và các loại hình doanh diện, đồng bộ
một hệ thống mới đào tạo, giải quyết nghiệp trong nền kinh thể chế kinh
về quản lý kinh tế tốt các vấn đề xã tế; xây dựng, hoàn tế thị trường
trong cả nước. hội vì mục tiêu phát thiện luật pháp về sở định hướng
triển con người. hữu đối với các loại tài xã hội chủ
Quan tâm giải quyết sản mới như sở hữu trí nghĩa, đáp
các vấn đề xã hội tuệ, cổ phiếu, trái phiếu, ứng yêu cầu
vừa đảm bảo sự tài nguyên nước..., quy phát triển đất
phát triển bền vững, định rõ quyền, trách nước trong
vừa thể hiện ra định nhiệm của các chủ sở những năm
hướng xã hội chủ hữu đối với xã hội. tới
nghĩa của nền kinh Đổi mới, hoàn thiện luật
tế, hạn chế tác đồng pháp, cơ chế, chính
liệu cực của kinh tế sách về sở hữu đối với
thị trường, thực đất đai, tài nguyên, vốn
hiện mục tiêu phát và các loại tài sản công
triển con người. khác để tài nguyên, vốn
Trong lĩnh vực phân và các tài sản công
phối, định hướng xã được quản lý, sử dụng
hội chủ nghĩa được có hiệu quả, khắc phục
thể hiện qua chế đã tình trạng thất thoát,
phân phải chủ yếu lãng phí. Đất đai, tài
theo kết quả lao nguyên, vốn, tài sản do
động hiệu quả kinh Nhà nước đại diện chủ
tế, phúc lợi xã hội sở hữu được giao cho
Đảng thời để huy các chủ thể thuộc mọi
động mọi nguồn lực thành phần kinh tế sử
kinh tế cho sự phát dụng theo nguyên tắc
triển còn thực hiện hiệu quả. Các chủ thể
phân phối theo mức có quyền và nghĩa vụ
đóng góp vốn và như nhau trong sử
các nguồn lực khác dụng có hiệu quả các
Về định hướng xã nguồn lực của Nhà
hội và phân phối: nước. Tổng kết hoạt
Thực hiện tiến bộ động của Tổng công ty
và công bằng xã hội Đầu tư, kinh doanh vốn
ngày trong từng nhà nước; nghiên cứu
bước đi và từng hình thành các tổ chức
chính sách phát quản lý đầu tư, kinh
triển, tăng trưởng doanh có hiệu quả các
kinh tế gắn kết chặt nguồn vốn, tài sản của
chẽ và đồng bộ với Nhà nước; khắc phục
phát triển xã hội, tình trạng bộ máy quản
văn hóa, giáo dục lý hành chính tham gia
và đào tạo, giải trực tiếp vào các hoạt
quyết tốt các vấn đề động kinh doanh thông
xã hội vì mục tiêu qua mệnh lệnh hành
phát triển con chính.
người. Đẩy mạnh đổi mới, sắp
Quan tâm giải quyết xếp và nâng cao hiệu
các vấn đề xã hội quả kinh doanh của
vừa đảm bảo sự doanh nghiệp nhà
phát triển bền vững, nước. Khẩn trương cơ
vừa thể hiện rõ định cấu lại ngành nghề kinh
hướng xã hội chủ doanh của các tập đoàn
nghĩa của nền kinh kinh tế và các tổng
tế, hạn chế tác động công ty nhà nước, tập
tiêu cực của kinh tế trung vào một số
thị trường, thực ngành, lĩnh vực then
hiện mục tiêu phát chốt của nền kinh tế.
triển con người. Từng bước xây dựng
Trong lĩnh vực phân các doanh nghiệp mang
phối, định hướng xã tầm khu vực và toàn
hội chủ nghĩa được cầu. Xác định đúng
thể hiện qua chế độ đắn, cụ thể hơn quyền
phân phối chủ yếu hạn, trách nhiệm của
theo kết quả lao hội đồng quản trị và
động, hiệu quả kinh giám đốc doanh nghiệp
tế, phúc lợi xã hội. đối với vốn và tài sản
Đồng thời để huy nhà nước tại doanh
động mọi nguồn lực nghiệp, vừa bảo đảm
kinh tế cho sự phát quyền chủ động sản
triển còn thực hiện xuất kinh doanh của
phân phối theo mức doanh nghiệp, vừa bảo
đóng góp vốn và toàn, nâng cao hiệu
các nguồn lực khác quả sử dụng vốn và tài
Về quản lý: Phát sản nhà nước.
huy vai trò làm chủ Đẩy mạnh đổi mới tổ
xã hội của nhân chức, cơ chế hoạt động
dân, bảo đảm vai của các đơn vị dịch vụ
trò quản lý, điều tiết công phù hợp với kinh
nền kinh tế của nhà tế thị trường định
nước pháp quyền hướng xã hội chủ
xã hội chủ nghĩa nghĩa. Các đơn vị này
dưới sự lãnh đạo có quyền chủ động và
của Đảng là sự thể được khuyến khích, tạo
hiện rõ rệt định điều kiện thuận lợi để
hướng xã hội chủ tham gia thị trường,
nghĩa và cũng là sự cung cấp ngày càng
khác biệt cơ bản nhiều và tốt hơn dịch vụ
giữa kinh tế thị công cho xã hội, nhất là
trường tư bản chủ dịch vụ y tế, giáo dục,
nghĩa với kinh tế thị đào tạo, khoa học, công
trường định hướng nghệ...
xã hội chủ nghĩa. Đẩy mạnh phát triển
Sự quản lý, điều tiết kinh tế tập thể với nhiều
nền kinh tế của nhà hình thức đa dạng, mà
nước xã hội chủ nòng cốt là hợp tác xã.
nghĩa bằng pháp Tổng kết tình hình phát
luật đảm bảo mục triển các hợp tác xã và
đích của nền kinh thực hiện Luật Hợp tác
tế, sự vận động của xã. Khẩn trương hoàn
chế độ sở hữu, thiện hệ thống luật
phân phối theo định pháp, cơ chế, chính
hướng xã hội chủ sách hỗ trợ, tạo điều
nghĩa, phát huy mặt kiện cho việc ra đời,
tích cực, hạn chế phát triển các hợp tác
mặt tiêu cực của xã, các tổ hợp tác kiểu
kinh tế thị trường, mới và các mô hình
đảm bảo quyền lợi kinh tế tập thể khác
chính đáng của một theo nguyên tắc tự
con người. nguyện, cùng có lợi, có
Những tiêu chí trên chức năng kinh tế và xã
vừa thể hiện tính hội. Tạo điều kiện phát
định hướng xã hội triển các trang trại ở
chủ nghĩa của nền nông thôn và hình
kinh tế thị trường ở thành hợp tác xã của
nước ta vừa thể các chủ trang trại.
hiện sự khác biệt cơ Hoàn thiện cơ chế,
bản giữa kinh tế thị chính sách để phát triển
trường định hướng mạnh kinh tế tư nhân
xã hội chủ nghĩa với trở thành một trong
kinh tế thị trường tư những động lực của
bản chủ nghĩa. nền kinh tế. Phát triển
mạnh các loại hình kinh
tế tư nhân ở hầu hết
các ngành, lĩnh vực
kinh tế theo quy hoạch
và quy định của pháp
luật. Tạo điều kiện hình
thành một số tập đoàn
kinh tế tư nhân và tư
nhân góp vốn vào các
tập đoàn kinh tế nhà
nước. Thu hút mạnh
đầu tư trực tiếp của
nước ngoài vào những
ngành, lĩnh vực kinh tế
phù hợp với quy hoạch
và chiến lược phát triển
của đất nước, nhất là
các lĩnh vực công nghệ
cao. Hỗ trợ các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, các
trang trại, hộ sản xuất
kinh doanh, đặc biệt
trong nông nghiệp và
khu vực nông thôn, đáp
ứng yêu cầu phát triển
kinh tế thị trường, hội
nhập kinh tế quốc tế.
Khuyến khích phát triển
các loại hình doanh
nghiệp với hình thức sở
hữu hỗn hợp như: công
ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn
nhiều thành viên, công
ty hợp danh, hợp tác xã
cổ phần. Rà soát, bổ
sung, hoàn thiện các
quy định luật pháp về
quyền và nghĩa vụ
trước pháp luật của
người sở hữu (hội đồng
quản trị), quyền và
trách nhiệm của người
được chủ sở hữu giao
quản lý sử dụng các tài
sản để kinh doanh (ban
giám đốc); phân phối lợi
nhuận tạo ra cho người
chủ sở hữu, người
được giao quản lý sử
dụng và người lao
động.

1 Hệ - Báo cáo chính trị - Một là, xác định sáu Đảng Cộng sản -Giữ vững ổn Những đổi mới về Về sức mạnh đại I.Phát huy dân chủ xã 1. Quốc tế - Tiếp tục giữ
3 thống của Đại hội nêu rõ nguyên tắc chỉ đạo Việt Nam là một bộ định chính trị hệ thống chính trị: đoàn kết toàn dân hội chủ nghĩa và sức - Tình hình chính trị - vững và tăng
chính trong những năm công cuộc đổi mới phận và là tổ chức -Thực hiện có Một là, chủ trương tộc mạnh đại đoàn kết an ninh thế giới thay cường sự
trị qua nhân dân ta + Đi lên chủ nghĩa xã lãnh đạo hệ thống hiệu quả một nâng cao chất lượng Đại hội X khẳng dân tộc đổi nhanh chóng, lãnh đạo tuyệt
đã phải đương đầu hội là con đường tất chính trị, lấy chủ nghĩa số đổi mới hệ thống chính trị ở định: 1. Phát huy dân chủ xã diễn biến rất phức đối, trực tiếp
với cuộc chiến yếu, là sự lựa chọn Mác-Lênin và tư quan trọng về cơ sở xã, phường, Đại đoàn kết toàn hội chủ nghĩa tạp, khó lường; tranh về mọi mặt
tranh xâm lược lớn sáng suốt tưởng Hồ Chí Minh hệ thống chính thị trấn dân tộc trên nền Khẳng định :" dân chủ chấp lãnh thổ và tài của Đảng, sự
nhất và ác liệt nhất của Bác Hồ, là mục làm nền tảng tư trị Hai là, nhiệm vụ chủ tảng liên minh giai xã hội chủ nghĩa là nguyên, xung đột quản lý tập
của đế quốc Mỹ để tiêu, là lý tưởng của tưởng, kim chỉ nam -Hệ thống yếu của công tác tư cấp công nhân với bản chất của chế độ sắc tộc, tôn giáo,.. trung, thống
giải phóng miền Đảng và nhân dân ta. cho hành động, lấy chính trị còn tưởng, lý luận của giai cấp nông dân ta, vừa là mục tiêu tiếp tục diễn ra gay nhất của Nhà
Nam, bảo vệ miền + Chủ nghĩa Mác-Lênin tập trung dân chủ làm nhiều nhược Đảng là: Đẩy mạnh và đội ngũ trí thức, vừa là động lực của gắt ở nhiều khu vực. nước đối với
Bắc, đã chiến đấu là nền tảng tư tưởng nguyên tắc tổ chức cơ điểm. Năng lực tổng kết thực tiễn và dưới sự lãnh đạo sự phát triển xã hội ". - Những vấn đề toàn quốc phòng,
anh dũng và thắng của Đảng, chỉ đạo toàn bản. Xây dựng Đảng và hiệu quả nghiên cứu lý luận, của Đảng, là đường 2. Phát huy sức mạnh cầu như an ninh tài an ninh và lực
lợi vẻ vang. Thắng bộ trong sạch, vững lãnh đạo của tiếp tục làm sáng tỏ lối chiến lược của đại đoàn kết toàn dân chính, an ninh năng lượng vũ
lợi của nhân dân sự nghiệp cách mạng mạnh về chính trị, tư Đảng, hiệu lực hơn lý luận về chủ cách mạng Việt tộc lượng, nguồn nước, trang.
ta trong sự nghiệp của nhân dân ta. tưởng và tổ chức . quản lý, điều nghĩa xã hội và con Nam; là nguồn sức " Đại đoàn kết toàn dân lương thực, có nhiều - Xây dựng
kháng chiến chống + Đổi mới nhằm tăng Đổi mới và chỉnh đốn hành của Nhà đường đi lên chủ mạnh, động lực chủ tộc phải dựa trên cơ diễn biến phức tạp. Quân đội
Mỹ cứu nước mãi cường vai trò lãnh đạo Đảng theo nguyên tắc nước, hiệu quả nghĩa xã hội ở nước yếu và là nhân tố có sở giải quyết hài hòa - Châu Á - Thái Bình nhân dân,
mãi ghi vào lịch sử của Đảng, hiệu lực là quán triệt, vận dụng hoạt động của ta. ý nghĩa quyết định quan hệ lợi ích giữa Dương, trong đó có Công an nhân
dân tộc như một quản lý sáng tạo chủ nghĩa các đoàn thể Ba là, đẩy mạnh bảo đảm thắng lợi các thành viên trong khu vực Đông Nam dân cách
trong những trang của Nhà nước, phát Mác – Lênin và tư chính trị, xã hội nghiên cứu, tuyên bền vững của sự xã hội Á, tiếp tục là trung mạng, chính
chói lọi nhất và đi huy quyền làm chủ của tưởng Hồ Chí Minh chưa nâng lên truyền, giáo dục tư nghiệp xây dựng và II. "Đẩy mạnh xây tâm phát triển năng quy, tinh
bào lịch sử thế giới nhân dân, tăng cường kịp với đòi hỏi tưởng Hồ Chí Minh. bảo vệ Tổ quốc. dựng nhà nước pháp động, có vị trí địa nhuệ, từng
như một chiến sức mạnh của tình hình Bốn là, chủ trương Đại đoàn kết là sự quyền xã hội chủ kinh tế - chính trị bước hiện
công vĩ đại của thế và hiệu lực của các tổ phát huy sức mạnh nghiệp của toàn dân nghĩa Việt Nam chiến lược ngày đại, một số
kỷ XX. Đối với đế chức trong hệ thống đại đoàn kết toàn tộc, của cả hệ thống 1. Khẳng định: càng quan trọng trên quân chủng,
quốc Mỹ, đây là chính trị dân tộc vì “Dân giàu, chính trị mà hạt " Nhà nước ta là Nhà thế giới. binh chủng,
thất bại lớn nhất . + Sự lãnh đạo của nước mạnh, xã hội nhân lãnh đạo là nước pháp quyền xã 2. Trong nước lực lượng có
trong lịch sử nước Đảng là điều kiện quyết công bằng, dân chủ, các tổ chức đảng, hội chủ nghĩa của - Nguy cơ tụt hậu về mặt tiến
Mỹ. Nếu thắng lợi định thắng lợi nghiệp văn minh” được thực hiện nhân dân, do nhân kinh tế, nguy cơ nhanh lên
của cách mạng xây dựng Năm là, khẳng định bằng nhiều biện dân, vì nhân dân ". "diễn biến hòa bình" hiện đại, đáp
tháng Tám và và bảo vệ Tổ quốc xã công tác dân tộc của pháp, hình thức, 2. Nhiệm vụ, giải pháp của thế lực thù địch; ứng ngày
kháng chiến chống hội chủ nghĩa của nhân Đảng với những trong đó các chủ chủ yếu: tình trạng suy thoái càng tốt hơn
thực dân Pháp mở dân ta. quan điểm mới: Dân trương của Đảng và Khẩn trương nghiên về tư tưởng chính trị, yêu cầu,
đầu sự sụp đổ của + Xây dựng nền dân tộc và đoàn kết dân chính sách, pháp cứu, sửa đổi, bổ đạo đức, lối sống, nhiệm vụ bảo
chủ nghĩa thực chủ xã hội chủ nghĩa là tộc là vấn đề chiến luật của Nhà nước sung Hiến pháp năm những biểu hiện "tự vệ Tổ quốc.
dân cũ thì thắng mục tiêu, là động lực lược cơ bản, lâu dài, có ý nghĩa quan 1992 (đã được sửa diễn biến", "tự - Chủ động
lợi của cuộc kháng của sự đồng thời là vấn đề trọng hàng đầu. đổi, bổ sung năm chuyển hóa" diễn phát hiện, có
chiến chống Mỹ nghiệp xây dựng xã hội cấp bách của cách Về phương thức 2001) phù hợp với biến phức tạp; các phương
chứng minh sự chủ nghĩa. mạng Việt Nam; hoạt động của mặt tình hình mới - Năm năm tới là án, đối sách
phá sản hoàn toàn + Kết hợp chủ nghĩa phát triển toàn diện trận tổ quốc Việt III. Xây dựng Đảng thời kỳ Việt Nam ngăn ngừa
của chủ nghĩa yêu nước với chủ chính trị, kinh tế, văn Nam và các đoàn trong sạch, vững thực hiện đầy đủ các các nguy cơ
thực dân mới là nghĩa quốc tế xã hội hóa, xã hội và an thể nhân dân mạnh, nâng cao năng cam kết trong Cộng chiến tranh,
không tránh khỏi. chủ nghĩa, kết ninh-quốc phòng Mặt trận Tổ quốc lực lãnh đạo và sức đồng ASEAN và xung đột từ
- Thắng lợi đó là hợp sức mạnh dân tộc trên địa bàn vùng Việt Nam và các chiến đấu của Đảng WTO, tham gia các sớm, từ xa và
kết quả tổng hợp với sức mạnh thời đại. dân tộc và miền núi đoàn thể nhân dân 1. Về Đảng cộng sản hiệp định thương kiểm soát tốt
của một loạt các - Hai là, xác định yêu Sáu là, khẳng định có vai trò rất quan Bổ sung vào Cương mại tự do thế hệ các nhân tố
nhân tố tạo nên. cầu công tác tư tưởng công tác tôn giáo trọng trong việc tập lĩnh cách diễn đạt mới, hội nhập quốc có thể gây bất
Đó là sự lãnh đạo trong tình hình mới của Đảng với những hợp, vận động, bản chất của Đảng :" tế, đòi hỏi ta phải nỗ lợi đột biến.
của Đảng ta với Công tác tư tưởng phải quan điểm mới: Tín đoàn kết rộng rãi Đảng Cộng sản Việt lực cao để tận dụng - Tiềm lực
đường lối, phương nâng cao chất lượng ngưỡng, tôn giáo là các tầng lớp nhân Nam là đội tiên thời cơ trong quá quốc phòng
pháp cách mạng và tính hiệu quả, bảo nhu cầu tinh thần dân; đại diện cho phong của giai cấp trình hội nhập. và an ninh
và chiến tranh đảm của một bộ phận quyền và lợi ích công nhân, đồng thời - Chủ trương đổi mới được tăng
cách mạng đúng tính chủ động kịp thời, nhân dân, đang và hợp pháp của nhân là đội tiên phong của hệ thống chính trị: cường; thế
đắn và sáng tạo; tính chiến đấu sắc bén, sẽ tồn tại cùng dân dân; đưa các chủ nhân dân lao động và Một là, tiếp tục đẩy trận lòng dân
cuộc chiến đấu phục vụ tích cực việc tộc trong quá trình trương, chính sách của dân tộc Việt mạnh cuộc vận động được chú
đầy khó khăn gian thực xây dựng chủ nghĩa của Đảng, Nhà Nam; đại biểu trung “Học tập và làm theo trọng; thế trận
khổ, bền bỉ và hiện chủ trương chính xã hội ở nước ta; nước, các chương thành lợi ích của giai tấm gương đạo đức quốc phòng
thông minh của sách của Đảng, Nhà các tôn giáo hoạt trình kinh tế, văn cấp công nhân, nhân Hồ Chí Minh”, đây là toàn dân và
nhân dân, quân nước động trong khuôn hoá, xã hội, quốc dân lao động và của nội dung quan trọng thế trận an
đội cả nước, đặc Công tác tư tưởng phải khổ pháp luật, bình phòng, an ninh vào dân tộc". của công tác xây ninh nhân
biệt là của các khẳng định: Tính tất đẳng trước pháp cuộc sống, góp 2. Về nền tảng tư tưởng dựng, chỉnh đốn dân, nhất là
đảng bộ, của cán yếu lịch sử của chủ luật; nghiêm cấm sự phần xây dựng sự của Đảng Đảng. trên các địa
bộ, chiến sĩ công nghĩa phân biệt đối xử với đồng thuận trong xã "Đảng lấy chủ nghĩa Hai là, tăng cường bàn chiến
tác và chiến đấu ở xã hội và những thành công dân vì lý do tín hội. Mác Lê nin và tư xây dựng, chỉnh đốn lược, trọng
chiến trường miền tựu của hệ thống xã ngưỡng, tôn giáo. Đổi mới, nâng cao tưởng Hồ Chí Minh Đảng; ngăn chặn, điểm được
Nam, của hàng hội chủ nghĩa thế giới. chất lượng hoạt làm nền tảng tư đẩy lùi sự suy thoái củng cố.
triệu đồng bào yêu Tính khách động của Mặt trận, tưởng, kim chỉ nam về tư tưởng chính trị, -Bước đầu
nước khắp mọi quan của quá trình cải các đoàn thể nhân cho hành động " đạo đức, lối sống, hình thành hệ
miền Tổ quốc; sức tổ, cải cách, đổi mới và dân và các hội quần 3. Bổ sung hoàn chỉnh những biểu hiện “tự thống pháp
mạnh của chế độ xây dựng chủ nghĩa xã chúng, khắc phục hơn phương thức diễn biến”, “tự luật và cơ sở
xã hội chủ nghĩa ở hội. tình trạng hành lãnh đạo của Đảng chuyển hóa” trong vật chất cho
miền Bắc, của Nâng cao cảnh giác chính hoá, phô 4. Để xây dựng Đảng nội bộ. việc bảo đảm
đồng bào miền cách mạng, đấu tranh trương, hình thức; trong sạch, vững Ba là, tiếp tục đổi an ninh mạng,
Bắc vừa xây dựng chống chủ nghĩa đế làm tốt công tác dân mạnh, nâng cao năng mới, sắp xếp tổ chức an toàn thông
vừa chiến đấu để quốc và các vận theo phong lực lãnh đạo và sức bộ máy của hệ thống tin quốc gia,
bảo vệ căn cứ địa thế lực phản động cách trọng dân, gần chiến đấu của Đảng, chính trị tinh gọn, không gian
chung của cách quốc tế. Kiên trì mục dân và có trách Đại hội XI chỉ rõ cần hoạt động hiệu lực, mạng quốc
mạng cả nước, tiêu, lý tưởng xã hội nhiệm với dân. thực hiện tốt 8 nhóm hiệu quả. gia. Ban hành
vừa huy động chủ nghĩa. Nâng Phát huy dân chủ nhiệm vụ, giải pháp: Bốn là, tiếp tục đổi và thực hiện
ngày càng nhiều cao phẩm chất, đạo Đại hội nhấn mạnh, 1. Tăng cường xây mới hệ thống tổ Chiến lược an
sức người, sức đức cách mạng xã hội xây dựng một xã hội dựng Đảng về chính chức và quản lý, ninh mạng
của cho cuộc chủ nghĩa, tăng cường dân chủ, trong đó trị nâng cao chất lượng quốc gia.
chiến đấu trên sự đoàn kết cán bộ, đảng viên 2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
chiến trường miền thống nhất ý chí và và công chức phải và hiệu quả công tác động của các đơn vị
Nam; sự đoàn kết hành động trong Đảng thực sự là công bộc tư tưởng, lý luận sự nghiệp công lập.
liên minh chiến và xã hội, đấu tranh của nhân dân. 3. Rèn luyện phẩm chất Năm là, tập trung
đấu của nhân dân chống tiêu Xác định các hình đạo đức cách mạng, xây dựng đội ngũ
Việt Nam, Lào, cực. thức tổ chức và có chống chủ nghĩa cá cán bộ các cấp, nhất
Campuchia; sự - Ba là, đánh giá tình cơ chế để nhân dân nhân là cấp chiến lược, đủ
giúp đỡ của các hình các nước xã hội thực hiện quyền 4. Tiếp tục đổi mới, kiện phẩm chất, năng lực
nước xã hội chủ chủ nghĩa, sự phá hoại dân chủ trên các toàn tổ chức, bộ máy và uy tín, ngang tầm
nghĩa, của giai cấp của lĩnh vực kinh tế, của Đảng và hệ nhiệm vụ.
công nhân và nhân chủ nghĩa đế quốc và chính trị, văn hoá, thống chính trị
dân tiến bộ trên nhiệm vụ cấp bách của xã hội. Đề cao trách 5. Kiện toàn tổ chức cơ
toàn thế giới. Đặc Đảng nhiệm của các tổ sở Đảng và nâng cao
biệt là sự giúp đỡ chức Đảng, Nhà chất lượng Đảng viên
to lớn của Liên Xô nước đối với nhân 6. Đổi mới công tác cán
Từ sự khủng hoảng
và Trung Quốc. của Liên Xô và các dân. Bộ máy nhà bộ, coi trọng công tác
Thắng lợi của sự nước, các thiết chế bảo vệ chính trị nội
nước xã hội chủ nghĩa
nghiệp chống Mỹ Đông Âu, Trung ương khác trong hệ thống bộ
cứu nước đã để lại chính trị có nhiệm 7. Đổi mới, nâng cao
xác định phải đổi mới,
cho nhân dân ta nâng cao vụ đề xuất ý kiến hiệu quả công tác
nhiều bài học kinh với Đảng trong quá kiểm tra, giám sát
trình độ lãnh đạo và
nghiệm lớn. sức chiến đấu, phải trình xây dựng, 8. Tiếp tục đổi mới
1. Giương cao hoạch định và tổ phương thức lãnh
xác định rõ hơn mô
ngọn cờ độc lập hình và con chức thực hiện đạo của Đảng
dân tộc và chủ đường lối, chính
đường đi lên chủ nghĩa
nghĩa xã hội, kết xã hội ở nước ta; giữ sách của Đảng.
hợp với sức mạnh Tiếp tục xây dựng
vững các nguyên tắc
chiến đấu của tiền trong quá và hoàn thiện Nhà
tuyến lớn với tiềm nước pháp quyền
trình đổi mới; không
lực của hậu chấp nhận đa nguyên xã hội chủ nghĩa
phương lớn, động Xây dựng cơ chế
chính trị, đa đảng; cảnh
viên đến mức cao giác và vận hành của Nhà
nhất lực lượng của nước pháp quyền
kiên quyết chống âm
toàn dân, toàn mưu “diễn biến hoà xã hội chủ nghĩa,
quân vào cuộc bảo đảm nguyên tắc
bình...
chiến đấu cứu - Bốn là, chủ trương tất cả quyền lực nhà
nước. nước đều thuộc về
giải quyết một số vấn
2. Nắm vững và đề cấp bách về xây nhân dân; quyền
vận dụng đúng dựng Đảng lực nhà nước là
đắn chiến lược Đảng phải đổi mới tư thống nhất, có sự
tiến công, đẩy lùi duy, đổi mới tổ chức, phân công, phối
địch từng bước. đổi mới đội ngũ cán bộ, hợp giữa các cơ
Không ngừng củng đổi quan trong việc
cố trận địa cách mới phong cách lãnh thực hiện quyền lập
mạng, tạo thế và đạo, nâng cao giác pháp, hành pháp và
lực hơn hẳn địch ngộ, bồi dưỡng lý tư pháp.
để tiến lên giành tưởng, kiến thức Tiếp tục đổi mới tổ
thắng lợi hoàn và năng lực lãnh đạo, chức và hoạt động
toàn. mở rộng dân chủ gắn của Quốc hội.
3. Ra sức xây với tăng cường kỷ luật Đẩy mạnh cải cách
dựng và tổ chức trong hành chính, đổi mới
lực lượng chiến Đảng, tăng cường mối tổ chức và hoạt
đấu trong cả nước, quan hệ giữa Đảng với động của Chính phủ
đặc biệt hết sức các tầng lớp nhân dân theo hướng xây
coi trọng xây dựng lao dựng hệ thống cơ
và phát triển lực động. quan hành pháp
lượng cách mạng Đổi mới công tác quần thống nhất, thông
ở miền Nam; tranh chúng của Đảng, tăng suốt, hiện đại. Luật
thủ sự ủng hộ cường mối quan hệ hoá cơ cấu, tổ chức
quốc tế. giữa của Chính phủ; tổ
4. Tạo ra một Đảng với nhân dân, chức bộ quản lý đa
phương pháp cách thực hiện và bảo đảm ngành, đa lĩnh vực,
mạng đúng, sử quyền làm chủ của bảo đảm tinh gọn và
dụng bạo lực cách nhân dânk,op[', hợp lý.
mạng gồm lực Xây dựng hệ thống
lượng chính trị và cơ quan tư pháp
lực lượng vũ trang, trong sạch, vững
khởi nghĩa từng mạnh, dân chủ,
phần ở nông thôn nghiêm minh, bảo
phát triển thành vệ công lý, quyền
chiến tranh cách con người. Đẩy
mạng, kết hợp đấu mạnh việc thực hiện
tranh quân sự với Chiến lược cải cách
đấu tranh ngoại tư pháp đến năm
giao, kết hợp khởi 2020.
nghĩa của quần Nâng cao chất
chúng với chiến lượng hoạt động
tranh cách mạng; của hội đồng nhân
đánh địch trên ba dân và uỷ ban nhân
vùng chiến lược, dân, bảo đảm
kết hợp ba thứ quyền tự chủ và tự
quân, phát triển và chịu trách nhiệm
kết hợp chiến của chính quyền địa
tranh du kích với phương trong phạm
chiến tranh chính vi được phân cấp.
quy, kết hợp đánh Thực hiện các giải
nhỏ, đánh vừa và pháp nhằm chấn
đánh lớn; nắm chỉnh bộ máy và
vững phương quy chế hoạt động
châm chiến lược của cơ quan, cán
đánh lâu dài với bộ, công chức.
tạo thời cơ nhằm Nhiệm vụ đổi mới,
mở ra những cuộc chỉnh đốn Đảng,
tiến công chiến nâng cao năng lực
lược tiến lên thực lãnh đạo và sức
hiện tổng công chiến đấu của
kích và nổi dậy để Đảng.
đè bẹp quân thù 1. Nâng cao bản
giành thắng lợi lĩnh chính trị và trình
cuối cùng. độ trí tuệ của Đảng
Phân tích tình hình Kiên định chủ nghĩa
mọi mặt của đất Mác - Lênin, tư
nước, báo cáo đã tưởng Hồ Chí Minh,
nêu lên ba đặc mục tiêu độc lập
điểm lớn: dân tộc và chủ
1. Nước ta đang ở nghĩa xã hội. Vận
trong quá trình từ dụng và phát triển
một xã hội mà nền sáng tạo chủ nghĩa
kinh tế còn phổ Mác - Lênin, tư
biến là sản xuất tưởng Hồ Chí Minh
nhỏ tiến thẳng lên trong hoạt động của
chủ nghĩa xã hội Đảng.
bỏ qua giai đoạn Nâng cao trình độ
phát triển tư bản trí tuệ, chất lượng
chủ nghĩa. nghiên cứu lý luận
2. Cả nước hòa của Đảng; tiếp tục
bình, độc lập và làm sáng tỏ những
thống nhất đang vấn đề về chủ nghĩa
tiến lên chủ nghĩa xã hội và con
xã hội với nhiều đường đi lên chủ
thuận lợi, song nghĩa xã hội của
cũng còn nhiều nước ta; làm rõ cơ
khó khăn do hậu sở lý luận và thực
quả của chiến tiễn đường lối,
tranh và các tàn chính sách của
dư của chủ nghĩa Đảng trong thời kỳ
thực dân mới gây mới.
ra. 2. Kiện toàn và đổi
3. Hoàn cảnh quốc mới hoạt động của
tế thuận lợi, song tổ chức cơ sở đảng,
cuộc đấu tranh “ai nâng cao chất
thắng ai” giữa lượng đội ngũ đảng
cách mạng và viên
phản cách mạng Mỗi tổ chức cơ sở
còn rất gay go và đảng có trách nhiệm
phức tạp. tổ chức và quy tụ
Những đặc điểm sức mạnh của toàn
đó tác động mạnh đơn vị hoàn thành
mẽ đến quá trình nhiệm vụ chính trị
biến đổi cách được giao; làm tốt
mạng ở nước ta. công tác giáo dục
chính trị, tư tưởng,
quản lý và giám sát
đảng viên; đấu
tranh chống những
biểu hiện tiêu cực,
suy thoái trong
Đảng. Nâng cao
chất lượng sinh
hoạt chi bộ đảng.
Kiện toàn hệ thống
tổ chức cơ sở đảng.
Xác định vị thế pháp
lý, thể chế hoá về
mặt nhà nước vai
trò, chức năng,
nhiệm vụ của các
loại hình cơ sở.
Nâng cao chất
lượng đội ngũ đảng
viên gắn với việc
nâng cao chất
lượng tổ chức cơ
sở đảng.
3. Thực hiện
nghiêm túc nguyên
tắc tập trung dân
chủ trong Đảng;
tăng cường quan hệ
gắn bó giữa Đảng
với nhân dân; nâng
cao chất lượng và
hiệu quả công tác
kiểm tra, giám sát
Phát huy dân chủ đi
đôi với giữ gìn kỷ
luật trong Đảng.
Lãnh đạo các cấp
phải lắng nghe ý
kiến của cấp dưới,
của đảng viên và
nhân dân. Hoàn
thiện quy chế bảo
đảm quyền kiểm tra,
giám sát của tập thể
đối với cá nhân, của
tổ chức đối với tổ
chức, của cá nhân
đối với cá nhân và
tổ chức, kể cả đối
với người lãnh đạo
chủ chốt và tổ chức
cấp trên.
Xây dựng quy chế
giám sát và phản
biện xã hội của Mặt
trận Tổ quốc, các tổ
chức chính trị - xã
hội và nhân dân đối
với việc hoạch định
đường lối, chủ
trương, chính sách,
quyết định lớn của
Đảng và việc tổ
chức thực hiện, kể
cả đối với công tác
tổ chức và cán bộ.
Đổi mới phương
pháp kiểm tra và bổ
sung chức năng
giám sát cho uỷ ban
kiểm tra đảng các
cấp.
4. Đổi mới tổ chức,
bộ máy và công tác
cán bộ.
Sắp xếp, đổi mới tổ
chức, bộ máy của
Đảng, đặc biệt là
các ban đảng, ban
cán sự đảng, đảng
uỷ khối ở Trung
ương và các địa
phương gắn với
kiện toàn tổ chức,
bộ máy của cơ
quan nhà nước, Mặt
trận và các đoàn thể
nhân dân, bảo đảm
tinh gọn, hoạt động
thiết thực, hiệu quả.
5. Đổi mới phương
thức lãnh đạo của
Đảng
Việc đổi mới
phương thức lãnh
đạo của Đảng phải
đồng bộ với đổi mới
tổ chức và hoạt
động của hệ thống
chính trị, đổi mới
kinh tế; thực hiện
đúng nguyên tắc tập
trung dân chủ trong
tổ chức, sinh hoạt
và hoạt động của
Đảng.

1 Văn Nhiệm vụ trung -Khoa học kỹ thuật là Xây dựng đất nước -Quản lý nhà + Phát triển giáo dục Đại hội nhấn mạnh: Đại hội XI khẳng định 1.Tình hình - Các lĩnh
4 hóa tâm của cách một động lực to lớn, có có nền văn hóa tiên nước về kinh và đào tạo, khoa học Tiếp tục phát triển phương hướng xây Thực hiện nhiệm vụ vực, loại hình,
mạng tư tưởng và vị trí then chốt trong sự tiến, đậm đà bản sắc tế, xã hội, các và công nghệ, xây sâu rộng và nâng dựng nền văn hóa Việt xây dựng con người sản phẩm văn
văn hoá là xây nghiệp xây dựng dân tộc. Bảo đảm hoạt động khoa dựng nền văn hoá cao chất lượng nền Nam tiên tiến, đậm đà đáp ứng yêu cầu của hoá phát triển
dựng nền văn hoá CNXH. quyền được thông tin, học và công tiên tiến, đậm đà bản văn hoá Việt Nam bản sắc dân tộc, phát thời kỳ công nghiệp ngày càng đa
mới và con người -Sự nghiệp văn hoá, quyền tự do sáng tạo nghệ, bảo vệ sắc dân tộc. tiên tiến, đậm đà triển toàn diện, thống hóa, hiện đại hóa và dạng, đáp
mới xã hội chủ giáo dục phải được của công dân. tài nguyên và + Văn hoá là nền bản sắc dân tộc, nhất trong đa dạng, hội nhập quốc tế, ứng nhu cầu
nghĩa; tuyên tiếp tục phát triển và (Văn hóa mặc dù môi trường tảng tinh thần của xã gắn kết chặt chẽ và thấm nhuần sâu sắc bước đầu hình thành mới, nhiều
truyền, giáo dục nâng cao chất lượng được quan tâm phát sinh thái, giáo hội, vừa là mục tiêu, đồng bộ hơn với tinh thần nhân văn, dân những giá trị mới về mặt của đời
sâu rộng chủ -Phát triển các hoạt triển, nhưng chưa dục, đào tạo, vừa là động lực thúc phát triển kinh tế - chủ, tiến bộ; làm cho con người với các sống xã hội.
nghĩa Mác - Lênin động văn hoá, thông tin được xem là vấn đề thông tin, báo đẩy sự phát triển xã hội, làm cho văn văn hóa gắn kết chặt phẩm chất về trách - Nhiều giá trị
và đường lối chính đang là một nhu cầu trọng tâm.) chí, xuất bản, kinh tế-xã hội; hóa thấm sâu vào chẽ và thấm sâu vào nhiệm xã hội, ý thức văn hoá
sách của Đảng; lớn trong đời sống văn hoá, văn + Hướng mọi hoạt mọi lĩnh vực của đời toàn bộ đời sống xã hội, công dân, dân chủ, truyền thống
đấu tranh chống tư nhân dân. Phải tăng nghệ chưa tốt động văn hoá vào sống xã hội. trở thành nền tảng tinh chủ động, sáng tạo, và di sản văn
tưởng và văn hoá nhiều lượng xuất bản việc xây dựng con Xây dựng và hoàn thần vững chắc, sức khát vọng vươn lên. hoá được kế
phản động, lạc hậu sách và một số loại người Việt Nam phát thiện giá trị, nhân mạnh nội sinh quan Phong trào "Toàn thừa, bảo tồn
của các giai cấp báo hằng ngày quan triển toàn diện về cách con người Việt trọng của phát triển, coi dân đoàn kết xây và phát huy.
bóc lột. Trước mắt, trọng, bảo đảm đủ chính trị, tư tưởng, Nam, bảo vệ và “con người là trung tâm dựng đời sống văn - Hoạt động
cần phổ biến sâu sách giáo khoa cho trí tuệ, đạo đức, thể phát huy bản sắc của chiến lược phát hóa" đã khơi dậy giao lưu, hợp
rộng các nghị học sinh. Phấn đấu để chất, về năng lực văn hoá dân tộc triển”, đồng thời là chủ được nhiều giá trị tác và hội
quyết của Đại hội các xã và các huyện sáng tạo, có ý thức trong thời kỳ công thể phát triển. Tôn trọng nhân văn trong cộng nhập quốc tế
lần thứ IV của đều có đài và trạm cộng đồng, lòng nghiệp hoá, hiện đại và bảo vệ quyền con đồng. về văn hoá
Đảng; tiến hành truyền thanh; cung ứng nhân ái, khoan dung, hoá, hội nhập kinh người, gắn quyền con Tuy nhiên, thành quả khởi sắc.
cải cách giáo dục, đủ số pin cần thiết cho tôn trọng nghĩa tình, tế quốc tế. Bồi người với quyền và lợi trong lĩnh vực văn - Việc phê
phát triển văn học, các vùng nông thôn để lối sống văn hoá, dưỡng các giá trị ích của dân tộc, đất hóa chưa đủ tầm phán, đấu
nghệ thuật; giáo nghe đài. Tạo điều kiện quan hệ hài hoà văn hoá trong thanh nước và quyền làm chủ mức để tác động có tranh, đẩy lùi
dục tư tưởng xã mở rộng mạng lưới trong gia đình, cộng niên, học sinh, sinh của nhân dân”. Đại hội hiệu quả xây dựng cái xấu, cái
hội chủ nghĩa, truyền hình. Cố gắng đồng và xã hội.. viên, đặc biệt là lý đề ra mục tiêu cho giai con người và môi ác, cái lạc
chống tư tưởng tư bảo đảm các điều kiện tưởng sống, lối đoạn tiếp theo là xây trường văn hóa lành hậu, chống
sản và tàn dư tư vật chất, kỹ thuật để sống, năng lực trí dựng nền văn hóa tiên mạnh như đạo đức, các quan
tưởng phong kiến, đẩy mạnh các hoạt tuệ, đạo đức và bản tiến, đậm đà bản sắc lối sống có mặt điểm, hành vi
phê phán tư tưởng động văn hoá, văn lĩnh văn hoá con dân tộc; gia đình ấm xuống cấp đáng lo sai trái gây
tiểu tư sản, quét nghệ, công tác bảo tồn, người Việt Nam. no, tiến bộ, hạnh phúc, ngại, đời sống văn hại đến văn
sạch ảnh hưởng bảo tàng. Phát huy tinh thần con người phát triển hóa tinh thần ở hoá, lối sống
của tư tưởng và tự nguyện, tính tự toàn diện về trí tuệ, đạo nhiều nơi còn nghèo con người
văn hoá thực dân quản và năng lực đức, thể chất, năng lực nàn, đơn điệu, môi được chú
mới ở miền Nam. làm chủ của nhân sáng tạo, ý thức công trường văn hóa còn trọng.
Trong công tác dân trong đời sống dân, tuân thủ pháp luật. tồn tại những biểu
văn hoá, phải luôn văn hoá. Đa dạng Nghị quyết Hội nghị hiện thiếu lành
luôn bảo đảm sự hoá các hình thức Trung ương 9 khóa XI mạnh, ngoại lai, trái
lãnh đạo của hoạt động của về xây dựng và phát với thuần phong mỹ
Đảng, phải nhằm phong trào "Toàn triển văn hóa, con tục...
phục vụ Tổ quốc, dân đoàn kết xây người Việt Nam đáp Nguyên nhân chủ
phục vụ nhân dân, dựng đời sống văn ứng yêu cầu phát triển yếu: do nhiều cấp
phục vụ công cuộc hoá". Phát huy tiềm bền vững đất nước đã uỷ, chính quyền
xây dựng chủ năng, khuyến khích khẳng định mục tiêu: nhận thức chưa
nghĩa xã hội; kế sáng tạo văn học, xây dựng nền văn hóa đúng tầm quan trọng
thừa có chọn lọc, nghệ thuật, tạo ra và con người Việt Nam và chưa quan tâm
có phê phán và có những tác phẩm có phát triển toàn diện, đầy đủ lĩnh vực này;
sáng tạo những giá trị cao về tư hướng đến chân - thiện lãnh đạo, chỉ đạo
giá trị tinh thần và tưởng và nghệ - mỹ, thấm nhuần tinh chưa thật quyết liệt.
văn hoá của dân thuật. Xây dựng và thần dân tộc, nhân văn, Việc cụ thể hóa, thể
tộc cũng như của nâng cấp đồng bộ dân chủ và khoa học. chế hóa nghị quyết
nền văn minh loài hệ thống thiết chế Văn hóa thực sự trở của Đảng còn chậm,
người; kết hợp xây văn hoá, chú trọng thành nền tảng tinh thiếu đồng bộ. Công
dựng với cải tạo, công trình văn hoá thần vững chắc của xã tác quản lý nhà
áp dụng phương lớn, tiêu biểu. Nâng hội, là sức mạnh nội nước về văn hóa
pháp phê bình và cao hiệu quả hoạt sinh quan trọng bảo chậm được đổi mới,
tự phê bình động của hệ thống đảm sự phát triển bền có lúc, có nơi bị xem
nhà văn hoá, bảo vững và bảo vệ vững nhẹ, thậm chí buông
tàng, nhà truyền chắc Tổ quốc vì mục lỏng. Đầu tư cho lĩnh
thống, thư viện, tiêu dân giàu, nước vực văn hóa chưa
phòng đọc, điểm mạnh, dân chủ, công tương xứng và còn
bưu điện - văn hoá bằng, văn minh. Văn dàn trải.
xã, khu vui chơi, hóa tiếp tục là vấn đề 2. Phương hướng,
giải trí... Bảo vệ và quan trọng, có tính thời nhiệm vụ
phát huy giá trị của sự và dành được sự Xây dựng nền văn
tài liệu lưu trữ. quan tâm sâu sắc. hóa và con người
Tiếp tục đầu tư cho Việt Nam phát triển
việc bảo tồn, tôn tạo toàn diện, hướng
các di tích lịch sử đến chân - thiện -
cách mạng, kháng mỹ, thấm nhuần tinh
chiến, các di sản thần dân tộc, nhân
văn hoá vật thể và văn, dân chủ và
phi vật thể của dân khoa học. Văn hóa
tộc, các giá trị văn thực sự trở thành
hoá, nghệ thuật, nền tảng tinh thần
ngôn ngữ, thuần vững chắc của xã
phong mỹ tục của hội, là sức mạnh nội
cộng đồng các dân sinh quan trọng bảo
tộc. Bảo tồn và phát đảm sự phát triển
huy văn hoá, văn bền vững và bảo vệ
nghệ dân gian. Kết vững chắc Tổ quốc
hợp hài hòa việc vì mục tiêu "dân
bảo vệ, phát huy giàu, nước mạnh,
các di sản văn hoá dân chủ, công bằng,
với các hoạt động văn minh".
phát triển kinh tế, du Xây dựng môi
lịch. trường văn hóa lành
Tạo điều kiện cho mạnh, phù hợp với
các lĩnh vực xuất bối cảnh phát triển
bản, thông tin đại kinh tế thị trường
chúng phát triển, định hướng xã hội
nâng cao chất chủ nghĩa và hội
lượng tư tưởng và nhập quốc tế. Nâng
văn hoá, vươn lên cao chất lượng, hiệu
hiện đại về mô hình, quả các cuộc vận
cơ cấu tổ chức và động văn hóa, phong
cơ sở vật chất - kỹ trào "Toàn dân đoàn
thuật; đồng thời xây kết xây dựng đời
dựng cơ chế quản sống văn hóa". Thu
lý phù hợp, chủ hẹp khoảng cách về
động, khoa học. văn hóa giữa thành
Bảo đảm tự do, dân thị và nông thôn,
chủ cho mọi hoạt giữa các vùng, miền
động sáng tạo văn và các giai tầng xã
hoá, văn học, nghệ hội. Phát huy các giá
thuật đi đôi với phát trị, nhân tố tích cực
huy trách nhiệm trong văn hóa tôn
công dân của văn giáo, tín ngưỡng.
nghệ sĩ. Có chính Xây dựng văn hóa
sách trọng dụng các trong chính trị và
tài năng văn hoá, kinh tế. Chú trọng
chăm lo đời sống chăm lo xây dựng
vật chất và tinh thần văn hóa trong Đảng,
của văn nghệ sĩ. trong các cơ quan
Đẩy mạnh hoạt nhà nước và các
động lý luận - phê đoàn thể
bình văn học, nghệ Chủ động hội nhập
thuật. Đổi mới nội quốc tế về văn hóa,
dung, phương thức tiếp thu tinh hoa văn
hoạt động và cơ hóa nhân loại; hạn
cấu tổ chức của các chế, khắc phục
hội văn học, nghệ những ảnh hưởng
thuật từ trung ương tiêu cực, mặt trái của
đến địa phương. toàn cầu hóa về văn
Tăng cường quản lý hóa.
của Nhà nước về Đổi mới phương
văn hoá. Xây dựng thức lãnh đạo của
cơ chế, chính sách, Đảng theo hướng
chế tài ổn định, phù vừa bảo đảm để văn
hợp yêu cầu phát hóa, văn học - nghệ
triển văn hoá trong thuật, báo chí phát
thời kỳ mới. Tích triển đúng định
cực mở rộng giao hướng chính trị, tư
lưu và hợp tác quốc tưởng của Đảng,
tế về văn hoá, vừa bảo đảm quyền
chống sự xâm nhập tự do, dân chủ cá
của các loại văn nhân trong sáng tạo.
hoá phẩm độc hại, Xây dựng chiến lược
lai căng... phát triển đội ngũ
Phát huy tính năng cán bộ văn hóa.
động, chủ động của Đẩy mạnh xã hội
các cơ quan Đảng, hóa nhằm huy động
Nhà nước, Mặt trận các nguồn đầu tư, tài
Tổ quốc, các đoàn trợ, hiến tặng cho
thể nhân dân, các phát triển văn hóa,
hội văn học, nghệ xây dựng con người.
thuật, khoa học, báo
chí, các hộ gia đình,
cá nhân, các trí
thức tham gia hoạt
động trên các lĩnh
vực văn hoá. Xây
dựng và triển khai
chương trình giáo
dục văn hoá - thẩm
mỹ, nếp sống văn
minh, hiện đại trong
nhân dân.

1 Xã hội Kế hoạch về xã hội -Coi vấn đề xã hội là Phát triển kinh tế - -Tình hình xã + Đưa nước ta ra Đại hội chỉ ra: Không ngừng cải 1. Tình hình - Bảo đảm cơ
5 là: Cải thiện một hết sức quan trọng do xã hội theo con đường hội còn nhiều khỏi tình trạng kém 1, Ưu tiên dành vốn thiện, nâng cao đời Quản lý phát triển xã bản an sinh
bước đời sống của đó đã nâng vấn đề lên củng cố độc lập dân vấn đề tiêu cực phát triển; nâng cao đầu tư của Nhà sống vật chất và tinh hội, thực hiện tiến bộ xã hội, quan
nhân dân (đặc biệt tầm chính sách xã hội. tộc và xây dựng chủ và nhiều vấn rõ rệt đời sống vật nước và huy động thần của người có và công bằng xã hội tâm hơn phúc
chú trọng nhân -Thấy rõ mối quan hệ nghĩa xã hội ở nước đề phải giải chất, tinh thần của vốn xã hội để giải công và bảo đảm an còn nhiều hạn chế, lợi xã hội cho
dân các vùng bị và tác động to lớn của ta là quá trình thực quyết. Nạn nhân dân quyết việc làm, sinh xã hội là nhiệm khuyết điểm: sự phát người dân;
chiến tranh tàn chính sách xã hội đối hiện dân giàu, nước tham nhũng, + Phát triển nhanh, giảm tỉ lệ thất vụ thường xuyên, triển các lĩnh vực, thực hiện
phá nặng nề) là với kinh tế, chính trị và mạnh, tiến lên hiện đại buôn lậu, lãng hiệu quả và bền nghiệp. Khuyến quan trọng của Ðảng, các vùng, miền thiếu ngày càng tốt
nhằm trước hết ngược lại. trong một xã hội mà phí của công vững. Tăng trưởng khích người lao Nhà nước, của cả hệ đồng bộ, việc giải hơn chính
những nhu cầu -Xác định rõ mục tiêu nhân dân làm chủ, chưa ngăn kinh tế đi đôi với động tự tạo việc thống chính trị và quyết một số vấn đề sách đối với
thông thường về của chính sách xã hội nhân ái, có văn hóa, chặn được. thực hiện tiến bộ, làm, khuyến khích toàn xã hội. xã hội chưa hiệu người có
ăn, mặc, ở, đồ và chính sách kinh tế là có kỷ cương, xóa bỏ Tiêu cực trong công bằng xã hội, các doanh nghiệp - Chính sách ưu quả; mục tiêu xây công; tiếp tục
dùng hàng ngày, thống nhất: Tất cả vì áp bức, bất công, tạo bộ máy nhà bảo vệ môi trường phát triển các ngành đãi người có công và dựng quan hệ hài cải thiện
về học tập, bảo vệ con người, phát huy điều kiện cho mọi nước, đảng và và đa dạng sinh học nghề sử dụng nhiều an sinh xã hội phải phù hòa giữa các lĩnh chính sách
sức khoẻ..., thực nhân tố con người người có cuộc sống đoàn thể, trong lao động. hợp với trình độ phát vực, ngành nghề, tiền lương;
hiện phân phối trong sự nghiệp xây ấm no, tự do, hạnh các doanh 2, Tiếp tục thực triển kinh tế-xã hội và vùng, miền chưa đạt mở rộng bảo
công bằng, hợp lý, dựng và bảo vệ Tổ phúc. nghiệp nhà hiện tốt các chính khả năng huy động, cân yêu cầu; giảm nghèo hiểm xã hội (tỉ
thuận tiện cho quốc. Đưa ra các nghị quyết nước, nhất là sách ưu đãi người đối nguồn lực của đất chưa bền vững, lệ bảo hiểm y
nhân dân, chú -4 nhóm chính sách xã liên quan đến chăm trên các lĩnh có công với nước; nước trong từng thời chênh lệch giàu - tế đạt trên
trọng những tầng hội là: sóc, bồi dưỡng và vực nhà đất, vận động toàn xã kỳ. nghèo và bất bình 90%).
lớp nhân dân lao +kế hoạch hóa dân số, phát huy nguồn lực xây dựng cơ hội tham gia các - Hệ thống an đẳng có xu hướng - Quy mô,
động hiện đang giải quyết việc làm cho con người: Chính bản, hợp tác hoạt động đền ơn, sinh xã hội phải đa gia tăng… năng lực, chất
làm những việc người lao động; sách xã hội đảm bảo đầu tư, thuế, đáp nghĩa; nâng dạng, toàn diện, chia Quản lý phát triển lượng y tế dự
khó khăn, nặng +thực hiện công bằng và nâng cao đời sống xuất nhập cao mức sống về sẻ giữa Nhà nước, xã hội chưa xác định phòng, khám,
nhọc, đòi hỏi kỹ xã hội, bảo đảm an vật chất của nhân khẩu... nghiên vật chất, tinh thần xã hội và người dân, rõ định hướng và chữa bệnh,
thuật cao, sản xuất toàn xã hội, khôi phục dân. Coi việc giảm tốc trọng kéo dài. của người có công giữa các nhóm dân những nhiệm vụ phòng, chống
nhiều sản phẩm trật tự, kỷ cương trong độ tăng dân số là Việc làm đang bằng hoặc cao hơn cư; bảo đảm bền mang tính tổng thể, dịch, chăm
quý, xây dựng mọi lĩnh vực xã hội; quốc sách; là vấn đề gay mức sống trung vững, công bằng. đồng bộ, liên vùng, sóc sức khoẻ
những công trình +chăm lo đáp ứng các Thực hiện bình đẳng gắt. Sự phân bình dân cư. - Nhà nước bảo liên ngành, liên lĩnh nhân dân có
quan trọng. Đi đôi nhu cầu giáo dục, văn nam nữ về mọi mặt; hoá giàu nghèo 3, Phát huy hơn đảm thực hiện chính vực, còn bị chia cắt bước phát
với việc chăm lo hóa, bảo vệ và tăng Thực hiện chính sách giữa các vùng, nữa vai trò của Mặt sách ưu đãi người có theo địa giới hành triển, tiếp cận
đời sống vật chất, cường sức khỏe của bình đẳng, đoàn kết, giữa thành thị trận Tổ quốc Việt công và giữ vai trò chủ chính, lĩnh vực quản được nhiều kỹ
phải chú trọng cải nhân dân; tương trợ giữa các và nông thôn Nam và các đoàn đạo trong việc tổ chức lý. Hệ thống chính thuật tiên tiến
thiện đời sống văn +xây dựng chính sách dân tộc, tôn trọng và và giữa các thể nhân dân tham thực hiện chính sách an sách, pháp luật chưa trên thế giới.
hoá của nhân dân, bảo trợ xã hội bảo đảm quyền tự do tầng lớp dân gia công cuộc xoá sinh xã hội; đẩy mạnh đồng bộ. - Đời sống
tạo ra cuộc sống tín ngưỡng, chống cư tăng nhanh đói, giảm nghèo xã hội hóa, khuyến 2. Phương hướng, nhân dân
mới, với những việc lợi dụng tín 4, Xây dựng hệ khích các tổ chức, nhiệm vụ được cải thiện
quan hệ xã hội tốt ngưỡng để làm tổn thống an sinh xã hội doanh nghiệp và người Xây dựng và thực rõ rệt; tỉ lệ hộ
đẹp, là nguồn hại đến lợi ích của Tổ đa dạng; phát triển dân tham gia. hiện các chính sách nghèo theo
phấn khởi và niềm quốc và của nhân dân mạnh hệ thống bảo - Tăng cường phù hợp với các giai chuẩn nghèo
vui của người lao Chăm lo bồi dưỡng hiểm xã hội, bảo hợp tác quốc tế để có tầng xã hội để giải đa chiều giảm
động. Theo đó, hình thành con người hiểm y tế, tiến tới thêm nguồn lực, kinh quyết hài hòa các còn dưới 3%;
những nhiệm vụ mới. Khẳng định Gia bảo hiểm y tế toàn nghiệm trong việc quan hệ xã hội, ngăn nhà ở xã hội
cơ bản về xã hội đình là tế bào của xã dân. Đa dạng hoá xây dựng và thực chặn, giải quyết có được quan
của kế hoạch 5 hội, là cái nôi thân yêu các loại hình cứu hiện các chính sách hiệu quả những vấn tâm; đã hoàn
năm là: nuôi dưỡng cả đời trợ xã hội, tạo việc an sinh xã hội. đề xã hội bức xúc, thành mục
1. Hoàn thành về người, là môi trường làm, đẩy mạnh xuất - Chủ động ứng những mâu thuẫn có tiêu Thiên
cơ bản cải tạo xã quan trọng giáo dục khẩu lao động, phó với biến đổi khí thể dẫn đến xung đột niên kỷ và
hội chủ nghĩa ở nếp sống và hình hướng tới xuất khẩu hậu, tăng cường quản xã hội. Kịp thời kiểm chuyển sang
miền Nam, củng thành nhân cách lao động trình độ lý tài nguyên và bảo vệ soát và xử lý các rủi thực hiện mục
cố và hoàn thiện cao... Tiếp tục đổi môi trường với quan ro, mâu thuẫn, xung tiêu phát triển
quan hệ sản xuất mới chính sách tiền điểm chỉ đạo: đột xã hội. Đẩy bền vững.
xã hội chủ nghĩa ở lương, chính sách Chủ động ứng phó với mạnh các giải pháp
miền Bắc; cải tiến phân phối thu nhập. biến đổi khí hậu, tăng đấu tranh phòng,
mạnh mẽ công tác 5, Phát triển hệ cường quản lý tài chống tội phạm và tệ
thương nghiệp, giá thống y tế công nguyên và bảo vệ môi nạn xã hội; giảm
cả, tài chính, ngân bằng và hiệu quả, trường là những vấn đề thiểu tai nạn giao
hàng. bảo đảm mọi người có ý nghĩa đặc biệt thông; bảo đảm an
2. Tăng nhanh dân được chăm sóc quan trọng, có tầm ảnh toàn xã hội, an ninh
nguồn hàng xuất và bảo vệ sức khoẻ. hưởng lớn, quan hệ, con người.
khẩu, trước hết là Nhà nước tiếp tục tác động qua lại, cùng Gắn kết chặt chẽ
sản phẩm nông tăng đầu tư để nâng quyết định sự phát triển chính sách kinh tế
nghiệp và công cấp các cơ sở y tế, bền vững của đất nước. với chính sách xã
nghiệp nhẹ; mở y tế dự phòng, xây Tài nguyên là tài sản hội, phát triển kinh tế
rộng quan hệ kinh dựng và hoàn thiện quốc gia, là nguồn lực, với nâng cao chất
tế với nước ngoài. chính sách trợ cấp nguồn vốn tự nhiên đặc lượng cuộc sống.
3. Ra sức phát và bảo hiểm y tế biệt quan trọng để phát Khuyến khích đầu tư
triển sự nghiệp cho người hưởng triển đất nước phải xã hội tạo ra nhiều
giáo dục, văn hoá, chính sách xã hội được đánh giá đầy đủ việc làm, nâng cao
y tế, tiến hành cải và người nghèo các giá trị, định giá, chất lượng giáo dục
cách giáo dục, đẩy trong khám, chữa hạch toán trong nền nghề nghiệp. Xây
mạnh đào tạo cán bệnh. Phát triển các kinh tế, được quản lý, dựng và hoàn thiện
bộ và công nhân; dịch vụ y tế công bảo vệ chặt chẽ; khai hệ thống chính sách
thanh toán hậu nghệ cao và ngoài thác, sử dụng tiết kiệm, về tiền lương, tiền
quả của chiến công lập. có hiệu quả và bền công, khắc phục cơ
tranh và chủ nghĩa 6, Thực hiện tốt các vững, gắn với mục tiêu bản những bất hợp
thực dân mới về chính sách dân số phát triển kinh tế-xã hội. lý. Điều chỉnh chính
mặt xã hội. và kế hoạch hoá gia Bảo vệ môi trường vừa là sách dạy nghề, gắn
Trên cơ sở phát đình. Giảm tốc độ mục tiêu vừa là một nội đào tạo với sử dụng.
triển sản xuất và tăng dân số. Tiếp dung cơ bản của phát Điều chỉnh chính
tăng năng suất lao tục duy trì kế hoạch triển bền vững. Phương sách xuất khẩu lao
động, cần cải tiến giảm sinh và giữ châm là ứng xử hài hòa động hợp lý. Hoàn
chế độ tiền lương mức sinh thay thế, với thiên nhiên, theo quy thiện và thực hiện
và tăng lương cho bảo đảm quy mô và luật tự nhiên, phòng ngừa chính sách bảo hộ
công nhân, viên cơ cấu dân số hợp là chính; kết hợp kiểm lao động.
chức nhằm thực lý, nâng cao chất soát, khắc phục ô nhiễm, Tiếp tục đổi mới,
hiện đầy đủ hơn lượng dân số. Phát cải thiện môi trường, bảo hoàn thiện chính
nữa nguyên tắc huy những giá trị tồn thiên nhiên và đa sách dân số - kế
phân phối xã hội truyền thống tốt đẹp dạng sinh học; lấy bảo vệ hoạch hóa gia đình,
chủ nghĩa theo số của gia đình Việt sức khỏe nhân dân chế độ thai sản, nghỉ
lượng và chất Nam, thích ứng với dưỡng, khám, chữa
lượng lao động. những đòi hỏi của bệnh, bình đẳng
Đồng thời, chú quá trình công giới.
trọng tăng các quỹ nghiệp hoá, hiện đại Phát triển thể dục,
phúc lợi xã hội. hoá. thể thao toàn dân để
góp phần nâng cao
sức khỏe cho nhân
dân, đồng thời làm
cơ sở để phát triển
thể thao thành tích
cao.

1 Đối Về đối ngoại, Báo Đối ngoại góp phần Thực hiện chính sách Phát triển Quan hệ đối ngoại Đại hội đã khẳng Kế thừa đường lối đối - Đại hội XII của Văn kiện Đại
6 ngoại cáo nêu rõ trong vào cuộc đấu tranh của đối ngoại hòa bình, mạnh mối quan không ngừng được định đường lối đổi ngoại của 25 năm Đổi Đảng đã đặt ra yêu hội đã khẳng
giai đoạn mới, nhân dân thế giới vì hợp tác và hữu nghị hệ đối ngoại, mở rộng, hội nhập mới là "đúng đắn, mới, đường lối đối cầu nâng cao hiệu định những
chúng ta cần ra hòa bình, độc lập dân với tất cả các nước, phá thế bao kinh tế quốc tế được sáng tạo, phù hợp ngoại Đại hội XI có quả hoạt động đối điểm nổi bật
sức tranh thủ tộc, dân chủ và chủ trung thành với chủ vây cấm vận, tiến hành chủ động thực tiễn Việt Nam", những bổ sung, phát ngoại, chủ động hội về phương
những điều kiện nghĩa xã hội, tăng nghĩa quốc tế của giai tham gia tích và đạt nhiều kết quả vì vậy đã kế tục triển phù hợp với tình nhập quốc tế, giữ hướng đối
quốc tế thuận lợi cường tình hữu nghị và cấp công nhân, đoàn cực vào đời tốt. Nước ta đã tăng đường lối, chính hình mới: vững môi trường ngoại:
để nhanh chóng hợp tác toàn diện với kết với các nước xã sống cộng cường quan hệ hữu sách đối ngoại- Thứ nhất, về mục tiêu hòa bình và tạo điều - Tiếp tục phát
hàn gắn những vết Liên Xô và các nước hội chủ nghĩa, với tất đồng quốc tế nghị, hợp tác nhiều được khởi xướng của đối ngoại, văn thuận lợi để phát huy vai trò
thương chiến xã hội chủ nghĩa; bình cả các lực lượng đấu mặt với các nước xã và kiên trì thực hiện kiện Đại hội XI nêu: triển đất nước. tiên phong
tranh, khôi phục và thường hoá quan hệ tranh vì hòa bình, độc hội chủ nghĩa, các trong suốt thời kỳ “vì lợi ích quốc gia, - Đại hội XII của của đối ngoại
phát triển kinh tế, với Trung Quốc vì lợi lập dân tộc, dân chủ nước láng giềng, đổi mới với một số dân tộc” . Cùng với Đảng Cộng sản Việt trong việc tạo
phát triển văn hoá, ích của nhân dân hai và tiến bộ xã hội trên các nước bạn bè sự "cập nhật" cho lợi ích quốc gia dân Nam đã đưa ra chủ lập và giữ
khoa học kỹ thuật, nước,vì hòa bình ở thế giới: truyền thống; tham phù hợp với tình tộc, Đại hội XI cũng trương có tính bước vững môi
củng cố quốc Đông Nam Á và trên Hợp tác bình đẳng và gia tích cực các hoạt hình mới. Đó là đặt mục tiêu đối ngoặt về đường lối trường hòa
phòng, cùng các thế giới. cùng có lợi với tất cả động thúc đẩy sự đường lối đối ngoại ngoại là “vì một nước đối ngoại trong điều bình, ổn định,
nước xã hội chủ Từ 1990, Đảng và Nhà các nước không phân hợp tác cùng có lợi độc lập tự chủ, hòa Việt Nam xã hội chủ kiện mới, thể hiện huy động các
nghĩa, các dân tộc nước có những chủ biệt chế độ chính trị - trong Hiệp hội các bình, hợp tác và nghĩa giàu mạnh”. trên một số nội dung nguồn lực bên
trên thế giới đấu trương đổi mới về xã hội khác nhau trên nước Đông Nam Á phát triển; chính Hai mục tiêu này sau: “Mở rộng và ngoài để phát
tranh vì hoà bình, quan hệ đối ngoại, đó cơ sở những nguyên (ASEAN) và Diễn sách đối ngoại rộng thống nhất với nhau. đưa vào chiều sâu triển đất
độc lập dân tộc, là: tắc cùng tồn tại hoà đàn hợp tác kinh tế mở, đa phương Bảo đảm lợi ích quốc các quan hệ đối nước, nâng
dân chủ và chủ + Ưu tiên giữ vững hòa bình. châu Á - Thái Bình hóa, đa dạng hóa gia, dân tộc là cơ sở ngoại; tận dụng thời cao vị thế và
nghĩa xã hội, bình và phát triển kinh Không ngừng củng cố Dương (APEC); tăng các quan hệ quốc cơ bản để xây dựng cơ, vượt qua thách uy tín của đất
chống chủ nghĩa tế; và phát triển quan hệ cường quan hệ với tế. một nước Việt Nam thức, thực hiện hiệu nước.
đế quốc. Trong + Kiên quyết thực hiện hữu nghị, hợp tác các nước phát triển -Chính sách đối xã hội chủ nghĩa. Xây quả hội nhập quốc tế - Bảo đảm
quá trình làm việc, chính sách “thêm bạn, truyền thống với các và nhiều nước, ngoại đương nhiên dựng một nước Việt trong điều kiện mới, cao nhất lợi
Đại hội đã tập bớt thù”; nước xã hội chủ nhiều tổ chức khu phải phục vụ hai nam xã hội chủ nghĩa tiếp tục nâng cao vị ích quốc gia -
trung phân tích + Mở rộng quan hệ nghĩa, các nước anh vực và quốc tế khác; nhiệm vụ chiến giàu mạnh là phù thế và uy tín của đất dân tộc trên
đánh giá tình hình hữu nghị và hợp tác em trên bán đảo Đông có quan hệ thương lược xây dựng và hợp với lợi ích quốc nước trên trường cơ sở các
thế giới và khẳng với tất cả các nước Dương mại với hơn 140 bảo vệ Tổ quốc, gia dân tộc và là điều quốc tế.” nguyên tắc cơ
định mạnh mẽ trên nguyên tắc bình Ủng hộ các đảng cộng nước, quan hệ đầu trong đó xây dựng kiện cần để thực hiện + Thứ nhất, Đảng ta bản của Hiến
chính sách đối đẳng và cùng có lợi, vì sản và công nhân, các tư với gần 70 nước được coi là nhiệm các lợi ích đó. đã gắn nhận định về chương Liên
ngoại nhất quán hoà bình và phát triển phong trào cách mạng và vùng lãnh thổ, thu vụ trung tâm. - Thứ hai, về nhiệm vụ tình hình thế giới, hợp quốc và
của Đảng và Nhà ở khu vực và trên thế trong cuộc đấu tranh hút được nhiều - Đại hội X nhấn của công tác đối khu vực và thực tiễn luật pháp
nước trong giai giới vì những mục tiêu nguồn vốn đầu tư từ mạnh yêu cầu "đưa ngoại, văn kiện Đại của thời đại để xác quốc tế, bình
đoạn mới là tăng chung của thời đại. nước ngoài. các quan hệ quốc tế hội XI nêu rõ: “Nhiệm định mục tiêu, yêu đẳng, hợp tác,
cường tình đoàn Đảng Cộng sản Việt Đảng ta tiếp tục đã được thiết lập vụ của công tác đối cầu, nhiệm vụ đối cùng có lợi.
kết chiến đấu và Nam sẵn sàng thiết củng cố tình đoàn vào chiều sâu, ổn ngoại là giữ vững môi ngoại trong những - Chủ động và
quan hệ hợp tác lập và mở rộng quan kết, hữu nghị với các định, bền vững", trường hòa bình, năm tới. Đảng ta đã tích cực hội
với tất cả các hệ với các đảng và đảng cộng sản và “mở rộng công tác thuận lợi cho đẩy nhận định: “Nhận nhập quốc tế,
nước xã hội chủ các lực lượng đấu công nhân, các đối ngoại nhân dân mạnh công nghiệp thức đúng về xu thế giải quyết tốt
nghĩa, làm hết sức tranh chống các thế phong trào độc lập theo phương châm hóa, hiện đại hóa; của thời đại và cục mối quan hệ
mình để góp phần lực hiếu chiến, xâm dân tộc và tiến bộ “chủ động, linh hoạt, bảo vệ vững chắc diện thế giới, khu giữa độc lập,
làm cho lý tưởng lược, áp bức bóc lột trên thế giới; thiết sáng tạo và hiệu độc lập, chủ quyền, vực, Đảng, Nhà tự chủ và hội
cao đẹp của chủ các nước chậm tiến, lập quan hệ với các quả”. thống nhất và toàn nước đã có định nhập quốc tế;
nghĩa Mác-Lênin vì hòa bình thế giới và đảng cầm quyền ở vẹn lãnh thổ; nâng hướng chỉ đạo và thúc đẩy hội
ngày càng thắng tiến bộ xã hội. Tham một số nước. Các - Đại hội X đặt cao cao vị thế của đất các chính sách đúng nhập quốc tế
lợi rực rỡ. Ra sức gia tích cực các tổ đoàn thể nhân dân, nhiệm vụ "chủ động nước; góp phần tích đắn, kịp thời trên cơ toàn diện, sâu
bảo vệ và phát chức quốc tế và các tổ chức chính trị và tích cực hội nhập cực vào cuộc đấu sở lợi ích quốc gia - rộng, linh
triển mối quan hệ Phong trào không liên - xã hội, uỷ ban hoà kinh tế quốc tế", tranh vì hòa bình, độc dân tộc”. hoạt, hiệu quả
đặc biệt giữa nhân kết vì mục tiêu hòa bình và các hội hữu "hội nhập sâu hơn lập dân tộc, dân chủ + Thứ hai, Đại hội vì lợi ích quốc
dân ta với nhân bình, độc lập dân tộc nghị đẩy mạnh ngoại và đầy đủ hơn với và tiến bộ xã hội trên XII của Đảng đã đặt gia - dân tộc,
dân Lào và và phát triển giao nhân dân cả về các thể chế kinh tế thế giới” . Phục vụ ra yêu cầu nâng cao bảo đảm độc
Campuchia. Ủng Phát triển quan hệ với quy mô và địa bàn, toàn cầu, khu vực các mục tiêu quốc gia hiệu quả hoạt động lập, tự chủ,
hộ sự nghiệp đấu các nước Đông Nam góp phần tích cực và song phương" vì về phát triển, an ninh đối ngoại, chủ động chủ quyền
tranh chính nghĩa á, tích cực góp phần vào thắng lợi của nước ta đang đứng và nâng cao vị thế hội nhập quốc tế, giữ quốc gia
của nhân dân các xây dựng khu vực này Đảng và Nhà nước trên ngưỡng cửa đất nước là nhiệm vụ vững môi trường - Tư duy về
nước vì độc lập thành khu vực hoà ta trên mặt trận đối của sự hội nhập nhất quán trong hòa bình và tạo điều đối ngoại
dân tộc, dân chủ, bình và hợp tác Phát ngoại. hoàn toàn và đầy đủ đường lối, chính sách thuận lợi để phát song phương
hoà bình và tiến bộ triển quan hệ hợp tác, vào nền kinh tế thế đối ngoại thời kỳ đổi triển đất nước. Đảng và đa phương
xã hội. Thiết lập và hữu nghị, giúp đỡ lẫn giới với việc nỗ lực mới. Điểm mới trong ta xác định đây là có những
mở rộng quan hệ nhau với các nước hoàn tất thủ tục để phần đối ngoại của một trong những giải bước phát
bình thường giữa đang phát triển.Mở gia nhập Tổ chức văn kiện Đại hội XI là pháp quan trọng để triển mới
nước ta với tất cả rộng sự hợp tác cùng Thương mại thế xác định rõ hơn khía phát triển kinh tế - xã - Đối ngoại
các nước khác có lợi với các nước giới (WTO). cạnh an ninh khi nêu hội 5 năm 2016 – được giao
trên cơ sở tôn phát triển - Phát triển tư rõ nhiệm vụ “bảo vệ 2020; đồng thời là trọng trách
trọng độc lập chủ tưởng được nêu ra vững chắc độc lập, sự thể hiện nhận tham gia cùng
quyền, bình đẳng trong ba đại hội chủ quyền, thống thức, đánh giá của quốc phòng,
cùng có lợi. Ra trước, Đại hội X một nhất và toàn vẹn lãnh Đảng ta về vai trò to an ninh và cả
sức tranh thủ lần nữa nhấn mạnh thổ”. Độc lập, chủ lớn của công tác đối hệ thống
những điều kiện "Việt Nam là bạn, quyền, thống nhất và ngoại trong tình hình chính trị vào
quốc té thuận lợi đối tác tin cậy của toàn vẹn lãnh thổ là mới. việc bảo đảm
hàn gắn vết các nước trong cơ sở tồn tại của một + Thứ ba, về mục môi trường
thương chiến cộng đồng quốc tế" quốc gia. Bảo vệ độc tiêu và nhiệm vụ của hòa bình, ổn
tranh, phát triển đồng thời bổ sung lập, chủ quyền, thống đối ngoại, mục tiêu định của đất
đất nước về mọi thêm một ý về lòng nhất và toàn vẹn lãnh tối thượng là bảo nước, giữ
mặt. Việt Nam đã mong muốn "tham thổ luôn luôn là một đảm lợi ích quốc gia nước từ sớm,
tham gia nhiều tổ gia tích cực vào tiến trong những nhiệm - dân tộc, trên cơ sở từ xa.
chức quốc tế như trình hợp tác quốc vụ bảo vệ an ninh các nguyên tắc cơ - Văn kiện
IMF, UN, WB, tế và khu vực" với quốc gia. Việc nêu rõ bản của luật pháp khẳng định sự
ADB,… trong quá hàm ý nâng cao tính điều này trong nhiệm quốc tế, bình đẳng quan tâm và
trình thực hiện chủ động, tích cực vụ đối ngoại là nhằm và cùng có lợi. Việc quan điểm
các chủ trương của mình trong các đáp ứng những phát xác định mục tiêu, của Đảng và
của đại tổ chức quốc tế và triển mới của tình nhiệm vụ đối ngoại Nhà nước về
khu vực mà nước ta hình, đồng thời khẳng là bảo đảm lợi ích cộng đồng
tham gia. định vai trò của đối quốc gia - dân tộc là người Việt
- Chủ động và tích ngoại trong sự một trong những vấn Nam ở nước
cực hội nhập kinh tế nghiệp bảo vệ độc đề quan trọng nhất. ngoài.
quốc tế theo lộ lập, chủ quyền, thống Đối với nước ta, xác - Văn kiện
trình, phù hợp với nhất và toàn vẹn lãnh định đường lối đối nêu: “Xây
chiến lược phát thổ của đất nước. ngoại mà đặt lợi ích dựng nền
triển đất nước từ- Thứ ba, về các nguyên quốc gia - dân tộc là ngoại giao
nay đến năm 2010 tắc phải tuân thủ khi mục tiêu hàng đầu là toàn diện,
và tầm nhìn đến tiến hành các hoạt vừa phù hợp với xu hiện đại với 3
năm 2020. Chuẩn bị động đối ngoại, tái thế chung, vừa là ý trụ cột là đối
tốt các điều kiện để khẳng định các Đảng lòng Dân và ngoại đảng,
ký kết các hiệp định nguyên tắc của tạo sự đồng thuận ngoại giao
thương mại tự do đường lối, chính sách cao trong xã hội. nhà nước và
song phương và đa đối ngoại thời kỳ Đổi + Thứ tư, Đại hội XII đối ngoại
phương. Thúc đẩy mới, Đại hội XI nêu: của Đảng tiếp tục nhân dân.
quan hệ hợp tác “bảo đảm lợi ích quốc khẳng định phương - Nâng cao
toàn diện và có hiệu gia, giữ vững độc lập, châm và định hướng bản lĩnh,
quả với các nước tự chủ, vì hòa bình, lớn của hoạt động phẩm chất,
ASEAN, các nước hữu nghị, hợp tác và đối ngoại là “Đa năng lực,
châu Á - Thái Bình phát triển”, “tôn trọng dạng hóa, đa phong cách
Dương... các nguyên tắc cơ phương hóa trong chuyên
- Củng cố và tăng bản của luật pháp quan hệ đối ngoại; nghiệp, đổi
cường quan hệ với quốc tế, Hiến chương chủ động và tích cực mới sáng tạo
các đảng cộng sản, Liên hợp quốc”. Bên hội nhập quốc tế; là của đội ngũ
công nhân, đảng cạnh những nguyên bạn, là đối tác tin cậy cán bộ làm
cánh tả, các phong tắc nhất quán này, và thành viên có công tác đối
trào độc lập dân tộc, văn kiện Đại hội XI, trách nhiệm của ngoại và hội
cách mạng và tiến phần định hướng giải cộng đồng quốc tế”. nhập quốc tế;
bộ trên thế giới. quyết các vấn đề còn + Thứ năm, Đảng chủ động
Tiếp tục mở rộng tồn tại về biên giới, lãnh đạo thống nhất, thích ứng
quan hệ với các lãnh thổ, ranh giới Nhà nước quản lý trước chuyển
đảng cầm quyền. trên biển và thềm lục tập trung đối với các biến của tình
địa với các nước liên hoạt động đối ngoại hình.
quan, nêu thêm tạo nên diện mạo đa
nguyên tắc giải quyết dạng với nội dung và
các vấn đề tồn tại hình thức phong phú
trên cơ sở các của đối ngoại Việt
“nguyên tắc ứng xử Nam trong tình hình
của khu vực”. mới. “Bảo đảm sự
- Thứ tư, về phương lãnh đạo thống nhất
châm của đường lối của Đảng, sự quản
đối ngoại, các văn lý tập trung của Nhà
kiện của Đại hội nước đối với các
khẳng định: thực hiện hoạt động đối ngoại.
nhất quán đường lối Phối hợp chặt chẽ
đối ngoại độc lập, tự hoạt động đối ngoại
chủ, hòa bình, hợp của Đảng, ngoại
tác và phát triển; đa giao nhà nước và
phương hóa, đa dạng đối ngoại nhân dân;
hóa quan hệ, chủ giữa ngoại chính trị
động và tích cực hội với ngoại giao kinh
nhập quốc tế; là bạn, tế và ngoại giao văn
đối tác tin cậy và hóa; giữa đối ngoại
thành viên có trách với quốc phòng, an
nhiệm trong cộng ninh”.
đồng quốc tế. Điểm + Thứ sáu, Đảng ta
mới trong phương rất chú trọng hoạt
châm đối ngoại của động đối ngoại với
Đại hội XI là “hội các Đảng anh em,
nhập quốc tế” và góp phần định
“thành viên có trách hướng, giải quyết
nhiệm”. các vấn đề nảy sinh
Thứ năm, về định trong quan hệ giữa
hướng đối ngoại, bên Việt Nam với một số
cạnh định hướng bao nước, nhất là các
trùm là nâng cao hiệu nước láng giềng.
quả các hoạt động đối
ngoại, tiếp tục đưa các
mối quan hệ quốc tế đi
vào chiều sâu, Đại hội
XI nêu định hướng về:
giải quyết các vấn đề
tồn tại về biên giới lãnh
thổ; ưu tiên đối tác và
định hướng quan hệ
ASEAN; đối ngoại
Đảng; ngoại giao nhân
dân và; định hướng tổ
chức thực hiện. Về đối
ngoại quốc phòng, an
ninh, Đại hội chỉ rõ:
“Tiếp tục mở rộng hợp
tác quốc tế trong lĩnh
vực quốc phòng, an
ninh”, “Tham gia các cơ
chế hợp tác chính trị,
an ninh, song phương
và đa phương vì lợi ích
quốc gia và trên cơ sở
các nguyên tắc cơ bản
của luật pháp quốc tế,
Hiến chương Liên hợp
quốc” . Với định hướng
này, đối ngoại quốc
phòng, an ninh sẽ tiếp
tục phát triển và có vai
trò ngày càng quan
trọng trong việc thực
hiện nhiệm vụ xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc xã
hội chủ nghĩa, phù hợp
với bối cảnh nước ta
ngày càng hội nhập sâu
rộng vào khu vực và
thế giới.
Thứ sáu, về triển khai
các hoạt động đối
ngoại, Đại hội XI nêu:
“Triển khai đồng bộ,
toàn diện hoạt động đối
ngoại”. Khi hội nhập
quốc tế mở ra tất cả
các lĩnh vực thì việc
triển khai đối ngoại tất
yếu phải toàn diện và
để các hoạt động này
không chồng chéo,
không triệt tiêu lẫn nhau
thì việc triển khai phải
được thực hiện đồng
bộ. Tính toàn diện của
đối ngoại Việt Nam
được quy định bởi sự
lãnh đạo toàn diện của
Đảng trong mọi hoạt
động của hệ thống
chính trị, đặc biệt trong
hoạt động đối ngoại;
tính toàn diện trong
mục tiêu của chính
sách đối ngoại và; sự
đa dạng của các mối
quan hệ đối ngoại trong
quá trình hội nhập

1 Quốc - Kết hợp đúng Đề cao cảnh giác, tăng Xây dựng chủ Quốc phòng, Quốc phòng và an Đại hội lần thứ X đã TĂNG CƯỜNG QUỐC - Nghị quyết xác định - Nhiệm vụ
7 phòng đắn kinh tế với cường khả năng QPAN nghĩa xã hội và bảo vệ an ninh được ninh được tăng nhấn mạnh yêu cầu PHÒNG, AN NINH BẢO nhiệm vụ trọng tâm “Tăng cường
an ninh quốc phòng. Xây của đất nước, quyết Tổ quốc là hai nhiệm củng cố cường. Các lực phối hợp chặt chẽ VỆ VỮNG CHẮC TỔ của toàn Đảng, toàn quốc phòng,
dựng đất nước đánh thắng kiểu chiến vụ chiến lược của lượng vũ trang nhân đối ngoại với quốc QUỐC VIỆT NAM XÃ dân, toàn quân ta an ninh, bảo
phải đi đôi với bảo tranh phá hoại nhiều cách mạng Việt Nam. dân làm tốt nhiệm vụ phòng và an ninh. HỘI CHỦ NGHĨA trong nhiệm kỳ 2016 vệ vững chắc
vệ đất nước. Đi đôi mặt của địch, bảo đảm Trong khi đặt lên hàng bảo vệ độc lập, chủ Sự phối hợp này 1. Tiếp tục khẳng định – 2020 là: “Kiên Tổ quốc Việt
với việc xây dựng chủ động trong mọi đầu nhiệm vụ xây quyền, toàn vẹn lãnh cần được thể hiện mục tiêu, nhiệm vụ quyết, kiên trì đấu Nam xã hội
đất nước về mọi tình huống để bảo vệ dựng đất nước, nhân thổ, bảo đảm an không chỉ về nhận của quốc phòng, an tranh bảo vệ vững chủ nghĩa,
mặt, phải ra sức Tổ Quốc dân ta luôn luôn nâng ninh quốc gia. Sức thức, quan điểm ninh là bảo vệ vững chắc độc lập, chủ trong đó có
xây dựng nền cao cảnh giác, củng mạnh tổng hợp của trên tầm vĩ mô, chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và nhiệm vụ bảo
quốc phòng toàn cố quốc phòng, bảo nền quốc phòng không chỉ thông qua quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ vệ an ninh
dân vững mạnh, vệ an ninh chính trị, toàn dân và an ninh việc bảo đảm môi toàn vẹn lãnh thổ của của Tổ quốc; giữ quốc gia luôn
xây dựng lực trật tự an toàn xã hội, nhân dân, nhất là trường quốc phòng, Tổ quốc, bảo vệ vững môi trường được đề cập
lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc và các trên các địa bàn an ninh ổn định để Đảng, Nhà nước, hòa bình, ổn định để và bổ sung,
nhân dân, xây thành quả cách mạng. chiến lược, biên phát triển mà còn nhân dân và chế độ phát triển đất nước; phát triển từ
dựng công nghiệp Làm thất bại mọi âm giới, biển, đảo được cần được thể hiện xã hội chủ nghĩa, giữ bảo đảm an ninh nhận thức, tư
quốc phòng, bảo mưu và hành động phát huy. Tổ chức trong từng hoạt vững hòa bình, ổn quốc gia, giữ gìn trật duy đến đánh
đảm cho đất nước của các thế lực đế quân đội và công an động cụ thể, địa bàn định chính trị, bảo tự, an toàn xã hội.” giá, dự báo
sẵn sàng đánh bại quốc, phản động phá được điều chỉnh cụ thể, dự án cụ đảm an ninh quốc gia - Quan điểm của các tình hình,
mọi cuộc tiến công hoại sự nghiệp cách theo yêu cầu mới. thể. và trật tự, an toàn xã Đảng làm rõ và sâu xác định mục
của bọn xâm lược. mạng của nhân dân Việc kết hợp quốc - Một trong những hội; chủ động ngăn sắc hơn về chủ tiêu, phương
Phải kết hợp chặt ta. phòng và an ninh với công cụ hữu hiệu chặn, làm thất bại trương, biện pháp, hướng chủ
chẽ nghĩa vụ lao phát triển kinh tế và để bảo đảm quốc mọi âm mưu và hành phương châm chỉ trương, giải
động với nghĩa vụ công tác đối ngoại phòng và an ninh là động chống phá của đạo cũng như mục pháp thực
quân sự để vừa có tiến bộ. tích cực, chủ động các thế lực thù địch tiêu, yêu cầu đối với hiện.
đẩy mạnh xây tiến hành những đối với sự nghiệp nhiệm vụ bảo vệ Tổ - Văn kiện đại
dựng kinh tế, vừa hoạt động "ngoại cách mạng của nhân quốc. hội xác định:
bảo đảm củng cố giao quốc phòng và dân ta. - Nghệ thuật quân + Đặt nhân
quốc phòng một an ninh" song song2. 2.Nhiệm vụ và giải sự Việt Nam được tố con người,
cách vững chắc. với "ngoại giao pháp chủ yếu: xác định tại Đại hội an ninh con
- Luôn luôn coi chính trị" và "ngoại - Phát huy mạnh mẽ XII của Đảng rất mới người làm
trọng nhiệm vụ giao kinh tế" nhằm sức mạnh tổng hợp và sáng tạo. Điều đó trung tâm của
củng cố quốc tạo dựng lòng tin, toàn dân tộc, của cả hệ được thể hiện ở chỗ, mọi hoạt
phòng, giữ gìn an thúc đẩy hợp tác vì thống chính trị, thực Đảng ta đã kế thừa, động.
ninh chính trị và hòa bình và ổn định. hiện tốt mục tiêu, nhiệm vận dụng sáng tạo + Nhất quán
trật tự xã hội, bảo - Trong văn kiện Đại vụ quốc phòng, an ninh. quan điểm, tư tưởng quan điểm giữ
đảm cho đất nước hội X chỉ ra "tôn Tiếp tục mở rộng quan giữ nước mang tính nước từ khi
luôn luôn sẵn sàng trọng độc lập, chủ hệ hợp tác quốc tế truyền thống của dân nước chưa
và đủ sức đập tan quyền và toàn vẹn trong lĩnh vực quốc tộc, của cách mạng nguy
mọi hành động lãnh thổ của nhau, phòng, an ninh. Việt Nam qua các + Xây dựng
xâm lược và mọi không can thiệp vào -Tăng cường sức mạnh thời kỳ, phù hợp với Quân đội
hoạt động phản công việc nội bộ quốc phòng, an ninh cả điều kiện cụ thể của nhân dân,
cách mạng. Xây của nhau; không về tiềm lực và thế trận; đất nước trong tình Công an nhân
dựng nền quốc dùng vũ lực hoặc đe xây dựng khu vực hình mới: kiên quyết, dân cách
phòng toàn dân dọa dùng vũ lực; phòng thủ tỉnh, thành kiên trì đấu tranh mạng chính
vững mạnh. Nhiệm giải quyết các bất phố vững mạnh; xây bảo vệ lợi ích tối cao quy, tinh
vụ xây dựng và đồng và tranh chấp dựng thế trận lòng dân của quốc gia – dân nhuệ, từng
củng cố quốc thông qua thương vững chắc trong thực tộc. bước hiện
phòng là nhiệm vụ lượng hòa bình; tôn hiện chiến lược bảo vệ đại, một số
của toàn dân, toàn trọng lẫn nhau, bình Tổ quốc. Kết hợp chặt quân chủng,
quân, của cả hệ đẳng và cùng có chẽ kinh tế với quốc binh chủng,
thống chuyên lợi". phòng, an ninh; quốc lực lượng tiến
chính vô sản dưới - Đại hội X đã nhấn phòng, an ninh với kinh thẳng lên hiện
sự lãnh đạo của mạnh, chúng ta luôn tế trong từng chiến lược đại
Đảng. Lực lượng cố gắng "góp phần quy hoạch, kế hoạch + Tăng
vũ trang nhân dân tích cực vào cuộc phát triển kinh tế - xã cường tiềm
hùng mạnh của đấu tranh chung hội; chú trọng vùng sâu, lực quốc
chúng ta có lực của nhân dân thế vùng xa, biên giới, biển phòng và an
lượng thường trực giới vì hòa bình, độc đảo. ninh; xây
mạnh và lực lượng lập dân tộc, dân chủ -Đẩy mạnh phát triển dựng và phát
hậu bị rộng rãi và tiến bộ xã hội" công nghiệp quốc huy mạnh mẽ
được huấn luyện dưới hình thức thích phòng, an ninh; tăng “thế trận lòng
tốt; có quân đội hợp. cường cơ sở vật chất - dân” trong
nhân dân chính - Xây dựng Quân kỹ thuật, bảo đảm cho nền quốc
quy, hiện đại gồm đội nhân dân và các lực lượng vũ trang phòng toàn
các quân chủng, Công an nhân dân từng bước được trang dân và nền an
binh chủng cần cách mạng, chính bị hiện đại, trước hết là ninh nhân
thiết; có bộ đội chủ quy, tinh nhuệ, từng cho lực lượng hải quân, dân; xây dựng
lực, bộ đội địa bước hiện đại. phòng không, không và củng cố
phương, có lực Nâng cao chất quân, lực lượng an vững chắc thế
lượng dân quân du lượng tổng hợp, ninh, tình báo, cảnh sát trận quốc
kích và dân quân sức chiến đấu để cơ động. Đẩy mạnh phòng toàn
tự vệ hùng hậu. lực lượng vũ trang công tác nghiên cứu dân và thế
Chừng nào còn thật sự là lực lượng khoa học, nghệ thuật trận an ninh
chủ nghĩa đế quốc chính trị trong sạch, quân sự, an ninh, đánh nhân dân
trên thế giới thì vững mạnh, tuyệt thắng chiến tranh bằng
chúng ta còn phải đối trung thành với vũ khí công nghệ cao
chú ý đầy đủ hiện Tổ quốc, với Đảng, của các lực lượng thù
đại hoá lực lượng Nhà nước và nhân địch.
quốc phòng và khả dân, được nhân dân -Bảo đảm sự lãnh đạo
năng phòng thủ tin cậy, yêu mến. tuyệt đối, trực tiếp về
của đất nước. - Bảo đảm tốt hơn mọi mặt của Đảng đối
Trong giai đoạn đời sống vật chất, với Quân đội nhân dân
mới, các lực lượng tinh thần của lực và Công an nhân dân;
vũ trang có hai lượng vũ trang. Đáp nâng cao hiệu quả
nhiệm vụ: luôn ứng tốt hơn nhu cầu quản lý nhà nước về
luôn sẵn sàng về vũ khí, trang bị, quốc phòng, an ninh
chiến đấu bảo vệ phương tiện kỹ
Tổ quốc và tích thuật, nghiệp vụ có
cực làm nhiệm vụ trình độ công nghệ
xây dựng kinh tế. cao để tăng cường
Trên tinh thần đó, khả năng sẵn sàng
phải thực hiện chế chiến đấu của quân
độ nghĩa vụ quân đội, khả năng chủ
sự và chế độ quân động ứng phó của
đội làm nghĩa vụ lực lượng công an
xây dựng kinh tế; trong mọi tình
phải ra sức phát huống
triển công nghiệp
quốc phòng.

1 Các -Từ ngày 21-6 đến Hội nghị lần thứ nhất ·Từ ngày 25/11 đến - Từ (19-22/4/2001) Hội - Hội nghị Trung Trong nhiệm kỳ Đại hội *Trong khuôn khổ - Hội nghị lần
8 hội ngày 4-7-1977, Hội Ban Chấp hành Trung ngày 4/12/1991, Hội ngày 16 đến nghị lần thứ nhất : ương 4 (2-2007), XI của Đảng, BCHTW chương trình Đại hội thứ nhất Ban
- Hội nghị
nghị nghị lần thứ 2 Ban ương khóa VI(12-1986) nghị lần thứ hai ngày 24-12- BCH TW đã bầu Bộ Đảng ban hành đã tiến hành họp 14 kỳ đại biểu toàn quốc chấp hành
trung ương
Chấp hành Trung bầu Bộ Chính trị, Ban BCHTW đã bàn về 1996, Hội nghị Chính trị gồm 15 ủy Chiến lược biển hội nghị lần thứ XII của Trung ương
lần thứ 1
ương Đảng (Khoá Bí thư vấn đề kinh tế, xác BCHTW đã viên, Ban Bí thư Việt Nam đến năm Đại hội đại biểu toàn Đảng, Hội nghị lần Đảng khóa
( 30/03/19
IV) đã họp, khẳng Đảng đã liên tiếp họp định quan điểm, chủ họp và thông Trung ương Đảng 2020. quốc lần thứ XI Đảng thứ nhất BCH TW đã XIII: tiến hành
82): Ban
định những thành các hội nghị Trung trương thực hiện Nghị qua hai Nghị gồm 9 đồng chí. + Sắp xếp cơ quan Cộng sản Việt Nam họp để bầu Bộ phiên họp để
Chấp hành
công và kinh ương lần thứ hai (4- quyết Đại hội VII và quyết quan Đồng chí Nông Đức Đảng, Nhà nước ở diễn ra từ ngày 12 đến Chính trị, Ban Bí thư bầu Bộ Chính
Trung
nghiệm tốt của nền 1987), lần thứ ba (8- việc sửa đổi Hiến trọng. Mạnh được bầu làm Trung ương gọn 19/1/2011 tại Thủ đô Trung ương Đảng, trị, Tổng Bí
ương họp
nông nghiệp hợp 1987), lần thứ tư(12- pháp 1980. Tổng Bí thư Ban hơn. Hà Nội với sự tham dự Ủy ban Kiểm tra thư, Ban Bí
bầu Lê
tác hoá, đồng thời 1987) và hội nghị Bộ Từ ngày 18 đến ngày Một là, Nghị Chấp hành Trung + Ra Nghị quyết về của 1.377 đại biểu, thay Trung ương. Đồng thư, Ủy ban
Duẩn được
cũng chỉ rõ những chính trị (4-1988) để 29/06/1992, tại Hà quyết Về định ương Đảng. một số chủ trương, mặt cho hơn 3,6 triệu chí Nguyễn Phú Kiểm tra
bầu làm
khuyết điểm giải quyết những vấn Nội, Hội nghị lần thứ hướng chiến (9-10/6/2001)Hội chính sách lớn phát đảng viên trong cả Trọng được tín Trung ương
Tổng Bí
nghiêm trọng trong đề vừa cơ bản và cấp ba thảo luận ba vấn lược phát triển nghị lần thứ hai đã triển kinh tế sau khi nước. Trong khuôn khổ nhiệm bầu tiếp tục Đảng, Chủ
thư. Bầu
chỉ đạo nông bách trong phát triển đề quan trọng: tình giáo dục đào họp với mục đích Việt Nam đã trở Đại hội đại biểu toàn giữ chức vụ Tổng Bí nhiệm Ủy ban
Bộ Chính
nghiệp. Hội nghị kinh tế đất nước hình thế giới và chính tạo trong thời đưa nhanh những thành thành viên quốc lần thứ XI của thư Ban Chấp hành Kiểm tra
trị và Ban
đề ra Nghị Hội nghị Trung ương sách đối ngoại; củng kỳ công nghiệp nội dung của Nghị WTO. Đảng, Hội nghị lần thứ Trung ương Đảng Trung ương
Bí thư.
quyết“Tập trung lần thứ sáu (3-1989) đã cố quốc phòng, giữ hoá, hiện đại quyết Đại hội IX vào - Hội nghị Trung nhất Ban Chấp hành khóa XII. Đồng chí Đảng.
lực lượng cả quyết định dùng khái vững an ninh quốc hoá và nhiệm cuộc sống. Hội nghị ương 5 (7-2007) đã Trung ương khóa XI đã Trần Quốc Vượng - Hội nghị lần
nước, thực hiện - Hội nghị niệm ''Hệ thống chính gia; đổi mới và chỉnh vụ đến năm cũng đã góp ý kiến chủ trương tăng họp để bầu Bộ Chính trị được tín nhiệm bầu thứ hai Ban
thắng lợi nhiệm vụ trung ương trị” thay cho tên gọi ''Hệ đốn Đảng. 2000 về dự án Thủy điện cường công tác gồm 14 Ủy viên, Ban Bí giữ chức vụ Chủ Chấp hành
phát triển nông lần thứ 2 thống chuyên chính vô ·Từ ngày 4 đến ngày Hai Sơn La. Nhất trí với kiểm tra, giám sát thư gồm 4 ủy viên; bầu nhiệm Ủy ban Kiểm Trung ương
nghiệp”. (07/1982): sản'' -bước tiến mới rất 14/1/1993, Hội nghị là, Nghị quyết đề nghị của đồng chí của Đảng trong Ủy ban Kiểm tra Trung tra Trung ương Đảng khóa
- Tháng 12-1977, Hội nghị quan trọng trong nhận lần thứ tư BCHTW đã Về định hướng Tổng Bí thư Nông phòng chống tham ương gồm 21 đồng chí. * Từ ngày 10 đến XIII: : Căn cứ
Hội nghị lần thứ 3 quyết định thức của Đảng về tư thảo luận và đưa ra chiến lược Đức Mạnh thôi giữ nhũng, lãng phí. Từ ngày 04 đến ngày ngày 12/3/2016, tại vào Nghị
Ban Chấp hành chương duy chính trị nghị quyết về một số phát triển khoa chức Chủ tịch Quốc + Đổi mới phương 10/7/2011, tại Thủ đô Thủ đô Hà Nội, Hội quyết, các
Trung ương Đảng trình công vấn đề có liên quan học và công hội. thức lãnh đạo của Hà Nội, BCHTW Đảng nghị lần thứ hai BCH văn kiện Đại
(Khoá IV) đã kiểm tác toàn trực tiếp đến đời sống nghệ trong thời (13-22/8/2001)Hội Đảng với hoạt động họp Hội nghị lần thứ TW đã họp và quyết hội XIII của
điểm tình hình kinh khoá và vật chất và tinh thần kỳ công nghiệp nghị lần thứ ba của Hệ thống chính hai. Hội nghị đã thảo định các nội dung Đảng và xem
tế hai năm 1976- quy chế của nhân dân, chuẩn hoá, hiện đại BCHTW đã thông trị. luận và quyết định về: quan trọng: Chương xét ý kiến đề
1977 và đề ra làm việc bị hành trang cho hoá và nhiệm qua quy chế làm + Ban hành Nghị Quy chế làm việc của trình làm việc toàn xuất của các
nhiệm vụ kinh tế của Ban nhân dân ta, đặc biệt vụ đến năm việc của Ủy ban quyết về công tác tư Ban Chấp hành Trung khóa của Ban Chấp ban, bộ,
cấp bách của kế Chấp hành là thế hệ trẻ vững 2000 Kiểm tra Trung tưởng, lý luận, báo ương, Bộ Chính trị và hành Trung ương; ngành, địa
hoạch Nhà nước Trung bước vào thế kỷ XXI - Từ ương, Chương trình trí trước yêu cầu Ban Bí thư; Chương Kế hoạch phát triển phương và
năm 1978, phấn ương. · Từ ngày 3 đến ngày ngày 9 đến 18- làm việc toàn khóa mới. trình làm việc của Ban kinh tế - xã hội, Kế của các đồng
đấu khắc phục tình 10/6/1993, Hội nghị 6-1997, Hội của Ban Chấp hành - Hội nghị Trung Chấp hành Trung hoạch tài chính - chí Uỷ viên
trạng trì trệ trong lần thứ năm BCHTW nghị lần thứ ba Trung ương. Theo ương 6 (1-2008), ương; Quy chế làm việc ngân sách nhà nước Ban Chấp
- Hội nghị
sản xuất và quản bàn sâu về chính sách BCHTW đã đó, sẽ xem xét, kiểm đưa ra nhiều chủ của Ủy ban Kiểm tra trung hạn và Kế hành Trung
trung ương
lý kinh tế, tạo ra đối ngoại với nông thông qua hai điểm việc thực hiện trương và giải pháp Trung ương khóa XI; hoạch đầu tư công ương, Bộ
lần thứ
một bước chuyển dân, nông nghiệp và Nghị quyết các Nghị quyết đã để hoàn thiện thể chủ trương nghiên cứu, trung hạn 5 năm Chính trị
5(12/1983)
biến mạnh mẽ của nông thôn để đưa quan trọng: ban hành, kiểm điểm chế kinh tế thị sửa đổi, bổ sung Hiến 2016 - 2020; giới chuẩn bị dự
: Hội nghị
nền kinh tế, làm đà nông nghiệp và nông việc thực hiện Nghị trường định hướng pháp năm 1992; giới thiệu nhân sự lãnh thảo Chương
đã thông
cho việc thực hiện thôn tiến nhanh và Nghị quyết về quyết Đại hội IX vào XHCN. thiệu nhân sự lãnh đạo đạo các cơ quan nhà trình làm việc
qua
kế hoạch trong vững chắc hơn. Hội Phát huy giữa nhiệm kỳ, bổ + Đưa ra nhiều chủ cấp cao của các cơ nước để Quốc hội toàn khóa của
phương
những năm còn lại nghị đã thông qua quyền làm chủ sung những chủ trương tăng cường quan Nhà nước nhiệm khoá XIII bầu hoặc Ban Chấp
hướng,
của kế hoạch 5 Nghị quyết Tiếp tục của nhân dân, trương, giải pháp sự lãnh đạo của kỳ Quốc hội khóa XIII phê chuẩn; và một hành Trung
nhiệm vụ
năm 1976-1980. đổi mới và phát triển tiếp tục xây cần thiết nhằm đưa Đảng với công tác và một số vấn đề quan số vấn đề quan trọng ương. Tại Hội
kế hoạch
-Tháng 12-1978, kinh tế - xã hội nông dựng nhà Nghị quyết của Đảng đấu tranh phòng trọng khác. khác. nghị lần này,
kinh tế - xã
Hội nghị lần thứ 5 thôn. nước cộng hoà vào cuộc sống. chống tham nhũng, Hội nghị lần thứ ba * Từ ngày 04 đến Bộ Chính trị
hội năm
Ban Chấp hành · Từ ngày 20 xã hội chủ (5-13/11/2001)Hội lãng phí. BCHTW diễn ra từ ngày ngày 07/7/2016, Hội cũng xin trình
Trung ương Đảng đến ngày 23/1/1994, nghĩa Việt Nam nghị lần thứ tư đã + Nâng cao năng 06 đến ngày nghị lần thứ ba Trung ương
(Khoá IV) đã phân Hội nghị toàn quốc trong sạch, thảo luận và cho ý lực lãnh đạo, sức 10/10/2011, tại Thủ đô BCHTW đã bàn và quyết định
1984 và
tích tình hình kinh giữa nhiệm kỳ của vững mạnh kiến về phương chiến đấu của tổ Hà Nội. Hội nghị đã tập quyết định các nội việc giới thiệu
quyết định
tế xã hội và xác Đảng họp tại Hà Nội. hướng chỉ đạo việc chức cơ sở Đảng trung thảo luận và cho ý dung quan trọng: nhân sự ứng
những chủ
định ba nhiệm vụ Hội nghị có nhiệm vụ Nghị quyết Về sửa đổi, bổ sung và chất lượng đội kiến về tình hình kinh tế Quy chế làm việc cử các chức
trương và
lớn là: ổn định đời kiểm điểm thực hiện chiến lược cán một số điều của ngũ cán bộ, Đảng - xã hội năm 2011; của Ban Chấp hành danh Chủ tịch
biện pháp
sống nhân dân; Nghị quyết Đại hội VII bộ thời kỳ đẩy Hiến pháp năm viên. phương hướng, mục Trung ương, Bộ nước, Thủ
chấn chỉnh
tăng cường quốc và tổng kết một bước mạnh công 1992; phương - Hội nghị Trung tiêu, nhiệm vụ chủ yếu Chính trị và Ban Bí tướng Chính
mặt trận
phòng và an ninh, thực tiễn đổi mới từ nghiệp hoá hướng bầu cử Quốc ương 7 (2008) đã của kế hoạch phát triển thư khoá XII; Quy phủ, Chủ tịch
lưu thông
bảo vệ Tổ quốc; Đại hội VI nhắm làm hiện đại hoá hội khóa IX; kiểm đánh giá tình hình kinh tế - xã hội năm chế làm việc của Uỷ Quốc hội là
phân phối.
tiếp tục xây dựng sáng tỏ thêm một số đất nước điểm việc thực hiện lần đầu tiên đưa ra 2012 và kế hoạch 5 ban Kiểm tra Trung những chức
cơ sở vật chất, kỹ vấn đề trong quá trình - Từ kế hoạch kinh tế - xã những quyết sách năm 2011-2015; xem ương khoá XII; Quy danh lãnh đạo
thuật của chủ - Hội nghị xây dựng chủ nghĩa ngày 22 đến hội và ngân sách mạnh mẽ giải quyết xét, quyết định việc ban định thi hành Điều lệ cao nhất của
nghĩa xã hội. trung ương xã hội ở nước ta, xác ngày 29-12- nhà nước năm 2001; ba vấn đề nông hành Quy định thi hành Đảng; Quy định về Nhà nước,
Nhiệm vụ bảo vệ lần thứ 6 định những chủ 1997, Hội nghị xác định mục tiêu, nghiệp, nông dân, Điều lệ Đảng; Hướng công tác kiểm tra, đồng thời báo
Tổ quốc xã hội chủ (07/1984): trương và giải pháp lần thứ tư đã phương hướng, nông thôn. dẫn thực hiện các quy giám sát và kỷ luật cáo xin ý kiến
nghĩa được coi là Hội nghị lớn để thực hiện thắng tâp trung bàn nhiệm vụ kế hoạch - Hội nghị Trung định về công tác kiểm của Đảng trong Trung ương
nhiệm vụ cấp bác quyết định lợi Nghị quyết Đại hội về các nhiệm phát triển kinh tế - xã ương 6, khóa X (8- tra, giám sát và kỷ luật Chương VII, trước khi Bộ
phải phát VII, đưa sự nghiệp vụ kinh tế và hội và ngân sách 2007) đã ban hành của Đảng; Quy định Chương VIII Điều lệ Chính trị
huy quyền cách mạng của nước một số vấn đề nhà nước năm 2002, nghị quyết về xây những điều đảng viên Đảng; về tổ chức bộ chính thức
làm chủ ta tiếp tục tiến lên. xã hội liên cụ thể hóa thêm dựng giai cấp công không được làm và một máy và giới thiệu giới thiệu
của nhân · Từ ngày 6 đến quan, để tiếp phương hướng, nhân trong thời kỳ số vấn đề quan trọng nhân sự các chức nhân sự đối
dân lao ngày 14/11/1995 tại tục cụ thể hoá nhiệm vụ, kế hoạch đẩy mạnh công khác. danh lãnh đạo các với các chức
động, tính Hà Nội, Hội nghị lần đường lối, chủ 5 năm 2001-2005; nghiệp hóa, hiện đại Từ ngày 26 đến ngày cơ quan nhà nước danh khác để
chủ động, thứ chín đã họp để trương của Đại phương hướng, biện hóa đất nước. 31/12/2011, tại Thủ đô nhiệm kỳ 2016 - Quốc hội xem
sáng tạo và thảo luận và thông hội VIII pháp tiếp tục thực - Hội nghị Trung Hà Nội, BCHTW Đảng 2021; cho ý kiến về xét, bầu, hoặc
mọi khả qua các dự thảo báo - Từ hiện cuộc vận động ương 7, khóa X (7- đã họp Hội nghị lần thứ Báo cáo các công phê chuẩn
năng của cáo của Ban Chấp ngày 13 đến xây dựng, chỉnh đốn 2008) đã ban hành tư. Về công tác xây việc quan trọng Bộ theo thẩm
cơ sở; tổ hành Trung ương ngày 17-10- Đảng theo tinh thần nghị quyết chuyên dựng, chỉnh đốn Đảng, Chính trị đã giải quyền.
chức lại chuẩn bị Đại hội VIII 1998, Hội nghị Nghị quyết Trung đề về tăng cường BCHTW đã thẳng thắn quyết từ sau Hội
sản xuất, của Đảng, bảo gồm: lần thứ sáu ương 6 (lần 2) khóa sự lãnh đạo của thảo luận với tinh thần nghị Trung ương 2
từng bước Báo cáo Chính trị, Báo (lần 1) BCHTW VIII, ngăn chặn và Đảng đối với công trách nhiệm rất cao và đến Hội nghị Trung
xây dựng cáo phương hướng họp đã tập đẩy lùi tệ tham tác thanh niên thời thống nhất về sự cần ương 3 và một số
cơ chế nhiệm vụ kế hoạch trung thảo luận nhũng, lãng phí. kỳ đẩy mạnh công thiết phải ban hành vấn đề quan trọng
quản lý kinh tế - xã hội 5 năm các Báo cáo (18/2-2/3/2002), Hội nghiệp hóa, hiện đại Nghị quyết của Trung khác.
mới, phân 1996 – 2000, Báo cáo của Bộ chính nghị lần thứ năm hóa. ương "Một số vấn đề * Từ ngày 09 đến
công, phân về bổ sung, sửa đổi trị và Ban Cán BCHTW đã bàn và + Ban hành nghị cấp bách về xây dựng ngày 14/10/2016, tại
cấp quản Điều lệ Đảng và Điều sự Đảng Chính ra Nghị quyết về tiếp quyết về xây dựng Đảng hiện nay" Tại Hội Thủ đô Hà Nội, Hội
lý đúng lệ Đảng sửa đổi. phủ về tình tục đổi mới, phát đội ngũ trí thức nghị này, Ban Chấp nghị lần thứ tư quyết
đắn; giải hình kinh tế - triển và nâng cao trong thời kỳ đẩy hành Trung ương đã định ban hành 03
quyết một xã hội năm hiệu quả kinh tế tập mạnh công nghiệp thảo luận và quyết định Nghị quyết:
số vấn đề 1998, thu chi thể. Hội nghị cũng hóa, hiện đại hóa và ban hành Nghị quyết - Nghị quyết về tăng
cấp bách ngân sách năm đã thông qua Nghị hội nhập kinh tế "Xây dựng hệ thống kết cường xây dựng,
về phân 1999 và vấn đề quyết về tiếp tục đổi quốc tế. cấu hạ tầng đồng bộ chỉnh đốn Đảng;
phối lưu phát triển nông mới cơ chế chính nhằm đưa nước ta cơ ngăn chặn đẩy lùi sự
thông, đặc nghiệp, nông sách, khuyến khích bản trở thành nước suy thoái về tư
biệt là các thôn. và tạo điều kiện phát công nghiệp theo tưởng chính trị, đạo
lĩnh vực - Từ triển kinh tế tư nhân. hướng hiện đại vào đức, lối sống, những
thị trường, ngày 25-1 đến Với tinh thần khuyến năm 2020" để lãnh đạo, biểu hiện "tự diễn
giá, lương, ngày 2-2-1999, khích kinh tế tư nhân chỉ đạo phát triển kết biến", "tự chuyển
tiền nhằm Hội nghị lần phát triển, không cấu hạ tầng từ nay đến hóa" trong nội bộ;
phục vụ tốt thứ sáu (lần 2) ngừng nâng cao năm 2020. - Nghị quyết về một
cơ sở, đã ra Nghị hiệu quả và sức Từ ngày 07 đến số chủ trương, chính
đồng thời quyết về một cạnh tranh trên thị 15/5/2012, Hội nghị lần sách lớn nhằm tiếp
giải quyết số vấn đề cơ trường. Hội nghị thứ năm BCH TW họp tục đổi mới mô hình
đúng mối bản và cấp cũng đã thông qua tại Thủ đô Hà Nội. Hội tăng trưởng, nâng
quan hệ bách trong Nghị quyết về đẩy nghị đã thông qua nội cao chất lượng tăng
phân phối công tác xây nhanh công nghiệp dung bốn Kết luận và trưởng, năng suất
trong nền dựng Đảng hóa, hiện đại hóa một Nghị quyết. lao động và sức
kinh tế hiện nay. Hội nông nghiệp, nông BCHTW Đảng đã quyết cạnh tranh của nền
quốc dân. nghị đã khẳng thôn thời kỳ 2001- định ban hành Kết luận kinh tế;
định những 2010. về tổng kết việc thi - Nghị quyết về thực
thành tựu mà (4-15/7/2002), Hội hành Hiến pháp năm hiện hiệu quả tiến
- Hội nghị
Đảng ta đạt nghị lần thứ sáu họp 1992 và một số nội trình hội nhập kinh tế
trung ương
được trong tại Hà Nội, đã tập dung cơ bản cần sửa quốc tế, giữ vững ổn
lần thứ 8
suốt bảy thập trung thảo luận, báo đổi, bổ sung Hiến pháp định chính trị - xã hội
kỷ qua, cũng cáo kiểm điểm việc năm 1992; Kết luận về trong bối cảnh nước
(06/1985):
như thẳng thắn thực hiện Nghị quyết tổng kết thực hiện Nghị ta tham gia các hiệp
Hội nghị
thừa nhận Trung ương 2 về quyết Trung ương 7 định thương mại tự
bàn về vấn
những vấn đề giáo dục - đào tạo, (khóa IX) về tiếp tục đổi do thế hệ mới.
đề giá,
còn tồn tại khoa học - công mới chính sách, pháp * Từ ngày 05 đến
lương,
trong Đảng nghệ từ nay đến luật về đất đai trong ngày 10/5/2017, Hội
tiền.
- Từ năm 2005 và đến thời kỳ đẩy mạnh công nghị lần thứ năm
ngày 9 đến năm 2010. Hội nghị nghiệp hóa, hiện đại BCHTW quyết định
-  Hội nghị ngày 16-8- đã phân tích những hóa đất nước; Kết luận ban hành 03 Nghị
trung ương 1999, Hội nghị mặt đã làm được và về việc tiếp tục thực quyết:
đặc lần thứ bảy đã những mặt còn hạn hiện Nghị quyết Trung - Nghị quyết về phát
biệt( 07/ tập trung thảo chế của công tác ương 3 (khoá X) "Tăng triển kinh tế tư nhân
1986): Hội luận và ra Nghị giáo dục - đào tạo cường sự lãnh đạo của trở thành một động
nghị họp quyết một số qua 5 năm thực hiện Đảng đối với công tác lực quan trọng của
phiên đặc vấn đề về tổ Nghị quyết Trung phòng, chống tham nền kinh tế thị
biệt. chức, bộ máy ương 2 (khóa VIII). nhũng, lãng trường định hướng
Trường của hệ thống (7-9/11/2002), Hội phí".BCHTW cũng xã hội chủ nghĩa;
Chinh chính trị và tiền nghị lần thứ bảy quyết định ban hành - Nghị quyết về hoàn
được bầu lương, trợ cấp (phần 1) Hội nghị đã Nghị quyết "Một số vấn thiện thể chế kinh tế
giữ chức xã hội thuộc nghe vào thảo luận đề về chính sách xã hội thị trường định
Tổng Bí ngân sách nhà các báo cáo về giai đoạn 2012 - 2020" hướng xã hội chủ
thư Ban nước Đánh giá tình hình và Kết luận về một số nghĩa;
Chấp hành - Từ thực hiện kế hoạch vấn đề về tiền lương và - Nghị quyết về tiếp
Trung ngày 4 đến phát triển kinh tế - xã định hướng cải cách tục cơ cấu lại, đổi
ương Đảng ngày 11-11- hội năm 2003. Hội tiền lương đến năm mới và nâng cao
thay Lê 1999, Hội nghị nghị đồng ý với chủ 2020. hiệu quả doanh
Duẩn đã từ lần thứ tám đã trương xây dựng Từ ngày 01/10 đến nghiệp nhà nước.
trần ngày thảo luận, đánh cụm khí - điện - đạm ngày 15/10/2012, tại * Từ ngày 04/10 đến
10-7-1986. giá tình hình Cà Mau và đồng ý Thủ đô Hà Nội, BCHTW ngày 11/10/2017,
thực hiện kế giao Ban cán sự Đảng họp Hội nghị lần Hội nghị lần thứ sáu
hoạch năm đảng Chính phủ chỉ thứ sáu. Tại Hội nghị đã quyết nghị ban
- Hội nghị
1999, xác định đạo các cơ quan có này, Ban Chấp hành hành 04 Nghị quyết:
trung ương
mục tiêu, liên quan chuẩn bị Trung ương đã thảo - Nghị quyết một số
lần thứ 11
nhiệm vụ và trình Quốc hội về luận và ra Kết luận về vấn đề về tiếp tục
(11/1986) :
các giải pháp một số vấn đề cụ thể tiếp tục sắp xếp, đổi đổi mới, sắp xếp tổ
Hội nghị
chủ yếu để của dự án Thủy điện mới, nâng cao hiệu quả chức bộ máy của hệ
kiểm điểm,
thực hiện kế Sơn La. doanh nghiệp nhà thống chính trị tinh
hoàn thiện
hoạch năm (13-21/1/2003), Hội nước; Nghị quyết về gọn, hoạt động hiệu
công việc
2000 nghị lần thứ bảy tiếp tục đổi mới chính lực, hiệu quả.
chuẩn bị
- (phần 2) họp tại Hà sách, pháp luật về đất - Nghị quyết về tiếp
Đại hội VI
Nội và đã tập trung đai trong thời kỳ đẩy tục đổi mới hệ thống
và quyết
Tháng 4-2000, đánh giá tình hình mạnh toàn diện công tổ chức và quản lý,
định triệu
Hội nghị lần khối đại đoàn kết cuộc đổi mới, tạo nền nâng cao chất lượng
tập Đại hội
thứ chín đã tập toàn dân tộc từ sau tảng để đến năm 2020 và hiệu quả hoạt
VI sẽ họp
trung thảo luận Đại hội VI của Đảng, nước ta cơ bản trở động của các đơn vị
công khai
dự thảo Báo đồng thời khẳng thành nước công sự nghiệp công lập.
vào tháng
cáo chính trị; định những thành nghiệp theo hướng hiện - Nghị quyết về tăng
12-1986
dự thảo Báo tựu quan trọng đã đại; Nghị quyết "Phát cường công tác bảo
cáo chiến lược đạt được trong việc triển khoa học và công vệ, chăm sóc và
kinh tế - xã hội tập hợp khối đoàn nghệ phục vụ sự nâng cao sức khoẻ
thời kỳ 2001- kết toàn dân. Hội nghiệp công nghiệp nhân dân trong tình
2010, phương nghị cũng chỉ rõ: hoá, hiện đại hoá trong hình mới.
hướng phát trước yêu cầu của điều kiện kinh tế thị - Nghị quyết về công
triển kinh tế - thời kỳ đổi mới, mối trường, định hướng xã tác dân số trong tình
xã hội 5 năm quan hệ giữa Đảng, hội chủ nghĩa và hội hình mới.
2001-2005 và Nhà nước và nhân nhập quốc tế". * Từ ngày 07/5 đến
dự thảo Báo dân chưa thật bền Từ ngày 02/5 đến ngày ngày 12/5/2018, Hội
cáo một số chặt và đang đứng 11/5/2013, tại Thủ đô nghị lần thứ bảy
điểm bổ sung, trước những thách Hà Nội, BCHTW Đảng BCHTW đã quyết
sửa đổi Điều lệ thức mới. Từ thực tế họp Hội nghị lần thứ nghị ban hành 03
Đảng đó, Hội nghị đã ra bảy. Sau khi xem xét, nghị quyết:
- Nghị quyết về phát thảo luận, BCHTW nhất - Nghị quyết về tập
huy sức mạnh đại trí thông qua Kết luận trung xây dựng đội
Tháng 6- 2000, đoàn kết toàn dân "Một số vấn đề về tiếp ngũ cán bộ các cấp,
Hội nghị lần tộc vì dân giàu, tục đổi mới, hoàn thiện nhất là cấp chiến
thứ mười tiếp nước mạnh, xã hội hệ thống chính trị từ lược đủ phẩm chất,
tục thảo luận công bằng, dân chủ, Trung ương đến cơ năng lực và uy tín,
sâu hơn bốn văn minh. sở"; Nghị quyết về "Chủ ngang tầm nhiệm vụ.
vấn đề lớn (2-12/7/2003), Hội động ứng phó với biến - Nghị quyết về cải
trong các dự nghị lần thứ tám đã đổi khí hậu, tăng cường cách chính sách tiền
thảo văn kiện ra Nghị quyết về quản lý tài nguyên và lương đối với cán
Đại hội IX của chiến lược bảo vệ bảo vệ môi trường"; Kết bộ, công chức, viên
Đảng Tổ quốc trong tình luận "Một số vấn đề về chức, lực lượng vũ
- Hội hình mới. Hội nghị cải cách chính sách tiền trang và người lao
nghị lần thứ diễn ra trong bối lương, bảo hiểm xã hội động trong doanh
mười một (lần cảnh quốc tế và khu và ưu đãi người có nghiệp.
1) họp tháng 1- vực diễn biến phức công, định hướng cải - Nghị quyết về cải
2001, Hội nghị tạp. Những vấn đề cách đến năm 2020". cách chính sách bảo
lần thứ mười đặt ra trong chương Hội nghị Trung ương hiểm xã hội
một (lần 2) họp trình Hội nghị đều có lần thứ tám diễn ra từ * Từ ngày 02/10 đến
tháng 3-2001 ý nghĩa quan trọng ngày 30/9 đến ngày ngày 06/10/2018, tại
và Hội nghị lần đặc biệt, vừa mang 9/10/2013, tại Thủ đô Thủ đô Hà Nội, Hội
thứ mười hai tính thời sự trước Hà Nội. Tại Hội nghị nghị lần thứ tám đã
họp tháng 4- mắt vừa có tầm này, BCHTW Đảng đã ra quyết nghị:
2001 là các Hội chiến lược lâu dài, thảo luận và ra Kết luận 1) Thông qua nội
nghị thảo luận đặc biệt là chiến về tình hình kinh tế - xã dung cơ bản Nghị
và tiếp thu ý lược bảo vệ Tổ quốc hội năm 2013 và mục quyết về Chiến lược
kiến đóng góp trong tình hình mới. tiêu, nhiệm vụ phát triển phát triển bền vững
của các tổ (5-12/1/2004), Hội kinh tế - xã hội năm kinh tế biển Việt
chức đảng, các nghị lần thứ chín 2014; tình hình thực Nam đến năm 2030,
đồng chí lão họp tại Hà Nội. Đây hiện Nghị quyết Đại hội tầm nhìn đến năm
thành cách là Hội nghị có ý lần thứ XI của Đảng về 2045.
mạng, các cơ nghĩa quan trọng đối phát triển kinh tế - xã 2) Thông qua Kết
quan khoa học với việc thực hiện hội, trọng tâm là thực luận về tình hình
và tầng lớp thắng lợi Nghị quyết hiện ba khâu đột phá kinh tế - xã hội và
nhân dân, Đại hội đại biểu toàn chiến lược gắn với tái ngân sách nhà nước
hoàn chỉnh các quốc lần thứ IX của cơ cấu nền kinh tế, đổi năm 2018; kế hoạch
văn kiện trình Đảng. Hội nghị đã mới mô hình tăng phát triển kinh tế - xã
Đại hội IX và nghe báo cáo của trưởng và nhiệm vụ, hội và dự toán ngân
chuẩn bị nhân Bộ Chính trị về kiểm giải pháp sắp tới; Nghị sách nhà nước năm
sự trình Đại hội điểm nửa nhiệm kỳ quyết về đổi mới căn 2019.
xem xét, đề cử, thực hiện Nghị quyết bản, toàn diện giáo dục 3) Ban Chấp hành
ứng cử bầu Đại hội Đảng toàn và đào tạo, đáp ứng Trung ương Đảng đã
Ban Chấp quốc lần thứ IX, Báo yêu cầu công nghiệp thống nhất giới thiệu
hành Trung cáo nửa nhiệm kỳ hóa, hiện đại hóa trong đồng chí Nguyễn
ương khoá IX thực hiện Nghị quyết điều kiện kinh tế thị Phú Trọng, Tổng Bí
Đại hội Đảng toàn trường định hướng xã thư Ban Chấp hành
quốc lần thứ IX về hội chủ nghĩa và hội Trung ương Đảng
công tác xây dựng nhập quốc tế. Cộng sản Việt Nam
và chỉnh đốn Đảng Từ ngày 08/5 đến ngày để Quốc hội bầu giữ
và ra Nghị quyết về 14/5/2014, tại Thủ đô chức vụ Chủ tịch
một số chủ trương, Hà Nội, BCHTW họp nước Cộng hoà xã
chính sách, giải Hội nghị lần thứ chín. hội chủ nghĩa Việt
pháp lớn nhằm thực Về tổng kết 15 năm Nam tại Kỳ họp thứ
hiện thắng lợi Nghị thực hiện Nghị quyết 6, Quốc hội khóa
quyết Đại hội đại Trung ương 5 khoá VIII XIV.
biểu toàn quốc lần về văn hoá và ban hành 4) Ban Chấp hành
thứ IX của Đảng. Nghị quyết "Về xây Trung ương Đảng đã
(5-10/7/2004), Hội dựng và phát triển văn xem xét, quyết định
nghị lần thứ mười đã hoá, con người Việt việc ban hành Quy
thảo luận Báo cáo Nam đáp ứng yêu cầu định về trách nhiệm
và Tờ trình của Bộ phát triển bền vững đất nêu gương của cán
Chính trị kiểm điểm nước": BCHTW đã thảo bộ, đảng viên; xem
5 năm thực hiện luận và thông qua Quy xét, quyết định thành
Nghị quyết Trung chế bầu cử trong Đảng lập các tiểu ban
ương 5 khóa VIII về và giao Bộ Chính trị, chuẩn bị Đại hội lần
Xây dựng và phát căn cứ kết quả biểu thứ XIII của Đảng.
triển nền văn hóa quyết, ý kiến thảo luận 5) Ban Chấp hành
Việt Nam tiên tiến, của BCHTW, Báo cáo Trung ương Đảng
đậm đà bản sắc dân giải trình, tiếp thu của xem xét, quyết định
tộc. Bộ Chính trị, chỉ đạo thi hành kỷ luật đồng
(17-25/1/2005), Hội hoàn chỉnh, ban hành chí Nguyễn Bắc Son.
nghị lần thứ mười Quy chế và chỉ đạo tổ * Từ ngày 25 đến
một được tổ chức tại chức thực hiện. 26/12/2018, Hội nghị
Hà Nội. Hội nghị đã BCHTW đã giao Bộ lần thứ chín đã quyết
nghe thảo luận nội Chính trị, căn cứ ý kiến nghị:
dung Báo cáo tổng thảo luận của Ban 1) Ban Chấp hành
kết một số số vấn đề Chấp hành Trung Trung ương Đảng đã
về lý luận và thực ương, Báo cáo giải tiến hành lấy phiếu
tiễn 20 năm đổi mới trình, tiếp thu của Bộ tín nhiệm 21 đồng
và các đề cương chi Chính trị, chỉ đạo Tiểu chí Ủy viên Bộ Chính
tiết Báo cáo chính ban Văn kiện và Tiểu trị, Ủy viên Ban Bí
trị; Báo cáo bổ sung ban Kinh tế - Xã hội Đại thư khoá XII theo
một số nội dung hội XII nghiên cứu, tiếp quy định.
trong Cương lĩnh thu, xây dựng dự thảo 2) Ban Chấp hành
chính trị năm 1991; Báo cáo chính trị và dự Trung ương Đảng đã
Báo cáo phương thảo Báo cáo phương xem xét, cho ý kiến
hướng nhiệm vụ hướng, nhiệm vụ phát về việc giới thiệu
phát triển kinh tế - xã triển kinh tế - xã hội 5 nhân sự quy hoạch
hội 5 năm 2006- năm 2016-2020 trình Ban Chấp hành
2010; Báo cáo xây Hội nghị lần thứ mười Trung ương Đảng
dựng Đảng và Báo Ban Chấp hành Trung nhiệm kỳ 2021 -
cáo bổ sung, sửa đổi ương khoá XI. 2026
Điều lệ Đảng. Từ ngày 04 đến ngày 3) Ban Chấp hành
(4-13/7/2005)Hội 07/5/2015, tại Thủ đô Trung ương Đảng đã
nghị lần thứ mười Hà Nội, BCHTW đã họp thống nhất cao với
hai đã thảo luận và Hội nghị lần thứ mười Tờ trình của Bộ
thông qua các dự một. BCHTW Đảng đã Chính trị về việc đề
thảo văn kiện sẽ tán thành Báo cáo của nghị xem xét, thi
trình Đại hội X của Bộ Chính trị về phương hành kỷ luật đồng
Đảng: Báo cáo chính hướng công tác nhân chí Tất Thành Cang.
trị; Báo cáo về sự BCH TW khóa XII; * Từ ngày 7/10 đến
phương hướng, giao Bộ Chính trị, căn ngày 12/10/2019,
nhiệm vụ phát triển cứ ý kiến thảo luận của Hội nghị lần thứ
kinh tế - xã hội 5 BCHTW, kết quả biểu mười một đã thảo
năm 2006-2010; Báo quyết tại Hội nghị và luận, cho ý kiến về
cáo về công tác xây Báo cáo tiếp thu, giải các dự thảo văn kiện
dựng Đảng và Báo trình của Bộ Chính trị, trình Đại hội XIII của
cáo một số vấn đề hoàn chỉnh để ban Đảng; Báo cáo tình
bổ sung, sửa đổi hành phương hướng hình kinh tế - xã hội,
Điều lệ Đảng. Đồng công tác nhân sự BCH ngân sách nhà nước
thời, Hội nghị đã TW khóa XII; chỉ đạo năm 2019; dự kiến
thảo luận phương Tiểu ban Nhân sự và Kế hoạch phát triển
hướng công tác các cơ quan có liên kinh tế - xã hội, ngân
nhân sự Ban Chấp quan chuẩn bị dự kiến sách nhà nước năm
hành Trung ương nhân sự giới thiệu tham 2020.
khóa X. gia BCH TW khóa XII *Từ ngày 14/12/2020
(11-18/1/2006), Hội để trình Hội nghị Trung đến ngày
nghị lần thứ mười ba ương 12 thảo luận, cho 18/12/2020, Hội nghị
được tiến hành, đã ý kiến. BCHTW Đảng lần thứ 14 đã thảo
xem xét công tác giao Bộ Chính trị chỉ luận và thông qua
chuẩn bị nhân sự đạo Ban cán sự đảng nội dung các dự thảo
Ban Chấp hành Chính phủ tiếp thu ý các văn kiện trình
Trung ương Đảng kiến BCH TW Đảng tại Đại hội XIII của
khóa X. Hội nghị Hội nghị này để hoàn Đảng; thảo luận và
cũng quyết định chỉnh Dự án và trình thông qua: Báo cáo
công bố toàn văn Dự Quốc hội xem xét, tổng kết thực hiện
thảo Báo cáo chính quyết định tại kỳ họp Quy chế làm việc
trị để lấy ý kiến nhân thứ 9, Quốc hội khoá của Ban Chấp hành
dân vào dịp kỷ niệm XIII. Trung ương, Bộ
76 năm ngày thành Từ ngày 5 đến ngày Chính trị và Ban Bí
lập Đảng Cộng sản 11/10/2015, Hội nghị thư khoá XII; tiếp tục
Việt Nam. lần thứ mười hai diễn ra thực hiện công tác
tại Thủ đô Hà Nội. nhân sự Đại hội XIII;
BCHTW đã thảo luận thảo luận và cho ý
và kết luận về tình hình kiến về thời gian, nội
kinh tế - xã hội, ngân dung, Chương trình
sách nhà nước năm Đại hội XIII. BCH TW
2015 và kế hoạch phát xem xét quyết định
triển kinh tế - xã hội, dự kỷ luật bằng hình
toán ngân sách nhà thức khai trừ ra khỏi
nước năm 2016. Đảng đối với ông
Từ ngày 14 đến ngày Nguyễn Đức Chung.
21/12/2015, tại Thủ đô * Hội nghị lần thứ 15
Hà Nội, BCHTW Đảng họp từ ngày 16 đến
đã họp Hội nghị lần thứ 17/01/2021 đã thảo
mười ba. BCHTW đã luận và biểu quyết
thảo luận tán thành, thông qua danh sách
nhất trí cao với Báo cáo nhân sự đề cử bổ
của Bộ Chính trị về việc sung một số đồng
tiếp thu ý kiến đóng góp chí lần đầu tham gia
của đại hội đảng bộ các Ban Chấp hành
cấp, của đại biểu Quốc Trung ương khoá
hội, Mặt trận Tổ quốc, XIII, bổ sung một số
các đoàn thể nhân dân, đồng chí Uỷ viên
của cán bộ, đảng viên Trung ương khoá XII
và nhân dân góp ý vào thuộc trường hợp
các dự thảo văn kiện đặc biệt tái cử khoá
trình Đại hội đại biểu XIII và một số đồng
toàn quốc lần thứ XII chí lần đầu thuộc
của Đảng; thông qua trường hợp đặc biệt
các dự thảo văn kiện tham gia Uỷ viên
trình Đại hội đại biểu Trung ương chính
toàn quốc lần thứ XII thức.
của Đảng; giao Bộ
Chính trị, căn cứ ý kiến
thảo luận của BCHTW
Đảng, báo cáo tiếp thu
và giải trình của Bộ
Chính trị và ý kiến góp
ý trực tiếp vào văn bản
của các đồng chí Ủy
viên Trung ương Đảng
để hoàn chỉnh lần cuối
các văn kiện trình Đại
hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XII của Đảng
BCH TW Đảng quyết
định triệu tập Đại hội
đại biểu toàn quốc lần
thứ XII của Đảng từ
ngày 20/1/2016 đến
ngày 28/1/2016 tại Thủ
đô Hà Nội, trong đó
phiên trù bị tổ chức vào
ngày 20/1/2016, khai
mạc chính thức vào
ngày 21/1/2016.

You might also like