You are on page 1of 50

STT NỘI DUNG ĐẠI HỘI III ĐẠI HỘI IV ĐẠI HỘI V ĐẠI HỘI VI ĐẠI HỘI VII

I V ĐẠI HỘI VI ĐẠI HỘI VII ĐẠI HỘI VIII ĐẠI HỘI IX ĐẠI HỘI X ĐẠI HỘI XI ĐẠI HỘI XII ĐẠI HỘI XIII
(1960) (1976) (1982) (1986) (1991) (1996) (2001) (2006) (2011) (2016) (2021)

*** Tên Đảng Đảng Lao động Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản
Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam

1 Thời gian 9/1960 14-20/12/1976, 27-31/03/1982 15-18/12/1986 24-27/6/1991 28/6 – 1/7/1996 19- 22/04/2001 18-25/4/2006 12-19/1/2011 20-28/1/2016 25/1/ – 2/2/2021

2 Địa điểm Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội.

3 Số đại biểu hơn 500 đại 1.008 đại biểu / 1.033 đại 1129 đại biểu/1.9 1.176 đại 1.198 đại biểu/gần 1168 đại biểu/ 1.176 đại 1377 đại 1510 đại biểu/ 1.587 đại
biểu/ 50 vạn 1.550.000 đảng biểu /1.727.000 triệu đảng viên biểu/2.155.022 2.130.000 đảng gần 2,5 triệu biểu/3,1 triệu biểu/3,6 triệu hơn 4,5 triệu biểu/hơn 5 triệu
đảng viên viên đảng viên đảng viên viên đảng viên đảng viên đảng viên đảng viên đảng viên

4 Tổng bí thư -Đồng chí Hồ Đồng chí Lê Đồng chí Lê Đồng chí Đồng chí Đồng chí Đồng chí Đồng chí Đồng chí Đồng chí Nguyễn Đồng chí
Chí Minh được Duẩn Duẩn Nguyễn Văn Linh Đỗ Mười Đỗ Mười Nông Đức Mạnh Nông Đức Mạnh Nguyễn Phú Phú Trọng Nguyễn Phú
bầu lại làm Chủ Đồng chí Đồng chí Trọng Trọng
tịch Đảng Trường Chinh Lê Khả Phiêu
-Đồng chí Lê (7-12/1986)
Duẩn được bầu
lại làm Bí thư
thứ nhất Ban
Chấp hành
Trung ương
Đảng.

-Ban Chấp - BCHTW: 101 uỷ - BCHTW: 116 -BCHTW: 146 -BCHTW: 146 uỷ -BCHTW: 170 uỷ -BCHTW: 150 uỷ -BCHTW: 160 -BCHTW: 175  -BCHTW: 180  -BCHTW: 180
hành TW: 47 viên chính thức uỷ viên chính UV viên. viên. viên.  Uỷ viên chính Ủy viên chính Uỷ viên chính Uỷ viên chính
UV chính thức và 32 uỷ viên dự thức và 36 uỷ thức và 21 Uỷ thức và 25 Ủy thức, 20 Uỷ viên thức, 20 Uỷ viên
và 31 UV dự khuyết. viên dự khuyết.  viên dự khuyết. viên dự khuyết dự khuyết dự khuyết
khuyết. 

-Bộ Chính trị -BCT: 13 uỷ


gồm 11 uỷ viên - BCT: 14 uỷ viên viên chính thức -BCT: 13 đồng -BCT: 14 đồng -BCT: 14 Ủy
chính thức và 2 chính thức và 3 và 2 uỷ viên dự -BCT: 13 UV -BCT: 13 uỷ viên. chí, chí, viên
uỷ viên dự uỷ viên dự khuyết.
khuyết. khuyết.

-Ban Bí thư gồm -Ban Bí thư gồm -Ban Bí thư: 4 ủy


9 đồng chí. 8 đồng chí. viên

5 Các văn 1.Báo cáo 1.Báo cáo Chính 1. Báo cáo 1. Báo cáo chính 1. Báo cáo chính 1. Báo cáo Chính 2. Báo cáo chính 1.Báo cáo chính 1. Báo cáo chính 1.Báo cáo chính 1.Báo cáo chính
kiện Chính trị của trị của Ban Chấp chính trị của trị của Ban Chấp trị của Ban Chấp trị của Ban Chấp trị của Ban Chấp trị của BCH trị của BCH trị của Ban Chấp trị của Ban Chấp
Ban Chấp hành hành Trung ương Ban Chấp hành hành Trung hành Trung ương hành Trung ương hành Trung ương Trung ương Trung ương hành Trung hành Trung
Trung ương khóa III Trung ương ương Đảng khóa Đảng khoá VI. Đảng khoá VII. Đảng khoá VIII. khóa IX. khóa X ương Đảng khóa ương Đảng khóa
khóa II khóa IV V XI XII

2. Báo cáo Về
2.Báo cáo sửa
2.Báo cáo tổng công tác xây 2. Báo cáo xây 2.Báo cáo công
đổi Điều lệ dựng Đảng của
Đảng. kết công tác xây dựng Đảng và tác xây dựng
dựng Đảng và Ban Chấp hành sửa đổi Điều lệ Đảng.
sửa đổi Điều lệ Trung ương Đảng
Đảng. khóa IV
3. Phương
3. Báo cáo hướng, nhiệm
3. Báo cáo vụ và những
Phương hướng, 3. Chiến lược ổn
Phương nhiệm vụ và mục mục tiêu chủ 3. Báo cáo
hướng, nhiệm định và phát triển
vụ và mục tiêu tiêu chủ yếu của yếu về kinh tế 2. Báo cáo về kinh tế-xã hội đến 2. Phương hướng, 2.Phương phương hướng, 2. Chiến lược 2. Báo cáo đánh
chủ yếu của kế kế hoạch 5 năm và xã hội trong phương hướng, năm 2000 nhiệm vụ kế hoạch hướng, nhiệm vụ nhiệm vụ phát phát triển kinh giá kết quả;
hoạch 5 năm lần thứ hai 1976 5 năm (1981 - mục tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - kế hoạch phát triển kinh tế - xã tế-xã hội 2011- phương hướng,
lần thứ nhất – 1980 1985) và những phát triển kinh tế xã hội 5 năm 1996- triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2020 nhiệm vụ phát
1961 – 1965. năm 80. - xã hội trong 5 2000. hội 2001 - 2005 2010. triển kinh tế - xã
năm (1986 - hội 5 năm 2016-
1990) 2020.
4. Nghị quyết
về nhiệm vụ và
đường lối của
Đảng trong giai 4. Cương lĩnh
đoạn mới; xây dựng đất 5.Báo cáo kết 3. Báo cáo kiểm
nước trong thời kỳ quả thực hiện
quá độ lên chủ 4.Chiến lược phát điểm sự lãnh đạo
Nghị quyết Trung 4. Cương lĩnh chỉ đạo của
nghĩa xã hội triển kinh tế- xã ương 6 (lần 2)
hội 2001-2010 xây dựng đất BCHTW Đảng
khoá VIII trong nước trong thời khoá XI;
nhiệm kỳ Đại hội kỳ quá độ lên
IX. chủ nghĩa xã hội
5. Thông qua
Điều lệ (sửa (bổ sung, phát
triển năm 2011)
đổi) của Đảng
và Lời kêu gọi 4. Thông qua 6.Báo cáo kiểm
của Đại hội đại Điều lệ mới của
biểu toàn quốc điểm sự lãnh
Đảng gồm có 11 đạo của Ban 4. Báo cáo tổng
lần thứ III của chương và 59 kết thực hiện
Đảng Lao động Chấp hành
điều. Điều lệ đã Trung ương Nghị quyết Trung
Việt Nam. rút gọn 10 nhiệm ương 4 khóa XI
khoá IX.
vụ của đảng viên "Một số vấn đề
thành 5 nhiệm vụ, cấp bách về xây
đặt lại chức vụ dựng Đảng hiện
Tổng Bí thư thay nay".
chức Bí thư thứ
nhất, quy định
nhiệm kỳ của Ban
Chấp hành Trung
ương là 5 năm.

6 Chủ đề Xây dựng chủ Hoàn thành sự Xây dựng thành Đổi mới toàn Đại hội của Trí tuệ Tiếp tục sự nghiệp Phát huy sức “Nâng cao năng Tiếp tục nâng “Tăng cường xây Tăng cường xây
nghĩa xã hội ở nghiệp giải phóng công CNXH và diện đất nước - Đổi mới – Dân đổi mới, đẩy mạnh mạnh toàn dân lực lãnh đạo và cao năng lực dựng Đảng trong dựng, chỉnh đốn
miền Bắc, đấu miền Nam, thống bảo vệ vững chủ - Kỉ cương – công nghiệp hóa, tộc, tiếp tục đổi sức chiến đấu lãnh đạo và sức sạch, vững Đảng và hệ
tranh giải nhất Tổ quốc, chắc Tổ quốc Đoàn kết. hiện đại hóa vì mới, đẩy mạnh của Đảng, phát chiến đấu của mạnh; phát huy thống chính trị
phóng miền đưa cả nước đi XHCN mục tiêu dân giàu, công nghiệp hóa, huy sức mạnh Đảng , phát huy sức mạnh toàn trong sạch, vững
Nam, thống lên chủ nghĩa xã nước mạnh, xã hội xây dựng và bảo toàn dân tộc, đẩy sức mạnh toàn dân tộc và dân mạnh; khơi dậy
nhất nước nhà hội công bằng, văn vệ Tổ quốc Việt mạnh toàn diện dân tộc, đẩy chủ xã hội chủ khát vọng phát
minh, vững bước Nam xã hội chủ công cuộc đổi mạnh toàn diện nghĩa; đẩy mạnh triển đất nước,
đi lên chủ nghĩa xã nghĩa mới, sớm đưa công cuộc đổi toàn diện, đồng phát huy ý chí,
hội. (Đại hội của Trí nước ta ra khỏi mới, tạo nền bộ công cuộc đổi sức mạnh đại
tuệ - Dân chủ - tình trạng kém tảng để đến năm mới; bảo vệ đoàn kết toàn
Đổi mới – Đoàn phát triển” 2020 nước ta cơ vững chắc Tổ dân tộc kết hợp
kết) bản trở thành quốc, giữ vững với sức mạnh
nước công môi trường hòa thời đại; tiếp tục
nghiệp theo bình, ổn định; đẩy mạnh toàn
hướng hiện đại phấn đấu sớm diện, đồng bộ
đưa nước ta cơ công cuộc đổi
bản trở thành mới; xây dựng
nước công và bảo vệ vững
nghiệp theo chắc Tổ quốc,
hướng hiện đại.” giữ vững môi
trường hòa bình,
ổn định; phấn
đấu đến giữa thế
kỷ XXI nước ta
trở thành nước
phát triển, theo
định hướng xã
hội chủ nghĩa.

7 Mục tiêu Mục tiêu tổng  Mục tiêu tổng Mục tiêu tổng Mục tiêu tổng -Mục tiêu tổng Mục tiêu tổng Mục tiêu tổng Mục tiêu tổng Mục tiêu tổng Mục tiêu tổng
quát: quát: quát: quát: vượt qua quát: quát (2001-2010) quát Tiếp tục quát 2011 - quát 2011 - quát
Xây dựng một -Trong những khó khăn thử Tiếp tục nắm vững - Đưa nước ta ra nâng cao năng 2020, phấn đấu 2020, – Tăng Nâng cao năng
bước cơ sở vật năm còn lại của thách, ổn định và hai nhiệm vụ chiến khỏi tình trạng lực lãnh đạo và đến năm 2020 cường xây dựng lực lãnh đạo,
chất - kỹ thuật chặng đường phát triển kinh tế - lược xây dựng chủ kém phát triển sức chiến đấu nước ta cơ hbản Đảng trong sạch, năng lực cầm
của chủ nghĩa xã đầu tiên là ổn xã hội, tăng nghĩa xã hội và - Nâng cao rõ rệt của Đảng; đẩy trở thành nước vững mạnh, quyền và sức
hội, bước đầu định mọi mặt tình cường ổn định bảo vệ Tổ quốc, đời sống vật chất, mạnh toàn diện công nghiệp nâng cao năng chiến đấu của
hình thành cơ hình kinh tế - xã chính trị, đẩy lùi đẩy mạnh công văn hoá, tinh thần công cuộc đổi theo hướng hiện lực lãnh đạo và Đảng; xây dựng
cấu kinh tế mới hội, tiếp tục xây tiêu cực và bất nghiệp hoá, hiện của nhân dân mới; xây dựng đại; chính trị - xã sức chiến đấu Đảng và hệ
trong cả nước mà dựng những tiền công xã hội, đưa đại hoá và xây - Tạo nền tảng để hệ thống chính hội ổn định, dân của Đảng, xây thống chính trị
bộ phận chủ yếu đề cần thiết cho đất nước ta cơ dựng nước ta đến năm 2020 trị trong sạch, chủ, kỷ cương, dựng hệ thống trong sạch, vững
là cơ cấu công - việc đẩy mạnh bản ra khỏi tình thành một nước nước ta cơ bản vững mạnh; phát đồng thuận; đời chính trị vững mạnh toàn diện;
nông nghiệp. công nghiệp hóa trạng khủng công nghiệp có cơ trở thành một huy dân chủ và sống vật chất và mạnh. Phát huy củng cố, tăng
xã hội chủ nghĩa hoảng hiện nay. sở - kỹ thuật hiện nước công sức mạnh đại tinh thần của sức mạnh toàn cường niềm tin
trong chặng đại, cơ cấu kinh tế nghiệp theo đoàn kết toàn nhân dân được dân tộc và dân của nhân dân
đường tiếp theo hợp lý, quan hệ hướng hiện đại. dân tộc; phát nâng lên rõ rệt; chủ xã hội chủ đối với Đảng,
sản xuất phù hợp triển kinh tế độc lập, chủ nghĩa. Đẩy mạnh Nhà nước, chế
với trình độ phát nhanh, bền quyền, thống toàn diện, đồng độ xã hội chủ
triển của lực lượng vững; nâng cao nhất và toàn vẹn bộ công cuộc đổi nghĩa; khơi dậy
sản xuất, đời sống đời sống vật lãnh thổ được mới; khát vọng phát
vật chất và tinh chất, tinh thần giữ vững; vị thế – Phát triển kinh triển đất nước
thần cao, quốc của nhân dân; của Việt Nam tế nhanh, bền phồn vinh, hạnh
phòng, an ninh giữ vững ổn định trên trường quốc vững, phấn đấu phúc, phát huy ý
vững chắc, dân chính trị - xã hội; tế tiếp tục được sớm đưa nước chí và sức mạnh
giàu, nước mạnh, tăng cường hoạt nâng lên; tạo ta cơ bản trở đại đoàn kết
xã hội công bằng, động đối ngoại; tiền đề vững thành nước công toàn dân tộc kết
văn minh. bảo vệ vững chắc để phát nghiệp theo hợp với sức
-Mục tiêu cụ thể chắc độc lập, triển cao hơn hướng hiện đại. mạnh thời đại;
Mục tiêu cụ Tập trung sức cho chủ quyền, thống trong giai đoạn Nâng cao đời đẩy mạnh toàn
thể: mục tiêu phát triển, nhất, toàn vẹn sau. sống vật chất và diện, đồng bộ
Đáp ứng những đến năm 2000, lãnh thổ; tạo nền tinh thần của công cuộc đổi
nhu cầu cấp bách GDP bình quân tảng để đến năm Nhân dân. Kiên mới, công
và thiết yếu nhất, đầu người tăng 2020 nước ta cơ quyết, kiên trì nghiệp hóa, hiện
dần dần ổn định,
Mục tiêu cụ thể: gấp đôi năm 1990. bản trở thành đấu tranh bảo vệ đại hóa; xây
tiến lên cải thiện
-Sản xuất đủ tiêu Mục tiêu cụ thể Nhịp độ tăng nước công vững chắc độc dựng và bảo vệ
một bước đời
Mục tiêu cụ thể: dùng và có tích trưởng GDP bình nghiệp theo lập, chủ quyền, vững chắc Tổ
sống vật chất và là kiềm chế, đẩy
-Bước đầu hình lũy lùi lạm phát, giữ quân hằng năm đạt hướng hiện đại. Về phương thống nhất, toàn quốc, giữ vững
văn hoá của nhân
thành cơ cấu kinh - Bước đầu tạo khoảng 9-10%. hướng, nhiệm vẹn lãnh thổ của môi trường hòa
dân, trước hết vững và phát triển
tế mới .Đồng ra một cơ cấu sản xuất, bắt đầu Mục tiêu cụ thể: vụ phát triển đất Tổ quốc, bảo vệ bình, ổn định;
giải quyết vững
thời, phải bước kinh tế hợp lý Phấn đấu tăng nước 5 năm Đảng, Nhà nước, phấn đấu đến
chắc vấn đề có tích luỹ từ nền Phát triển toàn
đầu hình thành nhằm phát triển kinh tế quốc dân; trưởng kinh tế 2011 – 2015, Nhân dân và chế giữa thế kỷ XXI,
lương thực, thực diện nông, lâm,
một cơ cấu kinh sản xuất với nhịp độ Ban Chấp hành độ xã hội chủ nước ta trở
phẩm, đáp ứng tạo thêm nhiều ngư nghiệp, gắn
tế phù hợp với - Xây dựng và việc làm cho nhanh, chất Trung ương đã nghĩa. Giữ gìn thành nước phát
tốt hơn những với công nghiệp
đường lối của hoàn thiện một lượng cao và xác định mục hòa bình, ổn triển, theo định
nhu cầu về mặc, người lao động, chế biến nông,
Đảng, quán triệt bước QHSX mới giảm mạnh nhịp bền vững hơn, tiêu tổng quát định, chủ động hướng xã hội
về học hành, lâm, thuỷ sản và
nhiệm vụ trung phù hợp với tính gắn với phát trong 5 năm tới và tích cực hội chủ nghĩa.
chữa bệnh, về ở, độ tăng dân số, đổi mới cơ cấu
tâm của thời kỳ chất và trình độ ổn định và từng triển con người. là: “Tiếp tục nhập quốc tế để
đi lại, về chăm kinh tế nông thôn
quá độ là công của LLSX Đến năm 2010, nâng cao năng phát triển đất Mục tiêu cụ
sóc trẻ em và các bước cải thiện đời theo hướng công
nghiệp hoá xã hội -Tạo ra chuyển sống của nhân tổng sản phẩm lực lãnh đạo và nước; thể:
nhu cầu tiêu dùng nghiệp hoá, hiện
chủ nghĩa, cho biến tốt về mặt trong nước sức chiến đấu – Nâng cao vị - Đến năm
thiết yếu khác. dân; tiếp tục phát đại hoá. Tốc độ
phép giải quyết xã hội huy dân chủ xã (GDP) gấp hơn của Đảng; đẩy thế và uy tín của 2025, kỷ niệm 50
- Tiếp tục xây tăng giá trị sản
tốt các mối quan - Bảo đảm nhu 2,1 lần so với mạnh toàn diện Việt Nam trong năm giải phóng
dựng cơ sở vật hội chủ nghĩa, đổi xuất nông, lâm,
hệ lớn của nền cầu củng cố mới hoạt động năm 2000. Trong công cuộc đổi khu vực và trên hoàn toàn miền
chất - kỹ thuật ngư nghiệp bình
kinh tế quốc dân, quốc phòng và 5 năm 2006 - mới; xây dựng thế giới. nam, thống nhất
của chủ nghĩa xã của Nhà nước; quân hằng năm
như đã được nêu an ninh bảo đảm quốc 2010, mức tăng hệ thống chính đất nước: Là
hội, chủ yếu 4,5-5%.
rõ trong đường trưởng GDP trị trong sạch, nước đang phát
nhằm thúc đẩy phòng, an ninh và
lối xây dựng nền trật tự an toàn xã bình quân đạt vững mạnh; phát triển, có công
sản xuất nông
kinh tế xã hội chủ Phát triển các 7,5 - 8%/năm, huy dân chủ và nghiệp theo
nghiệp, hàng tiêu hội, bảo vệ thành
nghĩa. quả cách mạng. ngành công phấn đấu đạt sức mạnh đại hướng hiện đại,
dùng và xuất
- Cải thiện một nghiệp, chú trọng trên 8%/năm. đoàn kết toàn vượt qua mức
khẩu, đồng thời
bước đời sống trước hết công dân tộc; phát thu nhập trung
vật chất và văn tăng thêm trang nghiệp chế biến, triển kinh tế bình thấp.
hoá của nhân bị kỹ thuật cho công nghiệp hàng nhanh, bền - Đến năm
dân lao động các ngành kinh tế tiêu dùng và hàng vững; nâng cao 2030, kỷ niệm
(đặc biệt chú khác, và chuẩn bị xuất khẩu; xây đời sống vật 100 năm thành
trọng nhân dân cho sự phát triển dựng.có chọn lọc chất, tinh thần lập Đảng: Là
các vùng bị chiến mạnh mẽ hơn một số cơ sỏ công của nhân dân; nước đang phát
tranh tàn phá nữa của công nghiệp nặng về giữ vững ổn định triển, có công
nặng nề) Đi đôi nghiệp nặng dầu khí, than, xi chính trị - xã hội; nghiệp hiện đại,
với việc chăm lo trong chặng măng, cơ khí, điện tăng cường hoạt thu nhập trung
đời sống vật chất, đường tiếp theo. tử, thép, phân bón, động đối ngoại; bình cao.
phải chú trọng cải - Hoàn thành hoá chất, một số bảo vệ vững - Đến năm
thiện đời sống công cuộc cải tạo cơ sở công nghiệp chắc độc lập, 2045, kỷ niệm
văn hoá của nhân xã hội chủ nghĩa quốc phòng. Tốc chủ quyền, 100 năm thành
dân, tạo ra cuộc ở các tỉnh miền độ tăng giá trị sản thống nhất, toàn lập nước Việt
sống mới, với Nam, tiếp tục xuất công nghiệp vẹn lãnh thổ; tạo Nam Dân chủ
những quan hệ hoàn thiện quan bình quân hằng nền tảng để đến Cộng hòa, nay là
xã hội tốt đẹp, là hệ sản xuất xã năm 14-15%. năm 2020 nước nước Cộng hòa
nguồn phấn khởi hội chủ nghĩa ở ta cơ bản trở xã hội chủ nghĩa
và niềm vui của miền Bắc, củng thành nước Việt Nam: Trở
cố quan hệ sản Đến năm 2000, tỷ
người lao động. công nghiệp thành nước phát
xuất xã hội chủ trọng công nghiệp theo hướng hiện triển, thu nhập
nghĩa trong cả và xây dựng chiếm đại”. cao.
nước. khoảng 34-35%
- Đáp ứng các trong GDP; nông,
nhu cầu của công lâm, ngư nghiệp
cuộc phòng thủ chiếm khoảng 45-
đất nước, củng cố 46%.
quốc phòng và
giữ vững an ninh, Tăng nhanh khả
trật tự. năng và tiềm lực
tài chính của đất
nước, lành mạnh
hoá nền tài chính
quốc gia.

Mở rộng và nâng
cao hiệu quả kinh
tế đối ngoại.

Giải quyết tốt một


số vấn đề xã hội.

Bảo vệ vững chắc


độc lập chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ
và an ninh của Tổ
quốc, giữ vững ổn
định chính trị và an
toàn xã hội, bảo
đảm quốc phòng,
an ninh vững
mạnh, sẵn sàng
đối phó với mọi
tình huống.

Tích cực chuẩn bị


và tạo tiền đề vững
chắc cho bước
phát triển cao hơn
sau năm 2000, chủ
yếu là phát triển
nguồn nhân lực,
nâng cao năng lực
khoa học và công
nghệ, xây dựng kết
cấu hạ tầng và một
số công trình công
nghiệp then chốt,
hình thành đồng bộ
cơ chế thị trường
có sự quản lý của
Nhà nước theo
định hướng xã hội
chủ nghĩa

8 Quan điểm - Với thắng lợi - Thời kỳ quá độ Quan điểm mới · Về vai trò lãnh Đại hội nêu các Phát triển nhanh, Đảng viên làm Một là, trong bất 1. Đánh giá kết Quan điểm chỉ
hoàn toàn của lên CNXH ở về cải tạo xã hội đạo của Đảng: quan điểm về công hiệu quả và bền kinh tế tư nhân kỳ điều kiện và quả 5 năm thực đạo:
cuộc kháng chiến nước ta là khó chủ nghĩa dựa Gắn liền vai trò nghiệp hóa, hiện vững. Phát triển không giới hạn tình huống nào, hiện Nghị quyết - Quan điểm 1:
chống Mỹ, cứu khăn, phức tạp, trên 3 nguyên lãnh đạo của đại hóa như sau: kinh tế-xã hội gắn về quy mô - Việc phải kiên trì thực Đại hội XI: nêu những vấn
nước, cách mạng lâu dài, phải trải tắc: Đảng với việc xây -Giữ vững độc lập chặt với bảo vệ Đại hội ra Nghị hiện đường lối – Những thành đề có tính
Việt Nam chuyển qua nhiều chặng + Nhất thiết phải dựng và thực hiện tự chủ đi đôi với và cải thiện môi quyết cho phép và mục tiêu đổi quả quan trọng nguyên tắc trong
sang giai đoạn đường, hiện nay theo quy luật về thắng lợi Cương mở rộng hợp tác trường, giữ gìn Đảng viên của mới, kiên định được thể hiện công cuộc đổi
mới, giai đoạn cả nước ta đang ở sự phù hợp giữa lĩnh, Chiến lược quốc tế, đa đa dạng sinh học. Đảng được làm và vận dụng trên các mặt sau mới: Kiên định
nước độc lập, chặng đường đầu quan hệ sản xuất và công cuộc đổi phương hóa, đa Tăng trưởng kinh kinh tế tư nhân, sáng tạo, phát đây: và vận dụng,
thống nhất và làm tiên và chỉ ra nội với tính chất và mới. Đồng thời dạng hóa quan hệ tế đi đôi với thực kể cả kinh tế tư triển chủ nghĩa - Nền kinh tế phát triển sáng
nhiệm vụ chiến dung kinh tế, trình độ của lực gắn vai trò của đối ngoại. Dựa vào hiện tiến bộ, công bản tư nhân là Mác - Lênin, tư vượt qua nhiều tạo chủ nghĩa
lược duy nhất là chính trị, văn lượng sản xuất Đảng với hệ thống nguồn lực trong bằng xã hội và bước tiến quan tưởng Hồ Chí khó khăn, thách Mác - Lênin, tư
tiến hành cách hoá, xã hội của để xác định chính trị. nước là chính đi bảo vệ môi trọng trong nhận Minh, kiên định thức, quy mô và tưởng Hồ Chí
mạng xã hội chủ chặng đường đầu bước đi và hình · Về bản chất giai đôi với tranh thủ tối trường. Coi phát thức của Đảng mục tiêu độc lập tiềm lực được Minh, kiên định
nghĩa, tiến tiên. Đại hội xác thức thích hợp cấp của Đảng: đa nguồn lực bên triển kinh tế là Cộng sản Việt dân tộc và chủ nâng lên. mục tiêu độc lập
nhanh, tiến định giai đoạn + Phải xuất phát Đảng Cộng sản ngoài. Xây dựng nhiệm vụ trung Nam sau 20 năm nghĩa xã hội. Đổi - Kinh tế vĩ mô dân tộc và chủ
mạnh, tiến vững trước mắt từ từ thực tế của Việt Nam là đội một nền kinh tế tâm, xây dựng đổi mới, thể hiện mới toàn diện, cơ bản ổn định, nghĩa xã hội;
chắc lên chủ 1981-1985 và nước ta và là sự tiên phong của mở, hội nhập với đồng bộ nền tảng bước đột phá đồng bộ với lạm phát được kiên định đường
nghĩa xã hội. kéo dài đến vận dụng quan giai cấp công khu vực và thế cho một nước trong thay đổi tư những bước đi kiểm soát. lối đổi mới của
những năm 1990 điểm của Lênin nhân Việt Nam, giới, hướng mạnh công nghiệp là duy của Đảng thích hợp. Tích - Tăng trưởng Đảng; kiên định
có tầm quan coi nền kinh tế đại biểu trung về xuất khẩu, đồng yêu cầu cấp thiết. Cộng sản Việt cực, chủ động kinh tế được duy các nguyên tắc
trọng đặc biệt. có cơ cấu nhiều thành lợi ích của thời thay thế nhập Đẩy mạnh công Nam. hội nhập kinh tế trì ở mức hợp lý, xây dựng Đảng
- Đại hội V chỉ thành phần là giai cấp công khẩu bằng những cuộc đổi mới, tạo quốc tế phải gắn từ năm 2013 dần để xây dựng và
rõ: “Kinh nghiệm một đặc trưng nhân, nhân dân sản phẩm trong động lực giải Đại hội khẳng với chú trọng phục hồi, năm bảo vệ Tổ quốc
của 5 năm 1976 - của thời kỳ quá lao động và của nước sản xuất có phóng và phát định: Hai mươi xây dựng nền sau cao hơn năm Việt Nam xã hội
1980 cho thấy độ + cả dân tộc. hiệu quả. huy mọi nguồn năm qua, với sự kinh tế độc lập, trước. Đổi mới chủ nghĩa. So
phải cụ thể hoá Trong công cuộc · Về nền tảng tư -Công nghiệp hóa, lực. Gắn chặt nỗ lực phấn đấu tự chủ, giữ vững mô hình tăng với các đại hội
đường lối của cải tạo xã hội tưởng của Đảng : hiện đại hóa là sự việc xây dựng của toàn Đảng, truyền thống và trưởng, cơ cấu trước, Đại hội
Đảng - đường lối chủ nghĩa phải Đảng lấy chủ nghiệp của toàn nền kinh tế độc toàn dân, toàn bản sắc văn hoá lại nền kinh tế và XIII bổ sung
chung của cách xây dựng quan nghĩa Mác – dân, của mọi thành lập tự chủ với chủ quân, công cuộc dân tộc. Mở thực hiện ba đột “kiên định các
mạng xã hội chủ hệ sản xuất mới Lênin và tư tưởng phần kinh tế, trong động hội nhập đổi mới ở nước rộng, phát huy phá chiến lược nguyên tắc xây
nghĩa và đường trên cả 3 mặt xây Hồ Chí Minh làm đó kinh tế nhà kinh tế quốc tế. ta đã đạt những dân chủ phải được tập trung dựng Đảng”.
lối xây dựng nền dựng chế độ nền tảng tư nước là chủ đạo. Kết hợp chặt chẽ thành tựu to lớn gắn với tăng thực hiện, bước Đây là những
kinh tế xã hội công hữu về tư tưởng, kim chỉ -Lấy việc phát huy phát triển kinh tế- và có ý nghĩa cường kỷ luật, đầu đạt kết quả quan điểm có
chủ nghĩa ở nước liệu sản xuất, nam cho hành nguồn lực con xã hội với quốc lịch sử. Đất kỷ cương và ý tích cực. tính nguyên tắc,
ta, vạch ra chiến chế độ quản lý động. người làm yếu tố phòng-an ninh. nước đã ra khỏi thức trách nhiệm - Cơ cấu kinh tế bất di, bất dịch.
lược kinh tế, xã và chế độ phân · Về mục đích của cơ bản cho sự khủng hoảng của mỗi công tiếp tục chuyển - Quan điểm 2:
hội cho chặng phối xã hội chủ Đảng: Xác định phát triển nhanh và kinh tế - xã hội, dân, cơ quan, dịch theo hướng nêu chiến lược
đường đầu tiên nghĩa. Đảng lãnh đạo bền vững. Động có sự thay đổi đơn vị, doanh công nghiệp hoá, tổng thể phát
của quá trình nhân dân xây viên toàn dân cần cơ bản và toàn nghiệp và cả hiện đại hoá; xây triển đất nước
công nghiệp hoá dựng nước Việt kiệm xây dựng đất diện. Kinh tế cộng đồng. dựng nông thôn nhanh, bền
xã hội chủ Nam dân chủ, nước, không tăng trưởng khá Hai là, phải thật mới được đẩy vững: Bảo đảm
nghĩa”. giàu mạnh theo ngừng tăng tích lũy nhanh; sự sự coi trọng chất mạnh. cao nhất lợi ích
con đường xã hội cho đầu tư phát nghiệp công lượng, hiệu quả - Giáo dục và quốc gia - dân
chủ nghĩa và cuối triển. Tăng trưởng nghiệp hóa, hiện tăng trưởng và đào tạo, khoa tộc trên cơ sở
cùng là thực hiện kinh tế gắn với cải đại hóa, phát phát triển bền học và công các nguyên tắc
lý tưởng cộng sản thiện đời sống triển kinh tế thị vững. Nâng cao nghệ, văn hoá, cơ bản của Hiến
chủ nghĩa. nhân dân, phát trường định chất lượng và xã hội, y tế có chương Liên
Đại hội VII coi triển văn hóa, giáo hướng xã hội hiệu quả của bước phát triển. hợp quốc và luật
việc tiếp tục tự đổi dục, thực hiện tiến chủ nghĩa đang nền kinh tế với An sinh xã hội pháp quốc tế,
mới, tự chỉnh đốn bộ và công bằng đẩy mạnh. Đời tốc độ tăng được quan tâm bình đẳng, hợp
và nâng cao năng xã hội, bảo vệ môi sống nhân dân trưởng hợp lý, nhiều hơn và cơ tác, cùng có lợi.
lực lãnh đạo của trường. được cải thiện rõ giữ vững ổn định bản được bảo Tiếp tục phát
Đảng là yêu cầu - Khoa rệt. Hệ thống kinh tế vĩ mô. đảm, đời sống triển nhanh và
quan trọng hàng học và công nghệ chính trị và khối Tăng cường huy của nhân dân bền vững đất
đầu trong công là động lực của đại đoàn kết toàn động các nguồn tiếp tục được cải nước; gắn kết
cuộc xây dựng công nghiệp hóa, dân tộc được lực trong và thiện. chặt chẽ và triển
Đảng, là công hiện đại hóa. Kết củng cố và tăng ngoài nước, sử - Bảo vệ tài khai đồng bộ các
việc thường hợp công nghệ cường. Chính trị dụng tiết kiệm và nguyên, môi nhiệm vụ, trong
xuyên bảo đảm truyền thống với - xã hội ổn định. hiệu quả các trường và ứng đó phát triển
cho Đảng ta luôn công nghệ hiện Quốc phòng và nguồn lực để phó với biến đổi kinh tế - xã hội là
ngang tầm nhiệm đại; tranh thủ đi an ninh được giữ đẩy nhanh tốc khí hậu có trung tâm; xây
vụ và cách mạng. nhanh vào hiện đại vững. Vị thế độ phát triển những chuyển dựng Đảng là
ở những khâu nước ta trên kinh tế. Phát biến tích cực. then chốt; phát
quyết định. trường quốc tế triển lực lượng - Chính trị - xã triển văn hóa là
- Lấy không ngừng sản xuất phải hội ổn định; quốc nền tảng tinh
hiệu quả kinh tế - nâng cao. Sức đồng thời xây phòng, an ninh thần; bảo đảm
xã hội làm tiêu mạnh tổng hợp dựng, hoàn thiện được tăng quốc phòng, an
chuẩn cơ bản để của quốc gia đã quan hệ sản cường; kiên ninh là trọng
xác định phương tăng lên rất xuất phù hợp; quyết, kiên trì yếu, thường
án phát triển, lựa nhiều, tạo ra thế củng cố và tăng đấu tranh bảo vệ xuyên.
chọn dự án đầu tư và lực mới cho cường các yếu vững chắc độc - Quan điểm 3:
và công nghệ. Đầu đất nước tiếp tục tố bảo đảm định lập, chủ quyền, nêu động lực
tư chiều sâu để đi lên với triển hướng xã hội thống nhất, toàn phát triển: Khơi
khai thác tối đa vọng tốt đẹp. chủ nghĩa của vẹn lãnh thổ của dậy mạnh mẽ
năng lực sản xuất nền kinh tế. Tổ quốc, giữ tinh thần yêu
hiện có. Trong phát Nhận thức về Ba là, phải coi vững hòa bình, nước, ý chí tự
triển mới, ưu tiên chủ nghĩa xã hội trọng việc kết ổn định để phát cường dân tộc,
quy mô vừa và và con đường đi hợp chặt chẽ triển đất nước. sức mạnh đại
nhỏ, công nghệ lên chủ nghĩa xã giữa tăng trưởng - Quan hệ đối đoàn kết toàn
tiên tiến, tạo nhiều hội ngày càng kinh tế với thực ngoại, hội nhập dân tộc và khát
việc làm, thu hồi sáng tỏ hơn; hệ hiện tiến bộ và quốc tế ngày vọng phát triển
vốn nhanh; đồng thống quan điểm công bằng xã càng sâu rộng, đất nước phồn
thời xây dựng một lý luận về công hội; bảo đảm an có hiệu quả. Vị vinh, hạnh phúc;
số công trình quy cuộc đổi mới, về sinh xã hội, thế, uy tín quốc phát huy dân
mô lớn thật cần xã hội xã hội chủ chăm lo đời tế của nước ta chủ xã hội chủ
thiết và có hiệu nghĩa và con sống vật chất và tiếp tục được nghĩa, sức mạnh
quả. Tạo ra những đường đi lên chủ tinh thần của nâng cao. tổng hợp của cả
mũi nhọn trong nghĩa xã hội ở nhân dân, nhất - Dân chủ xã hội hệ thống chính
từng bước phát Việt Nam đã là đối với người chủ nghĩa và sức trị và của nền
triển. Tập trung hình thành trên nghèo, đồng bào mạnh đại đoàn văn hóa, con
thích đáng nguồn những nét cơ ở vùng sâu, kết toàn dân tộc người Việt Nam,
lực cho các lĩnh bản. vùng xa, đặc biệt tiếp tục được bồi dưỡng sức
vực, các địa bàn là trong tình hình phát huy. dân, nâng cao
trọng điểm; đồng kinh tế khó khăn, - Công tác xây chất lượng
thời quan tâm đáp suy giảm; gắn dựng Đảng, xây nguồn nhân lực,
ứng nhu cầu thiết phát triển kinh tế dựng hệ thống có cơ chế thu
yếu của mọi vùng với phát triển chính trị được hút, trọng dụng
trong nước; có văn hoá, củng chú trọng và đạt nhân tài, thúc
chính sách hỗ trợ cố quốc phòng, kết quả quan đẩy đổi mới
những vùng khó an ninh, tăng trọng. sáng tạo, ứng
khăn, tạo điều kiện cường quan hệ - Quan điểm và dụng mạnh mẽ
cho các vùng đều đối ngoại, thực thể chế về Nhà khoa học và
phát triển. hiện tốt hai nước pháp công nghệ, nhất
- Kết nhiệm vụ chiến quyền xã hội chủ là những thành
hợp kinh tế với lược xây dựng nghĩa tiếp tục tựu của cuộc
quốc phòng - an và bảo vệ Tổ được bổ sung, Cách mạng công
ninh quốc. hoàn thiện, hiệu nghiệp lần thứ
Bốn là, đặc biệt lực và hiệu quả tư, tạo động lực
chăm lo củng cố, được nâng lên. mới cho phát
xây dựng Đảng – Những hạn triển nhanh và
vững mạnh cả chế, khuyết điểm bền vững đất
về chính trị, tư qua 5 năm thực nước.
tưởng và tổ hiện Nghị quyết - Quan điểm 4:
chức. Thật sự Đại hội XI: nêu nguồn lực
phát huy dân - Đổi mới chưa phát triển: Kết
chủ đi đôi với đồng bộ và toàn hợp sức mạnh
giữ gìn kỷ luật, diện. dân tộc với sức
kỷ cương; giữ - Một số chỉ tiêu mạnh thời đại;
vững nguyên tắc kinh tế - xã hội nêu cao ý chí
tập trung dân chưa đạt kế độc lập, tự chủ,
chủ, tăng cường hoạch; nhiều chỉ chủ động, tích
đoàn kết thống tiêu, tiêu chí cực hội nhập và
nhất, gắn bó mật trong mục tiêu nâng cao hiệu
thiết với nhân phấn đấu để đến quả hợp tác
dân, tôn trọng và năm 2020 nước quốc tế, phát
phát huy quyền ta cơ bản trở huy tối đa nội
làm chủ của thành nước công lực, tranh thủ
nhân dân, dựa nghiệp theo ngoại lực, trong
vào nhân dân để hướng hiện đại đó nguồn lực nội
xây dựng Đảng. không đạt được. sinh, nhất là
Xây dựng đội - Kinh tế vĩ mô nguồn lực con
ngũ cán bộ, cơ bản ổn định người là quan
đảng viên vững nhưng chưa trọng nhất.
vàng về chính vững chắc; nợ - Quan điểm 5:
trị, tư tưởng, công tăng nhanh, nêu những nhân
trong sáng về nợ xấu đang tố có ý nghĩa
đạo đức, lối giảm dần nhưng quyết định thành
sống, có sức còn ở mức cao; công sự nghiệp
chiến đấu cao, sản xuất kinh xây dựng đất
giỏi về chuyên doanh còn gặp nước, bảo vệ Tổ
môn, nghiệp vụ; rất nhiều khó quốc: Tăng
phát huy hiệu khăn. cường xây
lực, hiệu quả - Tăng trưởng dựng, chỉnh đốn
quản lý của Nhà kinh tế thấp hơn Đảng, tăng
nước, tính tích 5 năm trước, cường bản chất
cực, chủ động, không đạt mục giai cấp công
sáng tạo của tiêu đề ra; năng nhân của Đảng,
Mặt trận Tổ quốc suất, chất lượng, nâng cao năng
và các đoàn thể hiệu quả, sức lực lãnh đạo,
nhân dân. cạnh tranh của năng lực cầm
Năm là, trong nền kinh tế còn quyền và sức
công tác lãnh thấp. chiến đấu của
đạo và chỉ đạo - Thể chế kinh tê Đảng; xây dựng
phải rất nhạy thị trường định Đảng và hệ
bén, kiên quyết, hướng xã hội thống chính trị
sáng tạo, bám chủ nghĩa chậm trong sạch, vững
sát thực tiễn đất được hoàn thiện, mạnh toàn diện,
nước; chú trọng chưa có cơ chế xây dựng Nhà
công tác dự báo, đột phá để thúc nước tinh gọn,
kịp thời đề ra đẩy phát triển; cơ hoạt động hiệu
các giải pháp cấu nguồn nhân lực, hiệu quả;
phù hợp với tình lực mất cân đối, xây dựng đội
hình mới; tăng chất lượng ngũ cán bộ,
cường công tác nguồn nhân lực đảng viên, nhất
tuyên truyền, tạo còn thấp; kết cấu là đội ngũ cán bộ
sự đồng thuận hạ tầng thiếu cấp chiến lược,
cao, phát huy đồng bộ tiếp tục đủ phẩm chất,
sức mạnh của là những yếu tố năng lực và uy
cả hệ thống cản trở sự phát tín, ngang tầm
chính trị, của triển. nhiệm vụ, gắn
toàn xã hội. - Thực hiện cơ bó mật thiết với
cấu lại nền kinh Nhân dân là
tế gắn với đổi những nhân tố
mới mô hình có ý nghĩa quyết
tăng trưởng còn định thành công
chậm. Nhiều hạn của sự nghiệp
chế, yếu kém xây dựng, phát
trong các lĩnh triển đất nước,
vực giáo dục và bảo vệ Tổ quốc.
đào tạo, khoa
học và công
nghệ, văn hoá,
xã hội, y tế chậm
được khắc phục.
- Quản lý và sử
dụng tài nguyên,
môi trường còn
bất cập.
- Đời sống của
một bộ phận
nhân dân, nhất là
ở vùng sâu, vùng
xa còn nhiều khó
khăn.
- Tình trạng suy
thoái về tư tưởng
chính trị, đạo
đức, lối sống của
một bộ phận
không nhỏ cán
bộ, đảng viên và
tệ quan liêu,
tham nhũng, lãng
phí chưa bị đẩy
lùi.
- Tội phạm và tệ
nạn xã hội còn
diễn biến phức
tạp; đạo đức xã
hội có mặt xuống
cấp nghiêm
trọng.
- Dân chủ xã hội
chủ nghĩa và sức
mạnh đại đoàn
kết toàn dân tộc
chưa được phát
huy đầy đủ; kỷ
cương, kỷ luật
chưa nghiêm.
- Một số mặt
công tác xây
dựng Đảng, xây
dựng Nhà nước
pháp quyền xã
hội chủ nghĩa và
Mặt trận Tổ
quốc, các tổ
chức chính trị -
xã hội chuyên
biến chậm.
- Công tác dự
báo, hoạch định
và lãnh đạo tổ
chức thực hiện
chính sách của
Đảng, Nhà nước,
hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà
nước, quản lý
phát triển xã hội
còn nhiều bất
cập.

2. Nhìn lại kết


quả thực hiện 30
năm đổi mới, Đại
hội đánh giá đất
nước ta đã đạt
được những
thành tựu to lớn,
có ý nghĩa lịch
sử trên con
đường xây dựng
chủ nghĩa xã hội
và bảo vệ Tổ
quốc xã hội chủ
nghĩa:
Một là, đất nước
đã thoát khỏi
khủng hoảng
kinh tế - xã hội
và tình trạng kém
phát triển, trở
thành nước đang
phát triển có thu
nhập trung bình,
đang đẩy mạnh
công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế.
Hai là, kinh tế
tăng trưởng khá,
nền kinh tê thị
trường định
hướng xã hội
chủ nghĩa từng
bước hình thành,
phát triển; chính
trị - xã hội ổn
định; quốc
phòng, an ninh
được tăng
cường; văn hóa -
xã hội có bước
phát triển, bộ mặt
đất nước và đời
sống của nhân
dân có nhiều
thay đổi.
Ba là, dân chủ xã
hội chủ nghĩa
được phát huy
và ngày càng mở
rộng; đại đoàn
kết toàn dân tộc
được củng cố"
và tăng cường.
Bốn là, công tác
xây dựng Đảng,
xây dựng Nhà
nước pháp
quyền và cả hệ
thống chính trị
được đẩy mạnh.
Sức mạnh về
mọi mặt của đất
nước được nâng
lên; kiên quyết,
kiên trì đấu tranh
bảo vệ độc lập,
chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn
lãnh thổ và chế
độ xã hội chủ
nghĩa.
Năm là, quan hệ
đối ngoại ngày
càng mở rộng và
đi vào chiều sâu;
vị thế và uy tín
của Việt Nam
trên trường quốc
tế được nâng
cao.
Những thành tựu
đó tạo tiền đề,
nền tảng quan
trọng, khẳng định
đường lối đổi
mới của Đảng là
đúng đắn, sáng
tạo; khẳng định
con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội
của nước ta là
phù hợp với thực
tiễn của Việt
Nam và xu thế
phát triển của
lịch sử.
9 Phương Kế hoạch 5 năm Điều có ý nghĩa Đại hội đã đề ra 7 phương hướng -Mở rộng và nâng - Xây dựng, chỉnh (1) Giải phóng Một là, đẩy Đại hội XII của Phương hướng
hướng 1976-1980 phải cấp bách và có 5 phương hướng được đề ra trong cao hiệu quả kinh đốn Đảng, nâng và phát triển mạnh công Đảng xác định Đại hội Đảng lần
là một kế hoạch tầm quan trọng lớn phát triển Cương lĩnh: tế đối ngoại. cao năng lực lãnh mạnh mẽ lực nghiệp hoá, hiện phương hướng thứ XIII xác định
thật tốt. Muốn đặc biệt là phải kinh tế: · Xây dựng Nhà đạo và sức chiến lượng sản đại hoá đất chung về công trong những
vậy, kế hoạch 5 khẩn trương làm 1. Bố trí lại cơ nước xã hội chủ -Giải quyết tốt một đấu của Đảng, xuất, phát huy nước gắn với tác xây dựng năm tới đặc biệt
năm 1976-1980 tốt việc sắp xếp cấu sản xuất, nghĩa số vấn đề xã hội. phát huy sức mọi tiềm năng phát triển kinh tế Đảng trong cả coi trọng và đẩy
phải có sự bố trí lại kinh tế theo điều chỉnh cơ · Phát triển lực mạnh toàn dân và nguồn lực, tri thức, bảo vệ nhiệm kỳ là: mạnh hơn nữa
chiến lược đúng, những phương cấu đầu tư lượng sản xuất, -Bảo vệ vững chắc tộc tạo bước đột tài nguyên, môi “Trong những công tác xây
phát huy các lực hướng sau đây: 2. Xây dựng và công nghiệp hóa độc lập chủ quyền, - Tiếp tục đổi phá về xây trường. năm tới, yêu cầu, dựng chỉnh đốn
lượng sản xuất Phải chỉnh đốn củng cố quan hệ đất nước theo toàn vẹn lãnh thổ mới, đẩy mạnh dựng kết cấu Hai là, phát triển nhiệm vụ nặng Đảng toàn diện
bao gồm lực và cải tiến cơ cấu sản xuất xã hội hướng hiện đại và an ninh của Tổ công nghiệp hóa - hạ tầng và nền kinh tế thị nề của thời kỳ “Tăng cường
lượng lao động sản xuất, xây chủ nghĩa gắn liền với phát quốc, giữ vững ổn hiện đại hóa, xây chuyển dịch cơ trường định phát triển mới đòi công tác xây
và phương tiện dựng, lao động, 3. Sử dụng và triển 1 nền nông định chính trị và an dựng và bảo vệ cấu kinh tế, hướng xã hội hỏi phải đẩy dựng, chỉnh đốn
sản xuất, khai phân phối, lưu cải tạo đúng đắn nghiệp toàn diện toàn xã hội, bảo tổ quốc nâng cao chất chủ nghĩa. mạnh hơn nữa Đảng về chính
thác các tiềm thông và tiêu các thành phần · Thiết lập từng đảm quốc phòng, - Phát triển giáo lượng và sức Ba là, xây dựng công tác xây trị, tư tưởng, đạo
năng, khơi động dùng, đáp ứng tốt kinh tế bước quan hệ sản an ninh vững dục và đào tạo, cạnh tranh, nền văn hoá tiên dựng Đảng, đức, tổ chức và
lực lượng của hơn các nhu cầu 4. Đổi mới cơ xuất xã hội chủ mạnh, sẵn sàng khoa học và công tăng tốc độ tiến, đậm đà bản trọng tâm là kiên cán bộ ” (Trích
quần chúng, một cấp bách, hợp với chế quản lý kinh nghĩa từ thấp đến đối phó với mọi nghệ tăng trưởng sắc dân tộc; xây quyết, kiên trì văn kiện Đại hội
sự bố trí chiến khả năng thực tế tế , phát huy cao với sự đa tình huống. - Xây dựng nền kinh tế, sớm dựng con người, tiếp tục thực hiện Đảng XIII, tr 229
lược hợp cho 5 trong những năm mạnh mẽ động dạng về hình thức văn hóa tiên tiến, đưa nước ta ra nâng cao đời Nghị quyết Hội
năm này và thuận trước mắt, nhất là lực khoa học kĩ sở hữu, phát triển -Tích cực chuẩn bị đậm đà bản sắc khỏi tình trạng sống nhân dân, nghị Trung ương
khả năng về năng Sáu phương
với hướng tiến thuật 5. Mở rộng nền kinh tế hàng và tạo tiền đề vững dân tộc của nước đang thực hiện tiến bộ 4 khóa XI một số
lên lâu dài. Đồng lượng, nguyên và nâng cao hiệu hóa nhiều thành chắc cho bước - Tăng cường phát triển có và công bằng xã vấn đề cấp bách hướng xây dựng
liệu, giao thông Đảng trong
thời phải có tổ quả kinh tế đối phần theo định phát triển cao hơn quốc phòng an thu nhập thấp hội. về xây dựng
chức và biện vận tải, đồng thời ngoại hướng xã hội chủ sau năm 2000, chủ ninh, mở rộng (2) Chuyển Bốn là, bảo đảm Đảng hiện nay”. nhiệm kỳ Đại hội
hợp với hướng XIII gồm:
pháp thực hiện Đồng thời đại hội nghĩa, vận hành yếu là phát triển quan hệ đối ngoại mạnh sang vững chắc quốc Việc Đại hội XII
có hiệu lực mạnh tiến lên lâu dài, cũng đề ra bốn theo cơ chế thị nguồn nhân lực, và chủ động hội kinh tế thị phòng và an của Đảng xác
mẽ, rút được kết làm cho nền kinh nhóm phương trường có sự nâng cao năng lực nhập kinh tế quốc trường, thực ninh quốc gia, định phải tiếp tục + Tiếp tục kiên
luận từ ưu điểm tế phát triển ổn hướng phát triển quản lý của Nhà khoa học và công tế hiện các trật tự, an toàn thực hiện Nghị định, vận dụng
và khuyết điểm định, đúng hướng xã hội: nước. nghệ, xây dựng kết - Đẩy mạnh cải nguyên tắc của xã hội. quyết Hội nghị và phát triển
trong thời gian và đạt hiệu quả 1.Kế hoạch hóa · Tiến hành cách cấu hạ tầng và một cách tổ chức và thị trường, Năm là, thực Trung ương 4 sáng tạo Chủ
vừa qua, đáp ứng ngày càng cao. dân số, giải mạng xã hội chủ số công trình công hoạt động của hình thành hiện đường lối khoá XI về xây nghĩa Mác -
những yêu cầu - Sắp xếp lại các quyết việc làm nghĩa trên lĩnh nghiệp then chốt, Nhà nước, phát đồng bộ các đối ngoại độc dựng Đảng thể Lênin, tư tưởng
phát triển của cơ sở sản xuất: cho người lao vực tư tưởng, văn hình thành đồng bộ huy dân chủ, tăng loại thị trường lập, tự chủ, hoà hiện quyết tâm Hồ Chí Minh.
nền kinh tế quốc ưu tiên dành các động hóa làm cho thế cơ chế thị trường cường pháp chế và hệ thống bình, hữu nghị, chính trị của toàn Kiên định mục
dân và của đời điều kiện vật chất 2. Thực hiện giới quan Mác – có sự quản lý của thể chế kinh tế hợp tác và phát Đảng, của cả hệ tiêu độc lập dân
sống nhân dân. cho việc đẩy công bằng xã Lênin , tư tưởng Nhà nước theo thị trường định triển; chủ động thống chính trị tộc gắn liền với
mạnh sản xuất hội, bảo đảm an đạo đức Hồ Chí định hướng xã hội hướng xã hội và tích cực hội đối với nhiệm vụ chủ nghĩa xã hội
những sản phẩm toàn xã hội, khôi Minh giữ vị trí chủ chủ nghĩa chủ nghĩa phù nhập quốc tế ; là xây dựng, chỉnh và đường lối đổi
phục vụ đời sống, phục trật tự, kỷ đạo trong đời hợp với đặc bạn, đối tác tin đốn Đảng. mới của Đảng,
xuất khẩu và cương trong mọi sống tinh thần xã điểm của nước cậy và thành hết lòng, hết sức
củng cố quốc lĩnh vực xã hội hội. ta. viên có trách phục vụ Tổ
phòng. 3. Chăm lo đáp .Thực hiện chính (3) Tích cực, nhiệm trong quốc, phục vụ
- Bố trí lại xây ứng các nhu cầu sách đại đoàn kết chủ động đẩy cộng đồng quốc nhân dân.
dựng cơ bản: giáo dục, văn dân tộc nhanh hội tế vì lợi ích dân
soát xét cơ cấu hóa, bảo vệ và · Thực hiện 2 nhập kinh tế tộc Việt Nam xã
đầu tư, quy mô tăng cường sức nhiệm vụ chiến quốc tế, mở hội chủ nghĩa + Tăng cường
và tiến độ xây khỏe của nhân lược xây dựng xã rộng kinh tế đối giàu mạnh. công tác xây
dựng cơ bản, dân hội và bảo vệ Tổ ngoại gắn với Sáu là, xây dựng dựng, chỉnh đốn
khắc phục tình 4. Xây dựng quốc. nâng cao khả nền dân chủ xã Đảng về chính
trạng đầu tư phân chính sách bảo · Xây dựng Đảng năng độc lập hội chủ nghĩa, trị, tư tưởng, đạo
tán, dàn đều, trợ xã hội. trong sạch, vững tự chủ của nền thực hiện đại đức, tổ chức và
không đồng bộ Bên cạnh đó, mạnh về chính trị, kinh tế. đoàn kết toàn cán bộ; nâng

10 Nhiệm vụ - Đẩy mạnh công Hai nhiệm vụ 1. Xây dựng và Nhiệm vụ -Tập trung sức cho - Tổng kết 15 Đại hội có nhiệm - Hoàn thiện thể 1. Tăng cường -Nhiệm vụ trọng
nghiệp hóa chiến lược: tổ chức thực chính: Tiếp tục mục tiêu phát triển, năm đất nước đổi vụ: kiểm điểm chế kinh tế thị xây dựng, chỉnh tâm cho Ban
XHCN - Xây dựng thành hiện ba chương thực hiện đến năm 2000, mới (1986-2000) việc thực hiện trường định đốn Đảng; ngăn Chấp hành
- Đổi tên Đảng công chủ nghĩa trình về lương nhiệm vụ đưa GDP bình quân - Xác định chiến Nghị quyết Đại hướng xã hội chặn, đẩy lùi sự Trung ương
Lao động Việt xã hội. thực - thực đất nước đi đầu người tăng lược phát triển hội IX của Đảng, chủ nghĩa, trọng suy thoái về tư khóa mới trong
Nam thành Đảng - Sẵn sàng chiến phẩm, hàng tiêu theo con gấp đôi năm 1990. KTXH 10 năm kế hoạch phát tâm là tạo lập tưởng chính trị, giai đoạn tiếp
Cộng sản Việt đấu, bảo vệ vững dùng và hàng đường đổi mới. Nhịp độ tăng (2001-2010) triển kinh tế - xã môi trường cạnh đạo đức, lối theo là thúc đẩy
Nam và thông chắc Tổ quốc xuất khẩu... Nhiệm vụ chủ trưởng GDP bình Đại hội IX có hội 5 năm 2001 - tranh bình đẳng sống, biểu hiện sự nghiệp đổi
qua điều lệ mới Việt Nam xã hội 2. Thực hiện yếu trong 5 quân hằng năm đạt nhiệm vụ kiểm 2005 và Chiến và cải cách hành “tự diễn biến”, mới, công
của Đảng gồm 11 chủ nghĩa. nhiệm vụ cải tạo năm 1991- khoảng 9-10%. điểm và đánh giá lược phát triển chính. “tự chuyển hóa” nghiệp hóa và
chương và 59 => Hai nhiệm vụ xã hội chủ nghĩa 1995: những thành tựu kinh tế - xã hội - Phát triển trong nội bộ. hiện đại hóa,
điều. Điều lệ đã có quan hệ mật một cách thường Một là, phải giữ -Phát triển toàn và khuyết điểm 10 năm 2001 - nhanh nguồn 2. Xây dựng tổ đưa Việt Nam
rút gọn 10 nhiệm thiết với nhau. xuyên với những vững định diện nông, lâm, thời gian qua, đề 2010, nhìn lại 20 nhân lực, nhất là chức bộ máy của trở thành một
vụ của đảng viên hình thức và hướng xã hội ngư nghiệp, gắn ra những quyết năm đổi mới; nguồn nhân lực toàn hệ thống nước phát triển
thành 5 nhiệm vụ bước đi thích chủ nghĩa trong với công nghiệp sách cho thời kỳ quyết định chất lượng cao, chính trị tinh gọn, theo định hướng
- Đổi lại chức hợp, làm cho quá trình đổi chế biến nông, tới, phấn đấu phương hướng, tập trung vào hoạt động hiệu Xã hội Chủ
Tổng Bí thư thay quan hệ sản xuất mới, kết hợp lâm, thuỷ sản và nâng cao hơn mục tiêu, nhiệm việc đổi mới căn lực, hiệu quả; nghĩa vào giữa
chức Bí thư Thứ phù hợp với tính sự kiên định về đổi mới cơ cấu nữa năng lực vụ phát triển kinh bản và toàn diện đẩy mạnh đấu thế kỷ XXI
nhất quy định chất và trình độ nguyên tắc và kinh tế nông thôn lãnh đạo và sức tế - xã hội 5 năm nền giáo dục tranh phòng,
nhiệm kỳ của ban của lực lượng chiến lược theo hướng công chiến đấu của 2006 - 2010; quốc dân; gắn chống tham
chấp hành trung sản xuất, thúc cách mạng với nghiệp hoá, hiện Đảng, động viên kiểm điểm sự kết chặt chẽ nhũng, lãng phí, -Đại hội XIII của
Đảng đề ra 10
ương là 5 năm đẩy sự phát triển sự linh hoạt đại hoá. Tốc độ và phát huy sức lãnh đạo của phát triển nguồn quan liêu.
của lực lượng trong sách tăng giá trị sản mạnh toàn dân Ban Chấp hành nhân lực với 3. Thực hiện các nhiệm vụ, giải
sản xuất... lược, nhạy cảm xuất nông, lâm, tộc, tiếp tục đổi Trung ương phát triển và ứng giải pháp nâng pháp đồng bộ về
3. Đổi mới cơ nắm bắt cái ngư nghiệp bình mới, đẩy mạnh Đảng khoá IX, dụng khoa học, cao chất lượng công tác xây
dựng Đảng để
chế quản lý kinh mới. quân hằng năm công nghiệp hoá, đề ra phương công nghệ. tăng trưởng,
tế. Hai là, đổi mới 4,5-5%. hiện đại hoá, xây hướng, nhiệm vụ -Xây dựng hệ năng suất lao thực hiện, trong
đó có nhiều nội
4. Giải quyết cho toàn diện, đồng dựng và bảo vệ xây dựng Đảng; thống kết cấu hạ động và sức
được những vấn bộ và triệt để, -Phát triển các Tổ quốc Việt Nam bổ sung, sửa đổi tầng đồng bộ, cạnh tranh của dung được bổ
sung, phát triển
đề cấp bách về nhưng phải có ngành công xã hội chủ nghĩa, Điều lệ Đảng; với một số công nền kinh tế. Tiếp
phân phối, lưu bước đi, hình nghiệp, chú trọng vững bước đi vào bầu Ban Chấp trình hiện đại, tục thực hiện có cho phù hợp với
thực tiễn và đáp
thông. thức và cách trước hết công thế kỷ mới. Đại hành Trung tập trung vào hệ hiệu quả ba đột
5. Xây dựng và làm phù hợp. nghiệp chế biến, hội khẳng định ương Đảng khoá thống giao thông phá chiến lược, ứng yêu cầu,
nhiệm vụ của
tổ chức thực Ba là, phát triển công nghiệp hàng phải coi xây dựng X. và hạ tầng đô thị cơ cấu lại tổng
hiện một cách kinh tế hàng tiêu dùng và hàng Đảng trong sạch, lớn. thể và đồng bộ công tác xây
dựng Đảng trong
thiết thực và có hóa nhiều xuất khẩu; xây vững mạnh là -Đổi mới mô nền kinh tế gắn
hiệu quả các thành phần đi dựng.có chọn - lọc nhiệm vụ then hình tăng với đổi mới mô tình hình mới
1- Tăng cường
chính sách xã đôi với tăng một số cơ sỏ công chốt quyết định trưởng, cơ cấu hình tăng trưởng;
hội. cường vai trò nghiệp nặng về đến sự tồn tại và lại nền kinh tế; đẩy mạnh công xây dựng Đảng
về chính trị
6. Tăng cường quản lý của dầu khí, than, xi phát triển của -Thực hiện tốt nghiệp hoá, hiện
khả năng quốc Nhà nước về măng, cơ khí, điện Đảng ta. chức năng của đại hoá đất 2- Coi trọng xây
dựng Đảng về tư
phòng và an ninh kinh tế, xã hội. tử, thép, phân bón, Nhà nước, giải nước, chú trọng
của đất nước. Bốn là, tiếp tục hoá chất, một số quyết đúng đắn công nghiệp hoá, tưởng
3- Tập trung xây
7. Tăng cường phát huy ngày cơ sở công nghiệp mối quan hệ hiện đại hoá
hoạt động trên càng sâu rộng quốc phòng. Tốc giữa Nhà nước nông nghiệp, dựng Đảng về
đạo đức
lĩnh vực đối nền dân chủ xã độ tăng giá trị sản với thị trường; nông thôn gắn
ngoại. hội chủ nghĩa, xuất công nghiệp hoàn thiện bộ với xây dựng 4- Tiếp tục đổi
mới, hoàn thiện
8. Phát huy quá trình đó bình quân hằng máy nhà nước, nông thôn mới.
quyền làm chủ phải được lãnh năm 14-15%. chuyển mạnh về Chú trọng giải tổ chức bộ máy
và nâng cao hiệu
tập thể của nhân đạo tốt, có cải cách hành quyết tốt vấn đề
dân lao động, bước đi vững - Đến chính; cơ cấu lại doanh quả hoạt động
của hệ thống
nâng cao hiệu chắc phù hợp năm 2000, tỷ trọng -Đẩy mạnh đấu nghiệp nhà
lực quản lý của với tình hình công nghiệp và xây tranh phòng, nước, cơ cấu lại chính trị
5- Nâng cao chất
Nhà nước xã hội chính trị, xã hội dựng chiếm chống tham ngân sách nhà
chủ nghĩa. nói chung. khoảng 34-35% nhũng, lãng phí; nước, xử lý nợ lượng tổ chức
cơ sở đảng và
9. Xây dựng Năm là, trong trong GDP; nông, -Tăng cường sự xấu và bảo đảm
Đảng thật sự quá trình đổi lâm, ngư nghiệp lãnh đạo của an toàn nợ công. đội ngũ đảng
viên
ngang tầm một mới phải quan chiếm khoảng 45- Đảng, phát huy 4. Kiên quyết,
đảng cầm quyền tâm dự báo tình 46%. quyền làm chủ kiên trì đấu tranh 6- Tăng cường
xây dựng đội
có trọng trách hình, kết hợp của nhân dân bảo vệ vững
lãnh đạo toàn phát hiện và - Tăng trong việc xây chắc độc lập, ngũ cán bộ các
cấp, nhất là cấp
dân thực hiện giải quyết đúng nhanh khả năng và dựng bộ máy chủ quyền, thống
thắng lợi hai đắn những vấn tiềm lực tài chính nhà nước. nhất và toàn vẹn chiến lược và
người đứng đầu
nhiệm vụ chiến đề mới nảy của đất nước, lành lãnh thổ của Tổ
lược. sinh trên tinh mạnh hoá nền tài quốc; giữ vững 7- Đổi mới mạnh
mẽ, nâng cao
10. Nâng cao thần kiên định chính quốc gia. môi trường hòa
hiệu lực chỉ đạo thực hiện bình, ổn định để hiệu lực, hiệu
quả công tác
và điều hành của đường lối đổi phát triển đất
bộ máy đảng và mới, tăng nước; bảo đảm kiểm tra, giám
sát, kỷ luật đảng
nhà nước. cường tổng kết an ninh quốc gia,
thực tiễn và giữ gìn trật tự, an 8- Thắt chặt mối
quan hệ mật
không ngừng toàn xã hội. Mở
hoàn chỉnh lý rộng và đưa vào thiết giữa Đảng
với nhân dân,
luận về con chiều sâu các
đường xây quan hệ đối dựa vào nhân
dân để xây dựng
dựng chủ nghĩa ngoại; tận dụng
xã hội ở nước thời cơ, vượt qua Đảng
9- Kiên quyết,
ta. thách thức, thực kiên trì đấu tranh
hiện hiệu quả hội phòng, chống
nhập quốc tế tham nhũng,
trong điều kiện lãng phí
mới, tiếp tục 10- Tiếp tục đổi
nâng cao vị thế mới phương
và uy tín của đất thức lãnh đạo
nước trên trường của Đảng trong
quốc tế. điều kiện mới
5. Thu hút, phát
huy mạnh mẽ
mọi nguồn lực và
sức sáng tạo của
Nhân dân. Chăm
lo nâng cao đời
sống vật chất,
tinh thần, giải
quyết tốt những
vấn đề bức thiết;
tăng cường quản
lý phát triển xã
hội, bảo đảm an
ninh xã hội, an
ninh con người;
bảo đảm an sinh
xã hội, nâng cao
phúc lợi xã hội
và giảm nghèo
bền vững. Phát
huy quyền làm
chủ của nhân
dân, phát huy
sức mạnh đại
đoàn kết toàn
dân tộc.
6. Phát huy nhân
tố con người
trong mọi lĩnh
vực của đời sống
xã hội; tập trung
xây dựng con
người về đạo
đức, nhân cách,
lối sống, trí tuệ
và năng lực làm
việc; xây dựng
môi trường văn
hóa lành mạnh.

11 Công - Xây dựng một - Tập trung sức · Lần đầu tiên, Ðại hội tổng kết 10 - Phát huy những Tranh thủ cơ hội - đẩy mạnh công - Mục tiêu: “Đẩy - Đại hội XIII
nghiệp hóa bước cơ sở vật phát triển mạnh phạm trù “Công năm tiến hành lợi thế của đất thuận lợi do bối nghiệp hoá, hiện mạnh công cũng chỉ rõ:
chất - kỹ thuật nông nghiệp, coi nghiệp hóa, hiện công cuộc đổi mới nước, tận dụng cảnh quốc tế tạo đại hoá đất nghiệp hóa, hiện “Hoàn thiện thể
của chủ nghĩa xã nông nghiệp là đại hóa” được xác toàn diện đất mọi khả năng để ra và tiềm năng, nước gắn với đại hóa, phấn chế, đổi mới mô
hội, bước đầu mặt trận hàng định chính thức nước, 5 năm thực đạt trình độ công lợi thế của nước phát triển kinh tế đấu sớm đưa hình tăng
hình thành cơ đầu, đưa nông trong Văn kiện hiện Nghị quyết nghệ tiên tiến, ta để rút ngắn tri thức, bảo vệ nước ta cơ bản trưởng, cơ cấu
cấu kinh tế mới nghiệp một bước của Đảng. Ðại hội VII của đặc biệt là công quá trình công tài nguyên, môi trở thành nước lại nền kinh tế,
trong cả nước mà lên sản xuất lớn · Mục tiêu lâu dài Ðảng, đề ra mục nghệ thông tin và nghiệp hoá, hiện trường (so với công nghiệp theo công nghiệp
bộ phận chủ yếu xã hội chủ nghĩa. của công nghiệp tiêu, phương công nghệ sinh đại hoá đất nước Đại hội X thêm hướng hiện đại.” hoá, hiện đại
là cơ cấu công - - Ra sức đẩy hóa là cải biến hướng, giải pháp học, ở mức cao theo định hướng cụm từ “gắn với - Các tiêu chí hoá còn chậm,
nông nghiệp.” mạnh sản xuất nước ta thành 1 thực hiện đẩy hơn và phổ biến xã hội chủ nghĩa phát triển kinh tế định hướng: chưa tạo được
Làm tốt điều này hàng tiêu dùng và nước công nghiệp mạnh công nghiệp hơn những thành gắn với phát tri thức, bảo vệ + Tiêu chí phản sự chuyển biến
để chuẩn bị cơ tiếp tục xây dựng có cơ sở vật chất hóa, hiện đại hóa tựu mới về khoa triển kinh tế tri tài nguyên, môi ánh trình độ phát căn bản về mô
sở và tiền đề, tạo một số ngành kĩ thuật hiện đại, đất nước; bổ sung, học và công thức, coi kinh tế trường”). triển của nền hình tăng
ra bàn đạp để công nghiệp nặng có cơ cấu kinh tế sửa đổi Ðiều lệ nghệ, từng bước tri thức là yếu tố 2- Đại hội xác kinh tế trưởng; năng
đẩy mạnh hơn quan trọng. hợp lí, quan hệ Ðảng. Công cuộc phát triển kinh tế quan trọng của định Chiến lược + Tiêu chí phản suất, chất lượng,
nữa sự nghiệp - Kết hợp nông sản xuất tiến bộ, đổi mới trong 10 tri thức. nền kinh tế và phát triển kinh tế ánh trình độ phát hiệu quả và sức
xây dựng chủ nghiệp, công phù hợp với trình năm đã thu được Phát huy nguồn công nghiệp hoá, – xã hội 2011- triển về mặt xã cạnh tranh của
nghĩa xã hội nghiệp hàng tiêu độ phát triển của những thành tựu to lực trí tuệ và sức hiện đại hoá. 2020 là Chiến hội nền kinh tế chưa
trong những kế dùng và công sức sản xuất, lớn, có ý nghĩa rất mạnh tinh thần Xây dựng cơ cấu lược tiếp tục đẩy + Tiêu chí phản cao”
hoạch tiếp sau, nghiệp nặng mức sống vật quan trọng. Nhiệm của người Việt kinh tế hiện đại mạnh công ánh về môi - Điểm mới trong
trong đó kế trong một cơ cấu chất và tinh thần vụ đề ra cho chặng Nam; coi phát và hợp lý theo nghiệp hoá, hiện trường nội dung này thể
hoạch về công công nông cao, quốc phòng đường đầu của triển giáo dục và ngành, lĩnh vực đại hoá và phát - Các giai đoạn hiện rất rõ công
nghiệp hóa là: nghiệp hợp lý. an ninh vững thời kỳ quá độ là đào tạo, khoa học và lãnh thổ. Một triển nhanh, bền của quá trình nghiệp hoá, hiện
Xây dựng một -  Phản ánh đúng chắc, dân giàu chuẩn bị tiền đề và công nghệ là số biện pháp vững; phát huy công nghiệp hóa, đại hoá phải dựa
bước cơ sở vật bước đi của công nước mạnh, xã cho công nghiệp nền tảng và động như: sức mạnh toàn hiện đại hóa: trên nền tảng
chất - kỹ thuật nghiệp hoá xã hội hội công bằng, hóa đã cơ bản lực của sự nghiệp · dân tộc, xây “Công nghiệp khoa học công
của chủ nghĩa xã chủ nghĩa, phù văn minh. hoàn thành, cho công nghiệp hoá, Đẩy dựng nước ta hóa, hiện đại hóa nghệ và đổi mới
hội, bước đầu hợp với thực tiễn · Đại hội VII xác phép chuyển sang hiện đại hoá. mạnh công trở thành nước đất nước tiến sáng tạo, tận
hình thành cơ nước ta. định là phát triển thời kỳ mới đẩy - Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện công nghiệp. hành qua ba dụng tốt cơ hội
cấu kinh tế mới - Giải quyết đúng nông nghiệp và mạnh công nghiệp nghiệp hóa, hiện đại hoá nông a. Đổi mới mô bước: tạo tiền của cuộc cách
trong 5 năm đắn mối quan hệ nông thôn được hóa, hiện đại hóa đại hóa, xây dựng nghiệp và nông hình tăng trưởng đề, điều kiện để mạng công
1976-1980 đòi công nghiệp với coi là nhiệm vụ đất nước. Nhận nền kinh tế độc thôn, giải quyết và cơ cấu lại công nghiệp hóa, nghiệp lần thứ tư
hỏi phải tổ chức nông nghiệp làm quan trọng hàng định đặc điểm tình lập tự chủ, đưa đồng bộ các vấn nền kinh tế, hiện đại hóa; đẩy để có sự bứt
lại nền sản xuất cơ sở để thực đầu. Đảng ta hình thế giới, thời nước ta trở thành đề nông nghiệp, nâng cao chất mạnh công phá, vượt lên
xã hội, phân bố hiện nhiệm vụ khẳng định “ Từ cơ và thách thức, một nước công nông thôn và lượng, hiệu quả, nghiệp hóa, hiện trong một số
lại lao động, đi chủ yếu của nay đến cuối thập Ðại hội xác định: nghiệp; ưu tiên nông dân phát triển kinh tế đại hóa; và nâng ngành và lĩnh
đôi với một chính chặng đường đầu kỉ, phải rất quan Mục tiêu của công phát triển lực · nhanh, bền vững cao chất lượng vực. Đồng thời,
sách đầu tư đúng tiên, tạo ra những tâm đến Công nghiệp hóa, hiện lượng sản xuất, Chuyển đổi mô công nghiệp hóa, xây dựng nền
hướng nhằm sử tiền đề cần thiết nghiệp hóa, hiện đại hóa là xây đồng thời xây Chuyển dịch hình tăng trưởng hiện đại hóa. công nghiệp
dụng tốt nhất lực cho việc  đẩy đại hóa nông dựng nước ta dựng quan hệ mạnh cơ cấu từ chủ yếu phát Trong 5 năm tới, quốc gia vững
lượng lao động, mạnh công nghiệp và kinh tế thành một nước sản xuất phù hợp nông nghiệp và triển theo chiều tiếp tục đẩy mạnh chú trọng
các thiết bị, máy nghiệp hoá xã hội nông thôn, phát công nghiệp có cơ theo định hướng kinh tế nông thôn rộng sang phát mạnh công cả những ngành
móc, vật tư, tác chủ nghĩa trong triển toàn diện sở vật chất - kỹ xã hội chủ nghĩa; theo hướng tạo triển hợp lý giữa nghiệp hóa, hiện công nghiệp nền
động ngay đến chặng đường tiếp nông, lâm, ngư thuật hiện đại, cơ phát huy cao độ ra giá trị gia tăng chiều rộng và đại hóa đất tảng và những
các loại tài theo. nghiệp gắn với cấu kinh tế hợp lý, nội lực, đồng thời ngày càng cao, chiều sâu, vừa nước,...” ngành mới, công
nguyên cần khai công nghiệp chế quan hệ sản xuất tranh thủ nguồn gắn với công mở rộng quy mô - Phương hướng nghệ cao quyết
thác trước nhất biến nông , lâm, tiến bộ, phù hợp lực bên ngoài và nghiệp chế biến vừa chú trọng nhiệm vụ: định sự bứt phá
và nhanh nhất, thủy sản”. trình độ phát triển chủ động hội và thị trường; nâng cao chất + Tiếp tục thực về năng suất,
tăng sản phẩm xã của lực lượng sản nhập kinh tế quốc thực hiện cơ khí lượng, hiệu quả, hiện tốt chủ chất lượng và
hội và thu nhập xuất, đời sống vật tế để phát triển hoá, điện khí tính bền vững. trương và có hiệu quả của
quốc dân theo chất và tinh thần nhanh, có hiệu hoá, thuỷ lợi b. Phát triển chính sách phù nền kinh tế.
một nhịp độ cao, quốc phòng, quả và bền vững. hoá, đưa nhanh công nghiệp và hợp để xây - Chiến lược
nhanh. Đồng thời, an ninh vững chắc, tiến bộ khoa học xây dựng theo dựng, phát triển phát triển kinh tế
phải bước đầu dân giàu, nước kỹ thuật và công hướng hiện đại, các ngành công - xã hội 10 năm
hình thành một mạnh, xã hội công nghệ sinh học tiếp tục tạo nền nghiệp theo 2021-2030 được
cơ cấu kinh tế bằng, văn minh vào sản xuất, tảng cho một hướng hiện đại thông qua tại Đại
phù hợp với nâng cao năng nước công + Đẩy mạnh phát hội XIII nêu rõ
đường lối của suất, chất lượng nghiệp và nâng triển khu vực mô hình công
Đảng, quán triệt và sức cạnh cao khả năng dịch vụ theo nghiệp hóa, hiện
nhiệm vụ trung tranh, phù hợp độc lập, tự chủ hướng hiện đại, đại hóa trong
tâm của thời kỳ đặc điểm từng của nền kinh tế đạt tốc độ tăng thời kỳ mới:
quá độ là công vùng, từng địa - Cơ cấu lại, xây trưởng cao hơn “Tiếp tục đẩy
nghiệp hoá xã hội phương. dựng nền công các khu vực sản mạnh công
chủ nghĩa, cho · nghiệp theo xuất và cao hơn nghiệp hóa, hiện
phép giải quyết Thực hướng phát triển tốc độ tăng GDP. đại hóa dựa trên
tốt các mối quan hiện tốt chương mạnh những + Thống nhất nền tảng của
hệ lớn của nền trình bảo vệ và ngành có tính quản lý tổng hợp khoa học, công
kinh tế quốc dân, phát triển rừng; nền tảng, có lợi chiến lược, quy nghệ, đổi mới
như đã được nêu đổi mới chính thế so sánh và hoạch phát triển sáng tạo và
rõ trong đường sách giao đất, có ý nghĩa chiến trên quy mô toàn những thành tựu
lối xây dựng nền giao rừng, bảo lược đối với sự bộ nền kinh tế, công nghệ của
kinh tế xã hội chủ đảm cho người phát triển nhanh, vùng và liên cách mạng công
nghĩa. làm nghề rừng hiệu quả, bền vùng. nghiệp lần thứ
có cuộc sống ổn vững, nâng cao + Đẩy mạnh huy tư. Đẩy mạnh
định và được cải tính độc lập, tự động và sử dụng phát triển một số
thiện. Phát triển chủ của nền kinh hiệu quả nguồn ngành, lĩnh vực
rừng nguyên liệu tế, từng bước có lực xã hội kinh tế trọng
gắn với công khả năng tham điểm, có tiềm
nghiệp chế biến gia sâu, có hiệu năng, lợi thế và
lâm sản có công quả vào mạng còn dư địa lớn
nghệ hiện đại. sản xuất và để làm động lực
· phân phối toàn cho tăng trưởng
Phát cầu theo tinh thần
triển đồng bộ và - Ưu tiên phát bắt kịp, tiến cùng
có hiệu quả nuôi triển công và vượt lên ở
trồng, đánh bắt, nghiệp phục vụ một số lĩnh vực
chế biến và bảo nông nghiệp và so với khu vực,
vệ nguồn lợi thuỷ nông thôn, thế giới”.
sản - Phát triển - Một số ngành
Phát triển nhanh mạnh công công nghiệp mũi
hơn công nghiệp xây dựng nhọn, công nghệ
nghiệp, xây và phát triển hợp mới, công nghệ
dựng và dịch vụ. lý công nghiệp cao được xác
Một số biện pháp sử dụng nhiều định là những ưu
như: lao động, góp tiên phát triển
· phần chuyển bao gồm: công
dịch nhanh cơ nghệ thông tin
Khuyến khích, cấu lao động. và truyền thông,
tạo điều kiện để - Phát triển năng công nghiệp điện
các thành phần lực nghiên cứu, tử - viễn thông,
kinh tế tham gia thiết kế, chế tạo công nghiệp sản
phát triển mạnh - Bố trí hợp lý xuất rô-bốt, ô tô,
các ngành công công nghiệp trên thiết bị tích hợp
nghiệp sản xuất các vùng; phát vận hành tự
hàng tiêu dùng huy hiệu quả các động, điều khiển
và hàng xuất khu, cụm công từ xa, công
khẩu, sản xuất nghiệp hiện có nghiệp sản xuất
tư liệu sản xuất - Phấn đấu giá phần mềm, sản
quan trọng theo trị gia tăng công phẩm số, công
hướng hiện đại; nghiệp - xây nghiệp an toàn
ưu tiên thu hút dựng bình quân thông tin, công
đầu tư của các 5 năm tăng 7,8 - nghiệp dược
tập đoàn kinh tế 8%/năm. phẩm, sản xuất
lớn nước ngoài c. Phát triển chế phẩm sinh
và các công ty nông - lâm - ngư học, công nghiệp
lớn xuyên quốc nghiệp toàn diện môi trường,
gia. theo hướng công nghiệp
· công nghiệp năng lượng
Khẩn hoá, hiện đại sạch, năng
trương thu hút hoá gắn với giải lượng tái tạo,
vốn trong và quyết tốt vấn đề năng lượng
ngoài nước để nông dân, nông thông minh,
đầu tư thực hiện thôn công nghiệp chế
một số dự án d.Phát triển các biến, chế tạo
quan trọng về ngành dịch vụ, phục vụ nông
khai thác dầu nhất là dịch vụ nghiệp và vật
khí, lọc dầu và tài chính, ngân liệu mới…
hoá dầu, luyện hàng, thương
kim, cơ khí chế mại, du lịch và
tạo, hoá chất cơ các dịch vụ có
bản, phân bón, giá trị gia tăng
vật liệu xây dựng cao
Phát triển kinh tế e.Tập trung xây
vùng: Có cơ chế, dựng, tạo bước
chính sách phù đột phá về hệ
hợp để các vùng thống kết cấu hạ
trong cả nước tầng kinh tế đáp
cùng phát triển, ứng yêu cầu
đồng thời tạo sự phát triển của
liên kết giữa các đất nước
vùng và nội - Phát triển
vùng. Thúc đẩy nhanh nguồn
phát triển các điện bảo đảm đủ
vùng kinh tế điện cho công
trọng điểm, tạo nghiệp hoá, hiện
động lực, tác đại hoá và nhu
động lan tỏa đến cầu sinh hoạt
các vùng khác của nhân dân;
Phát triển kinh tế -Xây dựng các
biển: Xây dựng công trình xử lý
và thực hiện chất thải rắn,
chiến lược phát nước, khí thải và
triển kinh tế biển các công trình
toàn diện, có bảo vệ môi
trọng tâm, trọng trường.
điểm; sớm đưa f. Phát triển kinh
nước ta trở tế - xã hội hài
thành quốc gia hoà giữa các
mạnh về kinh tế vùng, đô thị và
biển trong khu nông thôn
vực, gắn với bảo
đảm quốc
phòng, an ninh
và hợp tác quốc
tế.
Chuyển dịch cơ
cấu lao động, cơ
cấu công nghệ
·
Phát
triển nguồn nhân
lực, bảo đảm
đến năm 2010
có nguồn nhân
lực với cơ cấu
đồng bộ và chất
lượng cao; tỉ lệ
lao động trong
khu vực nông
nghiệp còn dưới
50% lực lượng
lao động xã hội.
·
Phát
triển khoa học và
công nghệ phù
hợp xu thế phát
triển nhảy vọt
của cách mạng
khoa học và
công nghệ.
·
Bảo
vệ và sử dụng có
hiệu quả tài
nguyên quốc gia,
cải thiện môi
trường tự nhiên
·
Tăng
cường quản lý
tài nguyên quốc
gia, nhất là các
tài nguyên đất,
nước, khoáng
sản và rừng.
·
Ngăn
chặn các hành vi
huỷ hoại và gây
ô nhiễm môi
trường, khắc
phục tình trạng
xuống cấp môi
trường ở các lưu
vực sông, đô thị,
khu công nghiệp,
làng nghề, nơi
đông dân cư và
có nhiều hoạt
động kinh tế.
·
Tích
cực phục hồi môi
trường và các hệ
sinh thái bị phá
huỷ.
·
Hoàn
chỉnh luật pháp,
tăng cường quản
lý nhà nước về
bảo vệ và cải
thiện môi trường
tự nhiên.

12 Kinh tế thị - Đẩy mạnh công - chủ trương xoá ·Nền kinh tế có Đại hội chỉ ra - Đảng, Nhà Kế thừa tư duy I.Giữ vững định Nghị quyết Trung - Văn kiện Đại
trường nghiệp hoá xã hội bỏ chế độ bao những bước phát những ưu và nước ta chủ của Đại hội IX, hướng xã hội ương lần thứ 5 hội XIII khẳng
- Bố trí lại cơ cấu
chủ nghĩa, xây cấp, chuyển hoạt triển đã đạt được nhược điểm của trương thực hiện Đại hội X đã làm chủ nghĩa của (khóa XII) khẳng định: Thể chế
kinh tế phải đi
dựng cơ sở vật động của các những tiến bộ rõ kinh tế Việt Nam nhất quán và lâu sáng tỏ thêm nội nền kinh tế thị định: Kinh tế nhà kinh tế thị trường
đôi với đổi mới
chất - kỹ thuật đơn vị kinh tế rệt trong việc thực trong 5 năm vừa dài chính sách dung cơ bản của trường nước, kinh tế tập định hướng
cơ chế quản lý
của chủ nghĩa xã quốc doanh sang hiện các mục tiêu qua phát triển nền Định hướng xã Nền kinh tế thị thể cùng với kinh XHCN còn nhiều
kinh tế, làm cho
hội, đưa nền kinh kinh doanh xã của 3 chương -Đẩy nhanh nhịp kinh tế hàng hóa hội chủ nghĩa trường định tế tư nhân là vướng mắc, bất
hai mặt ăn khớp
tế nước ta đi từ hội chủ nghĩa, trình kinh tế, bước độ phát triển kinh nhiều thành phần trong phát triển hướng xã hội nòng cốt để phát cập chưa được
với nhau tạo ra
sản xuất nhỏ lên giải phóng mọi đầu hình thành tế, hoàn thành vận động theo cơ kinh tế thị trường chủ nghĩa ở triển nền kinh tế. tháo gỡ. Luật
động lực mới
sản xuất lớn xã năng lực sản nền kinh tế hàng vượt mức nhiều chế thị trường có ở nước ta, thể nước ta là nền Trên cơ sở tổng pháp, cơ chế,
thúc đẩy sản xuất
hội chủ nghĩa. Ưu xuất, thúc đẩy hoá nhiều thành mục tiêu chủ yếu sự quản lý của hiện ở bản tiêu kinh tế hàng hoá kết toàn diện 30 chính sách còn
phát triển.
tiên phát triển tiến bộ khoa học- phần, vận hành của kế hoạch 5 Nhà nước theo chí là: nhiều thành năm đổi mới, Đại những quy định
công nghiệp nặng kỹ thuật, phát theo cơ chế thị năm định hướng xã – Về mục đích phần vận hành hội lần thứ XII không thống
một cách hợp lý -  Nêu ra những triển kinh tế hàng trường có sự -Nước ta còn hội chủ nghĩa; đó phát triển: Mục theo cơ chế thị của Đảng đã nêu nhất, môi trường
trên cơ sở phát nội dung chủ yếu hoá theo hướng quản lý của Nhà nghèo và kém phát chính là nền kinh đích của kinh tế trường có sự rõ: “Nền kinh tế đầu tư kinh
triển nông nghiệp của cơ chế quản đi lên chủ nghĩa nước, huy động triển. Chúng ta tế thị trường định thị trường định quản lý của Nhà thị trường định doanh chưa
và công nghiệp lý kinh doanh xã xã hội được nguồn lực chưa thực hiện tốt hướng xã hội chủ hướng xã hội nước dưới sự hướng XHCN ở được thông
nhẹ, kết hợp xây hội chủ nghĩa là: - Nhà nước công sản xuất của xã cần kiệm trong sản nghĩa. Mục đích chủ nghĩa ở lãnh đạo của Việt Nam là nền thoáng, minh
dựng công Đổi mới kế nhận sự tồn tại hội, tốc độ lạm xuất, tiết kiệm của nền kinh tế nước ta nhằm Đảng Cộng sản. kinh tế vận hành bạch. Chưa tạo
nghiệp và nông hoạch hoá theo lâu dài của nhiều phát được kiềm trong tiêu dùng, thị trường định thực hiện dân Đây là một hình đầy đủ, đồng bộ được đột phá
nghiệp cả nước nguyên tắc phát thành phần kinh chế, đời sống của dồn vốn cho đầu tư hướng xã hội chủ giàu, nước thái kinh tế thị theo các quy luật trong huy động,
thành một cơ cấu huy vai trò chủ tế vừa nâng cao một bộ phận nhân phát triển nghĩa là phát triển mạnh, xã hội trường vừa tuân của kinh tế thị phân bổ và sử
kinh tế công-nông đạo của các quy vai trò chủ đạo dân đã được cải - Việc lực lượng sản công bằng dân theo những quy trường, đồng dụng có hiệu
nghiệp; vừa xây luật kinh tế xã của kinh tế quốc thiện. lãnh đạo xây dựng xuất, phát triển chủ, văn minh, luật của kinh tế thời đảm bảo quả các nguồn
dựng kinh tế hội chủ nghĩa, doanh, vừa phát Xây dựng hệ quan hệ sản xuất kinh tế để xây giải phóng mạnh thị trường, vừa định hướng lực phát triển.
trung ương vừa đồng thời sử huy khả năng thống chính trị, mới có phần vừa dựng cơ sở vật mẽ, lực lượng dựa trên cơ sở XHCN phù hợp Thể chế phát
phát triển kinh tế dụng đúng đắn tích cực của các xây dựng Nhà lúng túng vừa chất-kỹ thuật của sản xuất và và được dẫn với từng giai triển, điều phối
địa phương, két các quy luật của thành phần kinh nước xã hội chủ buông lỏng. Chậm chủ nghĩa xã hội, không ngừng dắt, chi phối bởi đoạn phát triển kinh tế vùng
hợp kinh tế trung quan hệ hàng tế khác. Các nghĩa của nhân tháo gỡ những nâng cao đời nâng cao đời các nguyên tắc của đất nước. Đó chưa được quan
ương với kinh tế hoá-tiền tệ. thành phần kinh dân, do nhân dân, vướng mắc về cơ sống nhân dân. sống nhân dân, và bản chất của là nền kinh tế thị tâm và cụ thể
địa phương trong tế bình đẳng về vì nhân dân; xây chế, chính sách để Phát triển lực đẩy mạnh xóa chủ nghĩa xã trường hiện đại hoá bằng pháp
một cơ cấu kinh quyền lợi, nghĩa dựng Mặt trận Tổ tạo điều kiện thuận lượng sản xuất đói giảm nghèo, hội. và hội nhập quốc luật nên liên kết
- Làm cho các
tế quốc dân vụ trước pháp quốc Việt Nam và lợi cho doanh hiện đại gắn liền khuyến khích Trong nền kinh tế, có sự quản lý vùng còn lỏng
đơn vị kinh tế có
thống nhất; kết luật. các đoàn thể nghiệp nhà nước với xây dựng mọi người vươn tế thị trường của nhà nước lẻo.
quyền tự chủ
hợp phát triển lực =>Nền kinh tế nhân dân. nâng cao hiệu quả quan hệ sản xuất lên làm giàu định hướng xã pháp quyền
trong sản xuất,
lượng sản xuất hàng hoá nhiều hoạt động, phát mới phù hợp trên chính đáng, giúp hội chủ nghĩa, XHCN do Đảng
kinh doanh. - Điểm mới của
với xác lập và thành phần, vận huy vai trò chủ đạo cả ba mặt sở đỡ người khác cơ chế thị Cộng sản Việt
hoàn thiện quan động theo cơ trong nền kinh tế hữu, quản lý và thoát khỏi nghèo trường phải Nam lãnh đạo”. Văn kiện Đại hội
-  Phân biệt chức XIII là đã nêu rõ
hệ sản xuất mới; chế thị trường có quốc dân. Chưa phân phối. và từng bước được vận dụng Tiếp tục hoàn
kết hợp kinh tế sự quản lý của quan tâm tổng kết - Cơ sở vật chất - khán giả hơn". đầy đủ, linh hoạt thiện thể chế sở nội hàm của kinh
với quốc phòng; Nhà nước bước thực tiễn kỹ thuật của nền - Mục tiêu trên để phát huy hữu, phát triển tế thị trường
năng quản lý
tăng cường quan đầu hình thành kinh tế được tăng thể hiện rõ mục mạnh mẽ và có các thành phần định hướng
hành chính của
hệ phân công, cường. Môi đích phát triển hiệu quả mọi kinh tế, các loại XHCN ở nước
Nhà nước với
hợp tác, tương trường hoà bình, kinh tế vi con nguồn lực nhằm hình doanh ta: “Kinh tế thị
chức năng quản
trợ với các nước sự hợp tác, liên người, giải phát triển nhanh nghiệp: nâng cao trường định
lý sản xuất, kinh
xã hội chủ nghĩa kết quốc tế và phóng lực lượng và bền vững nền hiệu quả thu hút hướng XHCN là
doanh của các
anh em trên cơ những xu thế tích sản xuất, phát kinh tế, nâng đầu tư trực tiếp mô hình kinh tế
đơn vị kinh tế.
sở chủ nghĩa cực trên thế giới triển kinh tế để cao đời sống nước ngoài, chú tổng quát của
quốc tế xã hội tạo điều kiện để nâng cao đời nhân dân, trọng chuyển nước ta trong
chủ nghĩa, đồng -  Phân công, chúng ta tiếp tục sống cho mọi khuyến khích giao công nghệ, thời kỳ quá độ
thời phát triển phân cấp bảo phát huy nội lực người, mọi làm giàu hợp trình độ quản lý lên CNXH. Đó là
quan hệ kinh tế đảm các quyền và lợi thế so người đều được pháp đi đôi với tiên tiến, tăng nền kinh tế thị
với các nước tập trung thống sánh, tranh thủ hưởng những xóa đói, giảm cường liên kết trường hiện đại,
khác trên cơ sở nhất của Trung ngoại lực - nguồn thành quả phát nghèo, tăng giữa doanh hội nhập quốc
giữ vững độc lập ương trong vốn, công nghệ triển. Ở đây thể cường đồng nghiệp có vốn tế, vận hành đầy
chủ quyền và các những khâu then mới, kinh nghiệm hiện sự khác biệt thuận xã hội để đầu tư nước đủ, đồng bộ theo
bên cùng có lợi; chốt, quyền chủ quản lý, mở rộng với mục đích tất thực hiện mục ngoài với doanh các quy luật của
làm cho nước động của địa thị trường - phục cả vì lợi nhuận tiêu dân giàu, nghiệp trong kinh tế thị
Việt Nam trở phương trên địa vụ sự nghiệp phục vụ lợi ích nước mạnh, dân nước. trường, có sự
thành một nước bàn lãnh thổ, công nghiệp hoá, của các nhà tư chủ, công bằng, Đẩy mạnh nâng quản lý của Nhà
xã hội chủ nghĩa quyền tự chủ sản hiện đại hoá. bản, bảo vệ và văn minh. cao hiệu quả hội nước pháp
có kinh tế công – xuất kinh doanh - Kinh tế thị phát triển chủ Phát huy quyền nhập kinh tế quyền XHCN, do
nông nghiệp hiện của cơ sở. trường định nghĩa tư bản tự do kinh doanh quốc tế: Chủ Đảng Cộng sản
đại, văn hoá và hướng xã hội chủ Về phương theo pháp luật động, tích cực Việt Nam lãnh
khoa học kỹ thuật nghĩa có nhiều hướng phát của mọi công hội nhập quốc tế; đạo; bảo đảm
tiên tiến, quốc hình thức sở hữu, triển: Phát triển dân để làm giàu đa dạng hóa, đa định hướng
phòng vững nhiều thành phần kinh tế nhiều cho bản thân và phương hóa XHCN vì mục
mạnh, có đời kinh tế, trong đó thành phần, đóng góp cho xã quan hệ kinh tế tiêu “dân giàu,
sống văn minh, kinh tế nhà nước trong đó kinh tế hội. Mọi thành quốc tế, tránh lệ nước mạnh, dân
hạnh phúc”. Báo giữ vai trò chủ Nhà nước giữ phần kinh tế, các thuộc vào một thị chủ, công bằng,
cáo đã đề ra đạo; kinh tế nhà vai trò chủ đạo, chủ thể tham gia trường, một đối văn minh” Trên
phương hướng, nước cùng với kinh tế Nhà thị trường đều tác cụ thể cơ sở đó, nhấn
nhiệm vụ của kế kinh tế tập thể nước cùng với được coi trọng, - Thị trường đầy mạnh những nội
hoạch phát triển ngày càng trở kinh tế tập thể cùng phát triển đủ là: thứ nhất, dung quan trọng
kinh tế và văn thành nền tảng ngày càng trở lâu dài, hợp tác, tính minh bạch - của nội hàm này,
hoá (1976-1980) vững chắc. Kinh thành nền tảng cạnh tranh bình bảo đảm cho các để thống nhất
nhằm 2 mục tiêu tế thị trường định vững chắc của đẳng, lành mạnh nhà đầu tư thấy nhận thức và
vừa cơ bản vừa hướng xã hội chủ nền kinh tế quốc và văn minh, được sự minh thực hiện.
cấp bách là bảo nghĩa có sự quản dân. trong đó kinh tế bạch trong môi
đảm nhu cầu của lý của Nhà nước. Phát triển nền nhà nước giữ trường đầu tư
- Điểm mới trong
đời sống nhân - Kinh tế thị kinh tế với nhiều vai trò chủ đạo. kinh doanh. Thứ
dân, tích luỹ để trường định hình thức sở Phát triển kinh tế hai, tuân thủ đại hội XIII:
1. Làm rõ hơn
xây dựng cơ sở hướng xã hội chủ hữu, nhiều thành thị trường, chủ pháp luật đề ra.
vật chất kỹ thuật nghĩa thực hiện phần kinh tế là động, tích cực Thứ ba, phải có vai trò, định
hướng phát triển
của chủ nghĩa xã phân phối chủ nhằm giải phóng hội nhập quốc đồng tiền ổn
hội. Muốn vậy, yếu theo kết quả mọi tiềm năng để tế, đồng thời giữ định. Thứ tư, đối các thành phần
kinh tế trong nền
phải ra sức thực lao động và hiệu phát triển trong vững, tăng xử công bằng
hiện các nhiệm quả kinh tế, đồng mọi thành phần cường tính độc giữa các khu vực kinh tế thị trường
định hướng xã
vụ: phát triển thời phân phối kinh tế, trong mỗi lập, tự chủ của doanh nghiệp,
vượt bậc về nông theo mức đóng cá nhân và một nền kinh tế. Phát không phân biệt hội chủ nghĩa
2. Xác định rõ
nghiệp, lâm góp vốn và các vùng miền, phát triển kinh tế đi doanh nghiệp
nghiệp, ngư nguồn lực khác huy tối đa nội lực đôi với phát triển nhà nước với hơn mối quan hệ
giữa Nhà nước,
nghiệp, giải quyết vào sản xuất, để phát triển văn hoá, xã hội, doanh nghiệp tư
một cách vững kinh doanh và nhanh nền kinh thực hiện tiến bộ nhân hay doanh thị trường và xã
hội trong cơ chế
chắc nhu cầu của thông qua phúc tế. Trong nền và công bằng xã nghiệp nước
cả nước về lương lợi xã hội. kinh tế nhiều hội ngay trong ngoài. Thứ năm, vận hành nền
kinh tế thị trường
thực, thực phẩm thành phần, kinh từng bước và không có các
và hàng tiêu dùng tế nhà nước giữ từng chính sách. khoản chi phí định hướng xã
hội chủ nghĩa
thông dụng, xây vai trò chủ đạo, Công bằng trong chính thức.
dựng thêm nhiều là công cụ chủ phân phối các Để hội nhập 3. Đề ra nhiều
nhiệm vụ mới,
cơ sở mới về yếu để nhà nước yếu tố sản xuất, quốc tế thành
công nghiệp điều tiết nền kinh tiếp cận và sử công, nền kinh tế nội dung mới để
tiếp tục hoàn
nặng, đặc biệt là tế, định hướng dụng các cơ hội, nước ta phải
cơ khí, mở mang cho sự phát triển điều kiện phát hướng tới đạt thiện toàn diện,
đồng bộ thể chế
giao thông vận vì mục tiêu dân triển. Phân phối trình độ kinh tế kinh tế thị trường
tải, xây dựng cơ giàu, nước kết quả làm ra thị trường hiện định hướng xã
bản, đẩy mạnh mạnh, xã hội chủ yếu theo kết đại của các nước hội chủ nghĩa,
khoa học kỹ công bằng, dân quả lao động, phát triển trên đáp ứng yêu cầu
thuật; sử dụng chủ, văn minh. hiệu quả kinh tế, thế giới. phát triển đất
hết lực lượng lao Để giữ vai trò đồng thời theo nước trong
động; hoàn thành chủ đạo kinh tế mức đóng góp những năm tới
cơ bản cải tạo xã nhà nước phải vốn cùng các
hội chủ nghĩa ở nắm được các vị nguồn lực khác
miền Nam, củng trí then chốt của và phân phối
cố quan hệ sản nền kinh tế bằng thông qua hệ
xuất xã hội chủ trình độ khoa thống an sinh xã
nghĩa ở miền học, công nghệ hội, phúc lợi xã
Bắc, cải tiến tiên tiến, hiệu hội.
mạnh mẽ công quả sản xuất Nâng cao hiệu
tác thương kinh doanh cao lực, hiệu quả
nghiệp, giá cả, tài chứ không phải quản lý kinh tế
chính, ngân dựa vào bao của Nhà nước.
hàng; tăng nhanh cấp, cơ chế xin Nhà nước quản
nguồn xuất khẩu; cho hay độc lý nền kinh tế thị
phát triển giáo quyền kinh trường định
dục, văn hoá, y doanh Mặt khác, hướng xã hội
tế, cải cách giáo tiến lên chủ chủ nghĩa bằng
dục, đào tạo cán nghĩa xã hội đặt luật pháp, cơ
bộ, thanh toán ra yêu cầu nền chế, chính sách,
hậu quả của chủ kinh tế phải chiến lược, quy
nghĩa thực dân được dựa vào hoạch, kế hoạch
mới; xây dựng nền tăng của sở và các nguồn
một hệ thống mới hữu toàn dân lực kinh tế, giữ
về quản lý kinh tế các tư liệu sản vững ổn định
trong cả nước. xuất chủ yếu và kinh tế vĩ mô,
định hướng xã tạo lập, phát
hội và phân phối. triển đầy đủ,
Thực hiện tiến đồng bộ các yếu
bộ và công bằng tố thị trường và
xã hội ngay trong các loại thị
từng bước đi và trường, cải thiện
từng chính sách môi trường kinh
phát triển, tăng doanh, nâng cao
trưởng kinh tế sức cạnh tranh
gắn kết chặt chẽ của nền kinh tế,
và đồng bộ với định hướng phát
phát triển xã hội, triển, phát huy
văn hóa, giáo mặt tích cực,
dục và đào tạo, hạn chế, khắc
giải quyết tốt các phục mặt trái,
vấn đề xã hội vì tiêu cực của cơ
mục tiêu phát chế thị trường;
triển con người. phát huy dân
Quan tâm giải chủ, quyền làm
quyết các vấn đề chủ của nhân
xã hội vừa đảm dân trong lĩnh
bảo sự phát triển vực kinh tế.
bền vững, vừa II. Phát triển các
thể hiện ra định hình thức sở
hướng xã hội hữu, các thành
chủ nghĩa của phần kinh tế, các
nền kinh tế, hạn loại hình doanh
chế tác đồng liệu nghiệp
cực của kinh tế Tiếp tục thể chế
thị trường, thực hoá quan điểm
hiện mục tiêu của Đảng về
phát triển con phát triển đa
người. dạng các hình
Trong lĩnh vực thức sở hữu,
phân phối, định các thành phần
hướng xã hội kinh tế, các loại
chủ nghĩa được hình doanh
thể hiện qua chế nghiệp; bảo hộ
đã phân phải chủ các quyền và lợi
yếu theo kết quả ích hợp pháp
lao động hiệu của chủ sở hữu
quả kinh tế, phúc tài sản thuộc các
lợi xã hội Đảng hình thức sở
thời để huy động hữu, các loại
mọi nguồn lực hình doanh
kinh tế cho sự nghiệp trong nền
phát triển còn kinh tế; xây
thực hiện phân dựng, hoàn thiện
phối theo mức luật pháp về sở
đóng góp vốn và hữu đối với các
các nguồn lực loại tài sản mới
khác như sở hữu trí
Về định hướng tuệ, cổ phiếu,
xã hội và phân trái phiếu, tài
phối: Thực hiện nguyên nước...,
tiến bộ và công quy định rõ
bằng xã hội ngày quyền, trách
trong từng bước nhiệm của các
đi và từng chính chủ sở hữu đối
sách phát triển, với xã hội.
tăng trưởng kinh Đổi mới, hoàn
tế gắn kết chặt thiện luật pháp,
chẽ và đồng bộ cơ chế, chính
với phát triển xã sách về sở hữu
hội, văn hóa, đối với đất đai,
giáo dục và đào tài nguyên, vốn
tạo, giải quyết tốt và các loại tài
các vấn đề xã sản công khác
hội vì mục tiêu để tài nguyên,
phát triển con vốn và các tài
người. sản công được
Quan tâm giải quản lý, sử dụng
quyết các vấn đề có hiệu quả,
xã hội vừa đảm khắc phục tình
bảo sự phát triển trạng thất thoát,
bền vững, vừa lãng phí. Đất đai,
thể hiện rõ định tài nguyên, vốn,
hướng xã hội tài sản do Nhà
chủ nghĩa của nước đại diện
nền kinh tế, hạn chủ sở hữu
chế tác động tiêu được giao cho
cực của kinh tế các chủ thể
thị trường, thực thuộc mọi thành
hiện mục tiêu phần kinh tế sử
phát triển con dụng theo
người. Trong nguyên tắc hiệu
lĩnh vực phân quả. Các chủ thể
phối, định hướng có quyền và
xã hội chủ nghĩa nghĩa vụ như
được thể hiện nhau trong sử
qua chế độ phân dụng có hiệu
phối chủ yếu quả các nguồn
theo kết quả lao lực của Nhà
động, hiệu quả nước. Tổng kết
kinh tế, phúc lợi hoạt động của
xã hội. Đồng thời Tổng công ty
để huy động mọi Đầu tư, kinh
nguồn lực kinh tế doanh vốn nhà
cho sự phát triển nước; nghiên
còn thực hiện cứu hình thành
phân phối theo các tổ chức
mức đóng góp quản lý đầu tư,
vốn và các kinh doanh có
nguồn lực khác hiệu quả các
Về quản lý: Phát nguồn vốn, tài
huy vai trò làm sản của Nhà
chủ xã hội của nước; khắc phục
nhân dân, bảo tình trạng bộ
đảm vai trò quản máy quản lý
lý, điều tiết nền hành chính tham
kinh tế của nhà gia trực tiếp vào
nước pháp các hoạt động
quyền xã hội chủ kinh doanh
nghĩa dưới sự thông qua mệnh
lãnh đạo của lệnh hành chính.
Đảng là sự thể Đẩy mạnh đổi
hiện rõ rệt định mới, sắp xếp và
hướng xã hội nâng cao hiệu
chủ nghĩa và quả kinh doanh
cũng là sự khác của doanh
biệt cơ bản giữa nghiệp nhà
kinh tế thị trường nước. Khẩn
tư bản chủ nghĩa trương cơ cấu
với kinh tế thị lại ngành nghề
trường định kinh doanh của
hướng xã hội các tập đoàn
chủ nghĩa. Sự kinh tế và các
quản lý, điều tiết tổng công ty nhà
nền kinh tế của nước, tập trung
nhà nước xã hội vào một số
chủ nghĩa bằng ngành, lĩnh vực
pháp luật đảm then chốt của
bảo mục đích nền kinh tế.
của nền kinh tế, Từng bước xây
sự vận động của dựng các doanh
chế độ sở hữu, nghiệp mang
phân phối theo tầm khu vực và
định hướng xã toàn cầu. Xác
hội chủ nghĩa, định đúng đắn,
phát huy mặt tích cụ thể hơn
cực, hạn chế quyền hạn, trách
mặt tiêu cực của nhiệm của hội
kinh tế thị đồng quản trị và
trường, đảm bảo giám đốc doanh
quyền lợi chính nghiệp đối với
đáng của một vốn và tài sản
con người. nhà nước tại
Những tiêu chí doanh nghiệp,
trên vừa thể hiện vừa bảo đảm
tính định hướng quyền chủ động
xã hội chủ nghĩa sản xuất kinh
của nền kinh tế doanh của
thị trường ở doanh nghiệp,
nước ta vừa thể vừa bảo toàn,
hiện sự khác biệt nâng cao hiệu
cơ bản giữa kinh quả sử dụng vốn
tế thị trường định và tài sản nhà
hướng xã hội nước.
chủ nghĩa với Đẩy mạnh đổi
kinh tế thị trường mới tổ chức, cơ
tư bản chủ chế hoạt động
nghĩa. của các đơn vị
dịch vụ công phù
hợp với kinh tế
thị trường định
hướng xã hội
chủ nghĩa. Các
đơn vị này có
quyền chủ động
và được khuyến
khích, tạo điều
kiện thuận lợi để
tham gia thị
trường, cung
cấp ngày càng
nhiều và tốt hơn
dịch vụ công cho
xã hội, nhất là
dịch vụ y tế, giáo
dục, đào tạo,
khoa học, công
nghệ...
Đẩy mạnh phát
triển kinh tế tập
thể với nhiều
hình thức đa
dạng, mà nòng
cốt là hợp tác
xã. Tổng kết tình
hình phát triển
các hợp tác xã
và thực hiện
Luật Hợp tác xã.
Khẩn trương
hoàn thiện hệ
thống luật pháp,
cơ chế, chính
sách hỗ trợ, tạo
điều kiện cho
việc ra đời, phát
triển các hợp tác
xã, các tổ hợp
tác kiểu mới và
các mô hình kinh
tế tập thể khác
theo nguyên tắc
tự nguyện, cùng
có lợi, có chức
năng kinh tế và
xã hội. Tạo điều
kiện phát triển
các trang trại ở
nông thôn và
hình thành hợp
tác xã của các
chủ trang trại.
Hoàn thiện cơ
chế, chính sách
để phát triển
mạnh kinh tế tư
nhân trở thành
một trong những
động lực của
nền kinh tế. Phát
triển mạnh các
loại hình kinh tế
tư nhân ở hầu
hết các ngành,
lĩnh vực kinh tế
theo quy hoạch
và quy định của
pháp luật. Tạo
điều kiện hình
thành một số tập
đoàn kinh tế tư
nhân và tư nhân
góp vốn vào các
tập đoàn kinh tế
nhà nước. Thu
hút mạnh đầu tư
trực tiếp của
nước ngoài vào
những ngành,
lĩnh vực kinh tế
phù hợp với quy
hoạch và chiến
lược phát triển
của đất nước,
nhất là các lĩnh
vực công nghệ
cao. Hỗ trợ các
doanh nghiệp
vừa và nhỏ, các
trang trại, hộ sản
xuất kinh doanh,
đặc biệt trong
nông nghiệp và
khu vực nông
thôn, đáp ứng
yêu cầu phát
triển kinh tế thị
trường, hội nhập
kinh tế quốc tế.
Khuyến khích
phát triển các
loại hình doanh
nghiệp với hình
thức sở hữu hỗn
hợp như: công
ty cổ phần, công
ty trách nhiệm
hữu hạn nhiều
thành viên, công
ty hợp danh,
hợp tác xã cổ
phần. Rà soát,
bổ sung, hoàn
thiện các quy
định luật pháp
về quyền và
nghĩa vụ trước
pháp luật của
người sở hữu
(hội đồng quản
trị), quyền và
trách nhiệm của
người được chủ
sở hữu giao
quản lý sử dụng
các tài sản để
kinh doanh (ban
giám đốc); phân
phối lợi nhuận
tạo ra cho người
chủ sở hữu,
người được giao
quản lý sử dụng
và người lao
động.

13 Hệ thống - Báo cáo chính - Một là, xác định Đảng Cộng -Giữ vững ổn định Những đổi mới về Về sức mạnh đại I.Phát huy dân 1. Quốc tế - Tiếp tục giữ
chính trị trị của Đại hội sáu nguyên tắc sản Việt Nam là chính trị hệ thống chính trị: đoàn kết toàn chủ xã hội chủ - Tình hình chính vững và tăng
nêu rõ trong chỉ đạo công một bộ phận và là -Thực hiện có hiệu Một là, chủ dân tộc nghĩa và sức trị - an ninh thế cường sự lãnh
những năm qua cuộc đổi mới tổ chức lãnh đạo quả một số đổi mới trương nâng cao Đại hội X khẳng mạnh đại giới thay đổi đạo tuyệt đối,
nhân dân ta đã + Đi lên chủ hệ thống chính trị, quan trọng về hệ chất lượng hệ định: đoàn kết dân nhanh chóng, trực tiếp về mọi
phải đương đầu nghĩa xã hội là lấy chủ nghĩa thống chính trị thống chính trị ở Đại đoàn kết tộc diễn biến rất mặt của Đảng,
với cuộc chiến con đường tất Mác-Lênin và tư -Hệ thống chính trị cơ sở xã, toàn dân tộc trên 1. Phát huy dân phức tạp, khó sự quản lý tập
tranh xâm lược yếu, là sự lựa tưởng Hồ Chí còn nhiều nhược phường, thị trấn nền tảng liên chủ xã hội chủ lường; tranh trung, thống nhất
lớn nhất và ác liệt chọn sáng suốt Minh làm nền điểm. Năng lực và Hai là, nhiệm vụ minh giai cấp nghĩa chấp lãnh thổ và của Nhà nước
nhất của đế quốc của Bác Hồ, là tảng tư tưởng, hiệu quả lãnh đạo chủ yếu của công công nhân với Khẳng định :" tài nguyên, xung đối với quốc
Mỹ để giải phóng mục tiêu, là lý kim chỉ nam cho của Đảng, hiệu lực tác tư tưởng, lý giai cấp nông dân chủ xã hội đột sắc tộc, tôn phòng, an ninh
miền Nam, bảo tưởng của Đảng hành động, lấy quản lý, điều hành luận của Đảng là: dân và đội ngũ chủ nghĩa là giáo,.. tiếp tục và lực lượng vũ
vệ miền Bắc, đã và nhân dân ta. tập trung dân chủ của Nhà nước, Đẩy mạnh tổng trí thức, dưới sự bản chất của diễn ra gay gắt ở trang.
chiến đấu anh + Chủ nghĩa làm nguyên tắc tổ hiệu quả hoạt động kết thực tiễn và lãnh đạo của chế độ ta, vừa nhiều khu vực. - Xây dựng
dũng và thắng lợi Mác-Lênin là nền chức cơ bản. Xây của các đoàn thể nghiên cứu lý Đảng, là đường là mục tiêu - Những vấn đề Quân đội nhân
vẻ vang. Thắng tảng tư tưởng dựng Đảng trong chính trị, xã hội luận, tiếp tục làm lối chiến lược vừa là động toàn cầu như an dân, Công an
lợi của nhân dân của Đảng, chỉ sạch, vững mạnh chưa nâng lên kịp sáng tỏ hơn lý của cách mạng lực của sự ninh tài chính, an nhân dân cách
ta trong sự đạo toàn bộ về chính trị, tư với đòi hỏi của tình luận về chủ nghĩa Việt Nam; là phát triển xã ninh năng lượng, mạng, chính
nghiệp kháng sự nghiệp cách tưởng và tổ hình xã hội và con nguồn sức hội ". nguồn nước, quy, tinh nhuệ,
chiến chống Mỹ mạng của nhân chức . đường đi lên chủ mạnh, động lực 2. Phát huy sức lương thực, có từng bước hiện
cứu nước mãi dân ta. Đổi mới và chỉnh nghĩa xã hội ở chủ yếu và là mạnh đại nhiều diễn biến đại, một số quân
mãi ghi vào lịch + Đổi mới nhằm đốn Đảng theo nước ta. nhân tố có ý đoàn kết toàn phức tạp. chủng, binh
sử dân tộc như tăng cường vai nguyên tắc là Ba là, đẩy mạnh nghĩa quyết định dân tộc - Châu Á - Thái chủng, lực lượng
một trong những trò lãnh đạo của quán triệt, vận nghiên cứu, tuyên bảo đảm thắng " Đại đoàn kết Bình Dương, có mặt tiến
trang chói lọi nhất Đảng, hiệu lực dụng sáng tạo truyền, giáo dục lợi bền vững của toàn dân tộc trong đó có khu nhanh lên hiện
và đi bào lịch sử quản lý chủ nghĩa Mác – tư tưởng Hồ Chí sự nghiệp xây phải dựa trên vực Đông Nam đại, đáp ứng
thế giới như một của Nhà nước, Lênin và tư tưởng Minh. dựng và bảo vệ cơ sở giải Á, tiếp tục là ngày càng tốt
chiến công vĩ đại phát huy quyền Hồ Chí Minh Bốn là, chủ Tổ quốc. quyết hài hòa trung tâm phát hơn yêu cầu,
của thế kỷ XX. làm chủ của trương phát huy Đại đoàn kết là quan hệ lợi triển năng động, nhiệm vụ bảo vệ
Đối với đế quốc nhân dân, tăng sức mạnh đại sự nghiệp của ích giữa các có vị trí địa kinh Tổ quốc.
Mỹ, đây là thất cường sức mạnh đoàn kết toàn dân toàn dân tộc, của thành viên tế - chính trị - Chủ động phát
bại lớn nhất trong và hiệu lực của tộc vì “Dân giàu, cả hệ thống trong xã hội chiến lược ngày hiện, có các
lịch sử nước Mỹ. các tổ chức nước mạnh, xã chính trị mà hạt II. "Đẩy càng quan trọng phương án, đối
Nếu thắng lợi của trong hệ thống hội công bằng, nhân lãnh đạo là mạnh xây trên thế giới. sách ngăn ngừa
cách mạng tháng chính trị dân chủ, văn các tổ chức dựng nhà 2. Trong nước các nguy cơ
Tám và kháng . + Sự lãnh đạo minh” đảng, được thực nước pháp - Nguy cơ tụt hậu chiến tranh,
chiến chống thực của Đảng là điều Năm là, khẳng hiện bằng nhiều quyền xã hội về kinh tế, nguy xung đột từ sớm,
dân Pháp mở đầu kiện quyết định định công tác dân biện pháp, hình chủ nghĩa Việt cơ "diễn biến từ xa và kiểm
sự sụp đổ của thắng lợi nghiệp tộc của Đảng với thức, trong đó Nam hòa bình" của soát tốt các nhân
chủ nghĩa thực xây dựng những quan điểm các chủ trương 1. Khẳng định: thế lực thù địch; tố có thể gây bất
dân cũ thì thắng và bảo vệ Tổ mới: Dân tộc và của Đảng và " Nhà nước ta là tình trạng suy lợi đột biến.
lợi của cuộc quốc xã hội chủ đoàn kết dân tộc chính sách, pháp Nhà nước thoái về tư tưởng - Tiềm lực quốc
kháng chiến nghĩa của nhân là vấn đề chiến luật của Nhà pháp quyền xã chính trị, đạo phòng và an
chống Mỹ chứng dân ta. lược cơ bản, lâu nước có ý nghĩa hội chủ nghĩa đức, lối sống, ninh được tăng
minh sự phá sản + Xây dựng nền dài, đồng thời là quan trọng hàng của nhân dân, những biểu hiện cường; thế trận
hoàn toàn của dân chủ xã hội vấn đề cấp bách đầu. do nhân dân, "tự diễn biến", lòng dân được
chủ nghĩa thực chủ nghĩa là mục của cách mạng Về phương thức vì nhân dân ". "tự chuyển hóa" chú trọng; thế
dân mới là không tiêu, là động lực Việt Nam; phát hoạt động của 2. Nhiệm vụ, giải diễn biến phức trận quốc phòng
tránh khỏi. của sự triển toàn diện mặt trận tổ quốc pháp chủ yếu: tạp; toàn dân và thế
- Thắng lợi đó là nghiệp xây dựng chính trị, kinh tế, Việt Nam và các Khẩn trương - Năm năm tới là trận an ninh
kết quả tổng hợp xã hội chủ nghĩa. văn hóa, xã hội đoàn thể nhân nghiên cứu, thời kỳ Việt Nam nhân dân, nhất
của một loạt các + Kết hợp chủ và an ninh-quốc dân sửa đổi, bổ thực hiện đầy đủ là trên các địa
nhân tố tạo nên. nghĩa yêu nước phòng trên địa Mặt trận Tổ quốc sung Hiến các cam kết bàn chiến lược,
Đó là sự lãnh đạo với chủ nghĩa bàn vùng dân tộc Việt Nam và các pháp năm trong Cộng đồng trọng điểm được
của Đảng ta với quốc tế xã hội và miền núi đoàn thể nhân 1992 (đã ASEAN và WTO, củng cố.
đường lối, chủ nghĩa, kết Sáu là, khẳng dân có vai trò rất được sửa đổi, tham gia các -Bước đầu hình
phương pháp hợp sức mạnh định công tác tôn quan trọng trong bổ sung năm hiệp định thương thành hệ thống
cách mạng và dân tộc với sức giáo của Đảng việc tập hợp, vận 2001) phù hợp mại tự do thế hệ pháp luật và cơ
chiến tranh cách mạnh thời đại. với những quan động, đoàn kết với tình hình mới, hội nhập sở vật chất cho
mạng đúng đắn - Hai là, xác định điểm mới: Tín rộng rãi các tầng mới quốc tế, đòi hỏi việc bảo đảm an
và sáng tạo; cuộc yêu cầu công tác ngưỡng, tôn giáo lớp nhân dân; III. Xây dựng ta phải nỗ lực ninh mạng, an
chiến đấu đầy tư tưởng trong là nhu cầu tinh đại diện cho Đảng trong cao để tận dụng toàn thông tin
khó khăn gian tình hình mới thần của một bộ quyền và lợi ích sạch, vững thời cơ trong quá quốc gia, không
khổ, bền bỉ và Công tác tư phận nhân dân, hợp pháp của mạnh, nâng trình hội nhập. gian mạng quốc
thông minh của tưởng phải nâng đang và sẽ tồn tại nhân dân; đưa cao năng lực - Chủ trương đổi gia. Ban hành và
nhân dân, quân cao chất lượng cùng dân tộc các chủ trương, lãnh đạo và mới hệ thống thực hiện Chiến
đội cả nước, đặc và tính hiệu quả, trong quá trình chính sách của sức chiến đấu chính trị: lược an ninh
biệt là của các bảo đảm xây dựng chủ Đảng, Nhà của Đảng Một là, tiếp tục mạng quốc gia.
đảng bộ, của cán tính chủ động kịp nghĩa xã hội ở nước, các 1. Về Đảng cộng đẩy mạnh cuộc
bộ, chiến sĩ công thời, tính chiến nước ta; các tôn chương trình sản vận động “Học
tác và chiến đấu đấu sắc bén, giáo hoạt động kinh tế, văn hoá, Bổ sung vào tập và làm theo
ở chiến trường phục vụ tích cực trong khuôn khổ xã hội, quốc Cương lĩnh tấm gương đạo
miền Nam, của việc thực pháp luật, bình phòng, an ninh cách diễn đạt đức Hồ Chí
hàng triệu đồng hiện chủ trương đẳng trước pháp vào cuộc sống, bản chất của Minh”, đây là nội
bào yêu nước chính sách của luật; nghiêm cấm góp phần xây Đảng :" Đảng dung quan trọng
khắp mọi miền Tổ Đảng, Nhà nước sự phân biệt đối dựng sự đồng Cộng sản Việt của công tác xây
quốc; sức mạnh Công tác tư xử với công dân thuận trong xã Nam là đội dựng, chỉnh đốn
của chế độ xã hội tưởng phải vì lý do tín hội. tiên phong của Đảng.
chủ nghĩa ở miền khẳng định: Tính ngưỡng, tôn giáo. Đổi mới, nâng giai cấp công Hai là, tăng
Bắc, của đồng tất yếu lịch sử cao chất lượng nhân, đồng cường xây dựng,
bào miền Bắc của chủ nghĩa hoạt động của thời là đội tiên chỉnh đốn Đảng;
vừa xây dựng xã hội và những Mặt trận, các phong của ngăn chặn, đẩy
vừa chiến đấu để thành tựu của hệ đoàn thể nhân nhân dân lao lùi sự suy thoái
bảo vệ căn cứ địa thống xã hội chủ dân và các hội động và của về tư tưởng
chung của cách nghĩa thế giới. quần chúng, dân tộc Việt chính trị, đạo
mạng cả nước, Tính khách khắc phục tình Nam; đại biểu đức, lối sống,
vừa huy động quan của quá trạng hành chính trung thành lợi những biểu hiện
ngày càng nhiều trình cải tổ, cải hoá, phô trương, ích của giai “tự diễn biến”,
sức người, sức cách, đổi mới và hình thức; làm cấp công “tự chuyển hóa”
của cho cuộc xây dựng chủ tốt công tác dân nhân, nhân trong nội bộ.
chiến đấu trên nghĩa xã hội. vận theo phong dân lao động Ba là, tiếp tục đổi
chiến trường Nâng cao cảnh cách trọng dân, và của dân mới, sắp xếp tổ
miền Nam; sự giác cách mạng, gần dân và có tộc". chức bộ máy của
đoàn kết liên đấu tranh chống trách nhiệm với 2. Về nền tảng hệ thống chính trị
minh chiến đấu chủ nghĩa đế dân. tư tưởng của tinh gọn, hoạt
của nhân dân quốc và các Phát huy dân Đảng động hiệu lực,
Việt Nam, Lào, thế lực phản chủ "Đảng lấy chủ hiệu quả.
Campuchia; sự động quốc tế. Đại hội nhấn nghĩa Mác Lê Bốn là, tiếp tục
giúp đỡ của các Kiên trì mục tiêu, mạnh, xây dựng nin và tư đổi mới hệ thống
nước xã hội chủ lý tưởng xã hội một xã hội dân tưởng Hồ Chí tổ chức và quản
nghĩa, của giai chủ nghĩa. Nâng chủ, trong đó Minh làm nền lý, nâng cao chất
cấp công nhân và cao phẩm chất, cán bộ, đảng tảng tư tưởng, lượng và hiệu
nhân dân tiến bộ đạo đức cách viên và công kim chỉ nam quả hoạt động
trên toàn thế giới. mạng xã hội chủ chức phải thực cho hành của các đơn vị
Đặc biệt là sự nghĩa, tăng sự là công bộc động " sự nghiệp công
giúp đỡ to lớn cường sự đoàn của nhân dân. 3. Bổ sung hoàn lập.
của Liên Xô và kết Xác định các chỉnh hơn Năm là, tập trung
Trung Quốc. thống nhất ý chí hình thức tổ phương thức xây dựng đội ngũ
Thắng lợi của sự và hành động chức và có cơ lãnh đạo của cán bộ các cấp,
nghiệp chống Mỹ trong Đảng và xã chế để nhân dân Đảng nhất là cấp chiến
cứu nước đã để hội, đấu tranh thực hiện quyền 4. Để xây dựng lược, đủ phẩm
lại cho nhân dân chống tiêu dân chủ trên các Đảng trong chất, năng lực và
ta nhiều bài học cực. lĩnh vực kinh tế, sạch, vững uy tín, ngang tầm
kinh nghiệm lớn. - Ba là, đánh giá chính trị, văn mạnh, nâng nhiệm vụ.
1. Giương cao tình hình các hoá, xã hội. Đề cao năng lực
ngọn cờ độc lập nước xã hội chủ cao trách nhiệm lãnh đạo và
dân tộc và chủ nghĩa, sự phá của các tổ chức sức chiến đấu
nghĩa xã hội, kết hoại của Đảng, Nhà nước của Đảng, Đại
hợp với sức chủ nghĩa đế đối với nhân hội XI chỉ rõ
mạnh chiến đấu quốc và nhiệm dân. Bộ máy nhà cần thực hiện
của tiền tuyến lớn vụ cấp bách của nước, các thiết tốt 8 nhóm
với tiềm lực của Đảng chế khác trong nhiệm vụ, giải
hậu phương lớn, hệ thống chính pháp:
động viên đến trị có nhiệm vụ 1. Tăng cường
mức cao nhất lực Từ sự khủng đề xuất ý kiến xây dựng
hoảng của Liên
lượng của toàn với Đảng trong Đảng về chính
dân, toàn quân Xô và các nước quá trình xây trị
xã hội chủ nghĩa
vào cuộc chiến dựng, hoạch 2. Nâng cao chất
đấu cứu nước. Đông Âu, Trung định và tổ chức lượng và hiệu
ương xác định
2. Nắm vững và thực hiện đường quả công tác
vận dụng đúng phải đổi mới, lối, chính sách tư tưởng, lý
nâng cao
đắn chiến lược của Đảng. luận
tiến công, đẩy lùi trình độ lãnh đạo Tiếp tục xây 3. Rèn luyện
địch từng bước. và sức chiến dựng và hoàn phẩm chất
Không ngừng đấu, phải xác thiện Nhà nước đạo đức cách
định rõ hơn mô
củng cố trận địa pháp quyền xã mạng, chống
cách mạng, tạo hình và con hội chủ nghĩa chủ nghĩa cá
đường đi lên chủ
thế và lực hơn Xây dựng cơ chế nhân
hẳn địch để tiến nghĩa xã hội ở vận hành của 4. Tiếp tục đổi
nước ta; giữ
lên giành thắng Nhà nước pháp mới, kiện toàn
lợi hoàn toàn. vững các nguyên quyền xã hội chủ tổ chức, bộ
tắc trong quá
3. Ra sức xây nghĩa, bảo đảm máy của Đảng
dựng và tổ chức trình đổi mới; nguyên tắc tất cả và hệ thống
không chấp nhận
lực lượng chiến quyền lực nhà chính trị
đấu trong cả đa nguyên chính nước đều thuộc 5. Kiện toàn tổ
trị, đa đảng;
nước, đặc biệt về nhân dân; chức cơ sở
hết sức coi trọng cảnh giác và quyền lực nhà Đảng và nâng
kiên quyết chống
xây dựng và phát nước là thống cao chất
triển lực lượng âm mưu “diễn nhất, có sự phân lượng Đảng
biến hoà bình...
cách mạng ở công, phối hợp viên
miền Nam; tranh - Bốn là, chủ giữa các cơ 6. Đổi mới công
trương giải quyết
thủ sự ủng hộ quan trong việc tác cán bộ, coi
quốc tế. một số vấn đề thực hiện quyền trọng công tác
cấp bách về xây
4. Tạo ra một lập pháp, hành bảo vệ chính
phương pháp dựng Đảng pháp và tư pháp. trị nội bộ
Đảng phải đổi
cách mạng đúng, Tiếp tục đổi mới 7. Đổi mới, nâng
sử dụng bạo lực mới tư duy, đổi tổ chức và hoạt cao hiệu quả
mới tổ chức, đổi
cách mạng gồm động của Quốc công tác kiểm
lực lượng chính mới đội ngũ cán hội. tra, giám sát
bộ, đổi
trị và lực lượng Đẩy mạnh cải 8. Tiếp tục đổi
vũ trang, khởi mới phong cách cách hành chính, mới phương
lãnh đạo, nâng
nghĩa từng phần đổi mới tổ chức thức lãnh đạo
ở nông thôn phát cao giác ngộ, bồi và hoạt động của của Đảng
dưỡng lý tưởng,
triển thành chiến Chính phủ theo
tranh cách mạng, kiến thức hướng xây dựng
và năng lực lãnh
kết hợp đấu tranh hệ thống cơ
quân sự với đấu đạo, mở rộng quan hành pháp
dân chủ gắn với
tranh ngoại giao, thống nhất,
kết hợp khởi tăng cường kỷ thông suốt, hiện
luật trong
nghĩa của quần đại. Luật hoá cơ
chúng với chiến Đảng, tăng cấu, tổ chức của
cường mối quan
tranh cách mạng; Chính phủ; tổ
đánh địch trên ba hệ giữa Đảng chức bộ quản lý
với các tầng lớp
vùng chiến lược, đa ngành, đa
kết hợp ba thứ nhân dân lao lĩnh vực, bảo
động.
quân, phát triển đảm tinh gọn và
và kết hợp chiến Đổi mới công tác hợp lý.
quần chúng của
tranh du kích với Xây dựng hệ
chiến tranh chính Đảng, tăng thống cơ quan tư
cường mối quan
quy, kết hợp pháp trong sạch,
đánh nhỏ, đánh hệ giữa vững mạnh, dân
Đảng với nhân
vừa và đánh lớn; chủ, nghiêm
nắm vững dân, thực hiện minh, bảo vệ
và bảo đảm
phương châm công lý, quyền
chiến lược đánh quyền làm chủ con người. Đẩy
của nhân
lâu dài với tạo mạnh việc thực
thời cơ nhằm mở dânk,op[', hiện Chiến lược
ra những cuộc cải cách tư pháp
tiến công chiến đến năm 2020.
lược tiến lên thực Nâng cao chất
hiện tổng công lượng hoạt động
kích và nổi dậy của hội đồng
để đè bẹp quân nhân dân và uỷ
thù giành thắng ban nhân dân,
lợi cuối cùng. bảo đảm quyền
Phân tích tình tự chủ và tự chịu
hình mọi mặt của trách nhiệm của
đất nước, báo chính quyền địa
cáo đã nêu lên ba phương trong
đặc điểm lớn: phạm vi được
1. Nước ta đang phân cấp.
ở trong quá trình Thực hiện các
từ một xã hội mà giải pháp nhằm
nền kinh tế còn chấn chỉnh bộ
phổ biến là sản máy và quy chế
xuất nhỏ tiến hoạt động của
thẳng lên chủ cơ quan, cán bộ,
nghĩa xã hội bỏ công chức.
qua giai đoạn Nhiệm vụ đổi
phát triển tư bản mới, chỉnh đốn
chủ nghĩa. Đảng, nâng cao
2. Cả nước hòa năng lực lãnh
bình, độc lập và đạo và sức chiến
thống nhất đang đấu của Đảng.
tiến lên chủ nghĩa 1. Nâng cao bản
xã hội với nhiều lĩnh chính trị và
thuận lợi, song trình độ trí tuệ
cũng còn nhiều của Đảng
khó khăn do hậu Kiên định chủ
quả của chiến nghĩa Mác -
tranh và các tàn Lênin, tư tưởng
dư của chủ nghĩa Hồ Chí Minh,
thực dân mới gây mục tiêu độc lập
ra. dân tộc và chủ
3. Hoàn cảnh nghĩa xã hội.
quốc tế thuận lợi, Vận dụng và
song cuộc đấu phát triển sáng
tranh “ai thắng ai” tạo chủ nghĩa
giữa cách mạng Mác - Lênin, tư
và phản cách tưởng Hồ Chí
mạng còn rất gay Minh trong hoạt
go và phức tạp. động của Đảng.
Những đặc điểm Nâng cao trình
đó tác động độ trí tuệ, chất
mạnh mẽ đến lượng nghiên
quá trình biến đổi cứu lý luận của
cách mạng ở Đảng; tiếp tục
nước ta. làm sáng tỏ
những vấn đề về
chủ nghĩa xã hội
và con đường đi
lên chủ nghĩa xã
hội của nước ta;
làm rõ cơ sở lý
luận và thực tiễn
đường lối, chính
sách của Đảng
trong thời kỳ
mới.
2. Kiện toàn và
đổi mới hoạt
động của tổ
chức cơ sở
đảng, nâng cao
chất lượng đội
ngũ đảng viên
Mỗi tổ chức cơ
sở đảng có trách
nhiệm tổ chức và
quy tụ sức mạnh
của toàn đơn vị
hoàn thành
nhiệm vụ chính
trị được giao;
làm tốt công tác
giáo dục chính
trị, tư tưởng,
quản lý và giám
sát đảng viên;
đấu tranh chống
những biểu hiện
tiêu cực, suy
thoái trong Đảng.
Nâng cao chất
lượng sinh hoạt
chi bộ đảng.
Kiện toàn hệ
thống tổ chức cơ
sở đảng. Xác
định vị thế pháp
lý, thể chế hoá
về mặt nhà nước
vai trò, chức
năng, nhiệm vụ
của các loại hình
cơ sở.
Nâng cao chất
lượng đội ngũ
đảng viên gắn
với việc nâng
cao chất lượng
tổ chức cơ sở
đảng.
3. Thực hiện
nghiêm túc
nguyên tắc tập
trung dân chủ
trong Đảng; tăng
cường quan hệ
gắn bó giữa
Đảng với nhân
dân; nâng cao
chất lượng và
hiệu quả công
tác kiểm tra,
giám sát
Phát huy dân
chủ đi đôi với giữ
gìn kỷ luật trong
Đảng.
Lãnh đạo các
cấp phải lắng
nghe ý kiến của
cấp dưới, của
đảng viên và
nhân dân. Hoàn
thiện quy chế
bảo đảm quyền
kiểm tra, giám
sát của tập thể
đối với cá nhân,
của tổ chức đối
với tổ chức, của
cá nhân đối với
cá nhân và tổ
chức, kể cả đối
với người lãnh
đạo chủ chốt và
tổ chức cấp trên.
Xây dựng quy
chế giám sát và
phản biện xã hội
của Mặt trận Tổ
quốc, các tổ
chức chính trị -
xã hội và nhân
dân đối với việc
hoạch định
đường lối, chủ
trương, chính
sách, quyết định
lớn của Đảng và
việc tổ chức thực
hiện, kể cả đối
với công tác tổ
chức và cán bộ.
Đổi mới phương
pháp kiểm tra và
bổ sung chức
năng giám sát
cho uỷ ban kiểm
tra đảng các cấp.
4. Đổi mới tổ
chức, bộ máy và
công tác cán bộ.
Sắp xếp, đổi mới
tổ chức, bộ máy
của Đảng, đặc
biệt là các ban
đảng, ban cán
sự đảng, đảng
uỷ khối ở Trung
ương và các địa
phương gắn với
kiện toàn tổ
chức, bộ máy
của cơ quan nhà
nước, Mặt trận
và các đoàn thể
nhân dân, bảo
đảm tinh gọn,
hoạt động thiết
thực, hiệu quả.
5. Đổi mới
phương thức
lãnh đạo của
Đảng
Việc đổi mới
phương thức
lãnh đạo của
Đảng phải đồng
bộ với đổi mới tổ
chức và hoạt
động của hệ
thống chính trị,
đổi mới kinh tế;
thực hiện đúng
nguyên tắc tập
trung dân chủ
trong tổ chức,
sinh hoạt và hoạt
động của Đảng.

14 Văn hóa Nhiệm vụ trung -Khoa học kỹ Xây dựng đất -Quản lý nhà nước + Phát triển giáo Đại hội nhấn Đại hội XI khẳng 1.Tình hình - Các lĩnh vực,
tâm của cách thuật là một nước có nền văn về kinh tế, xã hội, dục và đào tạo, mạnh: định phương Thực hiện nhiệm loại hình, sản
mạng tư tưởng động lực to lớn, hóa tiên tiến, đậm các hoạt động khoa học và công Tiếp tục phát hướng xây dựng vụ xây dựng con phẩm văn hoá
và văn hoá là xây có vị trí then chốt đà bản sắc dân khoa học và công nghệ, xây dựng triển sâu rộng và nền văn hóa Việt người đáp ứng phát triển ngày
dựng nền văn trong sự nghiệp tộc. Bảo đảm nghệ, bảo vệ tài nền văn hoá tiên nâng cao chất Nam tiên tiến, yêu cầu của thời càng đa dạng,
hoá mới và con xây dựng CNXH. quyền được thông nguyên và môi tiến, đậm đà bản lượng nền văn đậm đà bản sắc kỳ công nghiệp đáp ứng nhu cầu
người mới xã hội -Sự nghiệp văn tin, quyền tự do trường sinh thái, sắc dân tộc. hoá Việt Nam dân tộc, phát hóa, hiện đại hóa mới, nhiều mặt
chủ nghĩa; tuyên hoá, giáo dục sáng tạo của công giáo dục, đào tạo, + Văn hoá là nền tiên tiến, đậm đà triển toàn diện, và hội nhập quốc của đời sống xã
truyền, giáo dục phải được tiếp dân. thông tin, báo chí, tảng tinh thần của bản sắc dân tộc, thống nhất trong tế, bước đầu hội.
sâu rộng chủ tục phát triển và (Văn hóa mặc dù xuất bản, văn hoá, xã hội, vừa là gắn kết chặt chẽ đa dạng, thấm hình thành - Nhiều giá trị
nghĩa Mác - nâng cao chất được quan tâm văn nghệ chưa tốt mục tiêu, vừa là và đồng bộ hơn nhuần sâu sắc những giá trị mới văn hoá truyền
Lênin và đường lượng phát triển, nhưng động lực thúc đẩy với phát triển tinh thần nhân về con người với thống và di sản
lối chính sách -Phát triển các chưa được xem là sự phát triển kinh kinh tế - xã hội, văn, dân chủ, các phẩm chất văn hoá được kế
của Đảng; đấu hoạt động văn vấn đề trọng tâm.) tế-xã hội; làm cho văn hóa tiến bộ; làm cho về trách nhiệm thừa, bảo tồn và
tranh chống tư hoá, thông tin + Hướng mọi thấm sâu vào văn hóa gắn kết xã hội, ý thức phát huy.
tưởng và văn hoá đang là một nhu hoạt động văn mọi lĩnh vực của chặt chẽ và công dân, dân - Hoạt động giao
phản động, lạc cầu lớn trong đời hoá vào việc xây đời sống xã hội. thấm sâu vào chủ, chủ động, lưu, hợp tác và
hậu của các giai sống nhân dân. dựng con người Xây dựng và toàn bộ đời sống sáng tạo, khát hội nhập quốc tế
cấp bóc lột. Phải tăng nhiều Việt Nam phát hoàn thiện giá trị, xã hội, trở thành vọng vươn lên. về văn hoá khởi
Trước mắt, cần lượng xuất bản triển toàn diện về nhân cách con nền tảng tinh Phong trào sắc.
phổ biến sâu sách và một số chính trị, tư người Việt Nam, thần vững chắc, "Toàn dân đoàn - Việc phê phán,
rộng các nghị loại báo hằng tưởng, trí tuệ, bảo vệ và phát sức mạnh nội kết xây dựng đời đấu tranh, đẩy
quyết của Đại hội ngày quan trọng, đạo đức, thể huy bản sắc văn sinh quan trọng sống văn hóa" đã lùi cái xấu, cái
lần thứ IV của bảo đảm đủ sách chất, về năng lực hoá dân tộc của phát triển, khơi dậy được ác, cái lạc hậu,
Đảng; tiến hành giáo khoa cho sáng tạo, có ý trong thời kỳ coi “con người là nhiều giá trị nhân chống các quan
cải cách giáo học sinh. Phấn thức cộng đồng, công nghiệp hoá, trung tâm của văn trong cộng điểm, hành vi sai
dục, phát triển đấu để các xã và lòng nhân ái, hiện đại hoá, hội chiến lược phát đồng. trái gây hại đến
văn học, nghệ các huyện đều khoan dung, tôn nhập kinh tế triển”, đồng thời Tuy nhiên, thành văn hoá, lối sống
thuật; giáo dục tư có đài và trạm trọng nghĩa tình, quốc tế. Bồi là chủ thể phát quả trong lĩnh con người được
tưởng xã hội chủ truyền thanh; lối sống văn hoá, dưỡng các giá trị triển. Tôn trọng vực văn hóa chú trọng.
nghĩa, chống tư cung ứng đủ số quan hệ hài hoà văn hoá trong và bảo vệ quyền chưa đủ tầm
tưởng tư sản và pin cần thiết cho trong gia đình, thanh niên, học con người, gắn mức để tác động
tàn dư tư tưởng các vùng nông cộng đồng và xã sinh, sinh viên, quyền con người có hiệu quả xây
phong kiến, phê thôn để nghe hội.. đặc biệt là lý với quyền và lợi dựng con người
phán tư tưởng đài. Tạo điều tưởng sống, lối ích của dân tộc, và môi trường
tiểu tư sản, quét kiện mở rộng sống, năng lực đất nước và văn hóa lành
sạch ảnh hưởng mạng lưới truyền trí tuệ, đạo đức quyền làm chủ mạnh như đạo
của tư tưởng và hình. Cố gắng và bản lĩnh văn của nhân dân”. đức, lối sống có
văn hoá thực dân bảo đảm các hoá con người Đại hội đề ra mặt xuống cấp
mới ở miền Nam. điều kiện vật Việt Nam. mục tiêu cho giai đáng lo ngại, đời
Trong công tác chất, kỹ thuật để Phát huy tinh đoạn tiếp theo là sống văn hóa
văn hoá, phải đẩy mạnh các thần tự nguyện, xây dựng nền tinh thần ở nhiều
luôn luôn bảo hoạt động văn tính tự quản và văn hóa tiên nơi còn nghèo
đảm sự lãnh đạo hoá, văn nghệ, năng lực làm chủ tiến, đậm đà bản nàn, đơn điệu,
của Đảng, phải công tác bảo tồn, của nhân dân sắc dân tộc; gia môi trường văn
nhằm phục vụ Tổ bảo tàng. trong đời sống đình ấm no, tiến hóa còn tồn tại
quốc, phục vụ văn hoá. Đa bộ, hạnh phúc, những biểu hiện
nhân dân, phục dạng hoá các con người phát thiếu lành mạnh,
vụ công cuộc xây hình thức hoạt triển toàn diện ngoại lai, trái với
dựng chủ nghĩa động của phong về trí tuệ, đạo thuần phong mỹ
xã hội; kế thừa có trào "Toàn dân đức, thể chất, tục...
chọn lọc, có phê đoàn kết xây năng lực sáng Nguyên nhân
phán và có sáng dựng đời sống tạo, ý thức công chủ yếu: do
tạo những giá trị văn hoá". Phát dân, tuân thủ nhiều cấp uỷ,
tinh thần và văn huy tiềm năng, pháp luật. Nghị chính quyền
hoá của dân tộc khuyến khích quyết Hội nghị nhận thức chưa
cũng như của sáng tạo văn Trung ương 9 đúng tầm quan
nền văn minh loài học, nghệ thuật, khóa XI về xây trọng và chưa
người; kết hợp tạo ra những tác dựng và phát quan tâm đầy đủ
xây dựng với cải phẩm có giá trị triển văn hóa, lĩnh vực này;
tạo, áp dụng cao về tư tưởng con người Việt lãnh đạo, chỉ đạo
phương pháp và nghệ thuật. Nam đáp ứng chưa thật quyết
phê bình và tự Xây dựng và yêu cầu phát liệt. Việc cụ thể
phê bình nâng cấp đồng triển bền vững hóa, thể chế hóa
bộ hệ thống thiết đất nước đã nghị quyết của
chế văn hoá, chú khẳng định mục Đảng còn chậm,
trọng công trình tiêu: xây dựng thiếu đồng bộ.
văn hoá lớn, tiêu nền văn hóa và Công tác quản lý
biểu. Nâng cao con người Việt nhà nước về văn
hiệu quả hoạt Nam phát triển hóa chậm được
động của hệ toàn diện, đổi mới, có lúc,
thống nhà văn hướng đến chân có nơi bị xem
hoá, bảo tàng, - thiện - mỹ, nhẹ, thậm chí
nhà truyền thấm nhuần tinh buông lỏng. Đầu
thống, thư viện, thần dân tộc, tư cho lĩnh vực
phòng đọc, điểm nhân văn, dân văn hóa chưa
bưu điện - văn chủ và khoa học. tương xứng và
hoá xã, khu vui Văn hóa thực sự còn dàn trải.
chơi, giải trí... trở thành nền 2. Phương
Bảo vệ và phát tảng tinh thần hướng, nhiệm vụ
huy giá trị của tài vững chắc của Xây dựng nền
liệu lưu trữ. xã hội, là sức văn hóa và con
Tiếp tục đầu tư mạnh nội sinh người Việt Nam
cho việc bảo tồn, quan trọng bảo phát triển toàn
tôn tạo các di đảm sự phát diện, hướng đến
tích lịch sử cách triển bền vững chân - thiện - mỹ,
mạng, kháng và bảo vệ vững thấm nhuần tinh
chiến, các di sản chắc Tổ quốc vì thần dân tộc,
văn hoá vật thể mục tiêu dân nhân văn, dân
và phi vật thể giàu, nước chủ và khoa học.
của dân tộc, các mạnh, dân chủ, Văn hóa thực sự
giá trị văn hoá, công bằng, văn trở thành nền
nghệ thuật, ngôn minh. Văn hóa tảng tinh thần
ngữ, thuần tiếp tục là vấn đề vững chắc của
phong mỹ tục quan trọng, có xã hội, là sức
của cộng đồng tính thời sự và mạnh nội sinh
các dân tộc. Bảo dành được sự quan trọng bảo
tồn và phát huy quan tâm sâu đảm sự phát
văn hoá, văn sắc. triển bền vững
nghệ dân gian. và bảo vệ vững
Kết hợp hài hòa chắc Tổ quốc vì
việc bảo vệ, phát mục tiêu "dân
huy các di sản giàu, nước
văn hoá với các mạnh, dân chủ,
hoạt động phát công bằng, văn
triển kinh tế, du minh".
lịch. Xây dựng môi
Tạo điều kiện trường văn hóa
cho các lĩnh vực lành mạnh, phù
xuất bản, thông hợp với bối cảnh
tin đại chúng phát triển kinh tế
phát triển, nâng thị trường định
cao chất lượng hướng xã hội
tư tưởng và văn chủ nghĩa và hội
hoá, vươn lên nhập quốc tế.
hiện đại về mô Nâng cao chất
hình, cơ cấu tổ lượng, hiệu quả
chức và cơ sở các cuộc vận
vật chất - kỹ động văn hóa,
thuật; đồng thời phong trào "Toàn
xây dựng cơ chế dân đoàn kết xây
quản lý phù hợp, dựng đời sống
chủ động, khoa văn hóa". Thu
học. hẹp khoảng cách
Bảo đảm tự do, về văn hóa giữa
dân chủ cho mọi thành thị và nông
hoạt động sáng thôn, giữa các
tạo văn hoá, văn vùng, miền và
học, nghệ thuật các giai tầng xã
đi đôi với phát hội. Phát huy các
huy trách nhiệm giá trị, nhân tố
công dân của tích cực trong
văn nghệ sĩ. Có văn hóa tôn giáo,
chính sách trọng tín ngưỡng.
dụng các tài Xây dựng văn
năng văn hoá, hóa trong chính
chăm lo đời sống trị và kinh tế. Chú
vật chất và tinh trọng chăm lo
thần của văn xây dựng văn
nghệ sĩ. Đẩy hóa trong Đảng,
mạnh hoạt động trong các cơ
lý luận - phê bình quan nhà nước
văn học, nghệ và các đoàn thể
thuật. Đổi mới Chủ động hội
nội dung, nhập quốc tế về
phương thức văn hóa, tiếp thu
hoạt động và cơ tinh hoa văn hóa
cấu tổ chức của nhân loại; hạn
các hội văn học, chế, khắc phục
nghệ thuật từ những ảnh
trung ương đến hưởng tiêu cực,
địa phương. mặt trái của toàn
Tăng cường cầu hóa về văn
quản lý của Nhà hóa.
nước về văn Đổi mới phương
hoá. Xây dựng thức lãnh đạo
cơ chế, chính của Đảng theo
sách, chế tài ổn hướng vừa bảo
định, phù hợp đảm để văn hóa,
yêu cầu phát văn học - nghệ
triển văn hoá thuật, báo chí
trong thời kỳ phát triển đúng
mới. Tích cực định hướng
mở rộng giao lưu chính trị, tư
và hợp tác quốc tưởng của Đảng,
tế về văn hoá, vừa bảo đảm
chống sự xâm quyền tự do, dân
nhập của các chủ cá nhân
loại văn hoá trong sáng tạo.
phẩm độc hại, lai Xây dựng chiến
căng... lược phát triển
Phát huy tính đội ngũ cán bộ
năng động, chủ văn hóa.
động của các cơ Đẩy mạnh xã hội
quan Đảng, Nhà hóa nhằm huy
nước, Mặt trận động các nguồn
Tổ quốc, các đầu tư, tài trợ,
đoàn thể nhân hiến tặng cho
dân, các hội văn phát triển văn
học, nghệ thuật, hóa, xây dựng
khoa học, báo con người.
chí, các hộ gia
đình, cá nhân,
các trí thức tham
gia hoạt động
trên các lĩnh vực
văn hoá. Xây
dựng và triển
khai chương
trình giáo dục
văn hoá - thẩm
mỹ, nếp sống
văn minh, hiện
đại trong nhân
dân.

15 Xã hội Kế hoạch về xã -Coi vấn đề xã Phát triển kinh -Tình hình xã hội + Đưa nước ta ra Đại hội chỉ ra: Không 1. Tình hình - Bảo đảm cơ
hội là: Cải thiện hội là hết sức tế - xã hội theo còn nhiều vấn đề khỏi tình trạng 1, Ưu tiên dành ngừng cải Quản lý phát bản an sinh xã
một bước đời quan trọng do đó con đường củng tiêu cực và nhiều kém phát triển; vốn đầu tư của thiện, nâng triển xã hội, thực hội, quan tâm
sống của nhân đã nâng vấn đề cố độc lập dân tộc vấn đề phải giải nâng cao rõ rệt Nhà nước và cao đời sống hiện tiến bộ và hơn phúc lợi xã
dân (đặc biệt chú lên tầm chính và xây dựng chủ quyết. Nạn tham đời sống vật chất, huy động vốn xã vật chất và công bằng xã hội hội cho người
trọng nhân dân sách xã hội. nghĩa xã hội ở nhũng, buôn lậu, tinh thần của hội để giải quyết tinh thần của còn nhiều hạn dân; thực hiện
các vùng bị chiến -Thấy rõ mối nước ta là quá lãng phí của công nhân dân việc làm, giảm tỉ người có công chế, khuyết ngày càng tốt
tranh tàn phá quan hệ và tác trình thực hiện chưa ngăn chặn + Phát triển lệ thất nghiệp. và bảo đảm điểm: sự phát hơn chính sách
nặng nề) là nhằm động to lớn của dân giàu, nước được. Tiêu cực nhanh, hiệu quả Khuyến khích an sinh xã hội triển các lĩnh đối với người có
trước hết những chính sách xã mạnh, tiến lên trong bộ máy nhà và bền vững. người lao động là nhiệm vụ vực, các vùng, công; tiếp tục cải
nhu cầu thông hội đối với kinh hiện đại trong một nước, đảng và Tăng trưởng kinh tự tạo việc làm, thường xuyên, miền thiếu đồng thiện chính sách
thường về ăn, tế, chính trị và xã hội mà nhân đoàn thể, trong các tế đi đôi với thực khuyến khích quan trọng bộ, việc giải tiền lương; mở
mặc, ở, đồ dùng ngược lại. dân làm chủ, doanh nghiệp nhà hiện tiến bộ, công các doanh của Ðảng, quyết một số vấn rộng bảo hiểm
hàng ngày, về -Xác định rõ mục nhân ái, có văn nước, nhất là trên bằng xã hội, bảo nghiệp phát triển Nhà nước, đề xã hội chưa xã hội (tỉ lệ bảo
học tập, bảo vệ tiêu của chính hóa, có kỷ cương, các lĩnh vực nhà vệ môi trường và các ngành nghề của cả hệ hiệu quả; mục hiểm y tế đạt
sức khoẻ..., thực sách xã hội và xóa bỏ áp bức, đất, xây dựng cơ đa dạng sinh học sử dụng nhiều thống chính trị tiêu xây dựng trên 90%).
hiện phân phối chính sách kinh bất công, tạo điều bản, hợp tác đầu lao động. và toàn xã hội. quan hệ hài hòa - Quy mô, năng
công bằng, hợp tế là thống nhất: kiện cho mọi tư, thuế, xuất nhập 2, Tiếp tục thực - Chính giữa các lĩnh lực, chất lượng y
lý, thuận tiện cho Tất cả vì con người có cuộc khẩu... nghiên hiện tốt các sách ưu đãi vực, ngành tế dự phòng,
nhân dân, chú người, phát huy sống ấm no, tự trọng kéo dài. Việc chính sách ưu người có công nghề, vùng, miền khám, chữa
trọng những tầng nhân tố con do, hạnh phúc. làm đang là vấn đề đãi người có và an sinh xã hội chưa đạt yêu bệnh, phòng,
lớp nhân dân lao người trong sự Đưa ra các nghị gay gắt. Sự phân công với nước; phải phù hợp với cầu; giảm nghèo chống dịch,
động hiện đang nghiệp xây dựng quyết liên quan hoá giàu nghèo vận động toàn xã trình độ phát chưa bền vững, chăm sóc sức
làm những việc và bảo vệ Tổ đến chăm sóc, bồi giữa các vùng, hội tham gia các triển kinh tế-xã chênh lệch giàu - khoẻ nhân dân
khó khăn, nặng quốc. dưỡng và phát giữa thành thị và hoạt động đền hội và khả năng nghèo và bất có bước phát
nhọc, đòi hỏi kỹ -4 nhóm chính huy nguồn lực nông thôn và giữa ơn, đáp nghĩa; huy động, cân bình đẳng có xu triển, tiếp cận
thuật cao, sản sách xã hội là: con người: Chính các tầng lớp dân nâng cao mức đối nguồn lực hướng gia được nhiều kỹ
xuất nhiều sản +kế hoạch hóa sách xã hội đảm cư tăng nhanh sống về vật chất, của đất nước tăng… thuật tiên tiến
phẩm quý, xây dân số, giải bảo và nâng cao tinh thần của trong từng thời Quản lý phát trên thế giới.
dựng những công quyết việc làm đời sống vật chất người có công kỳ. triển xã hội chưa - Đời sống nhân
trình quan trọng. cho người lao của nhân dân. Coi bằng hoặc cao - Hệ xác định rõ định dân được cải
Đi đôi với việc động; việc giảm tốc độ hơn mức sống thống an sinh hướng và những thiện rõ rệt; tỉ lệ
chăm lo đời sống +thực hiện công tăng dân số là trung bình dân xã hội phải đa nhiệm vụ mang hộ nghèo theo
vật chất, phải chú bằng xã hội, bảo quốc sách; cư. dạng, toàn tính tổng thể, chuẩn nghèo đa
trọng cải thiện đời đảm an toàn xã Thực hiện bình 3, Phát huy hơn diện, chia sẻ đồng bộ, liên chiều giảm còn
sống văn hoá của hội, khôi phục đẳng nam nữ về nữa vai trò của giữa Nhà vùng, liên ngành, dưới 3%; nhà ở
nhân dân, tạo ra trật tự, kỷ cương mọi mặt; Mặt trận Tổ quốc nước, xã hội liên lĩnh vực, còn xã hội được
cuộc sống mới, trong mọi lĩnh Thực hiện chính Việt Nam và các và người dân, bị chia cắt theo quan tâm; đã
với những quan vực xã hội; sách bình đẳng, đoàn thể nhân giữa các địa giới hành hoàn thành mục
hệ xã hội tốt đẹp, +chăm lo đáp đoàn kết, tương dân tham gia nhóm dân cư; chính, lĩnh vực tiêu Thiên niên
là nguồn phấn ứng các nhu cầu trợ giữa các dân công cuộc xoá bảo đảm bền quản lý. Hệ kỷ và chuyển
khởi và niềm vui giáo dục, văn tộc, tôn trọng và đói, giảm nghèo vững, công thống chính sang thực hiện
của người lao hóa, bảo vệ và bảo đảm quyền tự 4, Xây dựng hệ bằng. sách, pháp luật mục tiêu phát
động. Theo đó, tăng cường sức do tín ngưỡng, thống an sinh xã - Nhà nước chưa đồng bộ. triển bền vững.
những nhiệm vụ khỏe của nhân chống việc lợi hội đa dạng; bảo đảm thực 2. Phương
cơ bản về xã hội dân; dụng tín ngưỡng phát triển mạnh hiện chính sách hướng, nhiệm vụ
của kế hoạch 5 +xây dựng chính để làm tổn hại hệ thống bảo ưu đãi người có Xây dựng và
năm là: sách bảo trợ xã đến lợi ích của Tổ hiểm xã hội, bảo công và giữ vai thực hiện các
1. Hoàn thành về hội quốc và của nhân hiểm y tế, tiến tới trò chủ đạo trong chính sách phù
cơ bản cải tạo xã dân bảo hiểm y tế việc tổ chức hợp với các giai
hội chủ nghĩa ở Chăm lo bồi toàn dân. Đa thực hiện chính tầng xã hội để
miền Nam, củng dưỡng hình thành dạng hoá các sách an sinh xã giải quyết hài
cố và hoàn thiện con người mới. loại hình cứu trợ hội; đẩy mạnh hòa các quan hệ
quan hệ sản xuất Khẳng định Gia xã hội, tạo việc xã hội hóa, xã hội, ngăn
xã hội chủ nghĩa đình là tế bào của làm, đẩy mạnh khuyến khích chặn, giải quyết
ở miền Bắc; cải xã hội, là cái nôi xuất khẩu lao các tổ chức, có hiệu quả
tiến mạnh mẽ thân yêu nuôi động, hướng tới doanh nghiệp và những vấn đề xã
công tác thương dưỡng cả đời xuất khẩu lao người dân tham hội bức xúc,
nghiệp, giá cả, tài người, là môi động trình độ gia. những mâu
chính, ngân trường quan trọng cao... Tiếp tục - Tăng thuẫn có thể dẫn
hàng. giáo dục nếp sống đổi mới chính cường hợp đến xung đột xã
2. Tăng nhanh và hình thành sách tiền lương, tác quốc tế để hội. Kịp thời kiểm
nguồn hàng xuất nhân cách chính sách phân có thêm soát và xử lý các
khẩu, trước hết là phối thu nhập. nguồn lực, rủi ro, mâu
sản phẩm nông 5, Phát triển hệ kinh nghiệm thuẫn, xung đột
nghiệp và công thống y tế công trong việc xây xã hội. Đẩy
nghiệp nhẹ; mở bằng và hiệu dựng và thực mạnh các giải
rộng quan hệ quả, bảo đảm hiện các chính pháp đấu tranh
kinh tế với nước mọi người dân sách an sinh phòng, chống tội
ngoài. được chăm sóc xã hội. phạm và tệ nạn
3. Ra sức phát và bảo vệ sức - Chủ xã hội; giảm
triển sự nghiệp khoẻ. Nhà nước động ứng phó thiểu tai nạn giao
giáo dục, văn tiếp tục tăng đầu với biến đổi khí thông; bảo đảm
hoá, y tế, tiến tư để nâng cấp hậu, tăng cường an toàn xã hội,
hành cải cách các cơ sở y tế, y quản lý tài an ninh con
giáo dục, đẩy tế dự phòng, xây nguyên và bảo người.
mạnh đào tạo dựng và hoàn vệ môi trường Gắn kết chặt chẽ
cán bộ và công thiện chính sách với quan điểm chính sách kinh
nhân; thanh toán trợ cấp và bảo chỉ đạo: tế với chính sách
hậu quả của hiểm y tế cho Chủ động ứng xã hội, phát triển
chiến tranh và người hưởng phó với biến đổi kinh tế với nâng
chủ nghĩa thực chính sách xã khí hậu, tăng cao chất lượng
dân mới về mặt hội và người cường quản lý cuộc sống.
xã hội. nghèo trong tài nguyên và Khuyến khích
Trên cơ sở phát khám, chữa bảo vệ môi đầu tư xã hội tạo
triển sản xuất và bệnh. Phát triển trường là những ra nhiều việc
tăng năng suất các dịch vụ y tế vấn đề có ý làm, nâng cao
lao động, cần cải công nghệ cao nghĩa đặc biệt chất lượng giáo
tiến chế độ tiền và ngoài công quan trọng, có dục nghề nghiệp.
lương và tăng lập. tầm ảnh hưởng Xây dựng và
lương cho công 6, Thực hiện tốt lớn, quan hệ, tác hoàn thiện hệ
nhân, viên chức các chính sách động qua lại, thống chính sách
nhằm thực hiện dân số và kế cùng quyết định về tiền lương,
đầy đủ hơn nữa hoạch hoá gia sự phát triển bền tiền công, khắc
nguyên tắc phân đình. Giảm tốc vững của đất phục cơ bản
phối xã hội chủ độ tăng dân số. nước. những bất hợp
nghĩa theo số Tiếp tục duy trì Tài nguyên là tài lý. Điều chỉnh
lượng và chất kế hoạch giảm sản quốc gia, là chính sách dạy
lượng lao động. sinh và giữ mức nguồn lực, nghề, gắn đào
Đồng thời, chú sinh thay thế, nguồn vốn tự tạo với sử dụng.
trọng tăng các bảo đảm quy mô nhiên đặc biệt Điều chỉnh chính
quỹ phúc lợi xã và cơ cấu dân số quan trọng để sách xuất khẩu
hội. hợp lý, nâng cao phát triển đất lao động hợp lý.
chất lượng dân nước phải được Hoàn thiện và
số. Phát huy đánh giá đầy đủ thực hiện chính
những giá trị các giá trị, định sách bảo hộ lao
truyền thống tốt giá, hạch toán động.
đẹp của gia đình trong nền kinh Tiếp tục đổi mới,
Việt Nam, thích tế, được quản lý, hoàn thiện chính
ứng với những bảo vệ chặt chẽ; sách dân số - kế
đòi hỏi của quá khai thác, sử hoạch hóa gia
trình công dụng tiết kiệm, đình, chế độ thai
nghiệp hoá, hiện có hiệu quả và sản, nghỉ dưỡng,
đại hoá. bền vững, gắn khám, chữa
với mục tiêu bệnh, bình đẳng
phát triển kinh giới.
tế-xã hội. Phát triển thể
Bảo vệ môi trường dục, thể thao
vừa là mục tiêu toàn dân để góp
vừa là một nội phần nâng cao
dung cơ bản của sức khỏe cho
phát triển bền nhân dân, đồng
vững. Phương thời làm cơ sở
châm là ứng xử để phát triển thể
hài hòa với thiên thao thành tích
nhiên, theo quy cao.
luật tự nhiên,
phòng ngừa là
chính; kết hợp
kiểm soát, khắc
phục ô nhiễm, cải
thiện môi trường,
bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh
học; lấy bảo vệ
sức khỏe nhân
dân

16 Đối ngoại Về đối ngoại, Báo Đối ngoại góp Thực hiện chính Phát triển mạnh Quan hệ đối Đại hội đã khẳng Kế thừa đường - Đại hội XII của Văn kiện Đại hội
cáo nêu rõ trong phần vào cuộc sách đối ngoại mối quan hệ đối ngoại không định đường lối lối đối ngoại của Đảng đã đặt ra đã khẳng định
giai đoạn mới, đấu tranh của hòa bình, hợp tác ngoại, phá thế bao ngừng được mở đổi mới là "đúng 25 năm Đổi mới, yêu cầu nâng những điểm nổi
chúng ta cần ra nhân dân thế và hữu nghị với vây cấm vận, tham rộng, hội nhập đắn, sáng tạo, đường lối đối cao hiệu quả bật về phương
sức tranh thủ giới vì hòa bình, tất cả các nước, gia tích cực vào kinh tế quốc tế phù hợp thực ngoại Đại hội XI hoạt động đối hướng đối ngoại:
những điều kiện độc lập dân tộc, trung thành với đời sống cộng được tiến hành tiễn Việt Nam", vì có những bổ ngoại, chủ động - Tiếp tục phát
quốc tế thuận lợi dân chủ và chủ chủ nghĩa quốc tế đồng quốc tế chủ động và đạt vậy đã kế tục sung, phát triển hội nhập quốc tế, huy vai trò tiên
để nhanh chóng nghĩa xã hội, của giai cấp công nhiều kết quả tốt. đường lối, chính phù hợp với tình giữ vững môi phong của đối
hàn gắn những tăng cường tình nhân, đoàn kết Nước ta đã tăng sách đối ngoại hình mới: trường hòa bình ngoại trong việc
vết thương chiến hữu nghị và hợp với các nước xã cường quan hệ được khởi- Thứ nhất, về và tạo điều thuận tạo lập và giữ
tranh, khôi phục tác toàn diện với hội chủ nghĩa, với hữu nghị, hợp tác xướng và kiên trì mục tiêu của lợi để phát triển vững môi trường
và phát triển kinh Liên Xô và các tất cả các lực nhiều mặt với các thực hiện trong đối ngoại, văn đất nước. hòa bình, ổn
tế, phát triển văn nước xã hội chủ lượng đấu tranh nước xã hội chủ suốt thời kỳ đổi kiện Đại hội XI - Đại hội XII của định, huy động
hoá, khoa học kỹ nghĩa; bình vì hòa bình, độc nghĩa, các nước mới với một số nêu: “vì lợi ích Đảng Cộng sản các nguồn lực
thuật, củng cố thường hoá lập dân tộc, dân láng giềng, các sự "cập nhật" quốc gia, dân Việt Nam đã đưa bên ngoài để
quốc phòng, cùng quan hệ với chủ và tiến bộ xã nước bạn bè cho phù hợp với tộc” . Cùng với ra chủ trương có phát triển đất
các nước xã hội Trung Quốc vì hội trên thế giới: truyền thống; tình hình mới. lợi ích quốc tính bước ngoặt nước, nâng cao
chủ nghĩa, các lợi ích của nhân Hợp tác bình tham gia tích cực Đó là đường lối gia dân tộc, về đường lối đối vị thế và uy tín
dân tộc trên thế dân hai nước,vì đẳng và cùng có các hoạt động đối ngoại độc lập Đại hội XI ngoại trong điều của đất nước.
giới đấu tranh vì hòa bình ở Đông lợi với tất cả các thúc đẩy sự hợp tự chủ, hòa bình, cũng đặt mục kiện mới, thể - Bảo đảm cao
hoà bình, độc lập Nam Á và trên nước không phân tác cùng có lợi hợp tác và phát tiêu đối ngoại hiện trên một số nhất lợi ích quốc
dân tộc, dân chủ thế giới. biệt chế độ chính trong Hiệp hội triển; chính sách là “vì một nội dung sau: gia - dân tộc trên
và chủ nghĩa xã Từ 1990, Đảng trị - xã hội khác các nước Đông đối ngoại rộng nước Việt “Mở rộng và đưa cơ sở các
hội, chống chủ và Nhà nước có nhau trên cơ sở Nam Á (ASEAN) mở, đa phương Nam xã hội vào chiều sâu nguyên tắc cơ
nghĩa đế quốc. những chủ những nguyên tắc và Diễn đàn hợp hóa, đa dạng chủ nghĩa giàu các quan hệ đối bản của Hiến
Trong quá trình trương đổi mới cùng tồn tại hoà tác kinh tế châu Á hóa các quan hệ mạnh”. Hai ngoại; tận dụng chương Liên
làm việc, Đại hội về quan hệ đối bình. - Thái Bình quốc tế. mục tiêu này thời cơ, vượt qua hợp quốc và luật
đã tập trung phân ngoại, đó là: Không ngừng Dương (APEC); -Chính sách đối thống nhất với thách thức, thực pháp quốc tế,
tích đánh giá tình + Ưu tiên giữ củng cố và phát tăng cường quan ngoại đương nhau. Bảo hiện hiệu quả hội bình đẳng, hợp
hình thế giới và vững hòa bình triển quan hệ hữu hệ với các nước nhiên phải phục đảm lợi ích nhập quốc tế tác, cùng có lợi.
khẳng định mạnh và phát triển kinh nghị, hợp tác phát triển và vụ hai nhiệm vụ quốc gia, dân trong điều kiện - Chủ động và
mẽ chính sách tế; truyền thống với nhiều nước, chiến lược xây tộc là cơ sở mới, tiếp tục tích cực hội
đối ngoại nhất + Kiên quyết các nước xã hội nhiều tổ chức khu dựng và bảo vệ cơ bản để xây nâng cao vị thế nhập quốc tế,
quán của Đảng thực hiện chính chủ nghĩa, các vực và quốc tế Tổ quốc, trong dựng một và uy tín của đất giải quyết tốt mối
và Nhà nước sách “thêm bạn, nước anh em trên khác; có quan hệ đó xây dựng nước Việt nước trên trường quan hệ giữa
trong giai đoạn bớt thù”; bán đảo Đông thương mại với được coi là Nam xã hội quốc tế.” độc lập, tự chủ
mới là tăng + Mở rộng quan Dương hơn 140 nước, nhiệm vụ trung chủ nghĩa. + Thứ nhất, và hội nhập quốc
cường tình đoàn hệ hữu nghị và Ủng hộ các đảng quan hệ đầu tư tâm. Xây dựng một Đảng ta đã gắn tế; thúc đẩy hội
kết chiến đấu và hợp tác với tất cộng sản và công với gần 70 nước - Đại hội X nhấn nước Việt nhận định về tình nhập quốc tế
quan hệ hợp tác cả các nước trên nhân, các phong và vùng lãnh thổ, mạnh yêu cầu nam xã hội hình thế giới, khu toàn diện, sâu
với tất cả các nguyên tắc bình trào cách mạng thu hút được "đưa các quan chủ nghĩa giàu vực và thực tiễn rộng, linh hoạt,
nước xã hội chủ đẳng và cùng có trong cuộc đấu nhiều nguồn vốn hệ quốc tế đã mạnh là phù của thời đại để hiệu quả vì lợi
nghĩa, làm hết lợi, vì hoà bình tranh vì những đầu tư từ nước được thiết lập hợp với lợi ích xác định mục ích quốc gia -
sức mình để góp và phát triển ở mục tiêu chung ngoài. vào chiều sâu, quốc gia dân tiêu, yêu cầu, dân tộc, bảo
phần làm cho lý khu vực và trên của thời đại. Đảng Đảng ta tiếp tục ổn định, bền tộc và là điều nhiệm vụ đối đảm độc lập, tự
tưởng cao đẹp thế giới Cộng sản Việt củng cố tình đoàn vững", “mở rộng kiện cần để ngoại trong chủ, chủ quyền
của chủ nghĩa Nam sẵn sàng kết, hữu nghị với công tác đối thực hiện các những năm tới. quốc gia
Mác-Lênin ngày thiết lập và mở các đảng cộng ngoại nhân dân lợi ích đó. Đảng ta đã nhận - Tư duy về đối
càng thắng lợi rộng quan hệ với sản và công theo phương- Thứ hai, về định: “Nhận thức ngoại song
rực rỡ. Ra sức các đảng và các nhân, các phong châm “chủ động, nhiệm vụ của đúng về xu thế phương và đa
bảo vệ và phát lực lượng đấu trào độc lập dân linh hoạt, sáng công tác đối của thời đại và phương có
triển mối quan hệ tranh chống các tộc và tiến bộ trên tạo và hiệu quả”. ngoại, văn cục diện thế giới, những bước
đặc biệt giữa thế lực hiếu chiến, thế giới; thiết lập kiện Đại hội XI khu vực, Đảng, phát triển mới
nhân dân ta với xâm lược, áp bức quan hệ với các - Đại hội X đặt nêu rõ: Nhà nước đã có - Đối ngoại được
nhân dân Lào và bóc lột các nước đảng cầm quyền cao nhiệm vụ “Nhiệm vụ của định hướng chỉ giao trọng trách
Campuchia. Ủng chậm tiến, vì hòa ở một số nước. "chủ động và tích công tác đối đạo và các chính tham gia cùng
hộ sự nghiệp đấu bình thế giới và Các đoàn thể cực hội nhập ngoại là giữ sách đúng đắn, quốc phòng, an
tranh chính nghĩa tiến bộ xã hội. nhân dân, các tổ kinh tế quốc tế", vững môi kịp thời trên cơ ninh và cả hệ
của nhân dân các Tham gia tích cực chức chính trị - xã "hội nhập sâu trường hòa sở lợi ích quốc thống chính trị
nước vì độc lập các tổ chức quốc hội, uỷ ban hoà hơn và đầy đủ bình, thuận lợi gia - dân tộc”. vào việc bảo
dân tộc, dân chủ, tế và Phong trào bình và các hội hơn với các thể cho đẩy mạnh + Thứ hai, Đại đảm môi trường
hoà bình và tiến không liên kết vì hữu nghị đẩy chế kinh tế toàn công nghiệp hội XII của Đảng hòa bình, ổn
bộ xã hội. Thiết mục tiêu hòa mạnh ngoại giao cầu, khu vực và hóa, hiện đại đã đặt ra yêu cầu định của đất
lập và mở rộng bình, độc lập dân nhân dân cả về song phương" vì hóa; bảo vệ nâng cao hiệu nước, giữ nước
quan hệ bình tộc và phát triển quy mô và địa nước ta đang vững chắc độc quả hoạt động từ sớm, từ xa.
thường giữa Phát triển quan hệ bàn, góp phần đứng trên lập, chủ đối ngoại, chủ - Văn kiện khẳng
nước ta với tất cả với các nước tích cực vào ngưỡng cửa của quyền, thống động hội nhập định sự quan
các nước khác Đông Nam á, tích thắng lợi của sự hội nhập nhất và toàn quốc tế, giữ tâm và quan
trên cơ sở tôn cực góp phần xây Đảng và Nhà hoàn toàn và đầy vẹn lãnh thổ; vững môi trường điểm của Đảng
trọng độc lập chủ dựng khu vực này nước ta trên mặt đủ vào nền kinh nâng cao vị hòa bình và tạo và Nhà nước về
quyền, bình đẳng thành khu vực trận đối ngoại. tế thế giới với thế của đất điều thuận lợi để cộng đồng người
cùng có lợi. Ra hoà bình và hợp việc nỗ lực hoàn nước; góp phát triển đất Việt Nam ở
sức tranh thủ tác Phát triển tất thủ tục để gia phần tích cực nước. Đảng ta nước ngoài.
những điều kiện quan hệ hợp tác, nhập Tổ chức vào cuộc đấu xác định đây là - Văn kiện nêu:
quốc té thuận lợi hữu nghị, giúp đỡ Thương mại thế tranh vì hòa một trong những “Xây dựng nền
hàn gắn vết lẫn nhau với các giới (WTO). bình, độc lập giải pháp quan ngoại giao toàn
thương chiến nước đang phát - Phát triển tư dân tộc, dân trọng để phát diện, hiện đại với
tranh, phát triển triển.Mở rộng sự tưởng được nêu chủ và tiến bộ triển kinh tế - xã 3 trụ cột là đối
đất nước về mọi hợp tác cùng có ra trong ba đại xã hội trên thế hội 5 năm 2016 – ngoại đảng,
mặt. Việt Nam đã lợi với các nước hội trước, Đại giới” . Phục vụ 2020; đồng thời ngoại giao nhà
tham gia nhiều tổ phát triển hội X một lần các mục tiêu là sự thể hiện nước và đối
chức quốc tế như nữa nhấn mạnh quốc gia về nhận thức, đánh ngoại nhân dân.
IMF, UN, WB, "Việt Nam là phát triển, an giá của Đảng ta - Nâng cao bản
ADB,… trong quá bạn, đối tác tin ninh và nâng về vai trò to lớn lĩnh, phẩm chất,
trình thực hiện cậy của các cao vị thế đất của công tác đối năng lực, phong
các chủ trương nước trong cộng nước là nhiệm ngoại trong tình cách chuyên
của đại đồng quốc tế" vụ nhất quán hình mới. nghiệp, đổi mới
đồng thời bổ trong đường + Thứ ba, về sáng tạo của đội
sung thêm một ý lối, chính sách mục tiêu và ngũ cán bộ làm
về lòng mong đối ngoại thời nhiệm vụ của đối công tác đối
muốn "tham gia kỳ đổi mới. ngoại, mục tiêu ngoại và hội
tích cực vào tiến Điểm mới tối thượng là bảo nhập quốc tế;
trình hợp tác trong phần đối đảm lợi ích quốc chủ động thích
quốc tế và khu ngoại của văn gia - dân tộc, trên ứng trước
vực" với hàm ý kiện Đại hội XI cơ sở các chuyển biến của
nâng cao tính là xác định rõ nguyên tắc cơ tình hình.
chủ động, tích hơn khía cạnh bản của luật
cực của mình an ninh khi pháp quốc tế,
trong các tổ nêu rõ nhiệm bình đẳng và
chức quốc tế và vụ “bảo vệ cùng có lợi. Việc
khu vực mà vững chắc độc xác định mục
nước ta tham lập, chủ tiêu, nhiệm vụ
gia. quyền, thống đối ngoại là bảo
- Chủ động và nhất và toàn đảm lợi ích quốc
tích cực hội nhập vẹn lãnh thổ”. gia - dân tộc là
kinh tế quốc tế Độc lập, chủ một trong những
theo lộ trình, phù quyền, thống vấn đề quan
hợp với chiến nhất và toàn trọng nhất. Đối
lược phát triển vẹn lãnh thổ là với nước ta, xác
đất nước từ nay cơ sở tồn tại định đường lối
đến năm 2010 của một quốc đối ngoại mà đặt
và tầm nhìn đến gia. Bảo vệ lợi ích quốc gia -
năm 2020. độc lập, chủ dân tộc là mục
Chuẩn bị tốt các quyền, thống tiêu hàng đầu là
điều kiện để ký nhất và toàn vừa phù hợp với
kết các hiệp định vẹn lãnh thổ xu thế chung,
thương mại tự luôn luôn là vừa là ý Đảng
do song phương một trong lòng Dân và tạo
và đa phương. những nhiệm sự đồng thuận
Thúc đẩy quan vụ bảo vệ an cao trong xã hội.
hệ hợp tác toàn ninh quốc gia. + Thứ tư, Đại hội
diện và có hiệu Việc nêu rõ XII của Đảng tiếp
quả với các điều này trong tục khẳng định
nước ASEAN, nhiệm vụ đối phương châm và
các nước châu Á ngoại là nhằm định hướng lớn
- Thái Bình đáp ứng của hoạt động
Dương... những phát đối ngoại là “Đa
- Củng cố và triển mới của dạng hóa, đa
tăng cường quan tình hình, phương hóa
hệ với các đảng đồng thời trong quan hệ
cộng sản, công khẳng định vai đối ngoại; chủ
nhân, đảng cánh trò của đối động và tích cực
tả, các phong ngoại trong sự hội nhập quốc tế;
trào độc lập dân nghiệp bảo vệ là bạn, là đối tác
tộc, cách mạng độc lập, chủ tin cậy và thành
và tiến bộ trên quyền, thống viên có trách
thế giới. Tiếp tục nhất và toàn nhiệm của cộng
mở rộng quan hệ vẹn lãnh thổ đồng quốc tế”.
với các đảng của đất nước. + Thứ năm,
cầm quyền. - Thứ ba, về các Đảng lãnh đạo
nguyên tắc thống nhất, Nhà
phải tuân thủ nước quản lý tập
khi tiến hành trung đối với các
các hoạt động hoạt động đối
đối ngoại, tái ngoại tạo nên
khẳng định diện mạo đa
các nguyên dạng với nội
tắc của đường dung và hình
lối, chính sách thức phong phú
đối ngoại thời của đối ngoại
kỳ Đổi mới, Việt Nam trong
Đại hội XI nêu: tình hình mới.
“bảo đảm lợi “Bảo đảm sự
ích quốc gia, lãnh đạo thống
giữ vững độc nhất của Đảng,
lập, tự chủ, vì sự quản lý tập
hòa bình, hữu trung của Nhà
nghị, hợp tác nước đối với các
và phát triển”, hoạt động đối
“tôn trọng các ngoại. Phối hợp
nguyên tắc cơ chặt chẽ hoạt
bản của luật động đối ngoại
pháp quốc tế, của Đảng, ngoại
Hiến chương giao nhà nước
Liên hợp và đối ngoại
quốc”. Bên nhân dân; giữa
cạnh những ngoại chính trị
nguyên tắc với ngoại giao
nhất quán kinh tế và ngoại
này, văn kiện giao văn hóa;
Đại hội XI, giữa đối ngoại
phần định với quốc phòng,
hướng giải an ninh”.
quyết các vấn + Thứ sáu, Đảng
đề còn tồn tại ta rất chú trọng
về biên giới, hoạt động đối
lãnh thổ, ranh ngoại với các
giới trên biển Đảng anh em,
và thềm lục góp phần định
địa với các hướng, giải
nước liên quyết các vấn đề
quan, nêu nảy sinh trong
thêm nguyên quan hệ giữa
tắc giải quyết Việt Nam với một
các vấn đề tồn số nước, nhất là
tại trên cơ sở các nước láng
các “nguyên giềng.
tắc ứng xử
của khu vực”.
- Thứ tư, về
phương châm
của đường lối
đối ngoại, các
văn kiện của
Đại hội khẳng
định: thực
hiện nhất
quán đường
lối đối ngoại
độc lập, tự
chủ, hòa bình,
hợp tác và
phát triển; đa
phương hóa,
đa dạng hóa
quan hệ, chủ
động và tích
cực hội nhập
quốc tế; là
bạn, đối tác tin
cậy và thành
viên có trách
nhiệm trong
cộng đồng
quốc tế. Điểm
mới trong
phương châm
đối ngoại của
Đại hội XI là
“hội nhập
quốc tế” và
“thành viên có
trách nhiệm”.
Thứ năm, về
định hướng đối
ngoại, bên cạnh
định hướng bao
trùm là nâng cao
hiệu quả các
hoạt động đối
ngoại, tiếp tục
đưa các mối
quan hệ quốc tế
đi vào chiều sâu,
Đại hội XI nêu
định hướng về:
giải quyết các
vấn đề tồn tại về
biên giới lãnh
thổ; ưu tiên đối
tác và định
hướng quan hệ
ASEAN; đối
ngoại Đảng;
ngoại giao nhân
dân và; định
hướng tổ chức
thực hiện. Về đối
ngoại quốc
phòng, an ninh,
Đại hội chỉ rõ:
“Tiếp tục mở
rộng hợp tác
quốc tế trong
lĩnh vực quốc
phòng, an ninh”,
“Tham gia các
cơ chế hợp tác
chính trị, an
ninh, song
phương và đa
phương vì lợi ích
quốc gia và trên
cơ sở các
nguyên tắc cơ
bản của luật
pháp quốc tế,
Hiến chương
Liên hợp quốc” .
Với định hướng
này, đối ngoại
quốc phòng, an
ninh sẽ tiếp tục
phát triển và có
vai trò ngày
càng quan trọng
trong việc thực
hiện nhiệm vụ
xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc xã
hội chủ nghĩa,
phù hợp với bối
cảnh nước ta
ngày càng hội
nhập sâu rộng
vào khu vực và
thế giới.
Thứ sáu, về triển
khai các hoạt
động đối ngoại,
Đại hội XI nêu:
“Triển khai đồng
bộ, toàn diện
hoạt động đối
ngoại”. Khi hội
nhập quốc tế mở
ra tất cả các lĩnh
vực thì việc triển
khai đối ngoại tất
yếu phải toàn
diện và để các
hoạt động này
không chồng
chéo, không triệt
tiêu lẫn nhau thì
việc triển khai
phải được thực
hiện đồng bộ.
Tính toàn diện
của đối ngoại
Việt Nam được
quy định bởi sự
lãnh đạo toàn
diện của Đảng
trong mọi hoạt
động của hệ
thống chính trị,
đặc biệt trong
hoạt động đối
ngoại; tính toàn
diện trong mục
tiêu của chính
sách đối ngoại
và; sự đa dạng
của các mối
quan hệ đối
ngoại trong quá
trình hội nhập

17 Quốc - Kết hợp đúng Đề cao cảnh Xây dựng chủ Quốc phòng, an Quốc phòng và Đại hội lần thứ X TĂNG CƯỜNG - Nghị quyết xác - Nhiệm vụ
phòng an đắn kinh tế với giác, tăng cường nghĩa xã hội và ninh được củng cố an ninh được đã nhấn mạnh QUỐC PHÒNG, định nhiệm vụ “Tăng cường
ninh quốc phòng. Xây khả năng QPAN bảo vệ Tổ quốc là tăng cường. Các yêu cầu phối AN NINH BẢO trọng tâm của quốc phòng, an
dựng đất nước của đất nước, hai nhiệm vụ lực lượng vũ hợp chặt chẽ đối VỆ VỮNG toàn Đảng, toàn ninh, bảo vệ
phải đi đôi với quyết đánh chiến lược của trang nhân dân ngoại với quốc CHẮC TỔ dân, toàn quân vững chắc Tổ
bảo vệ đất nước. thắng kiểu chiến cách mạng Việt làm tốt nhiệm vụ phòng và an QUỐC VIỆT ta trong nhiệm kỳ quốc Việt Nam
Đi đôi với việc tranh phá hoại Nam. Trong khi bảo vệ độc lập, ninh. Sự phối NAM XÃ HỘI 2016 – 2020 là: xã hội chủ nghĩa,
xây dựng đất nhiều mặt của đặt lên hàng đầu chủ quyền, toàn hợp này cần CHỦ NGHĨA “Kiên quyết, kiên trong đó có
nước về mọi mặt, địch, bảo đảm nhiệm vụ xây vẹn lãnh thổ, bảo được thể hiện 1. Tiếp tục khẳng trì đấu tranh bảo nhiệm vụ bảo vệ
phải ra sức xây chủ động trong dựng đất nước, đảm an ninh quốc không chỉ về định mục tiêu, vệ vững chắc an ninh quốc gia
dựng nền quốc mọi tình huống nhân dân ta luôn gia. Sức mạnh nhận thức, quan nhiệm vụ của độc lập, chủ luôn được đề
phòng toàn dân để bảo vệ Tổ luôn nâng cao tổng hợp của nền điểm trên tầm vĩ quốc phòng, quyền, thống cập và bổ sung,
vững mạnh, xây Quốc cảnh giác, củng quốc phòng toàn mô, không chỉ an ninh là bảo nhất và toàn vẹn phát triển từ
dựng lực lượng cố quốc phòng, dân và an ninh thông qua việc vệ vững chắc lãnh thổ của Tổ nhận thức, tư
vũ trang nhân bảo vệ an ninh nhân dân, nhất là bảo đảm môi độc lập, chủ quốc; giữ vững duy đến đánh
dân, xây dựng chính trị, trật tự an trên các địa bàn trường quốc quyền, thống môi trường hòa giá, dự báo các
công nghiệp quốc toàn xã hội, bảo chiến lược, biên phòng, an ninh nhất, toàn vẹn bình, ổn định để tình hình, xác
phòng, bảo đảm vệ Tổ quốc và các giới, biển, đảo ổn định để phát lãnh thổ của phát triển đất định mục tiêu,
cho đất nước sẵn thành quả cách được phát huy. triển mà còn cần Tổ quốc, bảo nước; bảo đảm phương hướng
sàng đánh bại mạng. Làm thất Tổ chức quân đội được thể hiện vệ Đảng, Nhà an ninh quốc gia, chủ trương, giải
mọi cuộc tiến bại mọi âm mưu và công an được trong từng hoạt nước, nhân giữ gìn trật tự, an pháp thực hiện.
công của bọn và hành động của điều chỉnh theo động cụ thể, địa dân và chế độ toàn xã hội.” - Văn kiện đại
xâm lược. Phải các thế lực đế yêu cầu mới. Việc bàn cụ thể, dự xã hội chủ - Quan điểm của hội xác định:
kết hợp chặt chẽ quốc, phản động kết hợp quốc án cụ thể. nghĩa, giữ Đảng làm rõ và + Đặt nhân tố
nghĩa vụ lao động phá hoại sự phòng và an ninh - Một trong vững hòa sâu sắc hơn về con người, an
với nghĩa vụ quân nghiệp cách mạng với phát triển kinh những công cụ bình, ổn định chủ trương, biện ninh con người
sự để vừa đẩy của nhân dân ta. tế và công tác đối hữu hiệu để bảo chính trị, bảo pháp, phương làm trung tâm
mạnh xây dựng ngoại có tiến bộ. đảm quốc phòng đảm an ninh châm chỉ đạo của mọi hoạt
kinh tế, vừa bảo và an ninh là tích quốc gia và cũng như mục động.
đảm củng cố cực, chủ động trật tự, an toàn tiêu, yêu cầu đối + Nhất quán
quốc phòng một tiến hành những xã hội; chủ với nhiệm vụ bảo quan điểm giữ
cách vững chắc. hoạt động "ngoại động ngăn vệ Tổ quốc. nước từ khi
- Luôn luôn coi giao quốc phòng chặn, làm thất - Nghệ thuật nước chưa nguy
trọng nhiệm vụ và an ninh" song bại mọi âm quân sự Việt + Xây dựng
củng cố quốc song với "ngoại mưu và hành Nam được xác Quân đội nhân
phòng, giữ gìn an giao chính trị" và động chống định tại Đại hội dân, Công an
ninh chính trị và "ngoại giao kinh phá của các XII của Đảng rất nhân dân cách
trật tự xã hội, bảo tế" nhằm tạo thế lực thù mới và sáng tạo. mạng chính quy,
đảm cho đất dựng lòng tin, địch đối với sự Điều đó được thể tinh nhuệ, từng
nước luôn luôn thúc đẩy hợp tác nghiệp cách hiện ở chỗ, Đảng bước hiện đại,
sẵn sàng và đủ vì hòa bình và ổn mạng của ta đã kế thừa, một số quân
sức đập tan mọi định. nhân dân ta. vận dụng sáng chủng, binh
hành động xâm - Trong văn kiện2. 2.Nhiệm vụ và tạo quan điểm, chủng, lực lượng
lược và mọi hoạt Đại hội X chỉ ra giải pháp chủ tư tưởng giữ tiến thẳng lên
động phản cách "tôn trọng độc yếu: nước mang tính hiện đại
mạng. Xây dựng lập, chủ quyền - Phát huy mạnh truyền thống của + Tăng cường
nền quốc phòng và toàn vẹn lãnh mẽ sức mạnh dân tộc, của tiềm lực quốc
toàn dân vững thổ của nhau, tổng hợp toàn cách mạng Việt phòng và an
mạnh. Nhiệm vụ không can thiệp dân tộc, của cả Nam qua các ninh; xây dựng
xây dựng và củng vào công việc hệ thống chính thời kỳ, phù hợp và phát huy
cố quốc phòng là nội bộ của nhau; trị, thực hiện tốt với điều kiện cụ mạnh mẽ “thế
nhiệm vụ của không dùng vũ mục tiêu, nhiệm thể của đất nước trận lòng dân”
toàn dân, toàn lực hoặc đe dọa vụ quốc phòng, trong tình hình trong nền quốc
quân, của cả hệ dùng vũ lực; giải an ninh. Tiếp tục mới: kiên quyết, phòng toàn dân
thống chuyên quyết các bất mở rộng quan kiên trì đấu tranh và nền an ninh
chính vô sản đồng và tranh hệ hợp tác quốc bảo vệ lợi ích tối nhân dân; xây
dưới sự lãnh đạo chấp thông qua tế trong lĩnh vực cao của quốc gia dựng và củng cố
của Đảng. Lực thương lượng quốc phòng, an – dân tộc. vững chắc thế
lượng vũ trang hòa bình; tôn ninh. trận quốc phòng
nhân dân hùng trọng lẫn nhau, -Tăng cường toàn dân và thế
mạnh của chúng bình đẳng và sức mạnh quốc trận an ninh
ta có lực lượng cùng có lợi". phòng, an ninh nhân dân
thường trực - Đại hội X đã cả về tiềm lực và
mạnh và lực nhấn mạnh, thế trận; xây
lượng hậu bị rộng chúng ta luôn cố dựng khu vực
rãi được huấn gắng "góp phần phòng thủ tỉnh,
luyện tốt; có quân tích cực vào thành phố vững
đội nhân dân cuộc đấu tranh mạnh; xây dựng
chính quy, hiện chung của nhân thế trận lòng dân
đại gồm các quân dân thế giới vì vững chắc trong
chủng, binh hòa bình, độc lập thực hiện chiến
chủng cần thiết; dân tộc, dân chủ lược bảo vệ Tổ
có bộ đội chủ lực, và tiến bộ xã hội" quốc. Kết hợp
bộ đội địa dưới hình thức chặt chẽ kinh tế
phương, có lực thích hợp. với quốc phòng,
lượng dân quân - Xây dựng an ninh; quốc
du kích và dân Quân đội nhân phòng, an ninh
quân tự vệ hùng dân và Công an với kinh tế trong
hậu. Chừng nào nhân dân cách từng chiến lược
còn chủ nghĩa đế mạng, chính quy, quy hoạch, kế
quốc trên thế giới tinh nhuệ, từng hoạch phát triển
thì chúng ta còn bước hiện đại. kinh tế - xã hội;
phải chú ý đầy đủ Nâng cao chất chú trọng vùng
hiện đại hoá lực lượng tổng hợp, sâu, vùng xa,
lượng quốc sức chiến đấu để biên giới, biển
phòng và khả lực lượng vũ đảo.
năng phòng thủ trang thật sự là -Đẩy mạnh phát
của đất nước. lực lượng chính triển công
Trong giai đoạn trị trong sạch, nghiệp quốc
mới, các lực vững mạnh, phòng, an ninh;
lượng vũ trang có tuyệt đối trung tăng cường cơ
hai nhiệm vụ: thành với Tổ sở vật chất - kỹ
luôn luôn sẵn quốc, với Đảng, thuật, bảo đảm
sàng chiến đấu Nhà nước và cho các lực
bảo vệ Tổ quốc nhân dân, được lượng vũ trang
và tích cực làm nhân dân tin cậy, từng bước được
nhiệm vụ xây yêu mến. trang bị hiện đại,
dựng kinh tế. - Bảo đảm tốt trước hết là cho
Trên tinh thần đó, hơn đời sống vật lực lượng hải
phải thực hiện chất, tinh thần quân, phòng
chế độ nghĩa vụ của lực lượng vũ không, không
quân sự và chế trang. Đáp ứng quân, lực lượng
độ quân đội làm tốt hơn nhu cầu an ninh, tình
nghĩa vụ xây về vũ khí, trang báo, cảnh sát cơ
dựng kinh tế; bị, phương tiện động. Đẩy mạnh
phải ra sức phát kỹ thuật, nghiệp công tác nghiên
triển công nghiệp vụ có trình độ cứu khoa học,
quốc phòng. công nghệ cao nghệ thuật quân
để tăng cường sự, an ninh,
khả năng sẵn đánh thắng
sàng chiến đấu chiến tranh bằng
của quân đội, vũ khí công
khả năng chủ nghệ cao của
động ứng phó các lực lượng
của lực lượng thù địch.
công an trong -Bảo đảm sự
mọi tình huống lãnh đạo tuyệt
đối, trực tiếp về
mọi mặt của
Đảng đối với
Quân đội nhân
dân và Công an
nhân dân; nâng
cao hiệu quả
quản lý nhà
nước về quốc
phòng, an ninh

18 Các hội -Từ ngày 21-6 Hội nghị lần thứ ·Từ ngày 25/11 - Từ (19-22/4/2001) - Hội nghị Trung Trong nhiệm kỳ *Trong khuôn - Hội nghị lần
nghị đến ngày 4-7- nhất Ban Chấp đến ngày ngày 16 đến ngày Hội nghị lần thứ ương 4 (2-2007), Đại hội XI của khổ chương trình thứ nhất Ban
- Hội nghị trung
1977, Hội nghị hành Trung 4/12/1991, Hội 24-12-1996, Hội nhất : BCH TW Đảng ban hành Đảng, BCHTW Đại hội đại biểu chấp hành Trung
ương lần thứ 1
lần thứ 2 Ban ương khóa nghị lần thứ hai nghị BCHTW đã đã bầu Bộ Chính Chiến lược biển đã tiến hành họp toàn quốc lần ương Đảng khóa
( 30/03/1982):
Chấp hành Trung VI(12-1986) bầu BCHTW đã bàn họp và thông qua trị gồm 15 ủy Việt Nam đến 14 kỳ hội nghị thứ XII của XIII: tiến hành
Ban Chấp hành
ương Đảng Bộ Chính trị, Ban về vấn đề kinh tế, hai Nghị quyết viên, Ban Bí thư năm 2020. Đại hội đại biểu Đảng, Hội nghị phiên họp để
Trung ương họp
(Khoá IV) đã họp, Bí thư xác định quan quan trọng. Trung ương Đảng + Sắp xếp cơ toàn quốc lần lần thứ nhất BCH bầu Bộ Chính trị,
bầu Lê Duẩn
khẳng định Đảng đã liên điểm, chủ trương Một gồm 9 đồng chí. quan Đảng, Nhà thứ XI Đảng TW đã họp để Tổng Bí thư, Ban
được bầu làm
những thành tiếp họp các hội thực hiện Nghị là, Nghị quyết Về Đồng chí Nông nước ở Trung Cộng sản Việt bầu Bộ Chính trị, Bí thư, Ủy ban
Tổng Bí thư. Bầu
công và kinh nghị Trung ương quyết Đại hội VII định hướng chiến Đức Mạnh được ương gọn hơn. Nam diễn ra từ Ban Bí thư Trung Kiểm tra Trung
Bộ Chính trị và
nghiệm tốt của lần thứ hai (4- và việc sửa đổi lược phát triển bầu làm Tổng Bí + Ra Nghị quyết ngày 12 đến ương Đảng, Ủy ương Đảng, Chủ
Ban Bí thư.
nền nông nghiệp 1987), lần thứ ba Hiến pháp 1980. giáo dục đào tạo thư Ban Chấp về một số chủ 19/1/2011 tại ban Kiểm tra nhiệm Ủy ban
hợp tác hoá, (8-1987), lần thứ Từ ngày 18 đến trong thời kỳ công hành Trung ương trương, chính Thủ đô Hà Nội Trung ương. Kiểm tra Trung
đồng thời cũng - Hội nghị trung tư(12-1987) và ngày 29/06/1992, nghiệp hoá, hiện Đảng. sách lớn phát với sự tham dự Đồng chí Nguyễn ương Đảng.
chỉ rõ những ương lần thứ 2 hội nghị Bộ tại Hà Nội, Hội đại hoá và nhiệm (9-10/6/2001)Hội triển kinh tế sau của 1.377 đại Phú Trọng được - Hội nghị lần
khuyết điểm (07/1982): Hội chính trị (4-1988) nghị lần thứ ba vụ đến năm 2000 nghị lần thứ hai khi Việt Nam đã biểu, thay mặt tín nhiệm bầu thứ hai Ban
nghiêm trọng nghị quyết định để giải quyết thảo luận ba vấn Hai là, đã họp với mục trở thành thành cho hơn 3,6 triệu tiếp tục giữ chức Chấp hành
trong chỉ đạo chương trình những vấn đề đề quan trọng: Nghị quyết Về định đích đưa nhanh viên WTO. đảng viên trong vụ Tổng Bí thư Trung ương
nông nghiệp. Hội công tác toàn vừa cơ bản và tình hình thế giới hướng chiến lược những nội dung - Hội nghị Trung cả nước. Trong Ban Chấp hành Đảng khóa XIII: :
nghị đề ra Nghị khoá và quy chế cấp bách trong và chính sách đối phát triển khoa học của Nghị quyết ương 5 (7-2007) khuôn khổ Đại Trung ương Căn cứ vào Nghị
quyết“Tập trung làm việc của Ban phát triển kinh tế ngoại; củng cố và công nghệ trong Đại hội IX vào đã chủ trương hội đại biểu toàn Đảng khóa XII. quyết, các văn
lực lượng cả Chấp hành Trung đất nước quốc phòng, giữ thời kỳ công cuộc sống. Hội tăng cường công quốc lần thứ XI Đồng chí Trần kiện Đại hội XIII
nước, thực hiện ương. Hội nghị Trung vững an ninh nghiệp hoá, hiện nghị cũng đã góp tác kiểm tra, của Đảng, Hội Quốc Vượng của Đảng và
thắng lợi nhiệm ương lần thứ quốc gia; đổi mới đại hoá và nhiệm ý kiến về dự án giám sát của nghị lần thứ nhất được tín nhiệm xem xét ý kiến
vụ phát triển sáu (3-1989) đã và chỉnh đốn vụ đến năm 2000 Thủy điện Sơn Đảng trong Ban Chấp hành bầu giữ chức vụ đề xuất của các
- Hội nghị trung
nông nghiệp”. quyết định dùng Đảng. - Từ La. Nhất trí với đề phòng chống Trung ương Chủ nhiệm Ủy ban, bộ, ngành,
ương lần thứ
- Tháng 12-1977, khái niệm ''Hệ ·Từ ngày 4 đến ngày 9 đến 18-6- nghị của đồng chí tham nhũng, khóa XI đã họp ban Kiểm tra địa phương và
5(12/1983): Hội
Hội nghị lần thứ 3 thống chính trị” ngày 14/1/1993, 1997, Hội nghị lần Tổng Bí thư Nông lãng phí. để bầu Bộ Chính Trung ương của các đồng chí
nghị đã thông
Ban Chấp hành thay cho tên gọi Hội nghị lần thứ thứ ba BCHTW đã Đức Mạnh thôi + Đổi mới trị gồm 14 Ủy * Từ ngày 10 đến Uỷ viên Ban
qua phương
Trung ương ''Hệ thống tư BCHTW đã thông qua hai Nghị giữ chức Chủ tịch phương thức viên, Ban Bí thư ngày 12/3/2016, Chấp hành
hướng, nhiệm vụ
Đảng (Khoá IV) chuyên chính vô thảo luận và đưa quyết quan trọng: Quốc hội. lãnh đạo của gồm 4 ủy viên; tại Thủ đô Hà Trung ương, Bộ
kế hoạch kinh tế
đã kiểm điểm tình sản'' -bước tiến ra nghị quyết về Nghị (13- Đảng với hoạt bầu Ủy ban Nội, Hội nghị lần Chính trị chuẩn
- xã hội năm
hình kinh tế hai mới rất quan một số vấn đề có quyết về Phát huy 22/8/2001)Hội động của Hệ Kiểm tra Trung thứ hai BCH TW bị dự thảo
1984 và quyết
năm 1976-1977 trọng trong nhận liên quan trực tiếp quyền làm chủ của nghị lần thứ ba thống chính trị. ương gồm 21 đã họp và quyết Chương trình
định những chủ
và đề ra nhiệm vụ thức của Đảng đến đời sống vật nhân dân, tiếp tục BCHTW đã thông + Ban hành Nghị đồng chí. định các nội làm việc toàn
trương và biện
kinh tế cấp bách về tư duy chính chất và tinh thần xây dựng nhà qua quy chế làm quyết về công Từ ngày 04 đến dung quan trọng: khóa của Ban
pháp chấn chỉnh
của kế hoạch trị của nhân dân, nước cộng hoà xã việc của Ủy ban tác tư tưởng, lý ngày 10/7/2011, Chương trình Chấp hành
mặt trận lưu
Nhà nước năm chuẩn bị hành hội chủ nghĩa Việt Kiểm tra Trung luận, báo trí tại Thủ đô Hà làm việc toàn Trung ương. Tại
thông phân phối.
1978, phấn đấu trang cho nhân Nam trong sạch, ương, Chương trước yêu cầu Nội, BCHTW khóa của Ban Hội nghị lần này,
khắc phục tình dân ta, đặc biệt là vững mạnh trình làm việc mới. Đảng họp Hội Chấp hành Bộ Chính trị
trạng trì trệ trong - Hội nghị trung thế hệ trẻ vững Nghị toàn khóa của - Hội nghị Trung nghị lần thứ hai. Trung ương; Kế cũng xin trình
sản xuất và quản ương lần thứ 6 bước vào thế kỷ quyết Về chiến Ban Chấp hành ương 6 (1-2008), Hội nghị đã thảo hoạch phát triển Trung ương
lý kinh tế, tạo ra (07/1984): Hội XXI lược cán bộ thời kỳ Trung ương. đưa ra nhiều chủ luận và quyết kinh tế - xã hội, quyết định việc
một bước chuyển · Từ ngày 3 đến đẩy mạnh công Theo đó, sẽ xem trương và giải định về: Quy chế Kế hoạch tài giới thiệu nhân
biến mạnh mẽ ngày 10/6/1993, nghiệp hoá hiện xét, kiểm điểm pháp để hoàn làm việc của chính - ngân sự ứng cử các
nghị quyết định
của nền kinh tế, Hội nghị lần thứ đại hoá đất nước việc thực hiện thiện thể chế Ban Chấp hành sách nhà nước chức danh Chủ
phải phát huy
làm đà cho việc năm BCHTW bàn - Từ các Nghị quyết đã kinh tế thị trường Trung ương, Bộ trung hạn và Kế tịch nước, Thủ
quyền làm chủ
thực hiện kế sâu về chính sách ngày 22 đến ngày ban hành, kiểm định hướng Chính trị và Ban hoạch đầu tư tướng Chính
của nhân dân lao
hoạch trong đối ngoại với 29-12-1997, Hội điểm việc thực XHCN. Bí thư; Chương công trung hạn 5 phủ, Chủ tịch
động, tính chủ
những năm còn nông dân, nông nghị lần thứ tư đã hiện Nghị quyết + Đưa ra nhiều trình làm việc năm 2016 - Quốc hội là
động, sáng tạo và
lại của kế hoạch nghiệp và nông tâp trung bàn về Đại hội IX vào chủ trương tăng của Ban Chấp 2020; giới thiệu những chức
mọi khả năng của
5 năm 1976- thôn để đưa nông các nhiệm vụ kinh giữa nhiệm kỳ, bổ cường sự lãnh hành Trung nhân sự lãnh danh lãnh đạo
cơ sở; tổ chức lại
1980. nghiệp và nông tế và một số vấn sung những chủ đạo của Đảng ương; Quy chế đạo các cơ quan cao nhất của
sản xuất, từng
-Tháng 12-1978, thôn tiến nhanh đề xã hội liên trương, giải pháp với công tác đấu làm việc của Ủy nhà nước để Nhà nước, đồng
bước xây dựng
Hội nghị lần thứ 5 và vững chắc quan, để tiếp tục cần thiết nhằm tranh phòng ban Kiểm tra Quốc hội khoá thời báo cáo xin
cơ chế quản lý
Ban Chấp hành hơn. Hội nghị đã cụ thể hoá đường đưa Nghị quyết chống tham Trung ương XIII bầu hoặc ý kiến Trung
mới, phân công,
Trung ương thông qua Nghị lối, chủ trương của của Đảng vào nhũng, lãng phí. khóa XI; chủ phê chuẩn; và ương trước khi
phân cấp quản lý
Đảng (Khoá IV) quyết Tiếp tục đổi Đại hội VIII cuộc sống. + Nâng cao năng trương nghiên một số vấn đề Bộ Chính trị
đúng đắn; giải
đã phân tích tình mới và phát triển - Từ (5- lực lãnh đạo, cứu, sửa đổi, bổ quan trọng khác. chính thức giới
quyết một số vấn
hình kinh tế xã kinh tế - xã hội ngày 13 đến ngày 13/11/2001)Hội sức chiến đấu sung Hiến pháp * Từ ngày 04 đến thiệu nhân sự
đề cấp bách về
hội và xác định nông thôn. 17-10-1998, Hội nghị lần thứ tư đã của tổ chức cơ năm 1992; giới ngày 07/7/2016, đối với các chức
phân phối lưu
ba nhiệm vụ lớn · Từ ngày nghị lần thứ sáu thảo luận và cho sở Đảng và chất thiệu nhân sự Hội nghị lần thứ danh khác để
thông, đặc biệt là
là: ổn định đời 20 đến ngày (lần 1) BCHTW ý kiến về phương lượng đội ngũ lãnh đạo cấp ba BCHTW đã Quốc hội xem
các lĩnh vực thị
sống nhân dân; 23/1/1994, Hội họp đã tập trung hướng chỉ đạo cán bộ, Đảng cao của các cơ bàn và quyết xét, bầu, hoặc
trường, giá,
tăng cường quốc nghị toàn quốc thảo luận các Báo việc sửa đổi, bổ viên. quan Nhà nước định các nội phê chuẩn theo
lương, tiền nhằm
phòng và an ninh, giữa nhiệm kỳ của cáo của Bộ chính sung một số điều - Hội nghị Trung nhiệm kỳ Quốc dung quan trọng: thẩm quyền.
phục vụ tốt cơ sở,
bảo vệ Tổ quốc; Đảng họp tại Hà trị và Ban Cán sự của Hiến pháp ương 7 (2008) hội khóa XIII và Quy chế làm việc
đồng thời giải
tiếp tục xây dựng Nội. Hội nghị có Đảng Chính phủ về năm 1992; đã đánh giá tình một số vấn đề của Ban Chấp
quyết đúng mối
cơ sở vật chất, kỹ nhiệm vụ kiểm tình hình kinh tế - phương hướng hình lần đầu tiên quan trọng khác. hành Trung
quan hệ phân
thuật của chủ điểm thực hiện xã hội năm 1998, bầu cử Quốc hội đưa ra những Hội nghị lần thứ ương, Bộ Chính
phối trong nền
nghĩa xã hội. Nghị quyết Đại hội thu chi ngân sách khóa IX; kiểm quyết sách mạnh ba BCHTW diễn trị và Ban Bí thư
kinh tế quốc dân.
Nhiệm vụ bảo vệ VII và tổng kết năm 1999 và vấn điểm việc thực mẽ giải quyết ba ra từ ngày 06 khoá XII; Quy
Tổ quốc xã hội một bước thực đề phát triển nông hiện kế hoạch vấn đề nông đến ngày chế làm việc của
chủ nghĩa được - Hội nghị trung tiễn đổi mới từ nghiệp, nông thôn. kinh tế - xã hội và nghiệp, nông 10/10/2011, tại Uỷ ban Kiểm tra
coi là nhiệm vụ ương lần thứ 8 Đại hội VI nhắm - Từ ngân sách nhà dân, nông thôn. Thủ đô Hà Nội. Trung ương khoá
cấp bác (06/1985): Hội làm sáng tỏ thêm ngày 25-1 đến nước năm 2001; - Hội nghị Trung Hội nghị đã tập XII; Quy định thi
nghị bàn về vấn một số vấn đề ngày 2-2-1999, Hội xác định mục ương 6, khóa X trung thảo luận hành Điều lệ
đề giá, lương, trong quá trình nghị lần thứ sáu tiêu, phương (8-2007) đã ban và cho ý kiến về Đảng; Quy định
tiền. xây dựng chủ (lần 2) đã ra Nghị hướng, nhiệm vụ hành nghị quyết tình hình kinh tế về công tác kiểm
nghĩa xã hội ở quyết về một số kế hoạch phát về xây dựng giai - xã hội năm tra, giám sát và
nước ta, xác định vấn đề cơ bản và triển kinh tế - xã cấp công nhân 2011; phương kỷ luật của Đảng
-  Hội nghị trung
những chủ trương cấp bách trong hội và ngân sách trong thời kỳ đẩy hướng, mục trong Chương
ương đặc
và giải pháp lớn công tác xây dựng nhà nước năm mạnh công tiêu, nhiệm vụ VII, Chương VIII
biệt( 07/ 1986):
để thực hiện Đảng hiện nay. Hội 2002, cụ thể hóa nghiệp hóa, hiện chủ yếu của kế Điều lệ Đảng; về
Hội nghị họp
thắng lợi Nghị nghị đã khẳng định thêm phương đại hóa đất hoạch phát triển tổ chức bộ máy
phiên đặc biệt.
quyết Đại hội VII, những thành tựu hướng, nhiệm vụ, nước. kinh tế - xã hội và giới thiệu
Trường Chinh
đưa sự nghiệp mà Đảng ta đạt kế hoạch 5 năm - Hội nghị Trung năm 2012 và kế nhân sự các
được bầu giữ
cách mạng của được trong suốt 2001-2005; ương 7, khóa X hoạch 5 năm chức danh lãnh
chức Tổng Bí thư
nước ta tiếp tục bảy thập kỷ qua, phương hướng, (7-2008) đã ban 2011-2015; xem đạo các cơ quan
Ban Chấp hành
tiến lên. cũng như thẳng biện pháp tiếp tục hành nghị quyết xét, quyết định nhà nước nhiệm
Trung ương
· Từ ngày 6 đến thắn thừa nhận thực hiện cuộc chuyên đề về việc ban hành kỳ 2016 - 2021;
Đảng thay Lê
ngày 14/11/1995 những vấn đề còn vận động xây tăng cường sự Quy định thi cho ý kiến về
Duẩn đã từ trần
tại Hà Nội, Hội tồn tại trong Đảng dựng, chỉnh đốn lãnh đạo của hành Điều lệ Báo cáo các
ngày 10-7-1986.
nghị lần thứ chín - Từ Đảng theo tinh Đảng đối với Đảng; Hướng công việc quan
đã họp để thảo ngày 9 đến ngày thần Nghị quyết công tác thanh dẫn thực hiện trọng Bộ Chính
- Hội nghị trung luận và thông qua 16-8-1999, Hội Trung ương 6 niên thời kỳ đẩy các quy định về trị đã giải quyết
ương lần thứ 11 các dự thảo báo nghị lần thứ bảy đã (lần 2) khóa VIII, mạnh công công tác kiểm từ sau Hội nghị
(11/1986) : Hội cáo của Ban tập trung thảo luận ngăn chặn và đẩy nghiệp hóa, hiện tra, giám sát và Trung ương 2
nghị kiểm điểm, Chấp hành Trung và ra Nghị quyết lùi tệ tham nhũng, đại hóa. kỷ luật của đến Hội nghị
hoàn thiện công ương chuẩn bị một số vấn đề về lãng phí. + Ban hành nghị Đảng; Quy định Trung ương 3 và
việc chuẩn bị Đại Đại hội VIII của tổ chức, bộ máy (18/2-2/3/2002), quyết về xây những điều đảng một số vấn đề
hội VI và quyết Đảng, bảo gồm: của hệ thống chính Hội nghị lần thứ dựng đội ngũ trí viên không được quan trọng khác.
định triệu tập Đại Báo cáo Chính trị, trị và tiền lương, năm BCHTW đã thức trong thời làm và một số * Từ ngày 09 đến
hội VI sẽ họp Báo cáo phương trợ cấp xã hội bàn và ra Nghị kỳ đẩy mạnh vấn đề quan ngày 14/10/2016,
công khai vào hướng nhiệm vụ thuộc ngân sách quyết về tiếp tục công nghiệp hóa, trọng khác. tại Thủ đô Hà
tháng 12-1986 kế hoạch kinh tế - nhà nước đổi mới, phát hiện đại hóa và Từ ngày 26 đến Nội, Hội nghị lần
xã hội 5 năm - Từ triển và nâng cao hội nhập kinh tế ngày thứ tư quyết định
1996 – 2000, Báo ngày 4 đến ngày hiệu quả kinh tế quốc tế. 31/12/2011, tại ban hành 03
cáo về bổ sung, 11-11-1999, Hội tập thể. Hội nghị Thủ đô Hà Nội, Nghị quyết:
sửa đổi Điều lệ nghị lần thứ tám đã cũng đã thông BCHTW Đảng - Nghị quyết về
Đảng và Điều lệ thảo luận, đánh giá qua Nghị quyết đã họp Hội nghị tăng cường xây
Đảng sửa đổi. tình hình thực hiện về tiếp tục đổi lần thứ tư. Về dựng, chỉnh đốn
kế hoạch năm mới cơ chế chính công tác xây Đảng; ngăn chặn
1999, xác định sách, khuyến dựng, chỉnh đốn đẩy lùi sự suy
mục tiêu, nhiệm vụ khích và tạo điều Đảng, BCHTW thoái về tư tưởng
và các giải pháp kiện phát triển đã thẳng thắn chính trị, đạo
chủ yếu để thực kinh tế tư nhân. thảo luận với đức, lối sống,
hiện kế hoạch năm Với tinh thần tinh thần trách những biểu hiện
2000 khuyến khích kinh nhiệm rất cao và "tự diễn biến",
- Tháng tế tư nhân phát thống nhất về sự "tự chuyển hóa"
4-2000, Hội nghị triển, không cần thiết phải trong nội bộ;
lần thứ chín đã tập ngừng nâng cao ban hành Nghị - Nghị quyết về
trung thảo luận dự hiệu quả và sức quyết của Trung một số chủ
thảo Báo cáo chính cạnh tranh trên ương "Một số trương, chính
trị; dự thảo Báo thị trường. Hội vấn đề cấp bách sách lớn nhằm
cáo chiến lược nghị cũng đã về xây dựng tiếp tục đổi mới
kinh tế - xã hội thời thông qua Nghị Đảng hiện nay" mô hình tăng
kỳ 2001-2010, quyết về đẩy Tại Hội nghị này, trưởng, nâng cao
phương hướng nhanh công Ban Chấp hành chất lượng tăng
phát triển kinh tế - nghiệp hóa, hiện Trung ương đã trưởng, năng
xã hội 5 năm 2001- đại hóa nông thảo luận và suất lao động và
2005 và dự thảo nghiệp, nông thôn quyết định ban sức cạnh tranh
Báo cáo một số thời kỳ 2001- hành Nghị quyết của nền kinh tế;
điểm bổ sung, sửa 2010. "Xây dựng hệ - Nghị quyết về
đổi Điều lệ Đảng (4-15/7/2002), thống kết cấu hạ thực hiện hiệu
- Tháng Hội nghị lần thứ tầng đồng bộ quả tiến trình hội
6- 2000, Hội nghị sáu họp tại Hà nhằm đưa nước nhập kinh tế
lần thứ mười tiếp Nội, đã tập trung ta cơ bản trở quốc tế, giữ
tục thảo luận sâu thảo luận, báo thành nước vững ổn định
hơn bốn vấn đề cáo kiểm điểm công nghiệp chính trị - xã hội
lớn trong các dự việc thực hiện theo hướng hiện trong bối cảnh
thảo văn kiện Đại Nghị quyết Trung đại vào năm nước ta tham gia
hội IX của Đảng ương 2 về giáo 2020" để lãnh các hiệp định
- Hội dục - đào tạo, đạo, chỉ đạo thương mại tự do
nghị lần thứ mười khoa học - công phát triển kết thế hệ mới.
một (lần 1) họp nghệ từ nay đến cấu hạ tầng từ * Từ ngày 05 đến
tháng 1-2001, Hội năm 2005 và đến nay đến năm ngày 10/5/2017,
nghị lần thứ mười năm 2010. Hội 2020. Hội nghị lần thứ
một (lần 2) họp nghị đã phân tích Từ ngày 07 đến năm BCHTW
tháng 3-2001 và những mặt đã 15/5/2012, Hội quyết định ban
Hội nghị lần thứ làm được và nghị lần thứ năm hành 03 Nghị
mười hai họp những mặt còn BCH TW họp tại quyết:
tháng 4-2001 là hạn chế của công Thủ đô Hà Nội. - Nghị quyết về
các Hội nghị thảo tác giáo dục - đào Hội nghị đã phát triển kinh tế
luận và tiếp thu ý tạo qua 5 năm thông qua nội tư nhân trở thành
kiến đóng góp của thực hiện Nghị dung bốn Kết một động lực
các tổ chức đảng, quyết Trung luận và một Nghị quan trọng của
các đồng chí lão ương 2 (khóa quyết. BCHTW nền kinh tế thị
thành cách mạng, VIII). Đảng đã quyết trường định
các cơ quan khoa (7-9/11/2002), định ban hành hướng xã hội
học và tầng lớp Hội nghị lần thứ Kết luận về tổng chủ nghĩa;
nhân dân, hoàn bảy (phần 1) Hội kết việc thi hành - Nghị quyết về
chỉnh các văn kiện nghị đã nghe vào Hiến pháp năm hoàn thiện thể
trình Đại hội IX và thảo luận các báo 1992 và một số chế kinh tế thị
chuẩn bị nhân sự cáo về Đánh giá nội dung cơ bản trường định
trình Đại hội xem tình hình thực cần sửa đổi, bổ hướng xã hội
xét, đề cử, ứng cử hiện kế hoạch sung Hiến pháp chủ nghĩa;
bầu Ban Chấp phát triển kinh tế - năm 1992; Kết - Nghị quyết về
hành Trung ương xã hội năm 2003. luận về tổng kết tiếp tục cơ cấu
khoá IX Hội nghị đồng ý thực hiện Nghị lại, đổi mới và
với chủ trương quyết Trung nâng cao hiệu
xây dựng cụm khí ương 7 (khóa quả doanh
- điện - đạm Cà IX) về tiếp tục nghiệp nhà
Mau và đồng ý đổi mới chính nước.
giao Ban cán sự sách, pháp luật * Từ ngày 04/10
đảng Chính phủ về đất đai trong đến ngày
chỉ đạo các cơ thời kỳ đẩy 11/10/2017, Hội
quan có liên quan mạnh công nghị lần thứ sáu
chuẩn bị trình nghiệp hóa, hiện đã quyết nghị
Quốc hội về một đại hóa đất ban hành 04
số vấn đề cụ thể nước; Kết luận Nghị quyết:
của dự án Thủy về việc tiếp tục - Nghị quyết một
điện Sơn La. thực hiện Nghị số vấn đề về tiếp
(13-21/1/2003), quyết Trung tục đổi mới, sắp
Hội nghị lần thứ ương 3 (khoá X) xếp tổ chức bộ
bảy (phần 2) họp "Tăng cường sự máy của hệ
tại Hà Nội và đã lãnh đạo của thống chính trị
tập trung đánh Đảng đối với tinh gọn, hoạt
giá tình hình khối công tác phòng, động hiệu lực,
đại đoàn kết toàn chống tham hiệu quả.
dân tộc từ sau nhũng, lãng - Nghị quyết về
Đại hội VI của phí".BCHTW tiếp tục đổi mới
Đảng, đồng thời cũng quyết định hệ thống tổ chức
khẳng định ban hành Nghị và quản lý, nâng
những thành tựu quyết "Một số cao chất lượng
quan trọng đã đạt vấn đề về chính và hiệu quả hoạt
được trong việc sách xã hội giai động của các
tập hợp khối đoạn 2012 - đơn vị sự nghiệp
đoàn kết toàn 2020" và Kết công lập.
dân. Hội nghị luận về một số - Nghị quyết về
cũng chỉ rõ: trước vấn đề về tiền tăng cường công
yêu cầu của thời lương và định tác bảo vệ, chăm
kỳ đổi mới, mối hướng cải cách sóc và nâng cao
quan hệ giữa tiền lương đến sức khoẻ nhân
Đảng, Nhà nước năm 2020. dân trong tình
và nhân dân Từ ngày 01/10 hình mới.
chưa thật bền đến ngày - Nghị quyết về
chặt và đang 15/10/2012, tại công tác dân số
đứng trước Thủ đô Hà Nội, trong tình hình
những thách thức BCHTW Đảng mới.
mới. Từ thực tế họp Hội nghị lần * Từ ngày 07/5
đó, Hội nghị đã ra thứ sáu. Tại Hội đến ngày
Nghị quyết về nghị này, Ban 12/5/2018, Hội
phát huy sức Chấp hành nghị lần thứ bảy
mạnh đại đoàn Trung ương đã BCHTW đã quyết
kết toàn dân tộc thảo luận và ra nghị ban hành 03
vì dân giàu, nước Kết luận về tiếp nghị quyết:
mạnh, xã hội tục sắp xếp, đổi - Nghị quyết về
công bằng, dân mới, nâng cao tập trung xây
chủ, văn minh. hiệu quả doanh dựng đội ngũ
(2-12/7/2003), nghiệp nhà cán bộ các cấp,
Hội nghị lần thứ nước; Nghị nhất là cấp chiến
tám đã ra Nghị quyết về tiếp tục lược đủ phẩm
quyết về chiến đổi mới chính chất, năng lực và
lược bảo vệ Tổ sách, pháp luật uy tín, ngang tầm
quốc trong tình về đất đai trong nhiệm vụ.
hình mới. Hội thời kỳ đẩy - Nghị quyết về
nghị diễn ra trong mạnh toàn diện cải cách chính
bối cảnh quốc tế công cuộc đổi sách tiền lương
và khu vực diễn mới, tạo nền đối với cán bộ,
biến phức tạp. tảng để đến năm công chức, viên
Những vấn đề đặt 2020 nước ta cơ chức, lực lượng
ra trong chương bản trở thành vũ trang và
trình Hội nghị đều nước công người lao động
có ý nghĩa quan nghiệp theo trong doanh
trọng đặc biệt, hướng hiện đại; nghiệp.
vừa mang tính Nghị quyết "Phát - Nghị quyết về
thời sự trước mắt triển khoa học cải cách chính
vừa có tầm chiến và công nghệ sách bảo hiểm
lược lâu dài, đặc phục vụ sự xã hội
biệt là chiến lược nghiệp công * Từ ngày 02/10
bảo vệ Tổ quốc nghiệp hoá, hiện đến ngày
trong tình hình đại hoá trong 06/10/2018, tại
mới. điều kiện kinh tế Thủ đô Hà Nội,
(5-12/1/2004), thị trường, định Hội nghị lần thứ
Hội nghị lần thứ hướng xã hội tám đã ra quyết
chín họp tại Hà chủ nghĩa và hội nghị:
Nội. Đây là Hội nhập quốc tế". 1) Thông qua nội
nghị có ý nghĩa Từ ngày 02/5 dung cơ bản
quan trọng đối đến ngày Nghị quyết về
với việc thực hiện 11/5/2013, tại Chiến lược phát
thắng lợi Nghị Thủ đô Hà Nội, triển bền vững
quyết Đại hội đại BCHTW Đảng kinh tế biển Việt
biểu toàn quốc họp Hội nghị lần Nam đến năm
lần thứ IX của thứ bảy. Sau khi 2030, tầm nhìn
Đảng. Hội nghị đã xem xét, thảo đến năm 2045.
nghe báo cáo của luận, BCHTW 2) Thông qua Kết
Bộ Chính trị về nhất trí thông luận về tình hình
kiểm điểm nửa qua Kết luận kinh tế - xã hội
nhiệm kỳ thực "Một số vấn đề và ngân sách
hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi nhà nước năm
Đại hội Đảng toàn mới, hoàn thiện 2018; kế hoạch
quốc lần thứ IX, hệ thống chính phát triển kinh tế
Báo cáo nửa trị từ Trung - xã hội và dự
nhiệm kỳ thực ương đến cơ toán ngân sách
hiện Nghị quyết sở"; Nghị quyết nhà nước năm
Đại hội Đảng toàn về "Chủ động 2019.
quốc lần thứ IX ứng phó với biến 3) Ban Chấp
về công tác xây đổi khí hậu, tăng hành Trung
dựng và chỉnh cường quản lý ương Đảng đã
đốn Đảng và ra tài nguyên và thống nhất giới
Nghị quyết về bảo vệ môi thiệu đồng chí
một số chủ trường"; Kết Nguyễn Phú
trương, chính luận "Một số vấn Trọng, Tổng Bí
sách, giải pháp đề về cải cách thư Ban Chấp
lớn nhằm thực chính sách tiền hành Trung
hiện thắng lợi lương, bảo hiểm ương Đảng Cộng
Nghị quyết Đại xã hội và ưu đãi sản Việt Nam để
hội đại biểu toàn người có công, Quốc hội bầu giữ
quốc lần thứ IX định hướng cải chức vụ Chủ tịch
của Đảng. cách đến năm nước Cộng hoà
(5-10/7/2004), 2020". xã hội chủ nghĩa
Hội nghị lần thứ Hội nghị Trung Việt Nam tại Kỳ
mười đã thảo ương lần thứ họp thứ 6, Quốc
luận Báo cáo và tám diễn ra từ hội khóa XIV.
Tờ trình của Bộ ngày 30/9 đến 4) Ban Chấp
Chính trị kiểm ngày 9/10/2013, hành Trung
điểm 5 năm thực tại Thủ đô Hà ương Đảng đã
hiện Nghị quyết Nội. Tại Hội nghị xem xét, quyết
Trung ương 5 này, BCHTW định việc ban
khóa VIII về Xây Đảng đã thảo hành Quy định
dựng và phát luận và ra Kết về trách nhiệm
triển nền văn hóa luận về tình hình nêu gương của
Việt Nam tiên kinh tế - xã hội cán bộ, đảng
tiến, đậm đà bản năm 2013 và viên; xem xét,
sắc dân tộc. mục tiêu, nhiệm quyết định thành
(17-25/1/2005), vụ phát triển lập các tiểu ban
Hội nghị lần thứ kinh tế - xã hội chuẩn bị Đại hội
mười một được năm 2014; tình lần thứ XIII của
tổ chức tại Hà hình thực hiện Đảng.
Nội. Hội nghị đã Nghị quyết Đại 5) Ban Chấp
nghe thảo luận hội lần thứ XI hành Trung
nội dung Báo cáo của Đảng về ương Đảng xem
tổng kết một số phát triển kinh tế xét, quyết định
số vấn đề về lý - xã hội, trọng thi hành kỷ luật
luận và thực tiễn tâm là thực hiện đồng chí Nguyễn
20 năm đổi mới ba khâu đột phá Bắc Son.
và các đề cương chiến lược gắn * Từ ngày 25
chi tiết Báo cáo với tái cơ cấu đến 26/12/2018,
chính trị; Báo cáo nền kinh tế, đổi Hội nghị lần thứ
bổ sung một số mới mô hình chín đã quyết
nội dung trong tăng trưởng và nghị:
Cương lĩnh chính nhiệm vụ, giải 1) Ban Chấp
trị năm 1991; Báo pháp sắp tới; hành Trung
cáo phương Nghị quyết về ương Đảng đã
hướng nhiệm vụ đổi mới căn bản, tiến hành lấy
phát triển kinh tế - toàn diện giáo phiếu tín nhiệm
xã hội 5 năm dục và đào tạo, 21 đồng chí Ủy
2006-2010; Báo đáp ứng yêu cầu viên Bộ Chính trị,
cáo xây dựng công nghiệp Ủy viên Ban Bí
Đảng và Báo cáo hóa, hiện đại thư khoá XII theo
bổ sung, sửa đổi hóa trong điều quy định.
Điều lệ Đảng. kiện kinh tế thị 2) Ban Chấp
(4-13/7/2005)Hội trường định hành Trung
nghị lần thứ mười hướng xã hội ương Đảng đã
hai đã thảo luận chủ nghĩa và hội xem xét, cho ý
và thông qua các nhập quốc tế. kiến về việc giới
dự thảo văn kiện Từ ngày 08/5 thiệu nhân sự
sẽ trình Đại hội X đến ngày quy hoạch Ban
của Đảng: Báo 14/5/2014, tại Chấp hành
cáo chính trị; Báo Thủ đô Hà Nội, Trung ương
cáo về phương BCHTW họp Hội Đảng nhiệm kỳ
hướng, nhiệm vụ nghị lần thứ 2021 - 2026
phát triển kinh tế - chín. Về tổng kết 3) Ban Chấp
xã hội 5 năm 15 năm thực hành Trung
2006-2010; Báo hiện Nghị quyết ương Đảng đã
cáo về công tác Trung ương 5 thống nhất cao
xây dựng Đảng khoá VIII về văn với Tờ trình của
và Báo cáo một hoá và ban hành Bộ Chính trị về
số vấn đề bổ Nghị quyết "Về việc đề nghị xem
sung, sửa đổi xây dựng và xét, thi hành kỷ
Điều lệ Đảng. phát triển văn luật đồng chí Tất
Đồng thời, Hội hoá, con người Thành Cang.
nghị đã thảo luận Việt Nam đáp * Từ ngày 7/10
phương hướng ứng yêu cầu đến ngày
công tác nhân sự phát triển bền 12/10/2019, Hội
Ban Chấp hành vững đất nước": nghị lần thứ
Trung ương khóa BCHTW đã thảo mười một đã
X. luận và thông thảo luận, cho ý
(11-18/1/2006), qua Quy chế kiến về các dự
Hội nghị lần thứ bầu cử trong thảo văn kiện
mười ba được Đảng và giao Bộ trình Đại hội XIII
tiến hành, đã xem Chính trị, căn cứ của Đảng; Báo
xét công tác kết quả biểu cáo tình hình
chuẩn bị nhân sự quyết, ý kiến kinh tế - xã hội,
Ban Chấp hành thảo luận của ngân sách nhà
Trung ương Đảng BCHTW, Báo nước năm 2019;
khóa X. Hội nghị cáo giải trình, dự kiến Kế
cũng quyết định tiếp thu của Bộ hoạch phát triển
công bố toàn văn Chính trị, chỉ đạo kinh tế - xã hội,
Dự thảo Báo cáo hoàn chỉnh, ban ngân sách nhà
chính trị để lấy ý hành Quy chế và nước năm 2020.
kiến nhân dân chỉ đạo tổ chức *Từ ngày
vào dịp kỷ niệm thực hiện. 14/12/2020 đến
76 năm ngày BCHTW đã giao ngày 18/12/2020,
thành lập Đảng Bộ Chính trị, căn Hội nghị lần thứ
Cộng sản Việt cứ ý kiến thảo 14 đã thảo luận
Nam. luận của Ban và thông qua nội
Chấp hành dung các dự
Trung ương, thảo các văn
Báo cáo giải kiện trình Đại hội
trình, tiếp thu XIII của Đảng;
của Bộ Chính trị, thảo luận và
chỉ đạo Tiểu ban thông qua: Báo
Văn kiện và Tiểu cáo tổng kết thực
ban Kinh tế - Xã hiện Quy chế
hội Đại hội XII làm việc của Ban
nghiên cứu, tiếp Chấp hành
thu, xây dựng Trung ương, Bộ
dự thảo Báo cáo Chính trị và Ban
chính trị và dự Bí thư khoá XII;
thảo Báo cáo tiếp tục thực hiện
phương hướng, công tác nhân sự
nhiệm vụ phát Đại hội XIII; thảo
triển kinh tế - xã luận và cho ý
hội 5 năm 2016- kiến về thời gian,
2020 trình Hội nội dung,
nghị lần thứ Chương trình Đại
mười Ban Chấp hội XIII. BCH TW
hành Trung xem xét quyết
ương khoá XI. định kỷ luật bằng
Từ ngày 04 đến hình thức khai
ngày 07/5/2015, trừ ra khỏi Đảng
tại Thủ đô Hà đối với ông
Nội, BCHTW đã Nguyễn Đức
họp Hội nghị lần Chung.
thứ mười một. * Hội nghị lần thứ
BCHTW Đảng 15 họp từ ngày
đã tán thành 16 đến
Báo cáo của Bộ 17/01/2021 đã
Chính trị về thảo luận và biểu
phương hướng quyết thông qua
công tác nhân danh sách nhân
sự BCH TW sự đề cử bổ
khóa XII; giao sung một số
Bộ Chính trị, căn đồng chí lần đầu
cứ ý kiến thảo tham gia Ban
luận của Chấp hành
BCHTW, kết quả Trung ương khoá
biểu quyết tại XIII, bổ sung một
Hội nghị và Báo số đồng chí Uỷ
cáo tiếp thu, giải viên Trung ương
trình của Bộ khoá XII thuộc
Chính trị, hoàn trường hợp đặc
chỉnh để ban biệt tái cử khoá
hành phương XIII và một số
hướng công tác đồng chí lần đầu
nhân sự BCH thuộc trường
TW khóa XII; chỉ hợp đặc biệt
đạo Tiểu ban tham gia Uỷ viên
Nhân sự và các Trung ương
cơ quan có liên chính thức.
quan chuẩn bị
dự kiến nhân sự
giới thiệu tham
gia BCH TW
khóa XII để trình
Hội nghị Trung
ương 12 thảo
luận, cho ý kiến.
BCHTW Đảng
giao Bộ Chính trị
chỉ đạo Ban cán
sự đảng Chính
phủ tiếp thu ý
kiến BCH TW
Đảng tại Hội
nghị này để
hoàn chỉnh Dự
án và trình Quốc
hội xem xét,
quyết định tại kỳ
họp thứ 9, Quốc
hội khoá XIII.
Từ ngày 5 đến
ngày
11/10/2015, Hội
nghị lần thứ
mười hai diễn ra
tại Thủ đô Hà
Nội. BCHTW đã
thảo luận và kết
luận về tình hình
kinh tế - xã hội,
ngân sách nhà
nước năm 2015
và kế hoạch
phát triển kinh tế
- xã hội, dự toán
ngân sách nhà
nước năm 2016.
Từ ngày 14 đến
ngày
21/12/2015, tại
Thủ đô Hà Nội,
BCHTW Đảng
đã họp Hội nghị
lần thứ mười ba.
BCHTW đã thảo
luận tán thành,
nhất trí cao với
Báo cáo của Bộ
Chính trị về việc
tiếp thu ý kiến
đóng góp của
đại hội đảng bộ
các cấp, của đại
biểu Quốc hội,
Mặt trận Tổ
quốc, các đoàn
thể nhân dân,
của cán bộ,
đảng viên và
nhân dân góp ý
vào các dự thảo
văn kiện trình
Đại hội đại biểu
toàn quốc lần
thứ XII của
Đảng; thông qua
các dự thảo văn
kiện trình Đại hội
đại biểu toàn
quốc lần thứ XII
của Đảng; giao
Bộ Chính trị, căn
cứ ý kiến thảo
luận của
BCHTW Đảng,
báo cáo tiếp thu
và giải trình của
Bộ Chính trị và ý
kiến góp ý trực
tiếp vào văn bản
của các đồng chí
Ủy viên Trung
ương Đảng để
hoàn chỉnh lần
cuối các văn
kiện trình Đại hội
đại biểu toàn
quốc lần thứ XII
của Đảng
BCH TW Đảng
quyết định triệu
tập Đại hội đại
biểu toàn quốc
lần thứ XII của
Đảng từ ngày
20/1/2016 đến
ngày 28/1/2016
tại Thủ đô Hà
Nội, trong đó
phiên trù bị tổ
chức vào ngày
20/1/2016, khai
mạc chính thức
vào ngày
21/1/2016.

You might also like