You are on page 1of 54

STT NỘI DUNG ĐẠI HỘI III ĐẠI HỘI IV ĐẠI HỘI V ĐẠI HỘI VI ĐẠI HỘI VII

HỘI V ĐẠI HỘI VI ĐẠI HỘI VII ĐẠI HỘI VIII ĐẠI HỘI IX ĐẠI HỘI X (2006) ĐẠI HỘI XI ĐẠI HỘI XII ĐẠI HỘI XIII
(1960) (1976) (1982) (1986) (1991) (1996) (2001) (2011) (2016) (2021)

*** Tên Đảng Đảng Lao động Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản Việt Đảng Cộng Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản
Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Nam sản Việt Nam Việt Nam Việt Nam

1 Thời gian 9/1960 14-20/12/1976, 27-31/03/1982 15-18/12/1986 24-27/6/1991 28/6 – 1/7/1996 19- 22/04/2001 18-25/4/2006 12-19/1/2011 20-28/1/2016 25/1/ – 2/2/2021

2 Địa điểm Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội.
Nội

3 Số đại biểu hơn 500 đại 1.008 đại biểu / 1.033 đại 1129 đại biểu/1.9 1.176 đại 1.198 đại biểu/gần 1168 đại biểu/ 1.176 đại biểu/3,1 1377 đại 1510 đại biểu/ 1.587 đại
biểu/ 50 vạn 1.550.000 đảng biểu /1.727.000 triệu đảng viên biểu/2.155.022 2.130.000 đảng gần 2,5 triệu triệu đảng viên biểu/3,6 triệu hơn 4,5 triệu biểu/hơn 5 triệu
đảng viên viên đảng viên đảng viên viên đảng viên đảng viên đảng viên đảng viên

4 Tổng bí thư -Đồng chí Hồ Đồng chí Lê Đồng chí Lê Đồng chí Đồng chí Đồng chí Đồng chí Đồng chí Đồng chí Đồng chí Nguyễn Đồng chí
Chí Minh được Duẩn Duẩn Nguyễn Văn Linh Đỗ Mười Đỗ Mười Nông Đức Mạnh Nông Đức Mạnh Nguyễn Phú Phú Trọng Nguyễn Phú
bầu lại làm Chủ Đồng chí Đồng chí Trọng Trọng
tịch Đảng Trường Chinh Lê Khả Phiêu
-Đồng chí Lê (7-12/1986)
Duẩn được bầu
lại làm Bí thư
thứ nhất Ban
Chấp hành
Trung ương
Đảng.

-Ban Chấp - BCHTW: 101 uỷ - BCHTW: 116 -BCHTW: 146 -BCHTW: 146 uỷ -BCHTW: 170 uỷ -BCHTW: 150 uỷ -BCHTW: 160 Uỷ -BCHTW: 175  -BCHTW: 180  -BCHTW: 180
hành TW: 47 viên chính thức uỷ viên chính UV viên. viên. viên.  viên chính thức và Ủy viên chính Uỷ viên chính Uỷ viên chính
UV chính thức và 32 uỷ viên dự thức và 36 uỷ 21 Uỷ viên dự thức và 25 Ủy thức, 20 Uỷ viên thức, 20 Uỷ viên
và 31 UV dự khuyết. viên dự khuyết.  khuyết. viên dự dự khuyết dự khuyết
khuyết.  khuyết

-Bộ Chính trị -BCT: 13 uỷ


gồm 11 uỷ viên - BCT: 14 uỷ viên viên chính thức -BCT: 13 đồng -BCT: 14 đồng chí,
chính thức và 2 chính thức và 3 và 2 uỷ viên dự -BCT: 13 UV -BCT: 13 uỷ viên. chí, -BCT: 14 Ủy
uỷ viên dự uỷ viên dự khuyết. viên
khuyết. khuyết.

-Ban Bí thư gồm 8


-Ban Bí thư gồm đồng chí.
9 đồng chí. -Ban Bí thư: 4
ủy viên

5 Các văn 1.Báo cáo 1.Báo cáo Chính 1. Báo cáo 1. Báo cáo chính 1. Báo cáo chính 1. Báo cáo Chính 2. Báo cáo chính 1.Báo cáo chính trị 1. Báo cáo 1.Báo cáo chính 1.Báo cáo chính
kiện Chính trị của trị của Ban Chấp chính trị của trị của Ban Chấp trị của Ban Chấp trị của Ban Chấp trị của Ban Chấp của BCH Trung chính trị của trị của Ban Chấp trị của Ban Chấp
Ban Chấp hành hành Trung ương Ban Chấp hành hành Trung hành Trung ương hành Trung ương hành Trung ương ương khóa IX. BCH Trung hành Trung hành Trung
Trung ương khóa III Trung ương ương Đảng khóa Đảng khoá VI. Đảng khoá VII. Đảng khoá VIII. ương khóa X ương Đảng khóa ương Đảng khóa
khóa II khóa IV V XI XII

2. Báo cáo Về 2.Báo cáo công tác


2.Báo cáo sửa
2.Báo cáo tổng công tác xây 2. Báo cáo xây xây dựng Đảng.
đổi Điều lệ dựng Đảng của
Đảng. kết công tác xây dựng Đảng và
dựng Đảng và Ban Chấp hành sửa đổi Điều lệ
sửa đổi Điều lệ Trung ương Đảng
Đảng. khóa IV
3. Phương
3. Báo cáo hướng, nhiệm 3. Báo cáo phương
3. Báo cáo
Phương Phương hướng, vụ và những 3. Chiến lược ổn hướng, nhiệm vụ
hướng, nhiệm nhiệm vụ và mục mục tiêu chủ định và phát triển phát triển kinh tế -
vụ và mục tiêu tiêu chủ yếu của yếu về kinh tế 2. Báo cáo về kinh tế-xã hội đến xã hội 5 năm 2006 - 2. Báo cáo đánh
phương hướng, giá kết quả;
chủ yếu của kế kế hoạch 5 năm và xã hội trong năm 2000 2. Phương hướng, 2.Phương 2010. 2. Chiến lược
hoạch 5 năm lần thứ hai 1976 5 năm (1981 - mục tiêu chủ yếu phương hướng,
phát triển kinh tế nhiệm vụ kế hoạch hướng, nhiệm vụ phát triển kinh nhiệm vụ phát
lần thứ nhất – 1980 1985) và những phát triển kinh tế - kế hoạch phát tế-xã hội
1961 – 1965. năm 80. - xã hội trong 5 triển kinh tế - xã
năm (1986 - xã hội 5 năm 1996- triển kinh tế - xã 2011-2020 hội 5 năm 2016-
2000. hội 2001 - 2005
1990) 2020.
4. Nghị quyết
về nhiệm vụ và
đường lối của 5.Báo cáo kết quả
Đảng trong giai thực hiện Nghị
4. Cương lĩnh quyết Trung ương 6
đoạn mới; xây dựng đất (lần 2) khoá VIII 3. Báo cáo kiểm
nước trong thời kỳ trong nhiệm kỳ Đại điểm sự lãnh đạo
quá độ lên chủ hội IX. chỉ đạo của
nghĩa xã hội 4.Chiến lược phát BCHTW Đảng
4. Cương lĩnh
triển kinh tế- xã khoá XI;
hội 2001-2010 xây dựng đất
nước trong
6.Báo cáo kiểm thời kỳ quá độ
5. Thông qua
Điều lệ (sửa điểm sự lãnh đạo lên chủ nghĩa
của Ban Chấp hành xã hội (bổ
đổi) của Đảng
và Lời kêu gọi Trung ương khoá sung, phát
4. Thông qua IX. triển năm
của Đại hội đại Điều lệ mới của
biểu toàn quốc 2011) 4. Báo cáo tổng
Đảng gồm có 11 kết thực hiện
lần thứ III của chương và 59
Đảng Lao động Nghị quyết Trung
điều. Điều lệ đã ương 4 khóa XI
Việt Nam. rút gọn 10 nhiệm "Một số vấn đề
vụ của đảng viên cấp bách về xây
thành 5 nhiệm vụ, dựng Đảng hiện
đặt lại chức vụ nay".
Tổng Bí thư thay
chức Bí thư thứ
nhất, quy định
nhiệm kỳ của Ban
Chấp hành Trung
ương là 5 năm.

6 Chủ đề Xây dựng chủ Hoàn thành sự Xây dựng thành Đổi mới toàn Đại hội của Trí tuệ Tiếp tục sự nghiệp Phát huy sức “Nâng cao năng lực Tiếp tục nâng “Tăng cường xây Tăng cường xây
nghĩa xã hội ở nghiệp giải phóng công CNXH và diện đất nước - Đổi mới – Dân đổi mới, đẩy mạnh mạnh toàn dân lãnh đạo và sức cao năng lực dựng Đảng trong dựng, chỉnh đốn
miền Bắc, đấu miền Nam, thống bảo vệ vững chủ - Kỉ cương – công nghiệp hóa, tộc, tiếp tục đổi chiến đấu của lãnh đạo và sạch, vững Đảng và hệ
tranh giải nhất Tổ quốc, chắc Tổ quốc Đoàn kết. hiện đại hóa vì mới, đẩy mạnh Đảng, phát huy sức sức chiến đấu mạnh; phát huy thống chính trị
phóng miền đưa cả nước đi XHCN mục tiêu dân giàu, công nghiệp hóa, mạnh toàn dân tộc, của Đảng , sức mạnh toàn trong sạch, vững
Nam, thống lên chủ nghĩa xã nước mạnh, xã hội xây dựng và bảo đẩy mạnh toàn diện phát huy sức dân tộc và dân mạnh; khơi dậy
nhất nước nhà hội công bằng, văn vệ Tổ quốc Việt công cuộc đổi mới, mạnh toàn chủ xã hội chủ khát vọng phát
minh, vững bước Nam xã hội chủ sớm đưa nước ta dân tộc, đẩy nghĩa; đẩy mạnh triển đất nước,
đi lên chủ nghĩa xã nghĩa ra khỏi tình trạng mạnh toàn toàn diện, đồng phát huy ý chí,
hội. (Đại hội của Trí kém phát triển” diện công bộ công cuộc đổi sức mạnh đại
tuệ - Dân chủ - cuộc đổi mới, mới; bảo vệ đoàn kết toàn
Đổi mới – Đoàn tạo nền tảng vững chắc Tổ dân tộc kết hợp
kết) để đến năm quốc, giữ vững với sức mạnh
2020 nước ta môi trường hòa thời đại; tiếp tục
cơ bản trở bình, ổn định; đẩy mạnh toàn
thành nước phấn đấu sớm diện, đồng bộ
công nghiệp đưa nước ta cơ công cuộc đổi
theo hướng bản trở thành mới; xây dựng
hiện đại nước công và bảo vệ vững
nghiệp theo chắc Tổ quốc,
hướng hiện đại.” giữ vững môi
trường hòa bình,
ổn định; phấn
đấu đến giữa thế
kỷ XXI nước ta
trở thành nước
phát triển, theo
định hướng xã
hội chủ nghĩa.

7 Mục tiêu Mục tiêu tổng  Mục tiêu tổng Mục tiêu tổng Mục tiêu tổng -Mục tiêu tổng Mục tiêu tổng Mục tiêu tổng quát Mục tiêu Mục tiêu tổng Mục tiêu tổng
quát: quát: quát: quát: vượt qua quát: quát (2001-2010) Tiếp tục nâng cao tổng quát quát 2011 - quát
Xây dựng một -Trong những khó khăn thử Tiếp tục nắm vững - Đưa nước ta ra năng lực lãnh đạo 2011 - 2020, 2020, – Tăng Nâng cao năng
bước cơ sở vật năm còn lại của thách, ổn định và hai nhiệm vụ chiến khỏi tình trạng và sức chiến đấu phấn đấu đến cường xây dựng lực lãnh đạo,
chất - kỹ thuật chặng đường phát triển kinh tế - lược xây dựng chủ kém phát triển của Đảng; đẩy năm 2020 Đảng trong sạch, năng lực cầm
của chủ nghĩa xã đầu tiên là ổn xã hội, tăng nghĩa xã hội và - Nâng cao rõ rệt mạnh toàn diện nước ta cơ vững mạnh, quyền và sức
hội, bước đầu định mọi mặt tình cường ổn định bảo vệ Tổ quốc, đời sống vật chất, công cuộc đổi mới; hbản trở nâng cao năng chiến đấu của
hình thành cơ hình kinh tế - xã chính trị, đẩy lùi đẩy mạnh công văn hoá, tinh thần xây dựng hệ thống thành nước lực lãnh đạo và Đảng; xây dựng
cấu kinh tế mới hội, tiếp tục xây tiêu cực và bất nghiệp hoá, hiện của nhân dân chính trị trong sạch, công nghiệp sức chiến đấu Đảng và hệ
trong cả nước mà dựng những tiền công xã hội, đưa đại hoá và xây - Tạo nền tảng để vững mạnh; phát theo hướng của Đảng, xây thống chính trị
bộ phận chủ yếu đề cần thiết cho đất nước ta cơ dựng nước ta đến năm 2020 huy dân chủ và sức hiện đại; dựng hệ thống trong sạch, vững
là cơ cấu công - việc đẩy mạnh bản ra khỏi tình thành một nước nước ta cơ bản mạnh đại đoàn kết chính trị - xã chính trị vững mạnh toàn diện;
nông nghiệp. công nghiệp hóa trạng khủng công nghiệp có cơ trở thành một toàn dân tộc; phát hội ổn định, mạnh. Phát huy củng cố, tăng
xã hội chủ nghĩa hoảng hiện nay. sở - kỹ thuật hiện nước công triển kinh tế nhanh, dân chủ, kỷ sức mạnh toàn cường niềm tin
trong chặng đại, cơ cấu kinh tế nghiệp theo bền vững; nâng cao cương, đồng dân tộc và dân của nhân dân
đường tiếp theo hợp lý, quan hệ hướng hiện đại. đời sống vật chất, thuận; đời chủ xã hội chủ đối với Đảng,
sản xuất phù hợp tinh thần của nhân sống vật chất nghĩa. Đẩy mạnh Nhà nước, chế
với trình độ phát dân; giữ vững ổn và tinh thần toàn diện, đồng độ xã hội chủ
triển của lực lượng định chính trị - xã của nhân dân bộ công cuộc đổi nghĩa; khơi dậy
sản xuất, đời sống hội; tăng cường được nâng mới; khát vọng phát
vật chất và tinh hoạt động đối lên rõ rệt; độc – Phát triển kinh triển đất nước
thần cao, quốc ngoại; bảo vệ vững lập, chủ tế nhanh, bền phồn vinh, hạnh
phòng, an ninh chắc độc lập, chủ quyền, thống vững, phấn đấu phúc, phát huy ý
vững chắc, dân quyền, thống nhất, nhất và toàn sớm đưa nước chí và sức mạnh
giàu, nước mạnh, toàn vẹn lãnh thổ; vẹn lãnh thổ ta cơ bản trở đại đoàn kết
xã hội công bằng, tạo nền tảng để đến được giữ thành nước công toàn dân tộc kết
văn minh. năm 2020 nước ta vững; vị thế nghiệp theo hợp với sức
-Mục tiêu cụ thể cơ bản trở thành của Việt Nam hướng hiện đại. mạnh thời đại;
Mục tiêu cụ Tập trung sức cho nước công nghiệp trên trường Nâng cao đời đẩy mạnh toàn
thể: mục tiêu phát triển, theo hướng hiện quốc tế tiếp sống vật chất và diện, đồng bộ
Đáp ứng những đến năm 2000, đại. tục được tinh thần của công cuộc đổi
nhu cầu cấp bách GDP bình quân nâng lên; tạo Nhân dân. Kiên mới, công
và thiết yếu nhất, đầu người tăng Mục tiêu cụ thể: tiền đề vững quyết, kiên trì nghiệp hóa, hiện
dần dần ổn định,
Mục tiêu cụ thể: gấp đôi năm 1990. Phấn đấu tăng chắc để phát đấu tranh bảo vệ đại hóa; xây
tiến lên cải thiện
-Sản xuất đủ tiêu Mục tiêu cụ thể Nhịp độ tăng trưởng kinh tế với triển cao hơn vững chắc độc dựng và bảo vệ
một bước đời
Mục tiêu cụ thể: dùng và có tích trưởng GDP bình nhịp độ nhanh, chất trong giai lập, chủ quyền, vững chắc Tổ
sống vật chất và là kiềm chế, đẩy
-Bước đầu hình lũy lùi lạm phát, giữ quân hằng năm đạt lượng cao và bền đoạn sau. thống nhất, toàn quốc, giữ vững
văn hoá của nhân
thành cơ cấu kinh - Bước đầu tạo khoảng 9-10%. vững hơn, gắn với vẹn lãnh thổ của môi trường hòa
dân, trước hết vững và phát triển
tế mới .Đồng ra một cơ cấu sản xuất, bắt đầu phát triển con Tổ quốc, bảo vệ bình, ổn định;
giải quyết vững
thời, phải bước kinh tế hợp lý người. Đến năm Đảng, Nhà nước, phấn đấu đến
chắc vấn đề có tích luỹ từ nền Phát triển toàn
đầu hình thành nhằm phát triển kinh tế quốc dân; 2010, tổng sản Nhân dân và chế giữa thế kỷ XXI,
lương thực, thực diện nông, lâm,
một cơ cấu kinh sản xuất phẩm trong nước độ xã hội chủ nước ta trở
phẩm, đáp ứng tạo thêm nhiều ngư nghiệp, gắn
tế phù hợp với - Xây dựng và việc làm cho (GDP) gấp hơn 2,1 nghĩa. Giữ gìn thành nước phát
tốt hơn những với công nghiệp
đường lối của hoàn thiện một lần so với năm Về phương hòa bình, ổn triển, theo định
nhu cầu về mặc, người lao động, chế biến nông,
Đảng, quán triệt bước QHSX mới giảm mạnh nhịp 2000. Trong 5 năm hướng, nhiệm định, chủ động hướng xã hội
về học hành, lâm, thuỷ sản và
nhiệm vụ trung phù hợp với tính 2006 - 2010, mức vụ phát triển và tích cực hội chủ nghĩa.
chữa bệnh, về ở, độ tăng dân số, đổi mới cơ cấu
tâm của thời kỳ chất và trình độ ổn định và từng tăng trưởng GDP đất nước 5 nhập quốc tế để
đi lại, về chăm kinh tế nông thôn
quá độ là công của LLSX bình quân đạt 7,5 - năm 2011 – phát triển đất Mục tiêu cụ
sóc trẻ em và các bước cải thiện đời theo hướng công
nghiệp hoá xã hội -Tạo ra chuyển sống của nhân 8%/năm, phấn đấu 2015, Ban nước; thể:
nhu cầu tiêu dùng nghiệp hoá, hiện
chủ nghĩa, cho biến tốt về mặt đạt trên 8%/năm. Chấp hành – Nâng cao vị - Đến năm
thiết yếu khác. dân; tiếp tục phát đại hoá. Tốc độ
phép giải quyết xã hội huy dân chủ xã Trung ương thế và uy tín của 2025, kỷ niệm 50
- Tiếp tục xây tăng giá trị sản
tốt các mối quan - Bảo đảm nhu đã xác định Việt Nam trong năm giải phóng
dựng cơ sở vật hội chủ nghĩa, đổi xuất nông, lâm,
hệ lớn của nền cầu củng cố mới hoạt động mục tiêu tổng khu vực và trên hoàn toàn miền
chất - kỹ thuật ngư nghiệp bình
kinh tế quốc dân, quốc phòng và quát trong 5 thế giới. nam, thống nhất
của chủ nghĩa xã của Nhà nước; quân hằng năm
như đã được nêu an ninh bảo đảm quốc năm tới là: đất nước: Là
hội, chủ yếu 4,5-5%.
rõ trong đường “Tiếp tục nước đang phát
nhằm thúc đẩy phòng, an ninh và
lối xây dựng nền trật tự an toàn xã nâng cao triển, có công
sản xuất nông
kinh tế xã hội chủ Phát triển các năng lực lãnh nghiệp theo
nghiệp, hàng tiêu hội, bảo vệ thành
nghĩa. ngành công đạo và sức hướng hiện đại,
- Cải thiện một dùng và xuất quả cách mạng. nghiệp, chú trọng chiến đấu của vượt qua mức
bước đời sống khẩu, đồng thời trước hết công Đảng; đẩy thu nhập trung
vật chất và văn tăng thêm trang nghiệp chế biến, mạnh toàn bình thấp.
hoá của nhân bị kỹ thuật cho công nghiệp hàng diện công - Đến năm
dân lao động các ngành kinh tế tiêu dùng và hàng cuộc đổi mới; 2030, kỷ niệm
(đặc biệt chú khác, và chuẩn bị xuất khẩu; xây xây dựng hệ 100 năm thành
trọng nhân dân cho sự phát triển dựng.có chọn lọc thống chính trị lập Đảng: Là
các vùng bị chiến mạnh mẽ hơn một số cơ sỏ công trong sạch, nước đang phát
tranh tàn phá nữa của công nghiệp nặng về vững mạnh; triển, có công
nặng nề) Đi đôi nghiệp nặng dầu khí, than, xi phát huy dân nghiệp hiện đại,
với việc chăm lo trong chặng măng, cơ khí, điện chủ và sức thu nhập trung
đời sống vật chất, đường tiếp theo. tử, thép, phân bón, mạnh đại bình cao.
phải chú trọng cải - Hoàn thành hoá chất, một số đoàn kết toàn - Đến năm
thiện đời sống công cuộc cải tạo cơ sở công nghiệp dân tộc; phát 2045, kỷ niệm
văn hoá của nhân xã hội chủ nghĩa quốc phòng. Tốc triển kinh tế 100 năm thành
dân, tạo ra cuộc ở các tỉnh miền độ tăng giá trị sản nhanh, bền lập nước Việt
sống mới, với Nam, tiếp tục xuất công nghiệp vững; nâng Nam Dân chủ
những quan hệ hoàn thiện quan bình quân hằng cao đời sống Cộng hòa, nay là
xã hội tốt đẹp, là hệ sản xuất xã năm 14-15%. vật chất, tinh nước Cộng hòa
nguồn phấn khởi hội chủ nghĩa ở thần của nhân xã hội chủ nghĩa
và niềm vui của miền Bắc, củng dân; giữ vững Việt Nam: Trở
cố quan hệ sản Đến năm 2000, tỷ
người lao động. ổn định chính thành nước phát
xuất xã hội chủ trọng công nghiệp trị - xã hội; triển, thu nhập
nghĩa trong cả và xây dựng chiếm tăng cường cao.
nước. khoảng 34-35% hoạt động đối
- Đáp ứng các trong GDP; nông, ngoại; bảo vệ
nhu cầu của công lâm, ngư nghiệp vững chắc
cuộc phòng thủ chiếm khoảng 45- độc lập, chủ
đất nước, củng cố 46%. quyền, thống
quốc phòng và nhất, toàn vẹn
giữ vững an ninh, Tăng nhanh khả lãnh thổ; tạo
trật tự. năng và tiềm lực nền tảng để
tài chính của đất đến năm
nước, lành mạnh 2020 nước ta
hoá nền tài chính cơ bản trở
quốc gia. thành nước
công nghiệp
theo hướng
Mở rộng và nâng hiện đại”.
cao hiệu quả kinh
tế đối ngoại.

Giải quyết tốt một


số vấn đề xã hội.

Bảo vệ vững chắc


độc lập chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ
và an ninh của Tổ
quốc, giữ vững ổn
định chính trị và an
toàn xã hội, bảo
đảm quốc phòng,
an ninh vững
mạnh, sẵn sàng
đối phó với mọi
tình huống.

Tích cực chuẩn bị


và tạo tiền đề vững
chắc cho bước
phát triển cao hơn
sau năm 2000, chủ
yếu là phát triển
nguồn nhân lực,
nâng cao năng lực
khoa học và công
nghệ, xây dựng kết
cấu hạ tầng và một
số công trình công
nghiệp then chốt,
hình thành đồng bộ
cơ chế thị trường
có sự quản lý của
Nhà nước theo
định hướng xã hội
chủ nghĩa

8 Quan điểm - Với thắng lợi - Thời kỳ quá độ Quan điểm mới · Về vai trò lãnh Đại hội nêu các Phát triển nhanh, Đảng viên làm kinh Một là, trong 1. Đánh giá kết Quan điểm chỉ
hoàn toàn của lên CNXH ở về cải tạo xã hội đạo của Đảng: quan điểm về công hiệu quả và bền tế tư nhân không bất kỳ điều quả 5 năm thực đạo:
cuộc kháng chiến nước ta là khó chủ nghĩa dựa Gắn liền vai trò nghiệp hóa, hiện vững. Phát triển giới hạn về quy mô kiện và tình hiện Nghị quyết - Quan điểm 1:
chống Mỹ, cứu khăn, phức tạp, trên 3 nguyên lãnh đạo của đại hóa như sau: kinh tế-xã hội gắn - Việc Đại hội ra huống nào, Đại hội XI: nêu những vấn
nước, cách mạng lâu dài, phải trải tắc: Đảng với việc xây -Giữ vững độc lập chặt với bảo vệ Nghị quyết cho phải kiên trì – Những thành đề có tính
Việt Nam chuyển qua nhiều chặng + Nhất thiết phải dựng và thực hiện tự chủ đi đôi với và cải thiện môi phép Đảng viên của thực hiện quả quan trọng nguyên tắc trong
sang giai đoạn đường, hiện nay theo quy luật về thắng lợi Cương mở rộng hợp tác trường, giữ gìn Đảng được làm đường lối và được thể hiện công cuộc đổi
mới, giai đoạn cả nước ta đang ở sự phù hợp giữa lĩnh, Chiến lược quốc tế, đa đa dạng sinh học. kinh tế tư nhân, kể mục tiêu đổi trên các mặt sau mới: Kiên định
nước độc lập, chặng đường đầu quan hệ sản xuất và công cuộc đổi phương hóa, đa Tăng trưởng kinh cả kinh tế tư bản tư mới, kiên định đây: và vận dụng,
thống nhất và làm tiên và chỉ ra nội với tính chất và mới. Đồng thời dạng hóa quan hệ tế đi đôi với thực nhân là bước tiến và vận dụng - Nền kinh tế phát triển sáng
nhiệm vụ chiến dung kinh tế, trình độ của lực gắn vai trò của đối ngoại. Dựa vào hiện tiến bộ, công quan trọng trong sáng tạo, phát vượt qua nhiều tạo chủ nghĩa
lược duy nhất là chính trị, văn lượng sản xuất Đảng với hệ thống nguồn lực trong bằng xã hội và nhận thức của triển chủ khó khăn, thách Mác - Lênin, tư
tiến hành cách hoá, xã hội của để xác định chính trị. nước là chính đi bảo vệ môi Đảng Cộng sản Việt nghĩa Mác - thức, quy mô và tưởng Hồ Chí
mạng xã hội chủ chặng đường đầu bước đi và hình · Về bản chất giai đôi với tranh thủ tối trường. Coi phát Nam sau 20 năm Lênin, tư tiềm lực được Minh, kiên định
nghĩa, tiến tiên. Đại hội xác thức thích hợp cấp của Đảng: đa nguồn lực bên triển kinh tế là đổi mới, thể hiện tưởng Hồ Chí nâng lên. mục tiêu độc lập
nhanh, tiến định giai đoạn + Phải xuất phát Đảng Cộng sản ngoài. Xây dựng nhiệm vụ trung bước đột phá trong Minh, kiên - Kinh tế vĩ mô dân tộc và chủ
mạnh, tiến vững trước mắt từ từ thực tế của Việt Nam là đội một nền kinh tế tâm, xây dựng thay đổi tư duy của định mục tiêu cơ bản ổn định, nghĩa xã hội;
chắc lên chủ 1981-1985 và nước ta và là sự tiên phong của mở, hội nhập với đồng bộ nền tảng Đảng Cộng sản Việt độc lập dân lạm phát được kiên định đường
nghĩa xã hội. kéo dài đến vận dụng quan giai cấp công khu vực và thế cho một nước Nam. tộc và chủ kiểm soát. lối đổi mới của
những năm 1990 điểm của Lênin nhân Việt Nam, giới, hướng mạnh công nghiệp là nghĩa xã hội. - Tăng trưởng Đảng; kiên định
có tầm quan coi nền kinh tế đại biểu trung về xuất khẩu, đồng yêu cầu cấp thiết. Đại hội khẳng định: Đổi mới toàn kinh tế được duy các nguyên tắc
trọng đặc biệt. có cơ cấu nhiều thành lợi ích của thời thay thế nhập Đẩy mạnh công Hai mươi năm qua, diện, đồng bộ trì ở mức hợp lý, xây dựng Đảng
- Đại hội V chỉ thành phần là giai cấp công khẩu bằng những cuộc đổi mới, tạo với sự nỗ lực phấn với những từ năm 2013 dần để xây dựng và
rõ: “Kinh nghiệm một đặc trưng nhân, nhân dân sản phẩm trong động lực giải đấu của toàn Đảng, bước đi thích phục hồi, năm bảo vệ Tổ quốc
của 5 năm 1976 - của thời kỳ quá lao động và của nước sản xuất có phóng và phát toàn dân, toàn hợp. Tích sau cao hơn năm Việt Nam xã hội
1980 cho thấy độ + cả dân tộc. hiệu quả. huy mọi nguồn quân, công cuộc đổi cực, chủ động trước. Đổi mới chủ nghĩa. So
phải cụ thể hoá Trong công cuộc · Về nền tảng tư -Công nghiệp hóa, lực. Gắn chặt mới ở nước ta đã hội nhập kinh mô hình tăng với các đại hội
đường lối của cải tạo xã hội tưởng của Đảng : hiện đại hóa là sự việc xây dựng đạt những thành tế quốc tế trưởng, cơ cấu trước, Đại hội
Đảng - đường lối chủ nghĩa phải Đảng lấy chủ nghiệp của toàn nền kinh tế độc tựu to lớn và có ý phải gắn với lại nền kinh tế và XIII bổ sung
chung của cách xây dựng quan nghĩa Mác – dân, của mọi thành lập tự chủ với chủ nghĩa lịch sử. Đất chú trọng xây thực hiện ba đột “kiên định các
mạng xã hội chủ hệ sản xuất mới Lênin và tư tưởng phần kinh tế, trong động hội nhập nước đã ra khỏi dựng nền phá chiến lược nguyên tắc xây
nghĩa và đường trên cả 3 mặt xây Hồ Chí Minh làm đó kinh tế nhà kinh tế quốc tế. khủng hoảng kinh kinh tế độc được tập trung dựng Đảng”.
lối xây dựng nền dựng chế độ nền tảng tư nước là chủ đạo. Kết hợp chặt chẽ tế - xã hội, có sự lập, tự chủ, thực hiện, bước Đây là những
kinh tế xã hội công hữu về tư tưởng, kim chỉ -Lấy việc phát huy phát triển kinh tế- thay đổi cơ bản và giữ vững đầu đạt kết quả quan điểm có
chủ nghĩa ở nước liệu sản xuất, nam cho hành nguồn lực con xã hội với quốc toàn diện. Kinh tế truyền thống tích cực. tính nguyên tắc,
ta, vạch ra chiến chế độ quản lý động. người làm yếu tố phòng-an ninh. tăng trưởng khá và bản sắc - Cơ cấu kinh tế bất di, bất dịch.
lược kinh tế, xã và chế độ phân · Về mục đích của cơ bản cho sự nhanh; sự nghiệp văn hoá dân tiếp tục chuyển - Quan điểm 2:
hội cho chặng phối xã hội chủ Đảng: Xác định phát triển nhanh và công nghiệp hóa, tộc. Mở rộng, dịch theo hướng nêu chiến lược
đường đầu tiên nghĩa. Đảng lãnh đạo bền vững. Động hiện đại hóa, phát phát huy dân công nghiệp hoá, tổng thể phát
của quá trình nhân dân xây viên toàn dân cần triển kinh tế thị chủ phải gắn hiện đại hoá; xây triển đất nước
công nghiệp hoá dựng nước Việt kiệm xây dựng đất trường định hướng với tăng dựng nông thôn nhanh, bền
xã hội chủ Nam dân chủ, nước, không xã hội chủ nghĩa cường kỷ mới được đẩy vững: Bảo đảm
nghĩa”. giàu mạnh theo ngừng tăng tích lũy đang đẩy mạnh. luật, kỷ mạnh. cao nhất lợi ích
con đường xã hội cho đầu tư phát Đời sống nhân dân cương và ý - Giáo dục và quốc gia - dân
chủ nghĩa và cuối triển. Tăng trưởng được cải thiện rõ thức trách đào tạo, khoa tộc trên cơ sở
cùng là thực hiện kinh tế gắn với cải rệt. Hệ thống chính nhiệm của học và công các nguyên tắc
lý tưởng cộng sản thiện đời sống trị và khối đại đoàn mỗi công dân, nghệ, văn hoá, cơ bản của Hiến
chủ nghĩa. nhân dân, phát kết toàn dân tộc cơ quan, đơn xã hội, y tế có chương Liên
Đại hội VII coi triển văn hóa, giáo được củng cố và vị, doanh bước phát triển. hợp quốc và luật
việc tiếp tục tự đổi dục, thực hiện tiến tăng cường. Chính nghiệp và cả An sinh xã hội pháp quốc tế,
mới, tự chỉnh đốn bộ và công bằng trị - xã hội ổn định. cộng đồng. được quan tâm bình đẳng, hợp
và nâng cao năng xã hội, bảo vệ môi Quốc phòng và an Hai là, phải nhiều hơn và cơ tác, cùng có lợi.
lực lãnh đạo của trường. ninh được giữ thật sự coi bản được bảo Tiếp tục phát
Đảng là yêu cầu - Khoa vững. Vị thế nước trọng chất đảm, đời sống triển nhanh và
quan trọng hàng học và công nghệ ta trên trường quốc lượng, hiệu của nhân dân bền vững đất
đầu trong công là động lực của tế không ngừng quả tăng tiếp tục được cải nước; gắn kết
cuộc xây dựng công nghiệp hóa, nâng cao. Sức trưởng và thiện. chặt chẽ và triển
Đảng, là công hiện đại hóa. Kết mạnh tổng hợp của phát triển bền - Bảo vệ tài khai đồng bộ các
việc thường hợp công nghệ quốc gia đã tăng vững. Nâng nguyên, môi nhiệm vụ, trong
xuyên bảo đảm truyền thống với lên rất nhiều, tạo ra cao chất trường và ứng đó phát triển
cho Đảng ta luôn công nghệ hiện thế và lực mới cho lượng và hiệu phó với biến đổi kinh tế - xã hội là
ngang tầm nhiệm đại; tranh thủ đi đất nước tiếp tục đi quả của nền khí hậu có trung tâm; xây
vụ và cách mạng. nhanh vào hiện đại lên với triển vọng kinh tế với tốc những chuyển dựng Đảng là
ở những khâu tốt đẹp. độ tăng biến tích cực. then chốt; phát
quyết định. trưởng hợp - Chính trị - xã triển văn hóa là
- Lấy Nhận thức về chủ lý, giữ vững hội ổn định; quốc nền tảng tinh
hiệu quả kinh tế - nghĩa xã hội và con ổn định kinh phòng, an ninh thần; bảo đảm
xã hội làm tiêu đường đi lên chủ tế vĩ mô. được tăng quốc phòng, an
chuẩn cơ bản để nghĩa xã hội ngày Tăng cường cường; kiên ninh là trọng
xác định phương càng sáng tỏ hơn; huy động các quyết, kiên trì yếu, thường
án phát triển, lựa hệ thống quan điểm nguồn lực đấu tranh bảo vệ xuyên.
chọn dự án đầu tư lý luận về công trong và ngoài vững chắc độc - Quan điểm 3:
và công nghệ. Đầu cuộc đổi mới, về xã nước, sử lập, chủ quyền, nêu động lực
tư chiều sâu để hội xã hội chủ nghĩa dụng tiết kiệm thống nhất, toàn phát triển: Khơi
khai thác tối đa và con đường đi lên và hiệu quả vẹn lãnh thổ của dậy mạnh mẽ
năng lực sản xuất chủ nghĩa xã hội ở các nguồn lực Tổ quốc, giữ tinh thần yêu
hiện có. Trong phát Việt Nam đã hình để đẩy nhanh vững hòa bình, nước, ý chí tự
triển mới, ưu tiên thành trên những tốc độ phát ổn định để phát cường dân tộc,
quy mô vừa và nét cơ bản. triển kinh tế. triển đất nước. sức mạnh đại
nhỏ, công nghệ Phát triển lực - Quan hệ đối đoàn kết toàn
tiên tiến, tạo nhiều lượng sản ngoại, hội nhập dân tộc và khát
việc làm, thu hồi xuất phải quốc tế ngày vọng phát triển
vốn nhanh; đồng đồng thời xây càng sâu rộng, đất nước phồn
thời xây dựng một dựng, hoàn có hiệu quả. Vị vinh, hạnh phúc;
số công trình quy thiện quan hệ thế, uy tín quốc phát huy dân
mô lớn thật cần sản xuất phù tế của nước ta chủ xã hội chủ
thiết và có hiệu hợp; củng cố tiếp tục được nghĩa, sức mạnh
quả. Tạo ra những và tăng nâng cao. tổng hợp của cả
mũi nhọn trong cường các - Dân chủ xã hội hệ thống chính
từng bước phát yếu tố bảo chủ nghĩa và sức trị và của nền
triển. Tập trung đảm định mạnh đại đoàn văn hóa, con
thích đáng nguồn hướng xã hội kết toàn dân tộc người Việt Nam,
lực cho các lĩnh chủ nghĩa của tiếp tục được bồi dưỡng sức
vực, các địa bàn nền kinh tế. phát huy. dân, nâng cao
trọng điểm; đồng Ba là, phải coi - Công tác xây chất lượng
thời quan tâm đáp trọng việc kết dựng Đảng, xây nguồn nhân lực,
ứng nhu cầu thiết hợp chặt chẽ dựng hệ thống có cơ chế thu
yếu của mọi vùng giữa tăng chính trị được hút, trọng dụng
trong nước; có trưởng kinh tế chú trọng và đạt nhân tài, thúc
chính sách hỗ trợ với thực hiện kết quả quan đẩy đổi mới
những vùng khó tiến bộ và trọng. sáng tạo, ứng
khăn, tạo điều kiện công bằng xã - Quan điểm và dụng mạnh mẽ
cho các vùng đều hội; bảo đảm thể chế về Nhà khoa học và
phát triển. an sinh xã nước pháp công nghệ, nhất
- Kết hội, chăm lo quyền xã hội chủ là những thành
hợp kinh tế với đời sống vật nghĩa tiếp tục tựu của cuộc
quốc phòng - an chất và tinh được bổ sung, Cách mạng công
ninh thần của nhân hoàn thiện, hiệu nghiệp lần thứ
dân, nhất là lực và hiệu quả tư, tạo động lực
đối với người được nâng lên. mới cho phát
nghèo, đồng – Những hạn triển nhanh và
bào ở vùng chế, khuyết điểm bền vững đất
sâu, vùng xa, qua 5 năm thực nước.
đặc biệt là hiện Nghị quyết - Quan điểm 4:
trong tình Đại hội XI: nêu nguồn lực
hình kinh tế - Đổi mới chưa phát triển: Kết
khó khăn, suy đồng bộ và toàn hợp sức mạnh
giảm; gắn diện. dân tộc với sức
phát triển kinh - Một số chỉ tiêu mạnh thời đại;
tế với phát kinh tế - xã hội nêu cao ý chí
triển văn hoá, chưa đạt kế độc lập, tự chủ,
củng cố quốc hoạch; nhiều chỉ chủ động, tích
phòng, an tiêu, tiêu chí cực hội nhập và
ninh, tăng trong mục tiêu nâng cao hiệu
cường quan phấn đấu để đến quả hợp tác
hệ đối ngoại, năm 2020 nước quốc tế, phát
thực hiện tốt ta cơ bản trở huy tối đa nội
hai nhiệm vụ thành nước công lực, tranh thủ
chiến lược nghiệp theo ngoại lực, trong
xây dựng và hướng hiện đại đó nguồn lực nội
bảo vệ Tổ không đạt được. sinh, nhất là
quốc. - Kinh tế vĩ mô nguồn lực con
Bốn là, đặc cơ bản ổn định người là quan
biệt chăm lo nhưng chưa trọng nhất.
củng cố, xây vững chắc; nợ - Quan điểm 5:
dựng Đảng công tăng nhanh, nêu những nhân
vững mạnh nợ xấu đang tố có ý nghĩa
cả về chính giảm dần nhưng quyết định thành
trị, tư tưởng còn ở mức cao; công sự nghiệp
và tổ chức. sản xuất kinh xây dựng đất
Thật sự phát doanh còn gặp nước, bảo vệ Tổ
huy dân chủ rất nhiều khó quốc: Tăng
đi đôi với giữ khăn. cường xây
gìn kỷ luật, kỷ - Tăng trưởng dựng, chỉnh đốn
cương; giữ kinh tế thấp hơn Đảng, tăng
vững nguyên 5 năm trước, cường bản chất
tắc tập trung không đạt mục giai cấp công
dân chủ, tăng tiêu đề ra; năng nhân của Đảng,
cường đoàn suất, chất lượng, nâng cao năng
kết thống hiệu quả, sức lực lãnh đạo,
nhất, gắn bó cạnh tranh của năng lực cầm
mật thiết với nền kinh tế còn quyền và sức
nhân dân, tôn thấp. chiến đấu của
trọng và phát - Thể chế kinh tê Đảng; xây dựng
huy quyền thị trường định Đảng và hệ
làm chủ của hướng xã hội thống chính trị
nhân dân, chủ nghĩa chậm trong sạch, vững
dựa vào nhân được hoàn thiện, mạnh toàn diện,
dân để xây chưa có cơ chế xây dựng Nhà
dựng Đảng. đột phá để thúc nước tinh gọn,
Xây dựng đội đẩy phát triển; cơ hoạt động hiệu
ngũ cán bộ, cấu nguồn nhân lực, hiệu quả;
đảng viên lực mất cân đối, xây dựng đội
vững vàng về chất lượng ngũ cán bộ,
chính trị, tư nguồn nhân lực đảng viên, nhất
tưởng, trong còn thấp; kết cấu là đội ngũ cán bộ
sáng về đạo hạ tầng thiếu cấp chiến lược,
đức, lối sống, đồng bộ tiếp tục đủ phẩm chất,
có sức chiến là những yếu tố năng lực và uy
đấu cao, giỏi cản trở sự phát tín, ngang tầm
về chuyên triển. nhiệm vụ, gắn
môn, nghiệp - Thực hiện cơ bó mật thiết với
vụ; phát huy cấu lại nền kinh Nhân dân là
hiệu lực, hiệu tế gắn với đổi những nhân tố
quả quản lý mới mô hình có ý nghĩa quyết
của Nhà tăng trưởng còn định thành công
nước, tính chậm. Nhiều hạn của sự nghiệp
tích cực, chủ chế, yếu kém xây dựng, phát
động, sáng trong các lĩnh triển đất nước,
tạo của Mặt vực giáo dục và bảo vệ Tổ quốc.
trận Tổ quốc đào tạo, khoa
và các đoàn học và công
thể nhân dân. nghệ, văn hoá,
Năm là, trong xã hội, y tế chậm
công tác lãnh được khắc phục.
đạo và chỉ - Quản lý và sử
đạo phải rất dụng tài nguyên,
nhạy bén, môi trường còn
kiên quyết, bất cập.
sáng tạo, bám - Đời sống của
sát thực tiễn một bộ phận
đất nước; chú nhân dân, nhất là
trọng công tác ở vùng sâu, vùng
dự báo, kịp xa còn nhiều khó
thời đề ra các khăn.
giải pháp phù - Tình trạng suy
hợp với tình thoái về tư tưởng
hình mới; chính trị, đạo
tăng cường đức, lối sống của
công tác một bộ phận
tuyên truyền, không nhỏ cán
tạo sự đồng bộ, đảng viên và
thuận cao, tệ quan liêu,
phát huy sức tham nhũng, lãng
mạnh của cả phí chưa bị đẩy
hệ thống lùi.
chính trị, của - Tội phạm và tệ
toàn xã hội. nạn xã hội còn
diễn biến phức
tạp; đạo đức xã
hội có mặt xuống
cấp nghiêm
trọng.
- Dân chủ xã hội
chủ nghĩa và sức
mạnh đại đoàn
kết toàn dân tộc
chưa được phát
huy đầy đủ; kỷ
cương, kỷ luật
chưa nghiêm.
- Một số mặt
công tác xây
dựng Đảng, xây
dựng Nhà nước
pháp quyền xã
hội chủ nghĩa và
Mặt trận Tổ
quốc, các tổ
chức chính trị -
xã hội chuyên
biến chậm.
- Công tác dự
báo, hoạch định
và lãnh đạo tổ
chức thực hiện
chính sách của
Đảng, Nhà nước,
hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà
nước, quản lý
phát triển xã hội
còn nhiều bất
cập.

2. Nhìn lại kết


quả thực hiện 30
năm đổi mới, Đại
hội đánh giá đất
nước ta đã đạt
được những
thành tựu to lớn,
có ý nghĩa lịch
sử trên con
đường xây dựng
chủ nghĩa xã hội
và bảo vệ Tổ
quốc xã hội chủ
nghĩa:
Một là, đất nước
đã thoát khỏi
khủng hoảng
kinh tế - xã hội
và tình trạng kém
phát triển, trở
thành nước đang
phát triển có thu
nhập trung bình,
đang đẩy mạnh
công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế.
Hai là, kinh tế
tăng trưởng khá,
nền kinh tê thị
trường định
hướng xã hội
chủ nghĩa từng
bước hình thành,
phát triển; chính
trị - xã hội ổn
định; quốc
phòng, an ninh
được tăng
cường; văn hóa -
xã hội có bước
phát triển, bộ mặt
đất nước và đời
sống của nhân
dân có nhiều
thay đổi.
Ba là, dân chủ xã
hội chủ nghĩa
được phát huy
và ngày càng mở
rộng; đại đoàn
kết toàn dân tộc
được củng cố"
và tăng cường.
Bốn là, công tác
xây dựng Đảng,
xây dựng Nhà
nước pháp
quyền và cả hệ
thống chính trị
được đẩy mạnh.
Sức mạnh về
mọi mặt của đất
nước được nâng
lên; kiên quyết,
kiên trì đấu tranh
bảo vệ độc lập,
chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn
lãnh thổ và chế
độ xã hội chủ
nghĩa.
Năm là, quan hệ
đối ngoại ngày
càng mở rộng và
đi vào chiều sâu;
vị thế và uy tín
của Việt Nam
trên trường quốc
tế được nâng
cao.
Những thành tựu
đó tạo tiền đề,
nền tảng quan
trọng, khẳng định
đường lối đổi
mới của Đảng là
đúng đắn, sáng
tạo; khẳng định
con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội
của nước ta là
phù hợp với thực
tiễn của Việt
Nam và xu thế
phát triển của
lịch sử.
9 Phương Kế hoạch 5 năm Điều có ý nghĩa Đại hội đã đề ra 7 phương hướng -Mở rộng và nâng - Xây dựng, chỉnh (1) Giải phóng và Một là, đẩy Đại hội XII của Phương hướng
hướng 1976-1980 phải cấp bách và có 5 phương hướng được đề ra trong cao hiệu quả kinh đốn Đảng, nâng phát triển mạnh mạnh công Đảng xác định Đại hội Đảng lần
là một kế hoạch tầm quan trọng lớn phát triển Cương lĩnh: tế đối ngoại. cao năng lực lãnh mẽ lực lượng sản nghiệp hoá, phương hướng thứ XIII xác định
thật tốt. Muốn đặc biệt là phải kinh tế: · Xây dựng Nhà đạo và sức chiến xuất, phát huy hiện đại hoá chung về công trong những
vậy, kế hoạch 5 khẩn trương làm 1. Bố trí lại cơ nước xã hội chủ -Giải quyết tốt một đấu của Đảng, mọi tiềm năng và đất nước gắn tác xây dựng năm tới đặc biệt
năm 1976-1980 tốt việc sắp xếp cấu sản xuất, nghĩa số vấn đề xã hội. phát huy sức nguồn lực, tạo với phát triển Đảng trong cả coi trọng và đẩy
phải có sự bố trí lại kinh tế theo điều chỉnh cơ · Phát triển lực mạnh toàn dân bước đột phá về kinh tế tri nhiệm kỳ là: mạnh hơn nữa
chiến lược đúng, những phương cấu đầu tư lượng sản xuất, -Bảo vệ vững chắc tộc xây dựng kết cấu thức, bảo vệ “Trong những công tác xây
phát huy các lực hướng sau đây: 2. Xây dựng và công nghiệp hóa độc lập chủ quyền, - Tiếp tục đổi hạ tầng và tài nguyên, năm tới, yêu cầu, dựng chỉnh đốn
lượng sản xuất Phải chỉnh đốn củng cố quan hệ đất nước theo toàn vẹn lãnh thổ mới, đẩy mạnh chuyển dịch cơ môi trường. nhiệm vụ nặng Đảng toàn diện
bao gồm lực và cải tiến cơ cấu sản xuất xã hội hướng hiện đại và an ninh của Tổ công nghiệp hóa - cấu kinh tế, nâng Hai là, phát nề của thời kỳ “Tăng cường
lượng lao động sản xuất, xây chủ nghĩa gắn liền với phát quốc, giữ vững ổn hiện đại hóa, xây cao chất lượng và triển nền kinh phát triển mới đòi công tác xây
và phương tiện dựng, lao động, 3. Sử dụng và triển 1 nền nông định chính trị và an dựng và bảo vệ sức cạnh tranh, tế thị trường hỏi phải đẩy dựng, chỉnh đốn
sản xuất, khai phân phối, lưu cải tạo đúng đắn nghiệp toàn diện toàn xã hội, bảo tổ quốc tăng tốc độ tăng định hướng mạnh hơn nữa Đảng về chính
thác các tiềm thông và tiêu các thành phần · Thiết lập từng đảm quốc phòng, - Phát triển giáo trưởng kinh tế, xã hội chủ công tác xây trị, tư tưởng, đạo
năng, khơi động dùng, đáp ứng tốt kinh tế bước quan hệ sản an ninh vững dục và đào tạo, sớm đưa nước ta nghĩa. dựng Đảng, đức, tổ chức và
lực lượng của hơn các nhu cầu 4. Đổi mới cơ xuất xã hội chủ mạnh, sẵn sàng khoa học và công ra khỏi tình trạng Ba là, xây trọng tâm là kiên cán bộ ” (Trích
quần chúng, một cấp bách, hợp với chế quản lý kinh nghĩa từ thấp đến đối phó với mọi nghệ của nước đang dựng nền văn quyết, kiên trì văn kiện Đại hội
sự bố trí chiến khả năng thực tế tế , phát huy cao với sự đa tình huống. - Xây dựng nền phát triển có thu hoá tiên tiến, tiếp tục thực hiện Đảng XIII, tr 229
lược hợp cho 5 trong những năm mạnh mẽ động dạng về hình thức văn hóa tiên tiến, nhập thấp đậm đà bản Nghị quyết Hội
năm này và thuận trước mắt, nhất là lực khoa học kĩ sở hữu, phát triển -Tích cực chuẩn bị đậm đà bản sắc (2) Chuyển mạnh sắc dân tộc; nghị Trung ương
khả năng về năng Sáu phương
với hướng tiến thuật 5. Mở rộng nền kinh tế hàng và tạo tiền đề vững dân tộc sang kinh tế thị xây dựng con 4 khóa XI một số
lên lâu dài. Đồng lượng, nguyên và nâng cao hiệu hóa nhiều thành chắc cho bước - Tăng cường trường, thực hiện người, nâng vấn đề cấp bách hướng xây dựng
liệu, giao thông Đảng trong
thời phải có tổ quả kinh tế đối phần theo định phát triển cao hơn quốc phòng an các nguyên tắc cao đời sống về xây dựng
chức và biện vận tải, đồng thời ngoại hướng xã hội chủ sau năm 2000, chủ ninh, mở rộng của thị trường, nhân dân, Đảng hiện nay”. nhiệm kỳ Đại hội
hợp với hướng XIII gồm:
pháp thực hiện Đồng thời đại hội nghĩa, vận hành yếu là phát triển quan hệ đối ngoại hình thành đồng thực hiện tiến Việc Đại hội XII
có hiệu lực mạnh tiến lên lâu dài, cũng đề ra bốn theo cơ chế thị nguồn nhân lực, và chủ động hội bộ các loại thị bộ và công của Đảng xác
mẽ, rút được kết làm cho nền kinh nhóm phương trường có sự nâng cao năng lực nhập kinh tế quốc trường và hệ bằng xã hội. định phải tiếp tục + Tiếp tục kiên
luận từ ưu điểm tế phát triển ổn hướng phát triển quản lý của Nhà khoa học và công tế thống thể chế Bốn là, bảo thực hiện Nghị định, vận dụng
và khuyết điểm định, đúng hướng xã hội: nước. nghệ, xây dựng kết - Đẩy mạnh cải kinh tế thị trường đảm vững quyết Hội nghị và phát triển
trong thời gian và đạt hiệu quả 1.Kế hoạch hóa · Tiến hành cách cấu hạ tầng và một cách tổ chức và định hướng xã chắc quốc Trung ương 4 sáng tạo Chủ
vừa qua, đáp ứng ngày càng cao. dân số, giải mạng xã hội chủ số công trình công hoạt động của hội chủ nghĩa phù phòng và an khoá XI về xây nghĩa Mác -
những yêu cầu - Sắp xếp lại các quyết việc làm nghĩa trên lĩnh nghiệp then chốt, Nhà nước, phát hợp với đặc điểm ninh quốc gia, dựng Đảng thể Lênin, tư tưởng
phát triển của cơ sở sản xuất: cho người lao vực tư tưởng, văn hình thành đồng bộ huy dân chủ, tăng của nước ta. trật tự, an hiện quyết tâm Hồ Chí Minh.
nền kinh tế quốc ưu tiên dành các động hóa làm cho thế cơ chế thị trường cường pháp chế (3) Tích cực, chủ toàn xã hội. chính trị của toàn Kiên định mục
dân và của đời điều kiện vật chất 2. Thực hiện giới quan Mác – có sự quản lý của động đẩy nhanh Năm là, thực Đảng, của cả hệ tiêu độc lập dân
sống nhân dân. cho việc đẩy công bằng xã Lênin , tư tưởng Nhà nước theo hội nhập kinh tế hiện đường thống chính trị tộc gắn liền với
mạnh sản xuất hội, bảo đảm an đạo đức Hồ Chí định hướng xã hội quốc tế, mở rộng lối đối ngoại đối với nhiệm vụ chủ nghĩa xã hội
những sản phẩm toàn xã hội, khôi Minh giữ vị trí chủ chủ nghĩa kinh tế đối ngoại độc lập, tự xây dựng, chỉnh và đường lối đổi
phục vụ đời sống, phục trật tự, kỷ đạo trong đời gắn với nâng cao chủ, hoà bình, đốn Đảng. mới của Đảng,
xuất khẩu và cương trong mọi sống tinh thần xã khả năng độc lập hữu nghị, hợp hết lòng, hết sức
củng cố quốc lĩnh vực xã hội hội. tự chủ của nền tác và phát phục vụ Tổ
phòng. 3. Chăm lo đáp .Thực hiện chính kinh tế. triển; chủ quốc, phục vụ
- Bố trí lại xây ứng các nhu cầu sách đại đoàn kết (4) Phát triển động và tích nhân dân.
dựng cơ bản: giáo dục, văn dân tộc mạnh khoa học cực hội nhập
soát xét cơ cấu hóa, bảo vệ và · Thực hiện 2 và công nghệ, quốc tế ; là
đầu tư, quy mô tăng cường sức nhiệm vụ chiến giáo dục và đào bạn, đối tác + Tăng cường
và tiến độ xây khỏe của nhân lược xây dựng xã tạo; nâng cao tin cậy và công tác xây
dựng cơ bản, dân hội và bảo vệ Tổ chất lượng nguồn thành viên có dựng, chỉnh đốn
khắc phục tình 4. Xây dựng quốc. nhân lực, đáp trách nhiệm Đảng về chính
trạng đầu tư phân chính sách bảo · Xây dựng Đảng ứng yêu cầu công trong cộng trị, tư tưởng, đạo
tán, dàn đều, trợ xã hội. trong sạch, vững nghiệp hoá, hiện đồng quốc tế đức, tổ chức và
không đồng bộ Bên cạnh đó, mạnh về chính trị, đại hoá đất nước vì lợi ích dân cán bộ; nâng

10 Nhiệm vụ - Đẩy mạnh công Hai nhiệm vụ 1. Xây dựng và Nhiệm vụ -Tập trung sức cho - Tổng kết 15 Đại hội có nhiệm - Hoàn thiện 1. Tăng cường -Nhiệm vụ trọng
nghiệp hóa chiến lược: tổ chức thực chính: Tiếp tục mục tiêu phát triển, năm đất nước đổi vụ: kiểm điểm việc thể chế kinh xây dựng, chỉnh tâm cho Ban
XHCN - Xây dựng thành hiện ba chương thực hiện đến năm 2000, mới (1986-2000) thực hiện Nghị tế thị trường đốn Đảng; ngăn Chấp hành
- Đổi tên Đảng công chủ nghĩa trình về lương nhiệm vụ đưa GDP bình quân - Xác định chiến quyết Đại hội IX của định hướng chặn, đẩy lùi sự Trung ương
Lao động Việt xã hội. thực - thực đất nước đi đầu người tăng lược phát triển Đảng, kế hoạch xã hội chủ suy thoái về tư khóa mới trong
Nam thành Đảng - Sẵn sàng chiến phẩm, hàng tiêu theo con gấp đôi năm 1990. KTXH 10 năm phát triển kinh tế - nghĩa, trọng tưởng chính trị, giai đoạn tiếp
Cộng sản Việt đấu, bảo vệ vững dùng và hàng đường đổi mới. Nhịp độ tăng (2001-2010) xã hội 5 năm 2001 - tâm là tạo lập đạo đức, lối theo là thúc đẩy
Nam và thông chắc Tổ quốc xuất khẩu... Nhiệm vụ chủ trưởng GDP bình Đại hội IX có 2005 và Chiến lược môi trường sống, biểu hiện sự nghiệp đổi
qua điều lệ mới Việt Nam xã hội 2. Thực hiện yếu trong 5 quân hằng năm đạt nhiệm vụ kiểm phát triển kinh tế - cạnh tranh “tự diễn biến”, mới, công
của Đảng gồm 11 chủ nghĩa. nhiệm vụ cải tạo năm 1991- khoảng 9-10%. điểm và đánh giá xã hội 10 năm 2001 bình đẳng và “tự chuyển hóa” nghiệp hóa và
chương và 59 => Hai nhiệm vụ xã hội chủ nghĩa 1995: những thành tựu - 2010, nhìn lại 20 cải cách hành trong nội bộ. hiện đại hóa,
điều. Điều lệ đã có quan hệ mật một cách thường Một là, phải giữ -Phát triển toàn và khuyết điểm năm đổi mới; quyết chính. 2. Xây dựng tổ đưa Việt Nam
rút gọn 10 nhiệm thiết với nhau. xuyên với những vững định diện nông, lâm, thời gian qua, đề định phương - Phát triển chức bộ máy của trở thành một
vụ của đảng viên hình thức và hướng xã hội ngư nghiệp, gắn ra những quyết hướng, mục tiêu, nhanh nguồn toàn hệ thống nước phát triển
thành 5 nhiệm vụ bước đi thích chủ nghĩa trong với công nghiệp sách cho thời kỳ nhiệm vụ phát triển nhân lực, chính trị tinh gọn, theo định hướng
- Đổi lại chức hợp, làm cho quá trình đổi chế biến nông, tới, phấn đấu kinh tế - xã hội 5 nhất là nguồn hoạt động hiệu Xã hội Chủ
Tổng Bí thư thay quan hệ sản xuất mới, kết hợp lâm, thuỷ sản và nâng cao hơn năm 2006 - 2010; nhân lực chất lực, hiệu quả; nghĩa vào giữa
chức Bí thư Thứ phù hợp với tính sự kiên định về đổi mới cơ cấu nữa năng lực kiểm điểm sự lãnh lượng cao, đẩy mạnh đấu thế kỷ XXI
nhất quy định chất và trình độ nguyên tắc và kinh tế nông thôn lãnh đạo và sức đạo của Ban Chấp tập trung vào tranh phòng,
nhiệm kỳ của ban của lực lượng chiến lược theo hướng công chiến đấu của hành Trung ương việc đổi mới chống tham
chấp hành trung sản xuất, thúc cách mạng với nghiệp hoá, hiện Đảng, động viên Đảng khoá IX, đề ra căn bản và nhũng, lãng phí, -Đại hội XIII của
Đảng đề ra 10
ương là 5 năm đẩy sự phát triển sự linh hoạt đại hoá. Tốc độ và phát huy sức phương hướng, toàn diện nền quan liêu.
của lực lượng trong sách tăng giá trị sản mạnh toàn dân nhiệm vụ xây dựng giáo dục quốc 3. Thực hiện các nhiệm vụ, giải
sản xuất... lược, nhạy cảm xuất nông, lâm, tộc, tiếp tục đổi Đảng; bổ sung, sửa dân; gắn kết giải pháp nâng pháp đồng bộ về
3. Đổi mới cơ nắm bắt cái ngư nghiệp bình mới, đẩy mạnh đổi Điều lệ Đảng; chặt chẽ phát cao chất lượng công tác xây
dựng Đảng để
chế quản lý kinh mới. quân hằng năm công nghiệp hoá, bầu Ban Chấp hành triển nguồn tăng trưởng,
tế. Hai là, đổi mới 4,5-5%. hiện đại hoá, xây Trung ương Đảng nhân lực với năng suất lao thực hiện, trong
đó có nhiều nội
4. Giải quyết cho toàn diện, đồng dựng và bảo vệ khoá X. phát triển và động và sức
được những vấn bộ và triệt để, -Phát triển các Tổ quốc Việt Nam ứng dụng cạnh tranh của dung được bổ
sung, phát triển
đề cấp bách về nhưng phải có ngành công xã hội chủ nghĩa, khoa học, nền kinh tế. Tiếp
phân phối, lưu bước đi, hình nghiệp, chú trọng vững bước đi vào công nghệ. tục thực hiện có cho phù hợp với
thực tiễn và đáp
thông. thức và cách trước hết công thế kỷ mới. Đại -Xây dựng hệ hiệu quả ba đột
5. Xây dựng và làm phù hợp. nghiệp chế biến, hội khẳng định thống kết cấu phá chiến lược, ứng yêu cầu,
nhiệm vụ của
tổ chức thực Ba là, phát triển công nghiệp hàng phải coi xây dựng hạ tầng đồng cơ cấu lại tổng
hiện một cách kinh tế hàng tiêu dùng và hàng Đảng trong sạch, bộ, với một số thể và đồng bộ công tác xây
dựng Đảng trong
thiết thực và có hóa nhiều xuất khẩu; xây vững mạnh là công trình nền kinh tế gắn
hiệu quả các thành phần đi dựng.có chọn - lọc nhiệm vụ then hiện đại, tập với đổi mới mô tình hình mới
1- Tăng cường
chính sách xã đôi với tăng một số cơ sỏ công chốt quyết định trung vào hệ hình tăng trưởng;
hội. cường vai trò nghiệp nặng về đến sự tồn tại và thống giao đẩy mạnh công xây dựng Đảng
về chính trị
6. Tăng cường quản lý của dầu khí, than, xi phát triển của thông và hạ nghiệp hoá, hiện
khả năng quốc Nhà nước về măng, cơ khí, điện Đảng ta. tầng đô thị đại hoá đất 2- Coi trọng xây
dựng Đảng về tư
phòng và an ninh kinh tế, xã hội. tử, thép, phân bón, lớn. nước, chú trọng
của đất nước. Bốn là, tiếp tục hoá chất, một số -Đổi mới mô công nghiệp hoá, tưởng
3- Tập trung xây
7. Tăng cường phát huy ngày cơ sở công nghiệp hình tăng hiện đại hoá
hoạt động trên càng sâu rộng quốc phòng. Tốc trưởng, cơ nông nghiệp, dựng Đảng về
đạo đức
lĩnh vực đối nền dân chủ xã độ tăng giá trị sản cấu lại nền nông thôn gắn
ngoại. hội chủ nghĩa, xuất công nghiệp kinh tế; với xây dựng 4- Tiếp tục đổi
mới, hoàn thiện
8. Phát huy quá trình đó bình quân hằng -Thực hiện tốt nông thôn mới.
quyền làm chủ phải được lãnh năm 14-15%. chức năng Chú trọng giải tổ chức bộ máy
và nâng cao hiệu
tập thể của nhân đạo tốt, có của Nhà quyết tốt vấn đề
dân lao động, bước đi vững - Đến nước, giải cơ cấu lại doanh quả hoạt động
của hệ thống
nâng cao hiệu chắc phù hợp năm 2000, tỷ trọng quyết đúng nghiệp nhà
lực quản lý của với tình hình công nghiệp và xây đắn mối quan nước, cơ cấu lại chính trị
5- Nâng cao chất
Nhà nước xã hội chính trị, xã hội dựng chiếm hệ giữa Nhà ngân sách nhà
chủ nghĩa. nói chung. khoảng 34-35% nước với thị nước, xử lý nợ lượng tổ chức
cơ sở đảng và
9. Xây dựng Năm là, trong trong GDP; nông, trường; hoàn xấu và bảo đảm
Đảng thật sự quá trình đổi lâm, ngư nghiệp thiện bộ máy an toàn nợ công. đội ngũ đảng
viên
ngang tầm một mới phải quan chiếm khoảng 45- nhà nước, 4. Kiên quyết,
đảng cầm quyền tâm dự báo tình 46%. chuyển mạnh kiên trì đấu tranh 6- Tăng cường
xây dựng đội
có trọng trách hình, kết hợp về cải cách bảo vệ vững
lãnh đạo toàn phát hiện và - Tăng hành chính; chắc độc lập, ngũ cán bộ các
cấp, nhất là cấp
dân thực hiện giải quyết đúng nhanh khả năng và -Đẩy mạnh chủ quyền, thống
thắng lợi hai đắn những vấn tiềm lực tài chính đấu tranh nhất và toàn vẹn chiến lược và
người đứng đầu
nhiệm vụ chiến đề mới nảy của đất nước, lành phòng, chống lãnh thổ của Tổ
lược. sinh trên tinh mạnh hoá nền tài tham nhũng, quốc; giữ vững 7- Đổi mới mạnh
mẽ, nâng cao
10. Nâng cao thần kiên định chính quốc gia. lãng phí; môi trường hòa
hiệu lực chỉ đạo thực hiện -Tăng cường bình, ổn định để hiệu lực, hiệu
quả công tác
và điều hành của đường lối đổi sự lãnh đạo phát triển đất
bộ máy đảng và mới, tăng của Đảng, nước; bảo đảm kiểm tra, giám
sát, kỷ luật đảng
nhà nước. cường tổng kết phát huy an ninh quốc gia,
thực tiễn và quyền làm giữ gìn trật tự, an 8- Thắt chặt mối
quan hệ mật
không ngừng chủ của nhân toàn xã hội. Mở
hoàn chỉnh lý dân trong việc rộng và đưa vào thiết giữa Đảng
với nhân dân,
luận về con xây dựng bộ chiều sâu các
đường xây máy nhà quan hệ đối dựa vào nhân
dân để xây dựng
dựng chủ nghĩa nước. ngoại; tận dụng
xã hội ở nước thời cơ, vượt qua Đảng
9- Kiên quyết,
ta. thách thức, thực kiên trì đấu tranh
hiện hiệu quả hội phòng, chống
nhập quốc tế tham nhũng,
trong điều kiện lãng phí
mới, tiếp tục 10- Tiếp tục đổi
nâng cao vị thế mới phương
và uy tín của đất thức lãnh đạo
nước trên trường của Đảng trong
quốc tế. điều kiện mới
5. Thu hút, phát
huy mạnh mẽ
mọi nguồn lực và
sức sáng tạo của
Nhân dân. Chăm
lo nâng cao đời
sống vật chất,
tinh thần, giải
quyết tốt những
vấn đề bức thiết;
tăng cường quản
lý phát triển xã
hội, bảo đảm an
ninh xã hội, an
ninh con người;
bảo đảm an sinh
xã hội, nâng cao
phúc lợi xã hội
và giảm nghèo
bền vững. Phát
huy quyền làm
chủ của nhân
dân, phát huy
sức mạnh đại
đoàn kết toàn
dân tộc.
6. Phát huy nhân
tố con người
trong mọi lĩnh
vực của đời sống
xã hội; tập trung
xây dựng con
người về đạo
đức, nhân cách,
lối sống, trí tuệ
và năng lực làm
việc; xây dựng
môi trường văn
hóa lành mạnh.

11 Công - Xây dựng một - Tập trung sức · Lần đầu tiên, Ðại hội tổng kết 10 - Phát huy những Tranh thủ cơ hội - đẩy mạnh - Mục tiêu: “Đẩy - Đại hội XIII
nghiệp hóa bước cơ sở vật phát triển mạnh phạm trù “Công năm tiến hành lợi thế của đất thuận lợi do bối công nghiệp mạnh công cũng chỉ rõ:
chất - kỹ thuật nông nghiệp, coi nghiệp hóa, hiện công cuộc đổi mới nước, tận dụng cảnh quốc tế tạo ra hoá, hiện đại nghiệp hóa, hiện “Hoàn thiện thể
của chủ nghĩa xã nông nghiệp là đại hóa” được xác toàn diện đất mọi khả năng để và tiềm năng, lợi hoá đất nước đại hóa, phấn chế, đổi mới mô
hội, bước đầu mặt trận hàng định chính thức nước, 5 năm thực đạt trình độ công thế của nước ta để gắn với phát đấu sớm đưa hình tăng
hình thành cơ đầu, đưa nông trong Văn kiện hiện Nghị quyết nghệ tiên tiến, rút ngắn quá trình triển kinh tế tri nước ta cơ bản trưởng, cơ cấu
cấu kinh tế mới nghiệp một bước của Đảng. Ðại hội VII của đặc biệt là công công nghiệp hoá, thức, bảo vệ trở thành nước lại nền kinh tế,
trong cả nước mà lên sản xuất lớn · Mục tiêu lâu dài Ðảng, đề ra mục nghệ thông tin và hiện đại hoá đất tài nguyên, công nghiệp theo công nghiệp
bộ phận chủ yếu xã hội chủ nghĩa. của công nghiệp tiêu, phương công nghệ sinh nước theo định môi trường hướng hiện đại.” hoá, hiện đại
là cơ cấu công - - Ra sức đẩy hóa là cải biến hướng, giải pháp học, ở mức cao hướng xã hội chủ (so với Đại - Các tiêu chí hoá còn chậm,
nông nghiệp.” mạnh sản xuất nước ta thành 1 thực hiện đẩy hơn và phổ biến nghĩa gắn với phát hội X thêm định hướng: chưa tạo được
Làm tốt điều này hàng tiêu dùng và nước công nghiệp mạnh công nghiệp hơn những thành triển kinh tế tri thức, cụm từ “gắn + Tiêu chí phản sự chuyển biến
để chuẩn bị cơ tiếp tục xây dựng có cơ sở vật chất hóa, hiện đại hóa tựu mới về khoa coi kinh tế tri thức là với phát triển ánh trình độ phát căn bản về mô
sở và tiền đề, tạo một số ngành kĩ thuật hiện đại, đất nước; bổ sung, học và công yếu tố quan trọng kinh tế tri triển của nền hình tăng
ra bàn đạp để công nghiệp nặng có cơ cấu kinh tế sửa đổi Ðiều lệ nghệ, từng bước của nền kinh tế và thức, bảo vệ kinh tế trưởng; năng
đẩy mạnh hơn quan trọng. hợp lí, quan hệ Ðảng. Công cuộc phát triển kinh tế công nghiệp hoá, tài nguyên, + Tiêu chí phản suất, chất lượng,
nữa sự nghiệp - Kết hợp nông sản xuất tiến bộ, đổi mới trong 10 tri thức. hiện đại hoá. môi trường”). ánh trình độ phát hiệu quả và sức
xây dựng chủ nghiệp, công phù hợp với trình năm đã thu được Phát huy nguồn Xây dựng cơ cấu 2- Đại hội xác triển về mặt xã cạnh tranh của
nghĩa xã hội nghiệp hàng tiêu độ phát triển của những thành tựu to lực trí tuệ và sức kinh tế hiện đại và định Chiến hội nền kinh tế chưa
trong những kế dùng và công sức sản xuất, lớn, có ý nghĩa rất mạnh tinh thần hợp lý theo ngành, lược phát + Tiêu chí phản cao”
hoạch tiếp sau, nghiệp nặng mức sống vật quan trọng. Nhiệm của người Việt lĩnh vực và lãnh triển kinh tế – ánh về môi - Điểm mới trong
trong đó kế trong một cơ cấu chất và tinh thần vụ đề ra cho chặng Nam; coi phát thổ. Một số biện xã hội 2011- trường nội dung này thể
hoạch về công công nông cao, quốc phòng đường đầu của triển giáo dục và pháp như: 2020 là Chiến - Các giai đoạn hiện rất rõ công
nghiệp hóa là: nghiệp hợp lý. an ninh vững thời kỳ quá độ là đào tạo, khoa học · lược tiếp tục của quá trình nghiệp hoá, hiện
Xây dựng một -  Phản ánh đúng chắc, dân giàu chuẩn bị tiền đề và công nghệ là Đẩy đẩy mạnh công nghiệp hóa, đại hoá phải dựa
bước cơ sở vật bước đi của công nước mạnh, xã cho công nghiệp nền tảng và động mạnh công nghiệp công nghiệp hiện đại hóa: trên nền tảng
chất - kỹ thuật nghiệp hoá xã hội hội công bằng, hóa đã cơ bản lực của sự nghiệp hoá, hiện đại hoá hoá, hiện đại “Công nghiệp khoa học công
của chủ nghĩa xã chủ nghĩa, phù văn minh. hoàn thành, cho công nghiệp hoá, nông nghiệp và hoá và phát hóa, hiện đại hóa nghệ và đổi mới
hội, bước đầu hợp với thực tiễn · Đại hội VII xác phép chuyển sang hiện đại hoá. nông thôn, giải triển nhanh, đất nước tiến sáng tạo, tận
hình thành cơ nước ta. định là phát triển thời kỳ mới đẩy - Đẩy mạnh công quyết đồng bộ các bền vững; hành qua ba dụng tốt cơ hội
cấu kinh tế mới - Giải quyết đúng nông nghiệp và mạnh công nghiệp nghiệp hóa, hiện vấn đề nông phát huy sức bước: tạo tiền của cuộc cách
trong 5 năm đắn mối quan hệ nông thôn được hóa, hiện đại hóa đại hóa, xây dựng nghiệp, nông thôn mạnh toàn đề, điều kiện để mạng công
1976-1980 đòi công nghiệp với coi là nhiệm vụ đất nước. Nhận nền kinh tế độc và nông dân dân tộc, xây công nghiệp hóa, nghiệp lần thứ tư
hỏi phải tổ chức nông nghiệp làm quan trọng hàng định đặc điểm tình lập tự chủ, đưa · dựng nước ta hiện đại hóa; đẩy để có sự bứt
lại nền sản xuất cơ sở để thực đầu. Đảng ta hình thế giới, thời nước ta trở thành Chuyển trở thành mạnh công phá, vượt lên
xã hội, phân bố hiện nhiệm vụ khẳng định “ Từ cơ và thách thức, một nước công dịch mạnh cơ cấu nước công nghiệp hóa, hiện trong một số
lại lao động, đi chủ yếu của nay đến cuối thập Ðại hội xác định: nghiệp; ưu tiên nông nghiệp và kinh nghiệp. đại hóa; và nâng ngành và lĩnh
đôi với một chính chặng đường đầu kỉ, phải rất quan Mục tiêu của công phát triển lực tế nông thôn theo a. Đổi mới mô cao chất lượng vực. Đồng thời,
sách đầu tư đúng tiên, tạo ra những tâm đến Công nghiệp hóa, hiện lượng sản xuất, hướng tạo ra giá trị hình tăng công nghiệp hóa, xây dựng nền
hướng nhằm sử tiền đề cần thiết nghiệp hóa, hiện đại hóa là xây đồng thời xây gia tăng ngày càng trưởng và cơ hiện đại hóa. công nghiệp
dụng tốt nhất lực cho việc  đẩy đại hóa nông dựng nước ta dựng quan hệ cao, gắn với công cấu lại nền Trong 5 năm tới, quốc gia vững
lượng lao động, mạnh công nghiệp và kinh tế thành một nước sản xuất phù hợp nghiệp chế biến và kinh tế, nâng tiếp tục đẩy mạnh chú trọng
các thiết bị, máy nghiệp hoá xã hội nông thôn, phát công nghiệp có cơ theo định hướng thị trường; thực cao chất mạnh công cả những ngành
móc, vật tư, tác chủ nghĩa trong triển toàn diện sở vật chất - kỹ xã hội chủ nghĩa; hiện cơ khí hoá, lượng, hiệu nghiệp hóa, hiện công nghiệp nền
động ngay đến chặng đường tiếp nông, lâm, ngư thuật hiện đại, cơ phát huy cao độ điện khí hoá, thuỷ quả, phát đại hóa đất tảng và những
các loại tài theo. nghiệp gắn với cấu kinh tế hợp lý, nội lực, đồng thời lợi hoá, đưa nhanh triển kinh tế nước,...” ngành mới, công
nguyên cần khai công nghiệp chế quan hệ sản xuất tranh thủ nguồn tiến bộ khoa học kỹ nhanh, bền - Phương hướng nghệ cao quyết
thác trước nhất biến nông , lâm, tiến bộ, phù hợp lực bên ngoài và thuật và công nghệ vững nhiệm vụ: định sự bứt phá
và nhanh nhất, thủy sản”. trình độ phát triển chủ động hội sinh học vào sản Chuyển đổi + Tiếp tục thực về năng suất,
tăng sản phẩm xã của lực lượng sản nhập kinh tế quốc xuất, nâng cao mô hình tăng hiện tốt chủ chất lượng và
hội và thu nhập xuất, đời sống vật tế để phát triển năng suất, chất trưởng từ chủ trương và có hiệu quả của
quốc dân theo chất và tinh thần nhanh, có hiệu lượng và sức cạnh yếu phát triển chính sách phù nền kinh tế.
một nhịp độ cao, quốc phòng, quả và bền vững. tranh, phù hợp đặc theo chiều hợp để xây - Chiến lược
nhanh. Đồng thời, an ninh vững chắc, điểm từng vùng, rộng sang dựng, phát triển phát triển kinh tế
phải bước đầu dân giàu, nước từng địa phương. phát triển hợp các ngành công - xã hội 10 năm
hình thành một mạnh, xã hội công · lý giữa chiều nghiệp theo 2021-2030 được
cơ cấu kinh tế bằng, văn minh Thực rộng và chiều hướng hiện đại thông qua tại Đại
phù hợp với hiện tốt chương sâu, vừa mở + Đẩy mạnh phát hội XIII nêu rõ
đường lối của trình bảo vệ và phát rộng quy mô triển khu vực mô hình công
Đảng, quán triệt triển rừng; đổi mới vừa chú trọng dịch vụ theo nghiệp hóa, hiện
nhiệm vụ trung chính sách giao đất, nâng cao chất hướng hiện đại, đại hóa trong
tâm của thời kỳ giao rừng, bảo đảm lượng, hiệu đạt tốc độ tăng thời kỳ mới:
quá độ là công cho người làm nghề quả, tính bền trưởng cao hơn “Tiếp tục đẩy
nghiệp hoá xã hội rừng có cuộc sống vững. các khu vực sản mạnh công
chủ nghĩa, cho ổn định và được cải b. Phát triển xuất và cao hơn nghiệp hóa, hiện
phép giải quyết thiện. Phát triển công nghiệp tốc độ tăng GDP. đại hóa dựa trên
tốt các mối quan rừng nguyên liệu và xây dựng + Thống nhất nền tảng của
hệ lớn của nền gắn với công theo hướng quản lý tổng hợp khoa học, công
kinh tế quốc dân, nghiệp chế biến lâm hiện đại, tiếp chiến lược, quy nghệ, đổi mới
như đã được nêu sản có công nghệ tục tạo nền hoạch phát triển sáng tạo và
rõ trong đường hiện đại. tảng cho một trên quy mô toàn những thành tựu
lối xây dựng nền · nước công bộ nền kinh tế, công nghệ của
kinh tế xã hội chủ Phát nghiệp và vùng và liên cách mạng công
nghĩa. triển đồng bộ và có nâng cao khả vùng. nghiệp lần thứ
hiệu quả nuôi trồng, năng độc lập, + Đẩy mạnh huy tư. Đẩy mạnh
đánh bắt, chế biến tự chủ của động và sử dụng phát triển một số
và bảo vệ nguồn lợi nền kinh tế hiệu quả nguồn ngành, lĩnh vực
thuỷ sản - Cơ cấu lại, lực xã hội kinh tế trọng
Phát triển nhanh xây dựng nền điểm, có tiềm
hơn công nghiệp, công nghiệp năng, lợi thế và
xây dựng và dịch theo hướng còn dư địa lớn
vụ. Một số biện phát triển để làm động lực
pháp như: mạnh những cho tăng trưởng
· ngành có tính theo tinh thần
Khuyến nền tảng, có bắt kịp, tiến cùng
khích, tạo điều kiện lợi thế so và vượt lên ở
để các thành phần sánh và có ý một số lĩnh vực
kinh tế tham gia nghĩa chiến so với khu vực,
phát triển mạnh các lược đối với thế giới”.
ngành công nghiệp sự phát triển - Một số ngành
sản xuất hàng tiêu nhanh, hiệu công nghiệp mũi
dùng và hàng xuất quả, bền nhọn, công nghệ
khẩu, sản xuất tư vững, nâng mới, công nghệ
liệu sản xuất quan cao tính độc cao được xác
trọng theo hướng lập, tự chủ định là những ưu
hiện đại; ưu tiên thu của nền kinh tiên phát triển
hút đầu tư của các tế, từng bước bao gồm: công
tập đoàn kinh tế lớn có khả năng nghệ thông tin
nước ngoài và các tham gia sâu, và truyền thông,
công ty lớn xuyên có hiệu quả công nghiệp điện
quốc gia. vào mạng sản tử - viễn thông,
· xuất và phân công nghiệp sản
Khẩn phối toàn cầu xuất rô-bốt, ô tô,
trương thu hút vốn - Ưu tiên phát thiết bị tích hợp
trong và ngoài triển công vận hành tự
nước để đầu tư nghiệp phục động, điều khiển
thực hiện một số dự vụ nông từ xa, công
án quan trọng về nghiệp và nghiệp sản xuất
khai thác dầu khí, nông thôn, phần mềm, sản
lọc dầu và hoá dầu, - Phát triển phẩm số, công
luyện kim, cơ khí mạnh công nghiệp an toàn
chế tạo, hoá chất nghiệp xây thông tin, công
cơ bản, phân bón, dựng và phát nghiệp dược
vật liệu xây dựng triển hợp lý phẩm, sản xuất
Phát triển kinh tế công nghiệp chế phẩm sinh
vùng: Có cơ chế, sử dụng học, công nghiệp
chính sách phù hợp nhiều lao môi trường,
để các vùng trong động, góp công nghiệp
cả nước cùng phát phần chuyển năng lượng
triển, đồng thời tạo dịch nhanh cơ sạch, năng
sự liên kết giữa các cấu lao động. lượng tái tạo,
vùng và nội vùng. - Phát triển năng lượng
Thúc đẩy phát triển năng lực thông minh,
các vùng kinh tế nghiên cứu, công nghiệp chế
trọng điểm, tạo thiết kế, chế biến, chế tạo
động lực, tác động tạo phục vụ nông
lan tỏa đến các - Bố trí hợp lý nghiệp và vật
vùng khác công nghiệp liệu mới…
Phát triển kinh tế trên các vùng;
biển: Xây dựng và phát huy hiệu
thực hiện chiến quả các khu,
lược phát triển kinh cụm công
tế biển toàn diện, nghiệp hiện
có trọng tâm, trọng có
điểm; sớm đưa - Phấn đấu
nước ta trở thành giá trị gia tăng
quốc gia mạnh về công nghiệp -
kinh tế biển trong xây dựng
khu vực, gắn với bình quân 5
bảo đảm quốc năm tăng 7,8
phòng, an ninh và - 8%/năm.
hợp tác quốc tế. c. Phát triển
Chuyển dịch cơ cấu nông - lâm -
lao động, cơ cấu ngư nghiệp
công nghệ toàn diện theo
· hướng công
Phát nghiệp hoá,
triển nguồn nhân hiện đại hoá
lực, bảo đảm đến gắn với giải
năm 2010 có nguồn quyết tốt vấn
nhân lực với cơ cấu đề nông dân,
đồng bộ và chất nông thôn
lượng cao; tỉ lệ lao d.Phát triển
động trong khu vực các ngành
nông nghiệp còn dịch vụ, nhất
dưới 50% lực là dịch vụ tài
lượng lao động xã chính, ngân
hội. hàng, thương
· mại, du lịch
Phát và các dịch vụ
triển khoa học và có giá trị gia
công nghệ phù hợp tăng cao
xu thế phát triển e.Tập trung
nhảy vọt của cách xây dựng, tạo
mạng khoa học và bước đột phá
công nghệ. về hệ thống
· kết cấu hạ
Bảo vệ tầng kinh tế
và sử dụng có hiệu đáp ứng yêu
quả tài nguyên cầu phát triển
quốc gia, cải thiện của đất nước
môi trường tự nhiên - Phát triển
· nhanh nguồn
Tăng điện bảo đảm
cường quản lý tài đủ điện cho
nguyên quốc gia, công nghiệp
nhất là các tài hoá, hiện đại
nguyên đất, nước, hoá và nhu
khoáng sản và cầu sinh hoạt
rừng. của nhân dân;
· -Xây dựng
Ngăn các công trình
chặn các hành vi xử lý chất thải
huỷ hoại và gây ô rắn, nước, khí
nhiễm môi trường, thải và các
khắc phục tình công trình
trạng xuống cấp bảo vệ môi
môi trường ở các trường.
lưu vực sông, đô f. Phát triển
thị, khu công kinh tế - xã
nghiệp, làng nghề, hội hài hoà
nơi đông dân cư và giữa các
có nhiều hoạt động vùng, đô thị
kinh tế. và nông thôn
·
Tích
cực phục hồi môi
trường và các hệ
sinh thái bị phá huỷ.
·
Hoàn
chỉnh luật pháp,
tăng cường quản lý
nhà nước về bảo vệ
và cải thiện môi
trường tự nhiên.

12 Kinh tế thị - Đẩy mạnh công - chủ trương xoá ·Nền kinh tế có Đại hội chỉ ra - Đảng, Nhà Kế thừa tư duy của I.Giữ vững Nghị quyết Trung - Văn kiện Đại
trường nghiệp hoá xã hội bỏ chế độ bao những bước phát những ưu và nước ta chủ Đại hội IX, Đại hội X định hướng ương lần thứ 5 hội XIII khẳng
- Bố trí lại cơ cấu
chủ nghĩa, xây cấp, chuyển hoạt triển đã đạt được nhược điểm của trương thực hiện đã làm sáng tỏ xã hội chủ (khóa XII) khẳng định: Thể chế
kinh tế phải đi
dựng cơ sở vật động của các những tiến bộ rõ kinh tế Việt Nam nhất quán và lâu thêm nội dung cơ nghĩa của nền định: Kinh tế nhà kinh tế thị trường
chất - kỹ thuật đơn vị kinh tế rệt trong việc thực trong 5 năm vừa dài chính sách bản của Định kinh tế thị nước, kinh tế tập định hướng
của chủ nghĩa xã quốc doanh sang hiện các mục tiêu qua phát triển nền hướng xã hội chủ trường thể cùng với kinh XHCN còn nhiều
đôi với đổi mới
hội, đưa nền kinh kinh doanh xã của 3 chương -Đẩy nhanh nhịp kinh tế hàng hóa nghĩa trong phát Nền kinh tế tế tư nhân là vướng mắc, bất
cơ chế quản lý
tế nước ta đi từ hội chủ nghĩa, trình kinh tế, bước độ phát triển kinh nhiều thành phần triển kinh tế thị thị trường nòng cốt để phát cập chưa được
kinh tế, làm cho
sản xuất nhỏ lên giải phóng mọi đầu hình thành tế, hoàn thành vận động theo cơ trường ở nước ta, định hướng triển nền kinh tế. tháo gỡ. Luật
hai mặt ăn khớp
sản xuất lớn xã năng lực sản nền kinh tế hàng vượt mức nhiều chế thị trường có thể hiện ở bản tiêu xã hội chủ Trên cơ sở tổng pháp, cơ chế,
với nhau tạo ra
hội chủ nghĩa. Ưu xuất, thúc đẩy hoá nhiều thành mục tiêu chủ yếu sự quản lý của chí là: nghĩa ở nước kết toàn diện 30 chính sách còn
động lực mới
tiên phát triển tiến bộ khoa học- phần, vận hành của kế hoạch 5 Nhà nước theo – Về mục đích phát ta là nền kinh năm đổi mới, Đại những quy định
thúc đẩy sản xuất
công nghiệp nặng kỹ thuật, phát theo cơ chế thị năm định hướng xã triển: Mục đích của tế hàng hoá hội lần thứ XII không thống
phát triển.
một cách hợp lý triển kinh tế hàng trường có sự -Nước ta còn hội chủ nghĩa; đó kinh tế thị trường nhiều thành của Đảng đã nêu nhất, môi trường
trên cơ sở phát hoá theo hướng quản lý của Nhà nghèo và kém phát chính là nền kinh định hướng xã hội phần vận rõ: “Nền kinh tế đầu tư kinh
triển nông nghiệp -  Nêu ra những đi lên chủ nghĩa nước, huy động triển. Chúng ta tế thị trường định chủ nghĩa ở nước hành theo cơ thị trường định doanh chưa
và công nghiệp nội dung chủ yếu xã hội được nguồn lực chưa thực hiện tốt hướng xã hội chủ ta nhằm thực hiện chế thị trường hướng XHCN ở được thông
nhẹ, kết hợp xây của cơ chế quản - Nhà nước công sản xuất của xã cần kiệm trong sản nghĩa. Mục đích dân giàu, nước có sự quản lý Việt Nam là nền thoáng, minh
dựng công lý kinh doanh xã nhận sự tồn tại hội, tốc độ lạm xuất, tiết kiệm của nền kinh tế mạnh, xã hội công của Nhà kinh tế vận hành bạch. Chưa tạo
nghiệp và nông hội chủ nghĩa là: lâu dài của nhiều phát được kiềm trong tiêu dùng, thị trường định bằng dân chủ, văn nước dưới sự đầy đủ, đồng bộ được đột phá
nghiệp cả nước Đổi mới kế thành phần kinh chế, đời sống của dồn vốn cho đầu tư hướng xã hội chủ minh, giải phóng lãnh đạo của theo các quy luật trong huy động,
thành một cơ cấu hoạch hoá theo tế vừa nâng cao một bộ phận nhân phát triển nghĩa là phát triển mạnh mẽ, lực Đảng Cộng của kinh tế thị phân bổ và sử
kinh tế công-nông nguyên tắc phát vai trò chủ đạo dân đã được cải - Việc lực lượng sản lượng sản xuất và sản. Đây là trường, đồng dụng có hiệu
nghiệp; vừa xây huy vai trò chủ của kinh tế quốc thiện. lãnh đạo xây dựng xuất, phát triển không ngừng nâng một hình thái thời đảm bảo quả các nguồn
dựng kinh tế đạo của các quy doanh, vừa phát Xây dựng hệ quan hệ sản xuất kinh tế để xây cao đời sống nhân kinh tế thị định hướng lực phát triển.
trung ương vừa luật kinh tế xã huy khả năng thống chính trị, mới có phần vừa dựng cơ sở vật dân, đẩy mạnh xóa trường vừa XHCN phù hợp Thể chế phát
phát triển kinh tế hội chủ nghĩa, tích cực của các xây dựng Nhà lúng túng vừa chất-kỹ thuật của đói giảm nghèo, tuân theo với từng giai triển, điều phối
địa phương, két đồng thời sử thành phần kinh nước xã hội chủ buông lỏng. Chậm chủ nghĩa xã hội, khuyến khích mọi những quy đoạn phát triển kinh tế vùng
hợp kinh tế trung dụng đúng đắn tế khác. Các nghĩa của nhân tháo gỡ những nâng cao đời người vươn lên làm luật của kinh của đất nước. Đó chưa được quan
ương với kinh tế các quy luật của thành phần kinh dân, do nhân dân, vướng mắc về cơ sống nhân dân. giàu chính đáng, tế thị trường, là nền kinh tế thị tâm và cụ thể
địa phương trong quan hệ hàng tế bình đẳng về vì nhân dân; xây chế, chính sách để Phát triển lực giúp đỡ người khác vừa dựa trên trường hiện đại hoá bằng pháp
một cơ cấu kinh hoá-tiền tệ. quyền lợi, nghĩa dựng Mặt trận Tổ tạo điều kiện thuận lượng sản xuất thoát khỏi nghèo và cơ sở và và hội nhập quốc luật nên liên kết
tế quốc dân vụ trước pháp quốc Việt Nam và lợi cho doanh hiện đại gắn liền từng bước khán giả được dẫn dắt, tế, có sự quản lý vùng còn lỏng
thống nhất; kết luật. các đoàn thể nghiệp nhà nước với xây dựng hơn". chi phối bởi của nhà nước lẻo.
- Làm cho các
hợp phát triển lực =>Nền kinh tế nhân dân. nâng cao hiệu quả quan hệ sản xuất - Mục tiêu trên thể các nguyên pháp quyền
đơn vị kinh tế có
lượng sản xuất hàng hoá nhiều hoạt động, phát mới phù hợp trên hiện rõ mục đích tắc và bản XHCN do Đảng
quyền tự chủ - Điểm mới của
với xác lập và thành phần, vận huy vai trò chủ đạo cả ba mặt sở phát triển kinh tế vi chất của chủ Cộng sản Việt
trong sản xuất, Văn kiện Đại hội
hoàn thiện quan động theo cơ trong nền kinh tế hữu, quản lý và con người, giải nghĩa xã hội. Nam lãnh đạo”.
kinh doanh. XIII là đã nêu rõ
hệ sản xuất mới; chế thị trường có quốc dân. Chưa phân phối. phóng lực lượng Trong nền Tiếp tục hoàn
nội hàm của kinh
kết hợp kinh tế sự quản lý của quan tâm tổng kết - Cơ sở vật chất - sản xuất, phát triển kinh tế thị thiện thể chế sở
với quốc phòng; -  Phân biệt chức Nhà nước bước thực tiễn kỹ thuật của nền kinh tế để nâng cao trường định hữu, phát triển tế thị trường
năng quản lý định hướng
tăng cường quan đầu hình thành kinh tế được tăng đời sống cho mọi hướng xã hội các thành phần
hệ phân công, hành chính của cường. Môi người, mọi người chủ nghĩa, cơ kinh tế, các loại XHCN ở nước
Nhà nước với ta: “Kinh tế thị
hợp tác, tương trường hoà bình, đều được hưởng chế thị trường hình doanh
trợ với các nước chức năng quản sự hợp tác, liên những thành quả phải được nghiệp: nâng cao trường định
lý sản xuất, kinh hướng XHCN là
xã hội chủ nghĩa kết quốc tế và phát triển. Ở đây vận dụng đầy hiệu quả thu hút
anh em trên cơ doanh của các những xu thế tích thể hiện sự khác đủ, linh hoạt đầu tư trực tiếp mô hình kinh tế
đơn vị kinh tế. tổng quát của
sở chủ nghĩa cực trên thế giới biệt với mục đích để phát huy nước ngoài, chú
quốc tế xã hội tạo điều kiện để tất cả vì lợi nhuận mạnh mẽ và trọng chuyển nước ta trong
thời kỳ quá độ
chủ nghĩa, đồng chúng ta tiếp tục phục vụ lợi ích của có hiệu quả giao công nghệ,
-  Phân công, lên CNXH. Đó là
thời phát triển phát huy nội lực các nhà tư bản, bảo mọi nguồn lực trình độ quản lý
phân cấp bảo nền kinh tế thị
quan hệ kinh tế và lợi thế so vệ và phát triển chủ nhằm phát tiên tiến, tăng
đảm các quyền trường hiện đại,
với các nước sánh, tranh thủ nghĩa tư bản triển nhanh và cường liên kết
tập trung thống hội nhập quốc
khác trên cơ sở ngoại lực - nguồn Về phương hướng bền vững nền giữa doanh
nhất của Trung tế, vận hành đầy
giữ vững độc lập vốn, công nghệ phát triển: Phát kinh tế, nâng nghiệp có vốn
ương trong đủ, đồng bộ theo
chủ quyền và các mới, kinh nghiệm triển kinh tế nhiều cao đời sống đầu tư nước
những khâu then các quy luật của
bên cùng có lợi; quản lý, mở rộng thành phần, trong nhân dân, ngoài với doanh
chốt, quyền chủ kinh tế thị
làm cho nước thị trường - phục đó kinh tế Nhà khuyến khích nghiệp trong
động của địa trường, có sự
Việt Nam trở vụ sự nghiệp nước giữ vai trò làm giàu hợp nước.
phương trên địa quản lý của Nhà
thành một nước công nghiệp hoá, chủ đạo, kinh tế pháp đi đôi Đẩy mạnh nâng
bàn lãnh thổ, nước pháp
xã hội chủ nghĩa hiện đại hoá. Nhà nước cùng với với xóa đói, cao hiệu quả hội
quyền tự chủ sản quyền XHCN, do
có kinh tế công – - Kinh tế thị kinh tế tập thể ngày giảm nghèo, nhập kinh tế
xuất kinh doanh Đảng Cộng sản
nông nghiệp hiện trường định càng trở thành nền tăng cường quốc tế: Chủ
của cơ sở. Việt Nam lãnh
đại, văn hoá và hướng xã hội chủ tảng vững chắc của đồng thuận xã động, tích cực
khoa học kỹ thuật nghĩa có nhiều nền kinh tế quốc hội để thực hội nhập quốc tế; đạo; bảo đảm
định hướng
tiên tiến, quốc hình thức sở hữu, dân. hiện mục tiêu đa dạng hóa, đa
phòng vững nhiều thành phần Phát triển nền kinh dân giàu, phương hóa XHCN vì mục
tiêu “dân giàu,
mạnh, có đời kinh tế, trong đó tế với nhiều hình nước mạnh, quan hệ kinh tế
sống văn minh, kinh tế nhà nước thức sở hữu, nhiều dân chủ, công quốc tế, tránh lệ nước mạnh, dân
chủ, công bằng,
hạnh phúc”. Báo giữ vai trò chủ thành phần kinh tế bằng, văn thuộc vào một thị văn minh” Trên
cáo đã đề ra đạo; kinh tế nhà là nhằm giải phóng minh. trường, một đối cơ sở đó, nhấn
phương hướng, nước cùng với mọi tiềm năng để Phát huy tác cụ thể mạnh những nội
nhiệm vụ của kế kinh tế tập thể phát triển trong mọi quyền tự do - Thị trường đầy dung quan trọng
hoạch phát triển ngày càng trở thành phần kinh tế, kinh doanh đủ là: thứ nhất, của nội hàm này,
kinh tế và văn thành nền tảng trong mỗi cá nhân theo pháp luật tính minh bạch - để thống nhất
hoá (1976-1980) vững chắc. Kinh và một vùng miền, của mọi công bảo đảm cho các nhận thức và
nhằm 2 mục tiêu tế thị trường định phát huy tối đa nội dân để làm nhà đầu tư thấy thực hiện.
vừa cơ bản vừa hướng xã hội chủ lực để phát triển giàu cho bản được sự minh
cấp bách là bảo nghĩa có sự quản nhanh nền kinh tế. thân và đóng bạch trong môi
đảm nhu cầu của lý của Nhà nước. Trong nền kinh tế góp cho xã trường đầu tư - Điểm mới trong
đời sống nhân - Kinh tế thị nhiều thành phần, hội. Mọi thành kinh doanh. Thứ đại hội XIII:
dân, tích luỹ để trường định kinh tế nhà nước phần kinh tế, hai, tuân thủ 1. Làm rõ hơn
vai trò, định
xây dựng cơ sở hướng xã hội chủ giữ vai trò chủ đạo, các chủ thể pháp luật đề ra.
vật chất kỹ thuật nghĩa thực hiện là công cụ chủ yếu tham gia thị Thứ ba, phải có hướng phát triển
các thành phần
của chủ nghĩa xã phân phối chủ để nhà nước điều trường đều đồng tiền ổn
hội. Muốn vậy, yếu theo kết quả tiết nền kinh tế, định được coi định. Thứ tư, đối kinh tế trong nền
kinh tế thị trường
phải ra sức thực lao động và hiệu hướng cho sự phát trọng, cùng xử công bằng
hiện các nhiệm quả kinh tế, đồng triển vì mục tiêu phát triển lâu giữa các khu vực định hướng xã
hội chủ nghĩa
vụ: phát triển thời phân phối dân giàu, nước dài, hợp tác, doanh nghiệp,
vượt bậc về nông theo mức đóng mạnh, xã hội công cạnh tranh không phân biệt 2. Xác định rõ
hơn mối quan hệ
nghiệp, lâm góp vốn và các bằng, dân chủ, văn bình đẳng, doanh nghiệp
nghiệp, ngư nguồn lực khác minh. Để giữ vai trò lành mạnh và nhà nước với giữa Nhà nước,
thị trường và xã
nghiệp, giải quyết vào sản xuất, chủ đạo kinh tế nhà văn minh, doanh nghiệp tư
một cách vững kinh doanh và nước phải nắm trong đó kinh nhân hay doanh hội trong cơ chế
vận hành nền
chắc nhu cầu của thông qua phúc được các vị trí then tế nhà nước nghiệp nước
cả nước về lương lợi xã hội. chốt của nền kinh tế giữ vai trò chủ ngoài. Thứ năm, kinh tế thị trường
định hướng xã
thực, thực phẩm bằng trình độ khoa đạo. không có các
và hàng tiêu dùng học, công nghệ tiên Phát triển khoản chi phí hội chủ nghĩa
3. Đề ra nhiều
thông dụng, xây tiến, hiệu quả sản kinh tế thị chính thức.
dựng thêm nhiều xuất kinh doanh cao trường, chủ Để hội nhập nhiệm vụ mới,
nội dung mới để
cơ sở mới về chứ không phải dựa động, tích cực quốc tế thành
công nghiệp vào bao cấp, cơ hội nhập quốc công, nền kinh tế tiếp tục hoàn
thiện toàn diện,
nặng, đặc biệt là chế xin cho hay độc tế, đồng thời nước ta phải
cơ khí, mở mang quyền kinh doanh giữ vững, hướng tới đạt đồng bộ thể chế
kinh tế thị trường
giao thông vận Mặt khác, tiến lên tăng cường trình độ kinh tế
tải, xây dựng cơ chủ nghĩa xã hội tính độc lập, thị trường hiện định hướng xã
hội chủ nghĩa,
bản, đẩy mạnh đặt ra yêu cầu nền tự chủ của đại của các nước
khoa học kỹ kinh tế phải được nền kinh tế. phát triển trên đáp ứng yêu cầu
phát triển đất
thuật; sử dụng dựa vào nền tăng Phát triển thế giới.
hết lực lượng lao của sở hữu toàn kinh tế đi đôi nước trong
những năm tới
động; hoàn thành dân các tư liệu sản với phát triển
cơ bản cải tạo xã xuất chủ yếu và văn hoá, xã
hội chủ nghĩa ở định hướng xã hội hội, thực hiện
miền Nam, củng và phân phối. Thực tiến bộ và
cố quan hệ sản hiện tiến bộ và công công bằng xã
xuất xã hội chủ bằng xã hội ngay hội ngay trong
nghĩa ở miền trong từng bước đi từng bước và
Bắc, cải tiến và từng chính sách từng chính
mạnh mẽ công phát triển, tăng sách. Công
tác thương trưởng kinh tế gắn bằng trong
nghiệp, giá cả, tài kết chặt chẽ và phân phối các
chính, ngân đồng bộ với phát yếu tố sản
hàng; tăng nhanh triển xã hội, văn xuất, tiếp cận
nguồn xuất khẩu; hóa, giáo dục và và sử dụng
phát triển giáo đào tạo, giải quyết các cơ hội,
dục, văn hoá, y tốt các vấn đề xã điều kiện phát
tế, cải cách giáo hội vì mục tiêu phát triển. Phân
dục, đào tạo cán triển con người. phối kết quả
bộ, thanh toán Quan tâm giải quyết làm ra chủ
hậu quả của chủ các vấn đề xã hội yếu theo kết
nghĩa thực dân vừa đảm bảo sự quả lao động,
mới; xây dựng phát triển bền vững, hiệu quả kinh
một hệ thống mới vừa thể hiện ra định tế, đồng thời
về quản lý kinh tế hướng xã hội chủ theo mức
trong cả nước. nghĩa của nền kinh đóng góp vốn
tế, hạn chế tác cùng các
đồng liệu cực của nguồn lực
kinh tế thị trường, khác và phân
thực hiện mục tiêu phối thông
phát triển con qua hệ thống
người. an sinh xã
Trong lĩnh vực phân hội, phúc lợi
phối, định hướng xã xã hội.
hội chủ nghĩa được Nâng cao
thể hiện qua chế đã hiệu lực, hiệu
phân phải chủ yếu quả quản lý
theo kết quả lao kinh tế của
động hiệu quả kinh Nhà nước.
tế, phúc lợi xã hội Nhà nước
Đảng thời để huy quản lý nền
động mọi nguồn lực kinh tế thị
kinh tế cho sự phát trường định
triển còn thực hiện hướng xã hội
phân phối theo mức chủ nghĩa
đóng góp vốn và bằng luật
các nguồn lực khác pháp, cơ chế,
Về định hướng xã chính sách,
hội và phân phối: chiến lược,
Thực hiện tiến bộ quy hoạch, kế
và công bằng xã hội hoạch và các
ngày trong từng nguồn lực
bước đi và từng kinh tế, giữ
chính sách phát vững ổn định
triển, tăng trưởng kinh tế vĩ mô,
kinh tế gắn kết chặt tạo lập, phát
chẽ và đồng bộ với triển đầy đủ,
phát triển xã hội, đồng bộ các
văn hóa, giáo dục yếu tố thị
và đào tạo, giải trường và các
quyết tốt các vấn đề loại thị
xã hội vì mục tiêu trường, cải
phát triển con thiện môi
người. trường kinh
Quan tâm giải quyết doanh, nâng
các vấn đề xã hội cao sức cạnh
vừa đảm bảo sự tranh của nền
phát triển bền vững, kinh tế, định
vừa thể hiện rõ định hướng phát
hướng xã hội chủ triển, phát huy
nghĩa của nền kinh mặt tích cực,
tế, hạn chế tác hạn chế, khắc
động tiêu cực của phục mặt trái,
kinh tế thị trường, tiêu cực của
thực hiện mục tiêu cơ chế thị
phát triển con trường; phát
người. Trong lĩnh huy dân chủ,
vực phân phối, định quyền làm
hướng xã hội chủ chủ của nhân
nghĩa được thể dân trong lĩnh
hiện qua chế độ vực kinh tế.
phân phối chủ yếu II. Phát triển
theo kết quả lao các hình thức
động, hiệu quả kinh sở hữu, các
tế, phúc lợi xã hội. thành phần
Đồng thời để huy kinh tế, các
động mọi nguồn lực loại hình
kinh tế cho sự phát doanh nghiệp
triển còn thực hiện Tiếp tục thể
phân phối theo mức chế hoá quan
đóng góp vốn và điểm của
các nguồn lực khác Đảng về phát
Về quản lý: Phát triển đa dạng
huy vai trò làm chủ các hình thức
xã hội của nhân sở hữu, các
dân, bảo đảm vai thành phần
trò quản lý, điều tiết kinh tế, các
nền kinh tế của nhà loại hình
nước pháp quyền doanh nghiệp;
xã hội chủ nghĩa bảo hộ các
dưới sự lãnh đạo quyền và lợi
của Đảng là sự thể ích hợp pháp
hiện rõ rệt định của chủ sở
hướng xã hội chủ hữu tài sản
nghĩa và cũng là sự thuộc các
khác biệt cơ bản hình thức sở
giữa kinh tế thị hữu, các loại
trường tư bản chủ hình doanh
nghĩa với kinh tế thị nghiệp trong
trường định hướng nền kinh tế;
xã hội chủ nghĩa. xây dựng,
Sự quản lý, điều tiết hoàn thiện
nền kinh tế của nhà luật pháp về
nước xã hội chủ sở hữu đối
nghĩa bằng pháp với các loại
luật đảm bảo mục tài sản mới
đích của nền kinh như sở hữu
tế, sự vận động của trí tuệ, cổ
chế độ sở hữu, phiếu, trái
phân phối theo định phiếu, tài
hướng xã hội chủ nguyên
nghĩa, phát huy mặt nước..., quy
tích cực, hạn chế định rõ quyền,
mặt tiêu cực của trách nhiệm
kinh tế thị trường, của các chủ
đảm bảo quyền lợi sở hữu đối
chính đáng của một với xã hội.
con người. Đổi mới, hoàn
Những tiêu chí trên thiện luật
vừa thể hiện tính pháp, cơ chế,
định hướng xã hội chính sách về
chủ nghĩa của nền sở hữu đối
kinh tế thị trường ở với đất đai, tài
nước ta vừa thể nguyên, vốn
hiện sự khác biệt và các loại tài
cơ bản giữa kinh tế sản công
thị trường định khác để tài
hướng xã hội chủ nguyên, vốn
nghĩa với kinh tế thị và các tài sản
trường tư bản chủ công được
nghĩa. quản lý, sử
dụng có hiệu
quả, khắc
phục tình
trạng thất
thoát, lãng
phí. Đất đai,
tài nguyên,
vốn, tài sản
do Nhà nước
đại diện chủ
sở hữu được
giao cho các
chủ thể thuộc
mọi thành
phần kinh tế
sử dụng theo
nguyên tắc
hiệu quả. Các
chủ thể có
quyền và
nghĩa vụ như
nhau trong sử
dụng có hiệu
quả các
nguồn lực của
Nhà nước.
Tổng kết hoạt
động của
Tổng công ty
Đầu tư, kinh
doanh vốn
nhà nước;
nghiên cứu
hình thành
các tổ chức
quản lý đầu
tư, kinh
doanh có hiệu
quả các
nguồn vốn, tài
sản của Nhà
nước; khắc
phục tình
trạng bộ máy
quản lý hành
chính tham
gia trực tiếp
vào các hoạt
động kinh
doanh thông
qua mệnh
lệnh hành
chính.
Đẩy mạnh đổi
mới, sắp xếp
và nâng cao
hiệu quả kinh
doanh của
doanh nghiệp
nhà nước.
Khẩn trương
cơ cấu lại
ngành nghề
kinh doanh
của các tập
đoàn kinh tế
và các tổng
công ty nhà
nước, tập
trung vào một
số ngành, lĩnh
vực then chốt
của nền kinh
tế. Từng
bước xây
dựng các
doanh nghiệp
mang tầm khu
vực và toàn
cầu. Xác định
đúng đắn, cụ
thể hơn
quyền hạn,
trách nhiệm
của hội đồng
quản trị và
giám đốc
doanh nghiệp
đối với vốn và
tài sản nhà
nước tại
doanh nghiệp,
vừa bảo đảm
quyền chủ
động sản xuất
kinh doanh
của doanh
nghiệp, vừa
bảo toàn,
nâng cao hiệu
quả sử dụng
vốn và tài sản
nhà nước.
Đẩy mạnh đổi
mới tổ chức,
cơ chế hoạt
động của các
đơn vị dịch vụ
công phù hợp
với kinh tế thị
trường định
hướng xã hội
chủ nghĩa.
Các đơn vị
này có quyền
chủ động và
được khuyến
khích, tạo
điều kiện
thuận lợi để
tham gia thị
trường, cung
cấp ngày
càng nhiều và
tốt hơn dịch
vụ công cho
xã hội, nhất là
dịch vụ y tế,
giáo dục, đào
tạo, khoa học,
công nghệ...
Đẩy mạnh
phát triển kinh
tế tập thể với
nhiều hình
thức đa dạng,
mà nòng cốt
là hợp tác xã.
Tổng kết tình
hình phát
triển các hợp
tác xã và thực
hiện Luật Hợp
tác xã. Khẩn
trương hoàn
thiện hệ thống
luật pháp, cơ
chế, chính
sách hỗ trợ,
tạo điều kiện
cho việc ra
đời, phát triển
các hợp tác
xã, các tổ hợp
tác kiểu mới
và các mô
hình kinh tế
tập thể khác
theo nguyên
tắc tự
nguyện, cùng
có lợi, có
chức năng
kinh tế và xã
hội. Tạo điều
kiện phát triển
các trang trại
ở nông thôn
và hình thành
hợp tác xã
của các chủ
trang trại.
Hoàn thiện cơ
chế, chính
sách để phát
triển mạnh
kinh tế tư
nhân trở
thành một
trong những
động lực của
nền kinh tế.
Phát triển
mạnh các loại
hình kinh tế
tư nhân ở hầu
hết các
ngành, lĩnh
vực kinh tế
theo quy
hoạch và quy
định của pháp
luật. Tạo điều
kiện hình
thành một số
tập đoàn kinh
tế tư nhân và
tư nhân góp
vốn vào các
tập đoàn kinh
tế nhà nước.
Thu hút mạnh
đầu tư trực
tiếp của nước
ngoài vào
những ngành,
lĩnh vực kinh
tế phù hợp
với quy hoạch
và chiến lược
phát triển của
đất nước,
nhất là các
lĩnh vực công
nghệ cao. Hỗ
trợ các doanh
nghiệp vừa và
nhỏ, các trang
trại, hộ sản
xuất kinh
doanh, đặc
biệt trong
nông nghiệp
và khu vực
nông thôn,
đáp ứng yêu
cầu phát triển
kinh tế thị
trường, hội
nhập kinh tế
quốc tế.
Khuyến khích
phát triển các
loại hình
doanh nghiệp
với hình thức
sở hữu hỗn
hợp như:
công ty cổ
phần, công ty
trách nhiệm
hữu hạn
nhiều thành
viên, công ty
hợp danh,
hợp tác xã cổ
phần. Rà
soát, bổ sung,
hoàn thiện
các quy định
luật pháp về
quyền và
nghĩa vụ
trước pháp
luật của
người sở hữu
(hội đồng
quản trị),
quyền và
trách nhiệm
của người
được chủ sở
hữu giao
quản lý sử
dụng các tài
sản để kinh
doanh (ban
giám đốc);
phân phối lợi
nhuận tạo ra
cho người
chủ sở hữu,
người được
giao quản lý
sử dụng và
người lao
động.

13 Hệ thống - Báo cáo chính - Một là, xác định Đảng Cộng -Giữ vững ổn định Những đổi mới về Về sức mạnh đại I.Phát huy dân 1. Quốc tế - Tiếp tục giữ
chính trị trị của Đại hội sáu nguyên tắc sản Việt Nam là chính trị hệ thống chính trị: đoàn kết toàn dân chủ xã hội - Tình hình chính vững và tăng
nêu rõ trong chỉ đạo công một bộ phận và là -Thực hiện có hiệu Một là, chủ tộc chủ nghĩa trị - an ninh thế cường sự lãnh
những năm qua cuộc đổi mới tổ chức lãnh đạo quả một số đổi mới trương nâng cao Đại hội X khẳng và sức giới thay đổi đạo tuyệt đối,
nhân dân ta đã + Đi lên chủ hệ thống chính trị, quan trọng về hệ chất lượng hệ định: mạnh đại nhanh chóng, trực tiếp về mọi
phải đương đầu nghĩa xã hội là lấy chủ nghĩa thống chính trị thống chính trị ở Đại đoàn kết toàn đoàn kết diễn biến rất mặt của Đảng,
với cuộc chiến con đường tất Mác-Lênin và tư -Hệ thống chính trị cơ sở xã, dân tộc trên nền dân tộc phức tạp, khó sự quản lý tập
tranh xâm lược yếu, là sự lựa tưởng Hồ Chí còn nhiều nhược phường, thị trấn tảng liên minh giai 1. Phát huy lường; tranh trung, thống nhất
lớn nhất và ác liệt chọn sáng suốt Minh làm nền điểm. Năng lực và Hai là, nhiệm vụ cấp công nhân với dân chủ xã chấp lãnh thổ và của Nhà nước
nhất của đế quốc của Bác Hồ, là tảng tư tưởng, hiệu quả lãnh đạo chủ yếu của công giai cấp nông dân hội chủ tài nguyên, xung đối với quốc
Mỹ để giải phóng mục tiêu, là lý kim chỉ nam cho của Đảng, hiệu lực tác tư tưởng, lý và đội ngũ trí thức, nghĩa đột sắc tộc, tôn phòng, an ninh
miền Nam, bảo tưởng của Đảng hành động, lấy quản lý, điều hành luận của Đảng là: dưới sự lãnh đạo Khẳng định :" giáo,.. tiếp tục và lực lượng vũ
vệ miền Bắc, đã và nhân dân ta. tập trung dân chủ của Nhà nước, Đẩy mạnh tổng của Đảng, là đường dân chủ xã diễn ra gay gắt ở trang.
chiến đấu anh + Chủ nghĩa làm nguyên tắc tổ hiệu quả hoạt động kết thực tiễn và lối chiến lược của hội chủ nhiều khu vực. - Xây dựng
dũng và thắng lợi Mác-Lênin là nền chức cơ bản. Xây của các đoàn thể nghiên cứu lý cách mạng Việt nghĩa là - Những vấn đề Quân đội nhân
vẻ vang. Thắng tảng tư tưởng dựng Đảng trong chính trị, xã hội luận, tiếp tục làm Nam; là nguồn sức bản chất toàn cầu như an dân, Công an
lợi của nhân dân của Đảng, chỉ sạch, vững mạnh chưa nâng lên kịp sáng tỏ hơn lý mạnh, động lực chủ của chế độ ninh tài chính, an nhân dân cách
ta trong sự đạo toàn bộ về chính trị, tư với đòi hỏi của tình luận về chủ nghĩa yếu và là nhân tố có ta, vừa là ninh năng lượng, mạng, chính
nghiệp kháng sự nghiệp cách tưởng và tổ hình xã hội và con ý nghĩa quyết định mục tiêu nguồn nước, quy, tinh nhuệ,
chiến chống Mỹ mạng của nhân chức . đường đi lên chủ bảo đảm thắng lợi vừa là động lương thực, có từng bước hiện
cứu nước mãi dân ta. Đổi mới và chỉnh nghĩa xã hội ở bền vững của sự lực của sự nhiều diễn biến đại, một số quân
mãi ghi vào lịch + Đổi mới nhằm đốn Đảng theo nước ta. nghiệp xây dựng và phát triển phức tạp. chủng, binh
sử dân tộc như tăng cường vai nguyên tắc là Ba là, đẩy mạnh bảo vệ Tổ quốc. xã hội ". - Châu Á - Thái chủng, lực lượng
một trong những trò lãnh đạo của quán triệt, vận nghiên cứu, tuyên Đại đoàn kết là sự 2. Phát huy Bình Dương, có mặt tiến
trang chói lọi nhất Đảng, hiệu lực dụng sáng tạo truyền, giáo dục nghiệp của toàn sức mạnh trong đó có khu nhanh lên hiện
và đi bào lịch sử quản lý chủ nghĩa Mác – tư tưởng Hồ Chí dân tộc, của cả hệ đại đoàn vực Đông Nam đại, đáp ứng
thế giới như một của Nhà nước, Lênin và tư tưởng Minh. thống chính trị mà kết toàn Á, tiếp tục là ngày càng tốt
chiến công vĩ đại phát huy quyền Hồ Chí Minh Bốn là, chủ hạt nhân lãnh đạo dân tộc trung tâm phát hơn yêu cầu,
của thế kỷ XX. làm chủ của trương phát huy là các tổ chức " Đại đoàn kết triển năng động, nhiệm vụ bảo vệ
Đối với đế quốc nhân dân, tăng sức mạnh đại đảng, được thực toàn dân có vị trí địa kinh Tổ quốc.
Mỹ, đây là thất cường sức mạnh đoàn kết toàn dân hiện bằng nhiều tộc phải tế - chính trị - Chủ động phát
bại lớn nhất trong và hiệu lực của tộc vì “Dân giàu, biện pháp, hình dựa trên cơ chiến lược ngày hiện, có các
lịch sử nước Mỹ. các tổ chức nước mạnh, xã thức, trong đó các sở giải càng quan trọng phương án, đối
Nếu thắng lợi của trong hệ thống hội công bằng, chủ trương của quyết hài trên thế giới. sách ngăn ngừa
cách mạng tháng chính trị dân chủ, văn Đảng và chính hòa quan 2. Trong nước các nguy cơ
Tám và kháng . + Sự lãnh đạo minh” sách, pháp luật của hệ lợi ích - Nguy cơ tụt hậu chiến tranh,
chiến chống thực của Đảng là điều Năm là, khẳng Nhà nước có ý giữa các về kinh tế, nguy xung đột từ sớm,
dân Pháp mở đầu kiện quyết định định công tác dân nghĩa quan trọng thành viên cơ "diễn biến từ xa và kiểm
sự sụp đổ của thắng lợi nghiệp tộc của Đảng với hàng đầu. trong xã hội hòa bình" của soát tốt các nhân
chủ nghĩa thực xây dựng những quan điểm Về phương thức II. "Đẩy thế lực thù địch; tố có thể gây bất
dân cũ thì thắng và bảo vệ Tổ mới: Dân tộc và hoạt động của mặt mạnh xây tình trạng suy lợi đột biến.
lợi của cuộc quốc xã hội chủ đoàn kết dân tộc trận tổ quốc Việt dựng nhà thoái về tư tưởng - Tiềm lực quốc
kháng chiến nghĩa của nhân là vấn đề chiến Nam và các đoàn nước pháp chính trị, đạo phòng và an
chống Mỹ chứng dân ta. lược cơ bản, lâu thể nhân dân quyền xã đức, lối sống, ninh được tăng
minh sự phá sản + Xây dựng nền dài, đồng thời là Mặt trận Tổ quốc hội chủ những biểu hiện cường; thế trận
hoàn toàn của dân chủ xã hội vấn đề cấp bách Việt Nam và các nghĩa Việt "tự diễn biến", lòng dân được
chủ nghĩa thực chủ nghĩa là mục của cách mạng đoàn thể nhân dân Nam "tự chuyển hóa" chú trọng; thế
dân mới là không tiêu, là động lực Việt Nam; phát có vai trò rất quan 1. Khẳng định: diễn biến phức trận quốc phòng
tránh khỏi. của sự triển toàn diện trọng trong việc tập " Nhà nước ta tạp; toàn dân và thế
- Thắng lợi đó là nghiệp xây dựng chính trị, kinh tế, hợp, vận động, là Nhà - Năm năm tới là trận an ninh
kết quả tổng hợp xã hội chủ nghĩa. văn hóa, xã hội đoàn kết rộng rãi nước pháp thời kỳ Việt Nam nhân dân, nhất
của một loạt các + Kết hợp chủ và an ninh-quốc các tầng lớp nhân quyền xã thực hiện đầy đủ là trên các địa
nhân tố tạo nên. nghĩa yêu nước phòng trên địa dân; đại diện cho hội chủ các cam kết bàn chiến lược,
Đó là sự lãnh đạo với chủ nghĩa bàn vùng dân tộc quyền và lợi ích nghĩa của trong Cộng đồng trọng điểm được
của Đảng ta với quốc tế xã hội và miền núi hợp pháp của nhân nhân dân, ASEAN và WTO, củng cố.
đường lối, chủ nghĩa, kết Sáu là, khẳng dân; đưa các chủ do nhân tham gia các -Bước đầu hình
phương pháp hợp sức mạnh định công tác tôn trương, chính sách dân, vì hiệp định thương thành hệ thống
cách mạng và dân tộc với sức giáo của Đảng của Đảng, Nhà nhân dân ". mại tự do thế hệ pháp luật và cơ
chiến tranh cách mạnh thời đại. với những quan nước, các chương 2. Nhiệm vụ, mới, hội nhập sở vật chất cho
mạng đúng đắn - Hai là, xác định điểm mới: Tín trình kinh tế, văn giải pháp quốc tế, đòi hỏi việc bảo đảm an
và sáng tạo; cuộc yêu cầu công tác ngưỡng, tôn giáo hoá, xã hội, quốc chủ yếu: ta phải nỗ lực ninh mạng, an
chiến đấu đầy tư tưởng trong là nhu cầu tinh phòng, an ninh vào Khẩn trương cao để tận dụng toàn thông tin
khó khăn gian tình hình mới thần của một bộ cuộc sống, góp nghiên cứu, thời cơ trong quá quốc gia, không
khổ, bền bỉ và Công tác tư phận nhân dân, phần xây dựng sự sửa đổi, bổ trình hội nhập. gian mạng quốc
thông minh của tưởng phải nâng đang và sẽ tồn tại đồng thuận trong xã sung Hiến - Chủ trương đổi gia. Ban hành và
nhân dân, quân cao chất lượng cùng dân tộc hội. pháp năm mới hệ thống thực hiện Chiến
đội cả nước, đặc và tính hiệu quả, trong quá trình Đổi mới, nâng cao 1992 (đã chính trị: lược an ninh
biệt là của các bảo đảm xây dựng chủ chất lượng hoạt được sửa Một là, tiếp tục mạng quốc gia.
đảng bộ, của cán tính chủ động kịp nghĩa xã hội ở động của Mặt trận, đổi, bổ đẩy mạnh cuộc
bộ, chiến sĩ công thời, tính chiến nước ta; các tôn các đoàn thể nhân sung năm vận động “Học
tác và chiến đấu đấu sắc bén, giáo hoạt động dân và các hội quần 2001) phù tập và làm theo
ở chiến trường phục vụ tích cực trong khuôn khổ chúng, khắc phục hợp với tấm gương đạo
miền Nam, của việc thực pháp luật, bình tình trạng hành tình hình đức Hồ Chí
hàng triệu đồng hiện chủ trương đẳng trước pháp chính hoá, phô mới Minh”, đây là nội
bào yêu nước chính sách của luật; nghiêm cấm trương, hình thức; III. Xây dung quan trọng
khắp mọi miền Tổ Đảng, Nhà nước sự phân biệt đối làm tốt công tác dựng Đảng của công tác xây
quốc; sức mạnh Công tác tư xử với công dân dân vận theo phong trong sạch, dựng, chỉnh đốn
của chế độ xã hội tưởng phải vì lý do tín cách trọng dân, gần vững Đảng.
chủ nghĩa ở miền khẳng định: Tính ngưỡng, tôn giáo. dân và có trách mạnh, nâng Hai là, tăng
Bắc, của đồng tất yếu lịch sử nhiệm với dân. cao năng cường xây dựng,
bào miền Bắc của chủ nghĩa Phát huy dân chủ lực lãnh chỉnh đốn Đảng;
vừa xây dựng xã hội và những Đại hội nhấn mạnh, đạo và sức ngăn chặn, đẩy
vừa chiến đấu để thành tựu của hệ xây dựng một xã chiến đấu lùi sự suy thoái
bảo vệ căn cứ địa thống xã hội chủ hội dân chủ, trong của Đảng về tư tưởng
chung của cách nghĩa thế giới. đó cán bộ, đảng 1. Về Đảng chính trị, đạo
mạng cả nước, Tính khách viên và công chức cộng sản đức, lối sống,
vừa huy động quan của quá phải thực sự là Bổ sung vào những biểu hiện
ngày càng nhiều trình cải tổ, cải công bộc của nhân Cương lĩnh “tự diễn biến”,
sức người, sức cách, đổi mới và dân. cách diễn “tự chuyển hóa”
của cho cuộc xây dựng chủ Xác định các hình đạt bản trong nội bộ.
chiến đấu trên nghĩa xã hội. thức tổ chức và có chất của Ba là, tiếp tục đổi
chiến trường Nâng cao cảnh cơ chế để nhân dân Đảng :" mới, sắp xếp tổ
miền Nam; sự giác cách mạng, thực hiện quyền Đảng Cộng chức bộ máy của
đoàn kết liên đấu tranh chống dân chủ trên các sản Việt hệ thống chính trị
minh chiến đấu chủ nghĩa đế lĩnh vực kinh tế, Nam là đội tinh gọn, hoạt
của nhân dân quốc và các chính trị, văn hoá, tiên phong động hiệu lực,
Việt Nam, Lào, thế lực phản xã hội. Đề cao trách của giai cấp hiệu quả.
Campuchia; sự động quốc tế. nhiệm của các tổ công nhân, Bốn là, tiếp tục
giúp đỡ của các Kiên trì mục tiêu, chức Đảng, Nhà đồng thời là đổi mới hệ thống
nước xã hội chủ lý tưởng xã hội nước đối với nhân đội tiên tổ chức và quản
nghĩa, của giai chủ nghĩa. Nâng dân. Bộ máy nhà phong của lý, nâng cao chất
cấp công nhân và cao phẩm chất, nước, các thiết chế nhân dân lượng và hiệu
nhân dân tiến bộ đạo đức cách khác trong hệ thống lao động và quả hoạt động
trên toàn thế giới. mạng xã hội chủ chính trị có nhiệm của dân tộc của các đơn vị
Đặc biệt là sự nghĩa, tăng vụ đề xuất ý kiến Việt Nam; sự nghiệp công
giúp đỡ to lớn cường sự đoàn với Đảng trong quá đại biểu lập.
của Liên Xô và kết trình xây dựng, trung thành Năm là, tập trung
Trung Quốc. thống nhất ý chí hoạch định và tổ lợi ích của xây dựng đội ngũ
Thắng lợi của sự và hành động chức thực hiện giai cấp cán bộ các cấp,
nghiệp chống Mỹ trong Đảng và xã đường lối, chính công nhân, nhất là cấp chiến
cứu nước đã để hội, đấu tranh sách của Đảng. nhân dân lược, đủ phẩm
lại cho nhân dân chống tiêu Tiếp tục xây dựng lao động và chất, năng lực và
ta nhiều bài học cực. và hoàn thiện Nhà của dân uy tín, ngang tầm
kinh nghiệm lớn. - Ba là, đánh giá nước pháp quyền tộc". nhiệm vụ.
1. Giương cao tình hình các xã hội chủ nghĩa 2. Về nền
ngọn cờ độc lập nước xã hội chủ Xây dựng cơ chế tảng tư
dân tộc và chủ nghĩa, sự phá vận hành của Nhà tưởng của
nghĩa xã hội, kết hoại của nước pháp quyền Đảng
hợp với sức chủ nghĩa đế xã hội chủ nghĩa, "Đảng lấy chủ
mạnh chiến đấu quốc và nhiệm bảo đảm nguyên nghĩa Mác
của tiền tuyến lớn vụ cấp bách của tắc tất cả quyền lực Lê nin và tư
với tiềm lực của Đảng nhà nước đều tưởng Hồ
hậu phương lớn, thuộc về nhân dân; Chí Minh
động viên đến quyền lực nhà làm nền
Từ sự khủng
mức cao nhất lực hoảng của Liên nước là thống nhất, tảng tư
lượng của toàn Xô và các nước có sự phân công, tưởng, kim
dân, toàn quân xã hội chủ nghĩa phối hợp giữa các chỉ nam
vào cuộc chiến Đông Âu, Trung cơ quan trong việc cho hành
đấu cứu nước. ương xác định thực hiện quyền lập động "
2. Nắm vững và phải đổi mới, pháp, hành pháp và 3. Bổ sung
vận dụng đúng nâng cao tư pháp. hoàn chỉnh
đắn chiến lược trình độ lãnh đạo Tiếp tục đổi mới tổ hơn
tiến công, đẩy lùi và sức chiến chức và hoạt động phương
địch từng bước. đấu, phải xác của Quốc hội. thức lãnh
Không ngừng định rõ hơn mô Đẩy mạnh cải cách đạo của
củng cố trận địa hình và con hành chính, đổi mới Đảng
cách mạng, tạo đường đi lên chủ tổ chức và hoạt 4. Để xây
thế và lực hơn nghĩa xã hội ở động của Chính dựng Đảng
hẳn địch để tiến nước ta; giữ phủ theo hướng trong sạch,
lên giành thắng vững các nguyên xây dựng hệ thống vững
lợi hoàn toàn. tắc trong quá cơ quan hành pháp mạnh, nâng
3. Ra sức xây trình đổi mới; thống nhất, thông cao năng
dựng và tổ chức không chấp nhận suốt, hiện đại. Luật lực lãnh
lực lượng chiến đa nguyên chính hoá cơ cấu, tổ chức đạo và sức
đấu trong cả trị, đa đảng; của Chính phủ; tổ chiến đấu
nước, đặc biệt cảnh giác và chức bộ quản lý đa của Đảng,
hết sức coi trọng kiên quyết chống ngành, đa lĩnh vực, Đại hội XI
xây dựng và phát âm mưu “diễn bảo đảm tinh gọn chỉ rõ cần
triển lực lượng biến hoà bình... và hợp lý. thực hiện
cách mạng ở - Bốn là, chủ Xây dựng hệ thống tốt 8 nhóm
miền Nam; tranh trương giải quyết cơ quan tư pháp nhiệm vụ,
thủ sự ủng hộ một số vấn đề trong sạch, vững giải pháp:
quốc tế. cấp bách về xây mạnh, dân chủ, 1. Tăng
4. Tạo ra một dựng Đảng nghiêm minh, bảo cường xây
phương pháp Đảng phải đổi vệ công lý, quyền dựng Đảng
cách mạng đúng, mới tư duy, đổi con người. Đẩy về chính trị
sử dụng bạo lực mới tổ chức, đổi mạnh việc thực 2. Nâng cao
cách mạng gồm mới đội ngũ cán hiện Chiến lược cải chất lượng
lực lượng chính bộ, đổi cách tư pháp đến và hiệu quả
trị và lực lượng mới phong cách năm 2020. công tác tư
vũ trang, khởi lãnh đạo, nâng Nâng cao chất tưởng, lý
nghĩa từng phần cao giác ngộ, bồi lượng hoạt động luận
ở nông thôn phát dưỡng lý tưởng, của hội đồng nhân 3. Rèn luyện
triển thành chiến kiến thức dân và uỷ ban nhân phẩm chất
tranh cách mạng, và năng lực lãnh dân, bảo đảm đạo đức
kết hợp đấu tranh đạo, mở rộng quyền tự chủ và tự cách mạng,
quân sự với đấu dân chủ gắn với chịu trách nhiệm chống chủ
tranh ngoại giao, tăng cường kỷ của chính quyền địa nghĩa cá
kết hợp khởi luật trong phương trong phạm nhân
nghĩa của quần Đảng, tăng vi được phân cấp. 4. Tiếp tục đổi
chúng với chiến cường mối quan Thực hiện các giải mới, kiện
tranh cách mạng; hệ giữa Đảng pháp nhằm chấn toàn tổ
đánh địch trên ba với các tầng lớp chỉnh bộ máy và chức, bộ
vùng chiến lược, nhân dân lao quy chế hoạt động máy của
kết hợp ba thứ động. của cơ quan, cán Đảng và hệ
quân, phát triển Đổi mới công tác bộ, công chức. thống chính
và kết hợp chiến quần chúng của Nhiệm vụ đổi mới, trị
tranh du kích với Đảng, tăng chỉnh đốn Đảng, 5. Kiện toàn tổ
chiến tranh chính cường mối quan nâng cao năng lực chức cơ sở
quy, kết hợp hệ giữa lãnh đạo và sức Đảng và
đánh nhỏ, đánh Đảng với nhân chiến đấu của nâng cao
vừa và đánh lớn; dân, thực hiện Đảng. chất lượng
nắm vững và bảo đảm 1. Nâng cao bản Đảng viên
phương châm quyền làm chủ lĩnh chính trị và 6. Đổi mới
chiến lược đánh của nhân trình độ trí tuệ của công tác
lâu dài với tạo dânk,op[', Đảng cán bộ, coi
thời cơ nhằm mở Kiên định chủ nghĩa trọng công
ra những cuộc Mác - Lênin, tư tác bảo vệ
tiến công chiến tưởng Hồ Chí Minh, chính trị nội
lược tiến lên thực mục tiêu độc lập bộ
hiện tổng công dân tộc và chủ 7. Đổi mới,
kích và nổi dậy nghĩa xã hội. Vận nâng cao
để đè bẹp quân dụng và phát triển hiệu quả
thù giành thắng sáng tạo chủ nghĩa công tác
lợi cuối cùng. Mác - Lênin, tư kiểm tra,
Phân tích tình tưởng Hồ Chí Minh giám sát
hình mọi mặt của trong hoạt động của 8. Tiếp tục đổi
đất nước, báo Đảng. mới
cáo đã nêu lên ba Nâng cao trình độ phương
đặc điểm lớn: trí tuệ, chất lượng thức lãnh
1. Nước ta đang nghiên cứu lý luận đạo của
ở trong quá trình của Đảng; tiếp tục Đảng
từ một xã hội mà làm sáng tỏ những
nền kinh tế còn vấn đề về chủ
phổ biến là sản nghĩa xã hội và con
xuất nhỏ tiến đường đi lên chủ
thẳng lên chủ nghĩa xã hội của
nghĩa xã hội bỏ nước ta; làm rõ cơ
qua giai đoạn sở lý luận và thực
phát triển tư bản tiễn đường lối,
chủ nghĩa. chính sách của
2. Cả nước hòa Đảng trong thời kỳ
bình, độc lập và mới.
thống nhất đang 2. Kiện toàn và đổi
tiến lên chủ nghĩa mới hoạt động của
xã hội với nhiều tổ chức cơ sở
thuận lợi, song đảng, nâng cao
cũng còn nhiều chất lượng đội ngũ
khó khăn do hậu đảng viên
quả của chiến Mỗi tổ chức cơ sở
tranh và các tàn đảng có trách
dư của chủ nghĩa nhiệm tổ chức và
thực dân mới gây quy tụ sức mạnh
ra. của toàn đơn vị
3. Hoàn cảnh hoàn thành nhiệm
quốc tế thuận lợi, vụ chính trị được
song cuộc đấu giao; làm tốt công
tranh “ai thắng ai” tác giáo dục chính
giữa cách mạng trị, tư tưởng, quản
và phản cách lý và giám sát đảng
mạng còn rất gay viên; đấu tranh
go và phức tạp. chống những biểu
Những đặc điểm hiện tiêu cực, suy
đó tác động thoái trong Đảng.
mạnh mẽ đến Nâng cao chất
quá trình biến đổi lượng sinh hoạt chi
cách mạng ở bộ đảng.
nước ta. Kiện toàn hệ thống
tổ chức cơ sở
đảng. Xác định vị
thế pháp lý, thể chế
hoá về mặt nhà
nước vai trò, chức
năng, nhiệm vụ của
các loại hình cơ sở.
Nâng cao chất
lượng đội ngũ đảng
viên gắn với việc
nâng cao chất
lượng tổ chức cơ
sở đảng.
3. Thực hiện
nghiêm túc nguyên
tắc tập trung dân
chủ trong Đảng;
tăng cường quan
hệ gắn bó giữa
Đảng với nhân dân;
nâng cao chất
lượng và hiệu quả
công tác kiểm tra,
giám sát
Phát huy dân chủ đi
đôi với giữ gìn kỷ
luật trong Đảng.
Lãnh đạo các cấp
phải lắng nghe ý
kiến của cấp dưới,
của đảng viên và
nhân dân. Hoàn
thiện quy chế bảo
đảm quyền kiểm
tra, giám sát của
tập thể đối với cá
nhân, của tổ chức
đối với tổ chức, của
cá nhân đối với cá
nhân và tổ chức, kể
cả đối với người
lãnh đạo chủ chốt
và tổ chức cấp trên.
Xây dựng quy chế
giám sát và phản
biện xã hội của Mặt
trận Tổ quốc, các tổ
chức chính trị - xã
hội và nhân dân đối
với việc hoạch định
đường lối, chủ
trương, chính sách,
quyết định lớn của
Đảng và việc tổ
chức thực hiện, kể
cả đối với công tác
tổ chức và cán bộ.
Đổi mới phương
pháp kiểm tra và bổ
sung chức năng
giám sát cho uỷ ban
kiểm tra đảng các
cấp.
4. Đổi mới tổ chức,
bộ máy và công tác
cán bộ.
Sắp xếp, đổi mới tổ
chức, bộ máy của
Đảng, đặc biệt là
các ban đảng, ban
cán sự đảng, đảng
uỷ khối ở Trung
ương và các địa
phương gắn với
kiện toàn tổ chức,
bộ máy của cơ
quan nhà nước,
Mặt trận và các
đoàn thể nhân dân,
bảo đảm tinh gọn,
hoạt động thiết
thực, hiệu quả.
5. Đổi mới phương
thức lãnh đạo của
Đảng
Việc đổi mới
phương thức lãnh
đạo của Đảng phải
đồng bộ với đổi mới
tổ chức và hoạt
động của hệ thống
chính trị, đổi mới
kinh tế; thực hiện
đúng nguyên tắc
tập trung dân chủ
trong tổ chức, sinh
hoạt và hoạt động
của Đảng.

14 Văn hóa Nhiệm vụ trung -Khoa học kỹ Xây dựng đất -Quản lý nhà nước + Phát triển giáo Đại hội nhấn mạnh: Đại hội XI 1.Tình hình - Các lĩnh vực,
tâm của cách thuật là một nước có nền văn về kinh tế, xã hội, dục và đào tạo, Tiếp tục phát triển khẳng định Thực hiện nhiệm loại hình, sản
mạng tư tưởng động lực to lớn, hóa tiên tiến, đậm các hoạt động khoa học và công sâu rộng và nâng phương vụ xây dựng con phẩm văn hoá
và văn hoá là xây có vị trí then chốt đà bản sắc dân khoa học và công nghệ, xây dựng cao chất lượng nền hướng xây người đáp ứng phát triển ngày
dựng nền văn trong sự nghiệp tộc. Bảo đảm nghệ, bảo vệ tài nền văn hoá tiên văn hoá Việt Nam dựng nền văn yêu cầu của thời càng đa dạng,
hoá mới và con xây dựng CNXH. quyền được thông nguyên và môi tiến, đậm đà bản tiên tiến, đậm đà hóa Việt Nam kỳ công nghiệp đáp ứng nhu cầu
người mới xã hội -Sự nghiệp văn tin, quyền tự do trường sinh thái, sắc dân tộc. bản sắc dân tộc, tiên tiến, đậm hóa, hiện đại hóa mới, nhiều mặt
chủ nghĩa; tuyên hoá, giáo dục sáng tạo của công giáo dục, đào tạo, + Văn hoá là nền gắn kết chặt chẽ và đà bản sắc và hội nhập quốc của đời sống xã
truyền, giáo dục phải được tiếp dân. thông tin, báo chí, tảng tinh thần của đồng bộ hơn với dân tộc, phát tế, bước đầu hội.
sâu rộng chủ tục phát triển và (Văn hóa mặc dù xuất bản, văn hoá, xã hội, vừa là phát triển kinh tế - triển toàn hình thành - Nhiều giá trị
nghĩa Mác - nâng cao chất được quan tâm văn nghệ chưa tốt mục tiêu, vừa là xã hội, làm cho văn diện, thống những giá trị mới văn hoá truyền
Lênin và đường lượng phát triển, nhưng động lực thúc đẩy hóa thấm sâu vào nhất trong đa về con người với thống và di sản
lối chính sách -Phát triển các chưa được xem là sự phát triển kinh mọi lĩnh vực của dạng, thấm các phẩm chất văn hoá được kế
của Đảng; đấu hoạt động văn vấn đề trọng tâm.) tế-xã hội; đời sống xã hội. nhuần sâu về trách nhiệm thừa, bảo tồn và
tranh chống tư hoá, thông tin + Hướng mọi Xây dựng và hoàn sắc tinh thần xã hội, ý thức phát huy.
tưởng và văn hoá đang là một nhu hoạt động văn thiện giá trị, nhân nhân văn, dân công dân, dân - Hoạt động giao
phản động, lạc cầu lớn trong đời hoá vào việc xây cách con người Việt chủ, tiến bộ; chủ, chủ động, lưu, hợp tác và
hậu của các giai sống nhân dân. dựng con người Nam, bảo vệ và làm cho văn sáng tạo, khát hội nhập quốc tế
cấp bóc lột. Phải tăng nhiều Việt Nam phát phát huy bản sắc hóa gắn kết vọng vươn lên. về văn hoá khởi
Trước mắt, cần lượng xuất bản triển toàn diện về văn hoá dân tộc chặt chẽ và Phong trào sắc.
phổ biến sâu sách và một số chính trị, tư trong thời kỳ công thấm sâu vào "Toàn dân đoàn - Việc phê phán,
rộng các nghị loại báo hằng tưởng, trí tuệ, nghiệp hoá, hiện toàn bộ đời kết xây dựng đời đấu tranh, đẩy
quyết của Đại hội ngày quan trọng, đạo đức, thể đại hoá, hội nhập sống xã hội, sống văn hóa" đã lùi cái xấu, cái
lần thứ IV của bảo đảm đủ sách chất, về năng lực kinh tế quốc tế. Bồi trở thành nền khơi dậy được ác, cái lạc hậu,
Đảng; tiến hành giáo khoa cho sáng tạo, có ý dưỡng các giá trị tảng tinh thần nhiều giá trị nhân chống các quan
cải cách giáo học sinh. Phấn thức cộng đồng, văn hoá trong thanh vững chắc, văn trong cộng điểm, hành vi sai
dục, phát triển đấu để các xã và lòng nhân ái, niên, học sinh, sinh sức mạnh nội đồng. trái gây hại đến
văn học, nghệ các huyện đều khoan dung, tôn viên, đặc biệt là lý sinh quan Tuy nhiên, thành văn hoá, lối sống
thuật; giáo dục tư có đài và trạm trọng nghĩa tình, tưởng sống, lối trọng của quả trong lĩnh con người được
tưởng xã hội chủ truyền thanh; lối sống văn hoá, sống, năng lực trí phát triển, coi vực văn hóa chú trọng.
nghĩa, chống tư cung ứng đủ số quan hệ hài hoà tuệ, đạo đức và bản “con người là chưa đủ tầm
tưởng tư sản và pin cần thiết cho trong gia đình, lĩnh văn hoá con trung tâm của mức để tác động
tàn dư tư tưởng các vùng nông cộng đồng và xã người Việt Nam. chiến lược có hiệu quả xây
phong kiến, phê thôn để nghe hội.. Phát huy tinh thần phát triển”, dựng con người
phán tư tưởng đài. Tạo điều tự nguyện, tính tự đồng thời là và môi trường
tiểu tư sản, quét kiện mở rộng quản và năng lực chủ thể phát văn hóa lành
sạch ảnh hưởng mạng lưới truyền làm chủ của nhân triển. Tôn mạnh như đạo
của tư tưởng và hình. Cố gắng dân trong đời sống trọng và bảo đức, lối sống có
văn hoá thực dân bảo đảm các văn hoá. Đa dạng vệ quyền con mặt xuống cấp
mới ở miền Nam. điều kiện vật hoá các hình thức người, gắn đáng lo ngại, đời
Trong công tác chất, kỹ thuật để hoạt động của quyền con sống văn hóa
văn hoá, phải đẩy mạnh các phong trào "Toàn người với tinh thần ở nhiều
luôn luôn bảo hoạt động văn dân đoàn kết xây quyền và lợi nơi còn nghèo
đảm sự lãnh đạo hoá, văn nghệ, dựng đời sống văn ích của dân nàn, đơn điệu,
của Đảng, phải công tác bảo tồn, hoá". Phát huy tiềm tộc, đất nước môi trường văn
nhằm phục vụ Tổ bảo tàng. năng, khuyến khích và quyền làm hóa còn tồn tại
quốc, phục vụ sáng tạo văn học, chủ của nhân những biểu hiện
nhân dân, phục nghệ thuật, tạo ra dân”. Đại hội thiếu lành mạnh,
vụ công cuộc xây những tác phẩm có đề ra mục tiêu ngoại lai, trái với
dựng chủ nghĩa giá trị cao về tư cho giai đoạn thuần phong mỹ
xã hội; kế thừa có tưởng và nghệ tiếp theo là tục...
chọn lọc, có phê thuật. Xây dựng và xây dựng nền Nguyên nhân
phán và có sáng nâng cấp đồng bộ văn hóa tiên chủ yếu: do
tạo những giá trị hệ thống thiết chế tiến, đậm đà nhiều cấp uỷ,
tinh thần và văn văn hoá, chú trọng bản sắc dân chính quyền
hoá của dân tộc công trình văn hoá tộc; gia đình nhận thức chưa
cũng như của lớn, tiêu biểu. Nâng ấm no, tiến đúng tầm quan
nền văn minh loài cao hiệu quả hoạt bộ, hạnh trọng và chưa
người; kết hợp động của hệ thống phúc, con quan tâm đầy đủ
xây dựng với cải nhà văn hoá, bảo người phát lĩnh vực này;
tạo, áp dụng tàng, nhà truyền triển toàn diện lãnh đạo, chỉ đạo
phương pháp thống, thư viện, về trí tuệ, đạo chưa thật quyết
phê bình và tự phòng đọc, điểm đức, thể chất, liệt. Việc cụ thể
phê bình bưu điện - văn hoá năng lực sáng hóa, thể chế hóa
xã, khu vui chơi, tạo, ý thức nghị quyết của
giải trí... Bảo vệ và công dân, Đảng còn chậm,
phát huy giá trị của tuân thủ pháp thiếu đồng bộ.
tài liệu lưu trữ. luật. Nghị Công tác quản lý
Tiếp tục đầu tư cho quyết Hội nhà nước về văn
việc bảo tồn, tôn nghị Trung hóa chậm được
tạo các di tích lịch ương 9 khóa đổi mới, có lúc,
sử cách mạng, XI về xây có nơi bị xem
kháng chiến, các di dựng và phát nhẹ, thậm chí
sản văn hoá vật thể triển văn hóa, buông lỏng. Đầu
và phi vật thể của con người tư cho lĩnh vực
dân tộc, các giá trị Việt Nam đáp văn hóa chưa
văn hoá, nghệ ứng yêu cầu tương xứng và
thuật, ngôn ngữ, phát triển bền còn dàn trải.
thuần phong mỹ tục vững đất 2. Phương
của cộng đồng các nước đã hướng, nhiệm vụ
dân tộc. Bảo tồn và khẳng định Xây dựng nền
phát huy văn hoá, mục tiêu: xây văn hóa và con
văn nghệ dân gian. dựng nền văn người Việt Nam
Kết hợp hài hòa hóa và con phát triển toàn
việc bảo vệ, phát người Việt diện, hướng đến
huy các di sản văn Nam phát chân - thiện - mỹ,
hoá với các hoạt triển toàn thấm nhuần tinh
động phát triển kinh diện, hướng thần dân tộc,
tế, du lịch. đến chân - nhân văn, dân
Tạo điều kiện cho thiện - mỹ, chủ và khoa học.
các lĩnh vực xuất thấm nhuần Văn hóa thực sự
bản, thông tin đại tinh thần dân trở thành nền
chúng phát triển, tộc, nhân văn, tảng tinh thần
nâng cao chất dân chủ và vững chắc của
lượng tư tưởng và khoa học. xã hội, là sức
văn hoá, vươn lên Văn hóa thực mạnh nội sinh
hiện đại về mô sự trở thành quan trọng bảo
hình, cơ cấu tổ nền tảng tinh đảm sự phát
chức và cơ sở vật thần vững triển bền vững
chất - kỹ thuật; chắc của xã và bảo vệ vững
đồng thời xây dựng hội, là sức chắc Tổ quốc vì
cơ chế quản lý phù mạnh nội sinh mục tiêu "dân
hợp, chủ động, quan trọng giàu, nước
khoa học. bảo đảm sự mạnh, dân chủ,
Bảo đảm tự do, dân phát triển bền công bằng, văn
chủ cho mọi hoạt vững và bảo minh".
động sáng tạo văn vệ vững chắc Xây dựng môi
hoá, văn học, nghệ Tổ quốc vì trường văn hóa
thuật đi đôi với phát mục tiêu dân lành mạnh, phù
huy trách nhiệm giàu, nước hợp với bối cảnh
công dân của văn mạnh, dân phát triển kinh tế
nghệ sĩ. Có chính chủ, công thị trường định
sách trọng dụng bằng, văn hướng xã hội
các tài năng văn minh. Văn chủ nghĩa và hội
hoá, chăm lo đời hóa tiếp tục là nhập quốc tế.
sống vật chất và vấn đề quan Nâng cao chất
tinh thần của văn trọng, có tính lượng, hiệu quả
nghệ sĩ. Đẩy mạnh thời sự và các cuộc vận
hoạt động lý luận - dành được sự động văn hóa,
phê bình văn học, quan tâm sâu phong trào "Toàn
nghệ thuật. Đổi mới sắc. dân đoàn kết xây
nội dung, phương dựng đời sống
thức hoạt động và văn hóa". Thu
cơ cấu tổ chức của hẹp khoảng cách
các hội văn học, về văn hóa giữa
nghệ thuật từ trung thành thị và nông
ương đến địa thôn, giữa các
phương. vùng, miền và
Tăng cường quản các giai tầng xã
lý của Nhà nước về hội. Phát huy các
văn hoá. Xây dựng giá trị, nhân tố
cơ chế, chính sách, tích cực trong
chế tài ổn định, phù văn hóa tôn giáo,
hợp yêu cầu phát tín ngưỡng.
triển văn hoá trong Xây dựng văn
thời kỳ mới. Tích hóa trong chính
cực mở rộng giao trị và kinh tế. Chú
lưu và hợp tác quốc trọng chăm lo
tế về văn hoá, xây dựng văn
chống sự xâm nhập hóa trong Đảng,
của các loại văn trong các cơ
hoá phẩm độc hại, quan nhà nước
lai căng... và các đoàn thể
Phát huy tính năng Chủ động hội
động, chủ động của nhập quốc tế về
các cơ quan Đảng, văn hóa, tiếp thu
Nhà nước, Mặt trận tinh hoa văn hóa
Tổ quốc, các đoàn nhân loại; hạn
thể nhân dân, các chế, khắc phục
hội văn học, nghệ những ảnh
thuật, khoa học, hưởng tiêu cực,
báo chí, các hộ gia mặt trái của toàn
đình, cá nhân, các cầu hóa về văn
trí thức tham gia hóa.
hoạt động trên các Đổi mới phương
lĩnh vực văn hoá. thức lãnh đạo
Xây dựng và triển của Đảng theo
khai chương trình hướng vừa bảo
giáo dục văn hoá - đảm để văn hóa,
thẩm mỹ, nếp sống văn học - nghệ
văn minh, hiện đại thuật, báo chí
trong nhân dân. phát triển đúng
định hướng
chính trị, tư
tưởng của Đảng,
vừa bảo đảm
quyền tự do, dân
chủ cá nhân
trong sáng tạo.
Xây dựng chiến
lược phát triển
đội ngũ cán bộ
văn hóa.
Đẩy mạnh xã hội
hóa nhằm huy
động các nguồn
đầu tư, tài trợ,
hiến tặng cho
phát triển văn
hóa, xây dựng
con người.

15 Xã hội Kế hoạch về xã -Coi vấn đề xã Phát triển kinh -Tình hình xã hội + Đưa nước ta ra Đại hội chỉ ra: Không 1. Tình hình - Bảo đảm cơ
hội là: Cải thiện hội là hết sức tế - xã hội theo còn nhiều vấn đề khỏi tình trạng 1, Ưu tiên dành vốn ngừng cải Quản lý phát bản an sinh xã
một bước đời quan trọng do đó con đường củng tiêu cực và nhiều kém phát triển; đầu tư của Nhà thiện, nâng triển xã hội, thực hội, quan tâm
sống của nhân đã nâng vấn đề cố độc lập dân tộc vấn đề phải giải nâng cao rõ rệt nước và huy động cao đời hiện tiến bộ và hơn phúc lợi xã
dân (đặc biệt chú lên tầm chính và xây dựng chủ quyết. Nạn tham đời sống vật chất, vốn xã hội để giải sống vật công bằng xã hội hội cho người
trọng nhân dân sách xã hội. nghĩa xã hội ở nhũng, buôn lậu, tinh thần của quyết việc làm, chất và tinh còn nhiều hạn dân; thực hiện
các vùng bị chiến -Thấy rõ mối nước ta là quá lãng phí của công nhân dân giảm tỉ lệ thất thần của chế, khuyết ngày càng tốt
tranh tàn phá quan hệ và tác trình thực hiện chưa ngăn chặn + Phát triển nghiệp. Khuyến người có điểm: sự phát hơn chính sách
nặng nề) là nhằm động to lớn của dân giàu, nước được. Tiêu cực nhanh, hiệu quả khích người lao công và triển các lĩnh đối với người có
trước hết những chính sách xã mạnh, tiến lên trong bộ máy nhà và bền vững. động tự tạo việc bảo đảm an vực, các vùng, công; tiếp tục cải
nhu cầu thông hội đối với kinh hiện đại trong một nước, đảng và Tăng trưởng kinh làm, khuyến khích sinh xã hội miền thiếu đồng thiện chính sách
thường về ăn, tế, chính trị và xã hội mà nhân đoàn thể, trong các tế đi đôi với thực các doanh nghiệp là nhiệm vụ bộ, việc giải tiền lương; mở
mặc, ở, đồ dùng ngược lại. dân làm chủ, doanh nghiệp nhà hiện tiến bộ, công phát triển các thường quyết một số vấn rộng bảo hiểm
hàng ngày, về -Xác định rõ mục nhân ái, có văn nước, nhất là trên bằng xã hội, bảo ngành nghề sử xuyên, đề xã hội chưa xã hội (tỉ lệ bảo
học tập, bảo vệ tiêu của chính hóa, có kỷ cương, các lĩnh vực nhà vệ môi trường và dụng nhiều lao quan trọng hiệu quả; mục hiểm y tế đạt
sức khoẻ..., thực sách xã hội và xóa bỏ áp bức, đất, xây dựng cơ đa dạng sinh học động. của Ðảng, tiêu xây dựng trên 90%).
hiện phân phối chính sách kinh bất công, tạo điều bản, hợp tác đầu 2, Tiếp tục thực Nhà nước, quan hệ hài hòa - Quy mô, năng
công bằng, hợp tế là thống nhất: kiện cho mọi tư, thuế, xuất nhập hiện tốt các chính của cả hệ giữa các lĩnh lực, chất lượng y
lý, thuận tiện cho Tất cả vì con người có cuộc khẩu... nghiên sách ưu đãi người thống chính vực, ngành tế dự phòng,
nhân dân, chú người, phát huy sống ấm no, tự trọng kéo dài. Việc có công với nước; trị và toàn nghề, vùng, miền khám, chữa
trọng những tầng nhân tố con do, hạnh phúc. làm đang là vấn đề vận động toàn xã xã hội. chưa đạt yêu bệnh, phòng,
lớp nhân dân lao người trong sự Đưa ra các nghị gay gắt. Sự phân hội tham gia các - Chính cầu; giảm nghèo chống dịch,
động hiện đang nghiệp xây dựng quyết liên quan hoá giàu nghèo hoạt động đền ơn, sách ưu đãi chưa bền vững, chăm sóc sức
làm những việc và bảo vệ Tổ đến chăm sóc, bồi giữa các vùng, đáp nghĩa; nâng người có chênh lệch giàu - khoẻ nhân dân
khó khăn, nặng quốc. dưỡng và phát giữa thành thị và cao mức sống về công và an nghèo và bất có bước phát
nhọc, đòi hỏi kỹ -4 nhóm chính huy nguồn lực nông thôn và giữa vật chất, tinh thần sinh xã hội bình đẳng có xu triển, tiếp cận
thuật cao, sản sách xã hội là: con người: Chính các tầng lớp dân của người có công phải phù hợp hướng gia được nhiều kỹ
xuất nhiều sản +kế hoạch hóa sách xã hội đảm cư tăng nhanh bằng hoặc cao hơn với trình độ tăng… thuật tiên tiến
phẩm quý, xây dân số, giải bảo và nâng cao mức sống trung phát triển kinh Quản lý phát trên thế giới.
dựng những công quyết việc làm đời sống vật chất bình dân cư. tế-xã hội và triển xã hội chưa - Đời sống nhân
trình quan trọng. cho người lao của nhân dân. Coi 3, Phát huy hơn khả năng huy xác định rõ định dân được cải
Đi đôi với việc động; việc giảm tốc độ nữa vai trò của Mặt động, cân đối hướng và những thiện rõ rệt; tỉ lệ
chăm lo đời sống +thực hiện công tăng dân số là trận Tổ quốc Việt nguồn lực của nhiệm vụ mang hộ nghèo theo
vật chất, phải chú bằng xã hội, bảo quốc sách; Nam và các đoàn đất nước tính tổng thể, chuẩn nghèo đa
trọng cải thiện đời đảm an toàn xã Thực hiện bình thể nhân dân tham trong từng đồng bộ, liên chiều giảm còn
sống văn hoá của hội, khôi phục đẳng nam nữ về gia công cuộc xoá thời kỳ. vùng, liên ngành, dưới 3%; nhà ở
nhân dân, tạo ra trật tự, kỷ cương mọi mặt; đói, giảm nghèo - Hệ liên lĩnh vực, còn xã hội được
cuộc sống mới, trong mọi lĩnh Thực hiện chính 4, Xây dựng hệ thống an bị chia cắt theo quan tâm; đã
với những quan vực xã hội; sách bình đẳng, thống an sinh xã hội sinh xã hội địa giới hành hoàn thành mục
hệ xã hội tốt đẹp, +chăm lo đáp đoàn kết, tương đa dạng; phát triển phải đa chính, lĩnh vực tiêu Thiên niên
là nguồn phấn ứng các nhu cầu trợ giữa các dân mạnh hệ thống bảo dạng, toàn quản lý. Hệ kỷ và chuyển
khởi và niềm vui giáo dục, văn tộc, tôn trọng và hiểm xã hội, bảo diện, chia thống chính sang thực hiện
của người lao hóa, bảo vệ và bảo đảm quyền tự hiểm y tế, tiến tới sẻ giữa sách, pháp luật mục tiêu phát
động. Theo đó, tăng cường sức do tín ngưỡng, bảo hiểm y tế toàn Nhà nước, chưa đồng bộ. triển bền vững.
những nhiệm vụ khỏe của nhân chống việc lợi dân. Đa dạng hoá xã hội và 2. Phương
cơ bản về xã hội dân; dụng tín ngưỡng các loại hình cứu người dân, hướng, nhiệm vụ
của kế hoạch 5 +xây dựng chính để làm tổn hại trợ xã hội, tạo việc giữa các Xây dựng và
năm là: sách bảo trợ xã đến lợi ích của Tổ làm, đẩy mạnh xuất nhóm dân thực hiện các
1. Hoàn thành về hội quốc và của nhân khẩu lao động, cư; bảo chính sách phù
cơ bản cải tạo xã dân hướng tới xuất đảm bền hợp với các giai
hội chủ nghĩa ở Chăm lo bồi khẩu lao động trình vững, công tầng xã hội để
miền Nam, củng dưỡng hình thành độ cao... Tiếp tục bằng. giải quyết hài
cố và hoàn thiện con người mới. đổi mới chính sách - Nhà hòa các quan hệ
quan hệ sản xuất Khẳng định Gia tiền lương, chính nước bảo xã hội, ngăn
xã hội chủ nghĩa đình là tế bào của sách phân phối thu đảm thực chặn, giải quyết
ở miền Bắc; cải xã hội, là cái nôi nhập. hiện chính có hiệu quả
tiến mạnh mẽ thân yêu nuôi 5, Phát triển hệ sách ưu đãi những vấn đề xã
công tác thương dưỡng cả đời thống y tế công người có hội bức xúc,
nghiệp, giá cả, tài người, là môi bằng và hiệu quả, công và giữ những mâu
chính, ngân trường quan trọng bảo đảm mọi người vai trò chủ thuẫn có thể dẫn
hàng. giáo dục nếp sống dân được chăm sóc đạo trong việc đến xung đột xã
2. Tăng nhanh và hình thành và bảo vệ sức tổ chức thực hội. Kịp thời kiểm
nguồn hàng xuất nhân cách khoẻ. Nhà nước hiện chính soát và xử lý các
khẩu, trước hết là tiếp tục tăng đầu tư sách an sinh rủi ro, mâu
sản phẩm nông để nâng cấp các cơ xã hội; đẩy thuẫn, xung đột
nghiệp và công sở y tế, y tế dự mạnh xã hội xã hội. Đẩy
nghiệp nhẹ; mở phòng, xây dựng và hóa, khuyến mạnh các giải
rộng quan hệ hoàn thiện chính khích các tổ pháp đấu tranh
kinh tế với nước sách trợ cấp và bảo chức, doanh phòng, chống tội
ngoài. hiểm y tế cho người nghiệp và phạm và tệ nạn
3. Ra sức phát hưởng chính sách người dân xã hội; giảm
triển sự nghiệp xã hội và người tham gia. thiểu tai nạn giao
giáo dục, văn nghèo trong khám, - Tăng thông; bảo đảm
hoá, y tế, tiến chữa bệnh. Phát cường hợp an toàn xã hội,
hành cải cách triển các dịch vụ y tác quốc tế an ninh con
giáo dục, đẩy tế công nghệ cao để có thêm người.
mạnh đào tạo và ngoài công lập. nguồn lực, Gắn kết chặt chẽ
cán bộ và công 6, Thực hiện tốt các kinh chính sách kinh
nhân; thanh toán chính sách dân số nghiệm tế với chính sách
hậu quả của và kế hoạch hoá gia trong việc xã hội, phát triển
chiến tranh và đình. Giảm tốc độ xây dựng kinh tế với nâng
chủ nghĩa thực tăng dân số. Tiếp và thực cao chất lượng
dân mới về mặt tục duy trì kế hoạch hiện các cuộc sống.
xã hội. giảm sinh và giữ chính sách Khuyến khích
Trên cơ sở phát mức sinh thay thế, an sinh xã đầu tư xã hội tạo
triển sản xuất và bảo đảm quy mô và hội. ra nhiều việc
tăng năng suất cơ cấu dân số hợp - Chủ làm, nâng cao
lao động, cần cải lý, nâng cao chất động ứng phó chất lượng giáo
tiến chế độ tiền lượng dân số. Phát với biến đổi dục nghề nghiệp.
lương và tăng huy những giá trị khí hậu, tăng Xây dựng và
lương cho công truyền thống tốt đẹp cường quản hoàn thiện hệ
nhân, viên chức của gia đình Việt lý tài nguyên thống chính sách
nhằm thực hiện Nam, thích ứng với và bảo vệ môi về tiền lương,
đầy đủ hơn nữa những đòi hỏi của trường với tiền công, khắc
nguyên tắc phân quá trình công quan điểm chỉ phục cơ bản
phối xã hội chủ nghiệp hoá, hiện đạo: những bất hợp
nghĩa theo số đại hoá. Chủ động lý. Điều chỉnh
lượng và chất ứng phó với chính sách dạy
lượng lao động. biến đổi khí nghề, gắn đào
Đồng thời, chú hậu, tăng tạo với sử dụng.
trọng tăng các cường quản Điều chỉnh chính
quỹ phúc lợi xã lý tài nguyên sách xuất khẩu
hội. và bảo vệ môi lao động hợp lý.
trường là Hoàn thiện và
những vấn đề thực hiện chính
có ý nghĩa sách bảo hộ lao
đặc biệt quan động.
trọng, có tầm Tiếp tục đổi mới,
ảnh hưởng hoàn thiện chính
lớn, quan hệ, sách dân số - kế
tác động qua hoạch hóa gia
lại, cùng đình, chế độ thai
quyết định sự sản, nghỉ dưỡng,
phát triển bền khám, chữa
vững của đất bệnh, bình đẳng
nước. giới.
Tài nguyên là Phát triển thể
tài sản quốc dục, thể thao
gia, là nguồn toàn dân để góp
lực, nguồn phần nâng cao
vốn tự nhiên sức khỏe cho
đặc biệt quan nhân dân, đồng
trọng để phát thời làm cơ sở
triển đất nước để phát triển thể
phải được thao thành tích
đánh giá đầy cao.
đủ các giá trị,
định giá, hạch
toán trong
nền kinh tế,
được quản lý,
bảo vệ chặt
chẽ; khai
thác, sử dụng
tiết kiệm, có
hiệu quả và
bền vững,
gắn với mục
tiêu phát triển
kinh tế-xã hội.
Bảo vệ môi
trường vừa là
mục tiêu vừa là
một nội dung cơ
bản của phát
triển bền vững.
Phương châm
là ứng xử hài
hòa với thiên
nhiên, theo quy
luật tự nhiên,
phòng ngừa là
chính; kết hợp
kiểm soát, khắc
phục ô nhiễm,
cải thiện môi
trường, bảo tồn
thiên nhiên và
đa dạng sinh
học; lấy bảo vệ
sức khỏe nhân
dân

16 Đối ngoại Về đối ngoại, Báo Đối ngoại góp Thực hiện chính Phát triển mạnh Quan hệ đối Đại hội đã khẳng Kế thừa - Đại hội XII của Văn kiện Đại hội
cáo nêu rõ trong phần vào cuộc sách đối ngoại mối quan hệ đối ngoại không định đường lối đổi đường lối đối Đảng đã đặt ra đã khẳng định
giai đoạn mới, đấu tranh của hòa bình, hợp tác ngoại, phá thế bao ngừng được mở mới là "đúng đắn, ngoại của 25 yêu cầu nâng những điểm nổi
chúng ta cần ra nhân dân thế và hữu nghị với vây cấm vận, tham rộng, hội nhập sáng tạo, phù hợp năm Đổi mới, cao hiệu quả bật về phương
sức tranh thủ giới vì hòa bình, tất cả các nước, gia tích cực vào kinh tế quốc tế thực tiễn Việt Nam", đường lối đối hoạt động đối hướng đối ngoại:
những điều kiện độc lập dân tộc, trung thành với đời sống cộng được tiến hành vì vậy đã kế tục ngoại Đại hội ngoại, chủ động - Tiếp tục phát
quốc tế thuận lợi dân chủ và chủ chủ nghĩa quốc tế đồng quốc tế chủ động và đạt đường lối, chính XI có những hội nhập quốc tế, huy vai trò tiên
để nhanh chóng nghĩa xã hội, của giai cấp công nhiều kết quả tốt. sách đối ngoại bổ sung, phát giữ vững môi phong của đối
hàn gắn những tăng cường tình nhân, đoàn kết Nước ta đã tăng được khởi xướng triển phù hợp trường hòa bình ngoại trong việc
vết thương chiến hữu nghị và hợp với các nước xã cường quan hệ và kiên trì thực hiện với tình hình và tạo điều thuận tạo lập và giữ
tranh, khôi phục tác toàn diện với hội chủ nghĩa, với hữu nghị, hợp tác trong suốt thời kỳ mới: lợi để phát triển vững môi trường
và phát triển kinh Liên Xô và các tất cả các lực nhiều mặt với các đổi mới với một số- Thứ nhất, về đất nước. hòa bình, ổn
tế, phát triển văn nước xã hội chủ lượng đấu tranh nước xã hội chủ sự "cập nhật" cho mục tiêu - Đại hội XII của định, huy động
hoá, khoa học kỹ nghĩa; bình vì hòa bình, độc nghĩa, các nước phù hợp với tình của đối Đảng Cộng sản các nguồn lực
thuật, củng cố thường hoá lập dân tộc, dân láng giềng, các hình mới. Đó là ngoại, văn Việt Nam đã đưa bên ngoài để
quốc phòng, cùng quan hệ với chủ và tiến bộ xã nước bạn bè đường lối đối ngoại kiện Đại hội ra chủ trương có phát triển đất
các nước xã hội Trung Quốc vì hội trên thế giới: truyền thống; độc lập tự chủ, hòa XI nêu: “vì tính bước ngoặt nước, nâng cao
chủ nghĩa, các lợi ích của nhân Hợp tác bình tham gia tích cực bình, hợp tác và lợi ích quốc về đường lối đối vị thế và uy tín
dân tộc trên thế dân hai nước,vì đẳng và cùng có các hoạt động phát triển; chính gia, dân ngoại trong điều của đất nước.
giới đấu tranh vì hòa bình ở Đông lợi với tất cả các thúc đẩy sự hợp sách đối ngoại rộng tộc” . Cùng kiện mới, thể - Bảo đảm cao
hoà bình, độc lập Nam Á và trên nước không phân tác cùng có lợi mở, đa phương với lợi ích hiện trên một số nhất lợi ích quốc
dân tộc, dân chủ thế giới. biệt chế độ chính trong Hiệp hội hóa, đa dạng hóa quốc gia nội dung sau: gia - dân tộc trên
và chủ nghĩa xã Từ 1990, Đảng trị - xã hội khác các nước Đông các quan hệ quốc dân tộc, Đại “Mở rộng và đưa cơ sở các
hội, chống chủ và Nhà nước có nhau trên cơ sở Nam Á (ASEAN) tế. hội XI cũng vào chiều sâu nguyên tắc cơ
nghĩa đế quốc. những chủ những nguyên tắc và Diễn đàn hợp -Chính sách đối đặt mục các quan hệ đối bản của Hiến
Trong quá trình trương đổi mới cùng tồn tại hoà tác kinh tế châu Á ngoại đương nhiên tiêu đối ngoại; tận dụng chương Liên
làm việc, Đại hội về quan hệ đối bình. - Thái Bình phải phục vụ hai ngoại là “vì thời cơ, vượt qua hợp quốc và luật
đã tập trung phân ngoại, đó là: Không ngừng Dương (APEC); nhiệm vụ chiến một nước thách thức, thực pháp quốc tế,
tích đánh giá tình + Ưu tiên giữ củng cố và phát tăng cường quan lược xây dựng và Việt Nam hiện hiệu quả hội bình đẳng, hợp
hình thế giới và vững hòa bình triển quan hệ hữu hệ với các nước bảo vệ Tổ quốc, xã hội chủ nhập quốc tế tác, cùng có lợi.
khẳng định mạnh và phát triển kinh nghị, hợp tác phát triển và trong đó xây dựng nghĩa giàu trong điều kiện - Chủ động và
mẽ chính sách tế; truyền thống với nhiều nước, được coi là nhiệm mạnh”. Hai mới, tiếp tục tích cực hội
đối ngoại nhất + Kiên quyết các nước xã hội nhiều tổ chức khu vụ trung tâm. mục tiêu nâng cao vị thế nhập quốc tế,
quán của Đảng thực hiện chính chủ nghĩa, các vực và quốc tế - Đại hội X nhấn này thống và uy tín của đất giải quyết tốt mối
và Nhà nước sách “thêm bạn, nước anh em trên khác; có quan hệ mạnh yêu cầu "đưa nhất với nước trên trường quan hệ giữa
trong giai đoạn bớt thù”; bán đảo Đông thương mại với các quan hệ quốc nhau. Bảo quốc tế.” độc lập, tự chủ
mới là tăng + Mở rộng quan Dương hơn 140 nước, tế đã được thiết lập đảm lợi ích + Thứ nhất, và hội nhập quốc
cường tình đoàn hệ hữu nghị và Ủng hộ các đảng quan hệ đầu tư vào chiều sâu, ổn quốc gia, Đảng ta đã gắn tế; thúc đẩy hội
kết chiến đấu và hợp tác với tất cộng sản và công với gần 70 nước định, bền vững", dân tộc là nhận định về tình nhập quốc tế
quan hệ hợp tác cả các nước trên nhân, các phong và vùng lãnh thổ, “mở rộng công tác cơ sở cơ hình thế giới, khu toàn diện, sâu
với tất cả các nguyên tắc bình trào cách mạng thu hút được đối ngoại nhân dân bản để xây vực và thực tiễn rộng, linh hoạt,
nước xã hội chủ đẳng và cùng có trong cuộc đấu nhiều nguồn vốn theo phương châm dựng một của thời đại để hiệu quả vì lợi
nghĩa, làm hết lợi, vì hoà bình tranh vì những đầu tư từ nước “chủ động, linh nước Việt xác định mục ích quốc gia -
sức mình để góp và phát triển ở mục tiêu chung ngoài. hoạt, sáng tạo và Nam xã hội tiêu, yêu cầu, dân tộc, bảo
phần làm cho lý khu vực và trên của thời đại. Đảng Đảng ta tiếp tục hiệu quả”. chủ nghĩa. nhiệm vụ đối đảm độc lập, tự
tưởng cao đẹp thế giới Cộng sản Việt củng cố tình đoàn Xây dựng ngoại trong chủ, chủ quyền
của chủ nghĩa Nam sẵn sàng kết, hữu nghị với - Đại hội X đặt cao một nước những năm tới. quốc gia
Mác-Lênin ngày thiết lập và mở các đảng cộng nhiệm vụ "chủ động Việt nam xã Đảng ta đã nhận - Tư duy về đối
càng thắng lợi rộng quan hệ với sản và công và tích cực hội hội chủ định: “Nhận thức ngoại song
rực rỡ. Ra sức các đảng và các nhân, các phong nhập kinh tế quốc nghĩa giàu đúng về xu thế phương và đa
bảo vệ và phát lực lượng đấu trào độc lập dân tế", "hội nhập sâu mạnh là của thời đại và phương có
triển mối quan hệ tranh chống các tộc và tiến bộ trên hơn và đầy đủ hơn phù hợp cục diện thế giới, những bước
đặc biệt giữa thế lực hiếu chiến, thế giới; thiết lập với các thể chế kinh với lợi ích khu vực, Đảng, phát triển mới
nhân dân ta với xâm lược, áp bức quan hệ với các tế toàn cầu, khu quốc gia Nhà nước đã có - Đối ngoại được
nhân dân Lào và bóc lột các nước đảng cầm quyền vực và song dân tộc và định hướng chỉ giao trọng trách
Campuchia. Ủng chậm tiến, vì hòa ở một số nước. phương" vì nước ta là điều kiện đạo và các chính tham gia cùng
hộ sự nghiệp đấu bình thế giới và Các đoàn thể đang đứng trên cần để thực sách đúng đắn, quốc phòng, an
tranh chính nghĩa tiến bộ xã hội. nhân dân, các tổ ngưỡng cửa của sự hiện các lợi kịp thời trên cơ ninh và cả hệ
của nhân dân các Tham gia tích cực chức chính trị - xã hội nhập hoàn toàn ích đó. sở lợi ích quốc thống chính trị
nước vì độc lập các tổ chức quốc hội, uỷ ban hoà và đầy đủ vào nền- Thứ hai, về gia - dân tộc”. vào việc bảo
dân tộc, dân chủ, tế và Phong trào bình và các hội kinh tế thế giới với nhiệm vụ + Thứ hai, Đại đảm môi trường
hoà bình và tiến không liên kết vì hữu nghị đẩy việc nỗ lực hoàn tất của công hội XII của Đảng hòa bình, ổn
bộ xã hội. Thiết mục tiêu hòa mạnh ngoại giao thủ tục để gia nhập tác đối đã đặt ra yêu cầu định của đất
lập và mở rộng bình, độc lập dân nhân dân cả về Tổ chức Thương ngoại, văn nâng cao hiệu nước, giữ nước
quan hệ bình tộc và phát triển quy mô và địa mại thế giới (WTO). kiện Đại hội quả hoạt động từ sớm, từ xa.
thường giữa Phát triển quan hệ bàn, góp phần - Phát triển tư XI nêu rõ: đối ngoại, chủ - Văn kiện khẳng
nước ta với tất cả với các nước tích cực vào tưởng được nêu ra “Nhiệm vụ động hội nhập định sự quan
các nước khác Đông Nam á, tích thắng lợi của trong ba đại hội của công quốc tế, giữ tâm và quan
trên cơ sở tôn cực góp phần xây Đảng và Nhà trước, Đại hội X tác đối vững môi trường điểm của Đảng
trọng độc lập chủ dựng khu vực này nước ta trên mặt một lần nữa nhấn ngoại là giữ hòa bình và tạo và Nhà nước về
quyền, bình đẳng thành khu vực trận đối ngoại. mạnh "Việt Nam là vững môi điều thuận lợi để cộng đồng người
cùng có lợi. Ra hoà bình và hợp bạn, đối tác tin cậy trường hòa phát triển đất Việt Nam ở
sức tranh thủ tác Phát triển của các nước trong bình, thuận nước. Đảng ta nước ngoài.
những điều kiện quan hệ hợp tác, cộng đồng quốc tế" lợi cho đẩy xác định đây là - Văn kiện nêu:
quốc té thuận lợi hữu nghị, giúp đỡ đồng thời bổ sung mạnh công một trong những “Xây dựng nền
hàn gắn vết lẫn nhau với các thêm một ý về lòng nghiệp hóa, giải pháp quan ngoại giao toàn
thương chiến nước đang phát mong muốn "tham hiện đại trọng để phát diện, hiện đại với
tranh, phát triển triển.Mở rộng sự gia tích cực vào tiến hóa; bảo vệ triển kinh tế - xã 3 trụ cột là đối
đất nước về mọi hợp tác cùng có trình hợp tác quốc vững chắc hội 5 năm 2016 – ngoại đảng,
mặt. Việt Nam đã lợi với các nước tế và khu vực" với độc lập, 2020; đồng thời ngoại giao nhà
tham gia nhiều tổ phát triển hàm ý nâng cao chủ quyền, là sự thể hiện nước và đối
chức quốc tế như tính chủ động, tích thống nhất nhận thức, đánh ngoại nhân dân.
IMF, UN, WB, cực của mình trong và toàn vẹn giá của Đảng ta - Nâng cao bản
ADB,… trong quá các tổ chức quốc tế lãnh thổ; về vai trò to lớn lĩnh, phẩm chất,
trình thực hiện và khu vực mà nâng cao vị của công tác đối năng lực, phong
các chủ trương nước ta tham gia. thế của đất ngoại trong tình cách chuyên
của đại - Chủ động và tích nước; góp hình mới. nghiệp, đổi mới
cực hội nhập kinh phần tích + Thứ ba, về sáng tạo của đội
tế quốc tế theo lộ cực vào mục tiêu và ngũ cán bộ làm
trình, phù hợp với cuộc đấu nhiệm vụ của đối công tác đối
chiến lược phát tranh vì hòa ngoại, mục tiêu ngoại và hội
triển đất nước từ bình, độc tối thượng là bảo nhập quốc tế;
nay đến năm 2010 lập dân tộc, đảm lợi ích quốc chủ động thích
và tầm nhìn đến dân chủ và gia - dân tộc, trên ứng trước
năm 2020. Chuẩn tiến bộ xã cơ sở các chuyển biến của
bị tốt các điều kiện hội trên thế nguyên tắc cơ tình hình.
để ký kết các hiệp giới” . Phục bản của luật
định thương mại tự vụ các mục pháp quốc tế,
do song phương và tiêu quốc bình đẳng và
đa phương. Thúc gia về phát cùng có lợi. Việc
đẩy quan hệ hợp triển, an xác định mục
tác toàn diện và có ninh và tiêu, nhiệm vụ
hiệu quả với các nâng cao vị đối ngoại là bảo
nước ASEAN, các thế đất đảm lợi ích quốc
nước châu Á - Thái nước là gia - dân tộc là
Bình Dương... nhiệm vụ một trong những
- Củng cố và tăng nhất quán vấn đề quan
cường quan hệ với trong trọng nhất. Đối
các đảng cộng sản, đường lối, với nước ta, xác
công nhân, đảng chính sách định đường lối
cánh tả, các phong đối ngoại đối ngoại mà đặt
trào độc lập dân thời kỳ đổi lợi ích quốc gia -
tộc, cách mạng và mới. Điểm dân tộc là mục
tiến bộ trên thế giới. mới trong tiêu hàng đầu là
Tiếp tục mở rộng phần đối vừa phù hợp với
quan hệ với các ngoại của xu thế chung,
đảng cầm quyền. văn kiện vừa là ý Đảng
Đại hội XI lòng Dân và tạo
là xác định sự đồng thuận
rõ hơn khía cao trong xã hội.
cạnh an + Thứ tư, Đại hội
ninh khi XII của Đảng tiếp
nêu rõ tục khẳng định
nhiệm vụ phương châm và
“bảo vệ định hướng lớn
vững chắc của hoạt động
độc lập, đối ngoại là “Đa
chủ quyền, dạng hóa, đa
thống nhất phương hóa
và toàn vẹn trong quan hệ
lãnh thổ”. đối ngoại; chủ
Độc lập, động và tích cực
chủ quyền, hội nhập quốc tế;
thống nhất là bạn, là đối tác
và toàn vẹn tin cậy và thành
lãnh thổ là viên có trách
cơ sở tồn nhiệm của cộng
tại của một đồng quốc tế”.
quốc gia. + Thứ năm,
Bảo vệ độc Đảng lãnh đạo
lập, chủ thống nhất, Nhà
quyền, nước quản lý tập
thống nhất trung đối với các
và toàn vẹn hoạt động đối
lãnh thổ ngoại tạo nên
luôn luôn là diện mạo đa
một trong dạng với nội
những dung và hình
nhiệm vụ thức phong phú
bảo vệ an của đối ngoại
ninh quốc Việt Nam trong
gia. Việc tình hình mới.
nêu rõ điều “Bảo đảm sự
này trong lãnh đạo thống
nhiệm vụ nhất của Đảng,
đối ngoại là sự quản lý tập
nhằm đáp trung của Nhà
ứng những nước đối với các
phát triển hoạt động đối
mới của ngoại. Phối hợp
tình hình, chặt chẽ hoạt
đồng thời động đối ngoại
khẳng định của Đảng, ngoại
vai trò của giao nhà nước
đối ngoại và đối ngoại
trong sự nhân dân; giữa
nghiệp bảo ngoại chính trị
vệ độc lập, với ngoại giao
chủ quyền, kinh tế và ngoại
thống nhất giao văn hóa;
và toàn vẹn giữa đối ngoại
lãnh thổ với quốc phòng,
của đất an ninh”.
nước. + Thứ sáu, Đảng
- Thứ ba, về ta rất chú trọng
các nguyên hoạt động đối
tắc phải ngoại với các
tuân thủ khi Đảng anh em,
tiến hành góp phần định
các hoạt hướng, giải
động đối quyết các vấn đề
ngoại, tái nảy sinh trong
khẳng định quan hệ giữa
các nguyên Việt Nam với một
tắc của số nước, nhất là
đường lối, các nước láng
chính sách giềng.
đối ngoại
thời kỳ Đổi
mới, Đại
hội XI nêu:
“bảo đảm
lợi ích quốc
gia, giữ
vững độc
lập, tự chủ,
vì hòa bình,
hữu nghị,
hợp tác và
phát triển”,
“tôn trọng
các nguyên
tắc cơ bản
của luật
pháp quốc
tế, Hiến
chương
Liên hợp
quốc”. Bên
cạnh
những
nguyên tắc
nhất quán
này, văn
kiện Đại hội
XI, phần
định hướng
giải quyết
các vấn đề
còn tồn tại
về biên
giới, lãnh
thổ, ranh
giới trên
biển và
thềm lục
địa với các
nước liên
quan, nêu
thêm
nguyên tắc
giải quyết
các vấn đề
tồn tại trên
cơ sở các
“nguyên tắc
ứng xử của
khu vực”.
- Thứ tư, về
phương
châm của
đường lối
đối ngoại,
các văn
kiện của
Đại hội
khẳng định:
thực hiện
nhất quán
đường lối
đối ngoại
độc lập, tự
chủ, hòa
bình, hợp
tác và phát
triển; đa
phương
hóa, đa
dạng hóa
quan hệ,
chủ động
và tích cực
hội nhập
quốc tế; là
bạn, đối tác
tin cậy và
thành viên
có trách
nhiệm trong
cộng đồng
quốc tế.
Điểm mới
trong
phương
châm đối
ngoại của
Đại hội XI
là “hội nhập
quốc tế” và
“thành viên
có trách
nhiệm”.
Thứ năm, về
định hướng
đối ngoại, bên
cạnh định
hướng bao
trùm là nâng
cao hiệu quả
các hoạt động
đối ngoại, tiếp
tục đưa các
mối quan hệ
quốc tế đi vào
chiều sâu, Đại
hội XI nêu
định hướng
về: giải quyết
các vấn đề
tồn tại về biên
giới lãnh thổ;
ưu tiên đối tác
và định
hướng quan
hệ ASEAN;
đối ngoại
Đảng; ngoại
giao nhân dân
và; định
hướng tổ
chức thực
hiện. Về đối
ngoại quốc
phòng, an
ninh, Đại hội
chỉ rõ: “Tiếp
tục mở rộng
hợp tác quốc
tế trong lĩnh
vực quốc
phòng, an
ninh”, “Tham
gia các cơ
chế hợp tác
chính trị, an
ninh, song
phương và đa
phương vì lợi
ích quốc gia
và trên cơ sở
các nguyên
tắc cơ bản
của luật pháp
quốc tế, Hiến
chương Liên
hợp quốc” .
Với định
hướng này,
đối ngoại
quốc phòng,
an ninh sẽ
tiếp tục phát
triển và có vai
trò ngày càng
quan trọng
trong việc
thực hiện
nhiệm vụ xây
dựng và bảo
vệ Tổ quốc xã
hội chủ nghĩa,
phù hợp với
bối cảnh
nước ta ngày
càng hội nhập
sâu rộng vào
khu vực và
thế giới.
Thứ sáu, về
triển khai các
hoạt động đối
ngoại, Đại hội
XI nêu: “Triển
khai đồng bộ,
toàn diện hoạt
động đối
ngoại”. Khi
hội nhập quốc
tế mở ra tất
cả các lĩnh
vực thì việc
triển khai đối
ngoại tất yếu
phải toàn diện
và để các
hoạt động này
không chồng
chéo, không
triệt tiêu lẫn
nhau thì việc
triển khai phải
được thực
hiện đồng bộ.
Tính toàn
diện của đối
ngoại Việt
Nam được
quy định bởi
sự lãnh đạo
toàn diện của
Đảng trong
mọi hoạt động
của hệ thống
chính trị, đặc
biệt trong
hoạt động đối
ngoại; tính
toàn diện
trong mục tiêu
của chính
sách đối
ngoại và; sự
đa dạng của
các mối quan
hệ đối ngoại
trong quá
trình hội nhập

17 Quốc - Kết hợp đúng Đề cao cảnh Xây dựng chủ Quốc phòng, an Quốc phòng và Đại hội lần thứ X đã TĂNG - Nghị quyết xác - Nhiệm vụ
phòng an đắn kinh tế với giác, tăng cường nghĩa xã hội và ninh được củng cố an ninh được nhấn mạnh yêu cầu CƯỜNG định nhiệm vụ “Tăng cường
ninh quốc phòng. Xây khả năng QPAN bảo vệ Tổ quốc là tăng cường. Các phối hợp chặt chẽ QUỐC trọng tâm của quốc phòng, an
dựng đất nước của đất nước, hai nhiệm vụ lực lượng vũ đối ngoại với quốc PHÒNG, AN toàn Đảng, toàn ninh, bảo vệ
phải đi đôi với quyết đánh chiến lược của trang nhân dân phòng và an ninh. NINH BẢO dân, toàn quân vững chắc Tổ
bảo vệ đất nước. thắng kiểu chiến cách mạng Việt làm tốt nhiệm vụ Sự phối hợp này VỆ VỮNG ta trong nhiệm kỳ quốc Việt Nam
Đi đôi với việc tranh phá hoại Nam. Trong khi bảo vệ độc lập, cần được thể hiện CHẮC TỔ 2016 – 2020 là: xã hội chủ nghĩa,
xây dựng đất nhiều mặt của đặt lên hàng đầu chủ quyền, toàn không chỉ về nhận QUỐC VIỆT “Kiên quyết, kiên trong đó có
nước về mọi mặt, địch, bảo đảm nhiệm vụ xây vẹn lãnh thổ, bảo thức, quan điểm NAM XÃ HỘI trì đấu tranh bảo nhiệm vụ bảo vệ
phải ra sức xây chủ động trong dựng đất nước, đảm an ninh quốc trên tầm vĩ mô, CHỦ NGHĨA vệ vững chắc an ninh quốc gia
dựng nền quốc mọi tình huống nhân dân ta luôn gia. Sức mạnh không chỉ thông 1. Tiếp tục độc lập, chủ luôn được đề
phòng toàn dân để bảo vệ Tổ luôn nâng cao tổng hợp của nền qua việc bảo đảm khẳng định quyền, thống cập và bổ sung,
vững mạnh, xây Quốc cảnh giác, củng quốc phòng toàn môi trường quốc mục tiêu, nhất và toàn vẹn phát triển từ
dựng lực lượng cố quốc phòng, dân và an ninh phòng, an ninh ổn nhiệm vụ lãnh thổ của Tổ nhận thức, tư
vũ trang nhân bảo vệ an ninh nhân dân, nhất là định để phát triển của quốc quốc; giữ vững duy đến đánh
dân, xây dựng chính trị, trật tự an trên các địa bàn mà còn cần được phòng, an môi trường hòa giá, dự báo các
công nghiệp quốc toàn xã hội, bảo chiến lược, biên thể hiện trong từng ninh là bảo bình, ổn định để tình hình, xác
phòng, bảo đảm vệ Tổ quốc và các giới, biển, đảo hoạt động cụ thể, vệ vững phát triển đất định mục tiêu,
cho đất nước sẵn thành quả cách được phát huy. địa bàn cụ thể, dự chắc độc nước; bảo đảm phương hướng
sàng đánh bại mạng. Làm thất Tổ chức quân đội án cụ thể. lập, chủ an ninh quốc gia, chủ trương, giải
mọi cuộc tiến bại mọi âm mưu và công an được - Một trong những quyền, giữ gìn trật tự, an pháp thực hiện.
công của bọn và hành động của điều chỉnh theo công cụ hữu hiệu thống nhất, toàn xã hội.” - Văn kiện đại
xâm lược. Phải các thế lực đế yêu cầu mới. Việc để bảo đảm quốc toàn vẹn - Quan điểm của hội xác định:
kết hợp chặt chẽ quốc, phản động kết hợp quốc phòng và an ninh là lãnh thổ Đảng làm rõ và + Đặt nhân tố
nghĩa vụ lao động phá hoại sự phòng và an ninh tích cực, chủ động của Tổ sâu sắc hơn về con người, an
với nghĩa vụ quân nghiệp cách mạng với phát triển kinh tiến hành những quốc, bảo chủ trương, biện ninh con người
sự để vừa đẩy của nhân dân ta. tế và công tác đối hoạt động "ngoại vệ Đảng, pháp, phương làm trung tâm
mạnh xây dựng ngoại có tiến bộ. giao quốc phòng và Nhà nước, châm chỉ đạo của mọi hoạt
kinh tế, vừa bảo an ninh" song song nhân dân cũng như mục động.
đảm củng cố với "ngoại giao và chế độ tiêu, yêu cầu đối + Nhất quán
quốc phòng một chính trị" và "ngoại xã hội chủ với nhiệm vụ bảo quan điểm giữ
cách vững chắc. giao kinh tế" nhằm nghĩa, giữ vệ Tổ quốc. nước từ khi
- Luôn luôn coi tạo dựng lòng tin, vững hòa - Nghệ thuật nước chưa nguy
trọng nhiệm vụ thúc đẩy hợp tác vì bình, ổn quân sự Việt + Xây dựng
củng cố quốc hòa bình và ổn định chính Nam được xác Quân đội nhân
phòng, giữ gìn an định. trị, bảo đảm định tại Đại hội dân, Công an
ninh chính trị và - Trong văn kiện an ninh XII của Đảng rất nhân dân cách
trật tự xã hội, bảo Đại hội X chỉ ra "tôn quốc gia và mới và sáng tạo. mạng chính quy,
đảm cho đất trọng độc lập, chủ trật tự, an Điều đó được thể tinh nhuệ, từng
nước luôn luôn quyền và toàn vẹn toàn xã hội; hiện ở chỗ, Đảng bước hiện đại,
sẵn sàng và đủ lãnh thổ của nhau, chủ động ta đã kế thừa, một số quân
sức đập tan mọi không can thiệp vào ngăn chặn, vận dụng sáng chủng, binh
hành động xâm công việc nội bộ làm thất bại tạo quan điểm, chủng, lực lượng
lược và mọi hoạt của nhau; không mọi âm tư tưởng giữ tiến thẳng lên
động phản cách dùng vũ lực hoặc mưu và nước mang tính hiện đại
mạng. Xây dựng đe dọa dùng vũ lực; hành động truyền thống của + Tăng cường
nền quốc phòng giải quyết các bất chống phá dân tộc, của tiềm lực quốc
toàn dân vững đồng và tranh chấp của các thế cách mạng Việt phòng và an
mạnh. Nhiệm vụ thông qua thương lực thù địch Nam qua các ninh; xây dựng
xây dựng và củng lượng hòa bình; tôn đối với sự thời kỳ, phù hợp và phát huy
cố quốc phòng là trọng lẫn nhau, bình nghiệp với điều kiện cụ mạnh mẽ “thế
nhiệm vụ của đẳng và cùng có cách mạng thể của đất nước trận lòng dân”
toàn dân, toàn lợi". của nhân trong tình hình trong nền quốc
quân, của cả hệ - Đại hội X đã nhấn dân ta. mới: kiên quyết, phòng toàn dân
thống chuyên mạnh, chúng ta2. 2.Nhiệm vụ kiên trì đấu tranh và nền an ninh
chính vô sản luôn cố gắng "góp và giải bảo vệ lợi ích tối nhân dân; xây
dưới sự lãnh đạo phần tích cực vào pháp chủ cao của quốc gia dựng và củng cố
của Đảng. Lực cuộc đấu tranh yếu: – dân tộc. vững chắc thế
lượng vũ trang chung của nhân - Phát huy trận quốc phòng
nhân dân hùng dân thế giới vì hòa mạnh mẽ sức toàn dân và thế
mạnh của chúng bình, độc lập dân mạnh tổng trận an ninh
ta có lực lượng tộc, dân chủ và tiến hợp toàn dân nhân dân
thường trực bộ xã hội" dưới tộc, của cả hệ
mạnh và lực hình thức thích thống chính
lượng hậu bị rộng hợp. trị, thực hiện
rãi được huấn - Xây dựng Quân tốt mục tiêu,
luyện tốt; có quân đội nhân dân và nhiệm vụ
đội nhân dân Công an nhân dân quốc phòng,
chính quy, hiện cách mạng, chính an ninh. Tiếp
đại gồm các quân quy, tinh nhuệ, từng tục mở rộng
chủng, binh bước hiện đại. quan hệ hợp
chủng cần thiết; Nâng cao chất tác quốc tế
có bộ đội chủ lực, lượng tổng hợp, trong lĩnh vực
bộ đội địa sức chiến đấu để quốc phòng,
phương, có lực lực lượng vũ trang an ninh.
lượng dân quân thật sự là lực lượng -Tăng cường
du kích và dân chính trị trong sạch, sức mạnh
quân tự vệ hùng vững mạnh, tuyệt quốc phòng,
hậu. Chừng nào đối trung thành với an ninh cả về
còn chủ nghĩa đế Tổ quốc, với Đảng, tiềm lực và
quốc trên thế giới Nhà nước và nhân thế trận; xây
thì chúng ta còn dân, được nhân dựng khu vực
phải chú ý đầy đủ dân tin cậy, yêu phòng thủ
hiện đại hoá lực mến. tỉnh, thành
lượng quốc - Bảo đảm tốt hơn phố vững
phòng và khả đời sống vật chất, mạnh; xây
năng phòng thủ tinh thần của lực dựng thế trận
của đất nước. lượng vũ trang. Đáp lòng dân
Trong giai đoạn ứng tốt hơn nhu vững chắc
mới, các lực cầu về vũ khí, trang trong thực
lượng vũ trang có bị, phương tiện kỹ hiện chiến
hai nhiệm vụ: thuật, nghiệp vụ có lược bảo vệ
luôn luôn sẵn trình độ công nghệ Tổ quốc. Kết
sàng chiến đấu cao để tăng cường hợp chặt chẽ
bảo vệ Tổ quốc khả năng sẵn sàng kinh tế với
và tích cực làm chiến đấu của quân quốc phòng,
nhiệm vụ xây đội, khả năng chủ an ninh; quốc
dựng kinh tế. động ứng phó của phòng, an
Trên tinh thần đó, lực lượng công an ninh với kinh
phải thực hiện trong mọi tình tế trong từng
chế độ nghĩa vụ huống chiến lược
quân sự và chế quy hoạch, kế
độ quân đội làm hoạch phát
nghĩa vụ xây triển kinh tế -
dựng kinh tế; xã hội; chú
phải ra sức phát trọng vùng
triển công nghiệp sâu, vùng xa,
quốc phòng. biên giới, biển
đảo.
-Đẩy mạnh
phát triển
công nghiệp
quốc phòng,
an ninh; tăng
cường cơ sở
vật chất - kỹ
thuật, bảo
đảm cho các
lực lượng vũ
trang từng
bước được
trang bị hiện
đại, trước hết
là cho lực
lượng hải
quân, phòng
không, không
quân, lực
lượng an
ninh, tình báo,
cảnh sát cơ
động. Đẩy
mạnh công
tác nghiên
cứu khoa học,
nghệ thuật
quân sự, an
ninh, đánh
thắng chiến
tranh bằng vũ
khí công nghệ
cao của các
lực lượng thù
địch.
-Bảo đảm sự
lãnh đạo tuyệt
đối, trực tiếp
về mọi mặt
của Đảng đối
với Quân đội
nhân dân và
Công an nhân
dân; nâng cao
hiệu quả quản
lý nhà nước
về quốc
phòng, an
ninh

18 Các hội -Từ ngày 21-6 Hội nghị lần thứ ·Từ ngày 25/11 - Từ (19-22/4/2001) - Hội nghị Trung Trong nhiệm *Trong khuôn - Hội nghị lần
nghị đến ngày 4-7- nhất Ban Chấp đến ngày ngày 16 đến ngày Hội nghị lần thứ ương 4 (2-2007), kỳ Đại hội XI khổ chương trình thứ nhất Ban
- Hội nghị trung
1977, Hội nghị hành Trung 4/12/1991, Hội 24-12-1996, Hội nhất : BCH TW Đảng ban hành của Đảng, Đại hội đại biểu chấp hành Trung
ương lần thứ 1
lần thứ 2 Ban ương khóa nghị lần thứ hai nghị BCHTW đã đã bầu Bộ Chính Chiến lược biển BCHTW đã toàn quốc lần ương Đảng khóa
( 30/03/1982):
Chấp hành Trung VI(12-1986) bầu BCHTW đã bàn họp và thông qua trị gồm 15 ủy Việt Nam đến năm tiến hành họp thứ XII của XIII: tiến hành
Ban Chấp hành
ương Đảng Bộ Chính trị, Ban về vấn đề kinh tế, hai Nghị quyết viên, Ban Bí thư 2020. 14 kỳ hội nghị Đảng, Hội nghị phiên họp để
Trung ương họp
(Khoá IV) đã họp, Bí thư xác định quan quan trọng. Trung ương Đảng + Sắp xếp cơ quan Đại hội đại lần thứ nhất BCH bầu Bộ Chính trị,
bầu Lê Duẩn
khẳng định Đảng đã liên điểm, chủ trương Một gồm 9 đồng chí. Đảng, Nhà nước ở biểu toàn TW đã họp để Tổng Bí thư, Ban
được bầu làm
những thành tiếp họp các hội thực hiện Nghị là, Nghị quyết Về Đồng chí Nông Trung ương gọn quốc lần thứ bầu Bộ Chính trị, Bí thư, Ủy ban
Tổng Bí thư. Bầu
công và kinh nghị Trung ương quyết Đại hội VII định hướng chiến Đức Mạnh được hơn. XI Đảng Cộng Ban Bí thư Trung Kiểm tra Trung
Bộ Chính trị và
nghiệm tốt của lần thứ hai (4- và việc sửa đổi lược phát triển bầu làm Tổng Bí + Ra Nghị quyết về sản Việt Nam ương Đảng, Ủy ương Đảng, Chủ
Ban Bí thư.
nền nông nghiệp 1987), lần thứ ba Hiến pháp 1980. giáo dục đào tạo thư Ban Chấp một số chủ trương, diễn ra từ ban Kiểm tra nhiệm Ủy ban
hợp tác hoá, (8-1987), lần thứ Từ ngày 18 đến trong thời kỳ công hành Trung ương chính sách lớn phát ngày 12 đến Trung ương. Kiểm tra Trung
đồng thời cũng - Hội nghị trung tư(12-1987) và ngày 29/06/1992, nghiệp hoá, hiện Đảng. triển kinh tế sau khi 19/1/2011 tại Đồng chí Nguyễn ương Đảng.
chỉ rõ những ương lần thứ 2 hội nghị Bộ tại Hà Nội, Hội đại hoá và nhiệm (9-10/6/2001)Hội Việt Nam đã trở Thủ đô Hà Phú Trọng được - Hội nghị lần
khuyết điểm (07/1982): Hội chính trị (4-1988) nghị lần thứ ba vụ đến năm 2000 nghị lần thứ hai thành thành viên Nội với sự tín nhiệm bầu thứ hai Ban
nghiêm trọng nghị quyết định để giải quyết thảo luận ba vấn Hai là, đã họp với mục WTO. tham dự của tiếp tục giữ chức Chấp hành
trong chỉ đạo chương trình những vấn đề đề quan trọng: Nghị quyết Về định đích đưa nhanh - Hội nghị Trung 1.377 đại vụ Tổng Bí thư Trung ương
nông nghiệp. Hội công tác toàn vừa cơ bản và tình hình thế giới hướng chiến lược những nội dung ương 5 (7-2007) đã biểu, thay mặt Ban Chấp hành Đảng khóa XIII: :
nghị đề ra Nghị khoá và quy chế cấp bách trong và chính sách đối phát triển khoa học của Nghị quyết chủ trương tăng cho hơn 3,6 Trung ương Căn cứ vào Nghị
quyết“Tập trung làm việc của Ban phát triển kinh tế ngoại; củng cố và công nghệ trong Đại hội IX vào cường công tác triệu đảng Đảng khóa XII. quyết, các văn
lực lượng cả Chấp hành Trung đất nước quốc phòng, giữ thời kỳ công cuộc sống. Hội kiểm tra, giám sát viên trong cả Đồng chí Trần kiện Đại hội XIII
nước, thực hiện ương. Hội nghị Trung vững an ninh nghiệp hoá, hiện nghị cũng đã góp của Đảng trong nước. Trong Quốc Vượng của Đảng và
thắng lợi nhiệm ương lần thứ quốc gia; đổi mới đại hoá và nhiệm ý kiến về dự án phòng chống tham khuôn khổ được tín nhiệm xem xét ý kiến
vụ phát triển sáu (3-1989) đã và chỉnh đốn vụ đến năm 2000 Thủy điện Sơn nhũng, lãng phí. Đại hội đại bầu giữ chức vụ đề xuất của các
- Hội nghị trung
nông nghiệp”. quyết định dùng Đảng. - Từ La. Nhất trí với đề + Đổi mới phương biểu toàn Chủ nhiệm Ủy ban, bộ, ngành,
ương lần thứ
- Tháng 12-1977, khái niệm ''Hệ ·Từ ngày 4 đến ngày 9 đến 18-6- nghị của đồng chí thức lãnh đạo của quốc lần thứ ban Kiểm tra địa phương và
5(12/1983): Hội
Hội nghị lần thứ 3 thống chính trị” ngày 14/1/1993, 1997, Hội nghị lần Tổng Bí thư Nông Đảng với hoạt động XI của Đảng, Trung ương của các đồng chí
nghị đã thông
Ban Chấp hành thay cho tên gọi Hội nghị lần thứ thứ ba BCHTW đã Đức Mạnh thôi của Hệ thống chính Hội nghị lần * Từ ngày 10 đến Uỷ viên Ban
qua phương
Trung ương ''Hệ thống tư BCHTW đã thông qua hai Nghị giữ chức Chủ tịch trị. thứ nhất Ban ngày 12/3/2016, Chấp hành
hướng, nhiệm vụ
Đảng (Khoá IV) chuyên chính vô thảo luận và đưa quyết quan trọng: Quốc hội. + Ban hành Nghị Chấp hành tại Thủ đô Hà Trung ương, Bộ
kế hoạch kinh tế
đã kiểm điểm tình sản'' -bước tiến ra nghị quyết về Nghị (13- quyết về công tác Trung ương Nội, Hội nghị lần Chính trị chuẩn
- xã hội năm
hình kinh tế hai mới rất quan một số vấn đề có quyết về Phát huy 22/8/2001)Hội tư tưởng, lý luận, khóa XI đã thứ hai BCH TW bị dự thảo
1984 và quyết
năm 1976-1977 trọng trong nhận liên quan trực tiếp quyền làm chủ của nghị lần thứ ba báo trí trước yêu họp để bầu đã họp và quyết Chương trình
định những chủ
và đề ra nhiệm vụ thức của Đảng đến đời sống vật nhân dân, tiếp tục BCHTW đã thông cầu mới. Bộ Chính trị định các nội làm việc toàn
trương và biện
kinh tế cấp bách về tư duy chính chất và tinh thần xây dựng nhà qua quy chế làm - Hội nghị Trung gồm 14 Ủy dung quan trọng: khóa của Ban
pháp chấn chỉnh
của kế hoạch trị của nhân dân, nước cộng hoà xã việc của Ủy ban ương 6 (1-2008), viên, Ban Bí Chương trình Chấp hành
mặt trận lưu
Nhà nước năm chuẩn bị hành hội chủ nghĩa Việt Kiểm tra Trung đưa ra nhiều chủ thư gồm 4 ủy làm việc toàn Trung ương. Tại
thông phân phối.
1978, phấn đấu trang cho nhân Nam trong sạch, ương, Chương trương và giải pháp viên; bầu Ủy khóa của Ban Hội nghị lần này,
khắc phục tình dân ta, đặc biệt là vững mạnh trình làm việc để hoàn thiện thể ban Kiểm tra Chấp hành Bộ Chính trị
trạng trì trệ trong - Hội nghị trung thế hệ trẻ vững Nghị toàn khóa của chế kinh tế thị Trung ương Trung ương; Kế cũng xin trình
sản xuất và quản ương lần thứ 6 bước vào thế kỷ quyết Về chiến Ban Chấp hành trường định hướng gồm 21 đồng hoạch phát triển Trung ương
lý kinh tế, tạo ra (07/1984): Hội XXI lược cán bộ thời kỳ Trung ương. XHCN. chí. kinh tế - xã hội, quyết định việc
một bước chuyển nghị quyết định · Từ ngày 3 đến đẩy mạnh công Theo đó, sẽ xem + Đưa ra nhiều chủ Từ ngày 04 Kế hoạch tài giới thiệu nhân
biến mạnh mẽ ngày 10/6/1993, nghiệp hoá hiện xét, kiểm điểm trương tăng cường đến ngày chính - ngân sự ứng cử các
của nền kinh tế, Hội nghị lần thứ đại hoá đất nước việc thực hiện sự lãnh đạo của 10/7/2011, tại sách nhà nước chức danh Chủ
phải phát huy
làm đà cho việc năm BCHTW bàn - Từ các Nghị quyết đã Đảng với công tác Thủ đô Hà trung hạn và Kế tịch nước, Thủ
quyền làm chủ
thực hiện kế sâu về chính sách ngày 22 đến ngày ban hành, kiểm đấu tranh phòng Nội, BCHTW hoạch đầu tư tướng Chính
của nhân dân lao
hoạch trong đối ngoại với 29-12-1997, Hội điểm việc thực chống tham nhũng, Đảng họp Hội công trung hạn 5 phủ, Chủ tịch
động, tính chủ
những năm còn nông dân, nông nghị lần thứ tư đã hiện Nghị quyết lãng phí. nghị lần thứ năm 2016 - Quốc hội là
động, sáng tạo và
lại của kế hoạch nghiệp và nông tâp trung bàn về Đại hội IX vào + Nâng cao năng hai. Hội nghị 2020; giới thiệu những chức
mọi khả năng của
5 năm 1976- thôn để đưa nông các nhiệm vụ kinh giữa nhiệm kỳ, bổ lực lãnh đạo, sức đã thảo luận nhân sự lãnh danh lãnh đạo
cơ sở; tổ chức lại
1980. nghiệp và nông tế và một số vấn sung những chủ chiến đấu của tổ và quyết định đạo các cơ quan cao nhất của
sản xuất, từng
-Tháng 12-1978, thôn tiến nhanh đề xã hội liên trương, giải pháp chức cơ sở Đảng về: Quy chế nhà nước để Nhà nước, đồng
bước xây dựng
Hội nghị lần thứ 5 và vững chắc quan, để tiếp tục cần thiết nhằm và chất lượng đội làm việc của Quốc hội khoá thời báo cáo xin
cơ chế quản lý
Ban Chấp hành hơn. Hội nghị đã cụ thể hoá đường đưa Nghị quyết ngũ cán bộ, Đảng Ban Chấp XIII bầu hoặc ý kiến Trung
mới, phân công,
Trung ương thông qua Nghị lối, chủ trương của của Đảng vào viên. hành Trung phê chuẩn; và ương trước khi
phân cấp quản lý
Đảng (Khoá IV) quyết Tiếp tục đổi Đại hội VIII cuộc sống. - Hội nghị Trung ương, Bộ một số vấn đề Bộ Chính trị
đúng đắn; giải
đã phân tích tình mới và phát triển - Từ (5- ương 7 (2008) đã Chính trị và quan trọng khác. chính thức giới
quyết một số vấn
hình kinh tế xã kinh tế - xã hội ngày 13 đến ngày 13/11/2001)Hội đánh giá tình hình Ban Bí thư; * Từ ngày 04 đến thiệu nhân sự
đề cấp bách về
hội và xác định nông thôn. 17-10-1998, Hội nghị lần thứ tư đã lần đầu tiên đưa ra Chương trình ngày 07/7/2016, đối với các chức
phân phối lưu
ba nhiệm vụ lớn · Từ ngày nghị lần thứ sáu thảo luận và cho những quyết sách làm việc của Hội nghị lần thứ danh khác để
thông, đặc biệt là
là: ổn định đời 20 đến ngày (lần 1) BCHTW ý kiến về phương mạnh mẽ giải quyết Ban Chấp ba BCHTW đã Quốc hội xem
các lĩnh vực thị
sống nhân dân; 23/1/1994, Hội họp đã tập trung hướng chỉ đạo ba vấn đề nông hành Trung bàn và quyết xét, bầu, hoặc
trường, giá,
tăng cường quốc nghị toàn quốc thảo luận các Báo việc sửa đổi, bổ nghiệp, nông dân, ương; Quy định các nội phê chuẩn theo
lương, tiền nhằm
phòng và an ninh, giữa nhiệm kỳ của cáo của Bộ chính sung một số điều nông thôn. chế làm việc dung quan trọng: thẩm quyền.
phục vụ tốt cơ sở,
bảo vệ Tổ quốc; Đảng họp tại Hà trị và Ban Cán sự của Hiến pháp - Hội nghị Trung của Ủy ban Quy chế làm việc
đồng thời giải
tiếp tục xây dựng Nội. Hội nghị có Đảng Chính phủ về năm 1992; ương 6, khóa X (8- Kiểm tra của Ban Chấp
quyết đúng mối
cơ sở vật chất, kỹ nhiệm vụ kiểm tình hình kinh tế - phương hướng 2007) đã ban hành Trung ương hành Trung
quan hệ phân
thuật của chủ điểm thực hiện xã hội năm 1998, bầu cử Quốc hội nghị quyết về xây khóa XI; chủ ương, Bộ Chính
phối trong nền
nghĩa xã hội. Nghị quyết Đại hội thu chi ngân sách khóa IX; kiểm dựng giai cấp công trương nghiên trị và Ban Bí thư
kinh tế quốc dân.
Nhiệm vụ bảo vệ VII và tổng kết năm 1999 và vấn điểm việc thực nhân trong thời kỳ cứu, sửa đổi, khoá XII; Quy
Tổ quốc xã hội một bước thực đề phát triển nông hiện kế hoạch đẩy mạnh công bổ sung Hiến chế làm việc của
chủ nghĩa được - Hội nghị trung tiễn đổi mới từ nghiệp, nông thôn. kinh tế - xã hội và nghiệp hóa, hiện pháp năm Uỷ ban Kiểm tra
coi là nhiệm vụ ương lần thứ 8 Đại hội VI nhắm - Từ ngân sách nhà đại hóa đất nước. 1992; giới Trung ương khoá
cấp bác (06/1985): Hội làm sáng tỏ thêm ngày 25-1 đến nước năm 2001; - Hội nghị Trung thiệu nhân sự XII; Quy định thi
nghị bàn về vấn một số vấn đề ngày 2-2-1999, Hội xác định mục ương 7, khóa X (7- lãnh đạo cấp hành Điều lệ
đề giá, lương, trong quá trình nghị lần thứ sáu tiêu, phương 2008) đã ban hành cao của các Đảng; Quy định
tiền. xây dựng chủ (lần 2) đã ra Nghị hướng, nhiệm vụ nghị quyết chuyên cơ quan Nhà về công tác kiểm
nghĩa xã hội ở quyết về một số kế hoạch phát đề về tăng cường nước nhiệm tra, giám sát và
nước ta, xác định vấn đề cơ bản và triển kinh tế - xã sự lãnh đạo của kỳ Quốc hội kỷ luật của Đảng
-  Hội nghị trung
những chủ trương cấp bách trong hội và ngân sách Đảng đối với công khóa XIII và trong Chương
ương đặc
và giải pháp lớn công tác xây dựng nhà nước năm tác thanh niên thời một số vấn đề VII, Chương VIII
biệt( 07/ 1986):
để thực hiện Đảng hiện nay. Hội 2002, cụ thể hóa kỳ đẩy mạnh công quan trọng Điều lệ Đảng; về
Hội nghị họp
thắng lợi Nghị nghị đã khẳng định thêm phương nghiệp hóa, hiện khác. tổ chức bộ máy
phiên đặc biệt.
quyết Đại hội VII, những thành tựu hướng, nhiệm vụ, đại hóa. Hội nghị lần và giới thiệu
Trường Chinh
đưa sự nghiệp mà Đảng ta đạt kế hoạch 5 năm + Ban hành nghị thứ ba nhân sự các
được bầu giữ
cách mạng của được trong suốt 2001-2005; quyết về xây dựng BCHTW diễn chức danh lãnh
chức Tổng Bí thư
nước ta tiếp tục bảy thập kỷ qua, phương hướng, đội ngũ trí thức ra từ ngày 06 đạo các cơ quan
Ban Chấp hành
tiến lên. cũng như thẳng biện pháp tiếp tục trong thời kỳ đẩy đến ngày nhà nước nhiệm
Trung ương
· Từ ngày 6 đến thắn thừa nhận thực hiện cuộc mạnh công nghiệp 10/10/2011, kỳ 2016 - 2021;
Đảng thay Lê
ngày 14/11/1995 những vấn đề còn vận động xây hóa, hiện đại hóa tại Thủ đô Hà cho ý kiến về
Duẩn đã từ trần
tại Hà Nội, Hội tồn tại trong Đảng dựng, chỉnh đốn và hội nhập kinh tế Nội. Hội nghị Báo cáo các
ngày 10-7-1986.
nghị lần thứ chín - Từ Đảng theo tinh quốc tế. đã tập trung công việc quan
đã họp để thảo ngày 9 đến ngày thần Nghị quyết thảo luận và trọng Bộ Chính
- Hội nghị trung luận và thông qua 16-8-1999, Hội Trung ương 6 cho ý kiến về trị đã giải quyết
ương lần thứ 11 các dự thảo báo nghị lần thứ bảy đã (lần 2) khóa VIII, tình hình kinh từ sau Hội nghị
(11/1986) : Hội cáo của Ban tập trung thảo luận ngăn chặn và đẩy tế - xã hội Trung ương 2
nghị kiểm điểm, Chấp hành Trung và ra Nghị quyết lùi tệ tham nhũng, năm 2011; đến Hội nghị
hoàn thiện công ương chuẩn bị một số vấn đề về lãng phí. phương Trung ương 3 và
việc chuẩn bị Đại Đại hội VIII của tổ chức, bộ máy (18/2-2/3/2002), hướng, mục một số vấn đề
hội VI và quyết Đảng, bảo gồm: của hệ thống chính Hội nghị lần thứ tiêu, nhiệm vụ quan trọng khác.
định triệu tập Đại Báo cáo Chính trị, trị và tiền lương, năm BCHTW đã chủ yếu của * Từ ngày 09 đến
hội VI sẽ họp Báo cáo phương trợ cấp xã hội bàn và ra Nghị kế hoạch phát ngày 14/10/2016,
công khai vào hướng nhiệm vụ thuộc ngân sách quyết về tiếp tục triển kinh tế - tại Thủ đô Hà
tháng 12-1986 kế hoạch kinh tế - nhà nước đổi mới, phát xã hội năm Nội, Hội nghị lần
xã hội 5 năm - Từ triển và nâng cao 2012 và kế thứ tư quyết định
1996 – 2000, Báo ngày 4 đến ngày hiệu quả kinh tế hoạch 5 năm ban hành 03
cáo về bổ sung, 11-11-1999, Hội tập thể. Hội nghị 2011-2015; Nghị quyết:
sửa đổi Điều lệ nghị lần thứ tám đã cũng đã thông xem xét, - Nghị quyết về
Đảng và Điều lệ thảo luận, đánh giá qua Nghị quyết quyết định tăng cường xây
Đảng sửa đổi. tình hình thực hiện về tiếp tục đổi việc ban hành dựng, chỉnh đốn
kế hoạch năm mới cơ chế chính Quy định thi Đảng; ngăn chặn
1999, xác định sách, khuyến hành Điều lệ đẩy lùi sự suy
mục tiêu, nhiệm vụ khích và tạo điều Đảng; Hướng thoái về tư tưởng
và các giải pháp kiện phát triển dẫn thực hiện chính trị, đạo
chủ yếu để thực kinh tế tư nhân. các quy định đức, lối sống,
hiện kế hoạch năm Với tinh thần về công tác những biểu hiện
2000 khuyến khích kinh kiểm tra, giám "tự diễn biến",
- Tháng tế tư nhân phát sát và kỷ luật "tự chuyển hóa"
4-2000, Hội nghị triển, không của Đảng; trong nội bộ;
lần thứ chín đã tập ngừng nâng cao Quy định - Nghị quyết về
trung thảo luận dự hiệu quả và sức những điều một số chủ
thảo Báo cáo chính cạnh tranh trên đảng viên trương, chính
trị; dự thảo Báo thị trường. Hội không được sách lớn nhằm
cáo chiến lược nghị cũng đã làm và một số tiếp tục đổi mới
kinh tế - xã hội thời thông qua Nghị vấn đề quan mô hình tăng
kỳ 2001-2010, quyết về đẩy trọng khác. trưởng, nâng cao
phương hướng nhanh công Từ ngày 26 chất lượng tăng
phát triển kinh tế - nghiệp hóa, hiện đến ngày trưởng, năng
xã hội 5 năm 2001- đại hóa nông 31/12/2011, suất lao động và
2005 và dự thảo nghiệp, nông thôn tại Thủ đô Hà sức cạnh tranh
Báo cáo một số thời kỳ 2001- Nội, BCHTW của nền kinh tế;
điểm bổ sung, sửa 2010. Đảng đã họp - Nghị quyết về
đổi Điều lệ Đảng (4-15/7/2002), Hội nghị lần thực hiện hiệu
- Tháng Hội nghị lần thứ thứ tư. Về quả tiến trình hội
6- 2000, Hội nghị sáu họp tại Hà công tác xây nhập kinh tế
lần thứ mười tiếp Nội, đã tập trung dựng, chỉnh quốc tế, giữ
tục thảo luận sâu thảo luận, báo đốn Đảng, vững ổn định
hơn bốn vấn đề cáo kiểm điểm BCHTW đã chính trị - xã hội
lớn trong các dự việc thực hiện thẳng thắn trong bối cảnh
thảo văn kiện Đại Nghị quyết Trung thảo luận với nước ta tham gia
hội IX của Đảng ương 2 về giáo tinh thần trách các hiệp định
- Hội dục - đào tạo, nhiệm rất cao thương mại tự do
nghị lần thứ mười khoa học - công và thống nhất thế hệ mới.
một (lần 1) họp nghệ từ nay đến về sự cần * Từ ngày 05 đến
tháng 1-2001, Hội năm 2005 và đến thiết phải ban ngày 10/5/2017,
nghị lần thứ mười năm 2010. Hội hành Nghị Hội nghị lần thứ
một (lần 2) họp nghị đã phân tích quyết của năm BCHTW
tháng 3-2001 và những mặt đã Trung ương quyết định ban
Hội nghị lần thứ làm được và "Một số vấn hành 03 Nghị
mười hai họp những mặt còn đề cấp bách quyết:
tháng 4-2001 là hạn chế của công về xây dựng - Nghị quyết về
các Hội nghị thảo tác giáo dục - đào Đảng hiện phát triển kinh tế
luận và tiếp thu ý tạo qua 5 năm nay" Tại Hội tư nhân trở thành
kiến đóng góp của thực hiện Nghị nghị này, Ban một động lực
các tổ chức đảng, quyết Trung Chấp hành quan trọng của
các đồng chí lão ương 2 (khóa Trung ương nền kinh tế thị
thành cách mạng, VIII). đã thảo luận trường định
các cơ quan khoa (7-9/11/2002), và quyết định hướng xã hội
học và tầng lớp Hội nghị lần thứ ban hành chủ nghĩa;
nhân dân, hoàn bảy (phần 1) Hội Nghị quyết - Nghị quyết về
chỉnh các văn kiện nghị đã nghe vào "Xây dựng hệ hoàn thiện thể
trình Đại hội IX và thảo luận các báo thống kết cấu chế kinh tế thị
chuẩn bị nhân sự cáo về Đánh giá hạ tầng đồng trường định
trình Đại hội xem tình hình thực bộ nhằm đưa hướng xã hội
xét, đề cử, ứng cử hiện kế hoạch nước ta cơ chủ nghĩa;
bầu Ban Chấp phát triển kinh tế - bản trở thành - Nghị quyết về
hành Trung ương xã hội năm 2003. nước công tiếp tục cơ cấu
khoá IX Hội nghị đồng ý nghiệp theo lại, đổi mới và
với chủ trương hướng hiện nâng cao hiệu
xây dựng cụm khí đại vào năm quả doanh
- điện - đạm Cà 2020" để lãnh nghiệp nhà
Mau và đồng ý đạo, chỉ đạo nước.
giao Ban cán sự phát triển kết * Từ ngày 04/10
đảng Chính phủ cấu hạ tầng đến ngày
chỉ đạo các cơ từ nay đến 11/10/2017, Hội
quan có liên quan năm 2020. nghị lần thứ sáu
chuẩn bị trình Từ ngày 07 đã quyết nghị
Quốc hội về một đến ban hành 04
số vấn đề cụ thể 15/5/2012, Nghị quyết:
của dự án Thủy Hội nghị lần - Nghị quyết một
điện Sơn La. thứ năm BCH số vấn đề về tiếp
(13-21/1/2003), TW họp tại tục đổi mới, sắp
Hội nghị lần thứ Thủ đô Hà xếp tổ chức bộ
bảy (phần 2) họp Nội. Hội nghị máy của hệ
tại Hà Nội và đã đã thông qua thống chính trị
tập trung đánh nội dung bốn tinh gọn, hoạt
giá tình hình khối Kết luận và động hiệu lực,
đại đoàn kết toàn một Nghị hiệu quả.
dân tộc từ sau quyết. - Nghị quyết về
Đại hội VI của BCHTW Đảng tiếp tục đổi mới
Đảng, đồng thời đã quyết định hệ thống tổ chức
khẳng định ban hành Kết và quản lý, nâng
những thành tựu luận về tổng cao chất lượng
quan trọng đã đạt kết việc thi và hiệu quả hoạt
được trong việc hành Hiến động của các
tập hợp khối pháp năm đơn vị sự nghiệp
đoàn kết toàn 1992 và một công lập.
dân. Hội nghị số nội dung - Nghị quyết về
cũng chỉ rõ: trước cơ bản cần tăng cường công
yêu cầu của thời sửa đổi, bổ tác bảo vệ, chăm
kỳ đổi mới, mối sung Hiến sóc và nâng cao
quan hệ giữa pháp năm sức khoẻ nhân
Đảng, Nhà nước 1992; Kết dân trong tình
và nhân dân luận về tổng hình mới.
chưa thật bền kết thực hiện - Nghị quyết về
chặt và đang Nghị quyết công tác dân số
đứng trước Trung ương 7 trong tình hình
những thách thức (khóa IX) về mới.
mới. Từ thực tế tiếp tục đổi * Từ ngày 07/5
đó, Hội nghị đã ra mới chính đến ngày
Nghị quyết về sách, pháp 12/5/2018, Hội
phát huy sức luật về đất đai nghị lần thứ bảy
mạnh đại đoàn trong thời kỳ BCHTW đã quyết
kết toàn dân tộc đẩy mạnh nghị ban hành 03
vì dân giàu, nước công nghiệp nghị quyết:
mạnh, xã hội hóa, hiện đại - Nghị quyết về
công bằng, dân hóa đất nước; tập trung xây
chủ, văn minh. Kết luận về dựng đội ngũ
(2-12/7/2003), việc tiếp tục cán bộ các cấp,
Hội nghị lần thứ thực hiện nhất là cấp chiến
tám đã ra Nghị Nghị quyết lược đủ phẩm
quyết về chiến Trung ương 3 chất, năng lực và
lược bảo vệ Tổ (khoá X) uy tín, ngang tầm
quốc trong tình "Tăng cường nhiệm vụ.
hình mới. Hội sự lãnh đạo - Nghị quyết về
nghị diễn ra trong của Đảng đối cải cách chính
bối cảnh quốc tế với công tác sách tiền lương
và khu vực diễn phòng, chống đối với cán bộ,
biến phức tạp. tham nhũng, công chức, viên
Những vấn đề đặt lãng chức, lực lượng
ra trong chương phí".BCHTW vũ trang và
trình Hội nghị đều cũng quyết người lao động
có ý nghĩa quan định ban hành trong doanh
trọng đặc biệt, Nghị quyết nghiệp.
vừa mang tính "Một số vấn - Nghị quyết về
thời sự trước mắt đề về chính cải cách chính
vừa có tầm chiến sách xã hội sách bảo hiểm
lược lâu dài, đặc giai đoạn xã hội
biệt là chiến lược 2012 - 2020" * Từ ngày 02/10
bảo vệ Tổ quốc và Kết luận về đến ngày
trong tình hình một số vấn đề 06/10/2018, tại
mới. về tiền lương Thủ đô Hà Nội,
(5-12/1/2004), và định Hội nghị lần thứ
Hội nghị lần thứ hướng cải tám đã ra quyết
chín họp tại Hà cách tiền nghị:
Nội. Đây là Hội lương đến 1) Thông qua nội
nghị có ý nghĩa năm 2020. dung cơ bản
quan trọng đối Từ ngày Nghị quyết về
với việc thực hiện 01/10 đến Chiến lược phát
thắng lợi Nghị ngày triển bền vững
quyết Đại hội đại 15/10/2012, kinh tế biển Việt
biểu toàn quốc tại Thủ đô Hà Nam đến năm
lần thứ IX của Nội, BCHTW 2030, tầm nhìn
Đảng. Hội nghị đã Đảng họp Hội đến năm 2045.
nghe báo cáo của nghị lần thứ 2) Thông qua Kết
Bộ Chính trị về sáu. Tại Hội luận về tình hình
kiểm điểm nửa nghị này, Ban kinh tế - xã hội
nhiệm kỳ thực Chấp hành và ngân sách
hiện Nghị quyết Trung ương nhà nước năm
Đại hội Đảng toàn đã thảo luận 2018; kế hoạch
quốc lần thứ IX, và ra Kết luận phát triển kinh tế
Báo cáo nửa về tiếp tục - xã hội và dự
nhiệm kỳ thực sắp xếp, đổi toán ngân sách
hiện Nghị quyết mới, nâng nhà nước năm
Đại hội Đảng toàn cao hiệu quả 2019.
quốc lần thứ IX doanh nghiệp 3) Ban Chấp
về công tác xây nhà nước; hành Trung
dựng và chỉnh Nghị quyết về ương Đảng đã
đốn Đảng và ra tiếp tục đổi thống nhất giới
Nghị quyết về mới chính thiệu đồng chí
một số chủ sách, pháp Nguyễn Phú
trương, chính luật về đất đai Trọng, Tổng Bí
sách, giải pháp trong thời kỳ thư Ban Chấp
lớn nhằm thực đẩy mạnh hành Trung
hiện thắng lợi toàn diện ương Đảng Cộng
Nghị quyết Đại công cuộc đổi sản Việt Nam để
hội đại biểu toàn mới, tạo nền Quốc hội bầu giữ
quốc lần thứ IX tảng để đến chức vụ Chủ tịch
của Đảng. năm 2020 nước Cộng hoà
(5-10/7/2004), nước ta cơ xã hội chủ nghĩa
Hội nghị lần thứ bản trở thành Việt Nam tại Kỳ
mười đã thảo nước công họp thứ 6, Quốc
luận Báo cáo và nghiệp theo hội khóa XIV.
Tờ trình của Bộ hướng hiện 4) Ban Chấp
Chính trị kiểm đại; Nghị hành Trung
điểm 5 năm thực quyết "Phát ương Đảng đã
hiện Nghị quyết triển khoa học xem xét, quyết
Trung ương 5 và công nghệ định việc ban
khóa VIII về Xây phục vụ sự hành Quy định
dựng và phát nghiệp công về trách nhiệm
triển nền văn hóa nghiệp hoá, nêu gương của
Việt Nam tiên hiện đại hoá cán bộ, đảng
tiến, đậm đà bản trong điều viên; xem xét,
sắc dân tộc. kiện kinh tế quyết định thành
(17-25/1/2005), thị trường, lập các tiểu ban
Hội nghị lần thứ định hướng chuẩn bị Đại hội
mười một được xã hội chủ lần thứ XIII của
tổ chức tại Hà nghĩa và hội Đảng.
Nội. Hội nghị đã nhập quốc 5) Ban Chấp
nghe thảo luận tế". hành Trung
nội dung Báo cáo Từ ngày 02/5 ương Đảng xem
tổng kết một số đến ngày xét, quyết định
số vấn đề về lý 11/5/2013, tại thi hành kỷ luật
luận và thực tiễn Thủ đô Hà đồng chí Nguyễn
20 năm đổi mới Nội, BCHTW Bắc Son.
và các đề cương Đảng họp Hội * Từ ngày 25
chi tiết Báo cáo nghị lần thứ đến 26/12/2018,
chính trị; Báo cáo bảy. Sau khi Hội nghị lần thứ
bổ sung một số xem xét, thảo chín đã quyết
nội dung trong luận, BCHTW nghị:
Cương lĩnh chính nhất trí thông 1) Ban Chấp
trị năm 1991; Báo qua Kết luận hành Trung
cáo phương "Một số vấn ương Đảng đã
hướng nhiệm vụ đề về tiếp tục tiến hành lấy
phát triển kinh tế - đổi mới, hoàn phiếu tín nhiệm
xã hội 5 năm thiện hệ thống 21 đồng chí Ủy
2006-2010; Báo chính trị từ viên Bộ Chính trị,
cáo xây dựng Trung ương Ủy viên Ban Bí
Đảng và Báo cáo đến cơ sở"; thư khoá XII theo
bổ sung, sửa đổi Nghị quyết về quy định.
Điều lệ Đảng. "Chủ động 2) Ban Chấp
(4-13/7/2005)Hội ứng phó với hành Trung
nghị lần thứ mười biến đổi khí ương Đảng đã
hai đã thảo luận hậu, tăng xem xét, cho ý
và thông qua các cường quản kiến về việc giới
dự thảo văn kiện lý tài nguyên thiệu nhân sự
sẽ trình Đại hội X và bảo vệ môi quy hoạch Ban
của Đảng: Báo trường"; Kết Chấp hành
cáo chính trị; Báo luận "Một số Trung ương
cáo về phương vấn đề về cải Đảng nhiệm kỳ
hướng, nhiệm vụ cách chính 2021 - 2026
phát triển kinh tế - sách tiền 3) Ban Chấp
xã hội 5 năm lương, bảo hành Trung
2006-2010; Báo hiểm xã hội ương Đảng đã
cáo về công tác và ưu đãi thống nhất cao
xây dựng Đảng người có với Tờ trình của
và Báo cáo một công, định Bộ Chính trị về
số vấn đề bổ hướng cải việc đề nghị xem
sung, sửa đổi cách đến năm xét, thi hành kỷ
Điều lệ Đảng. 2020". luật đồng chí Tất
Đồng thời, Hội Hội nghị Thành Cang.
nghị đã thảo luận Trung ương * Từ ngày 7/10
phương hướng lần thứ tám đến ngày
công tác nhân sự diễn ra từ 12/10/2019, Hội
Ban Chấp hành ngày 30/9 đến nghị lần thứ
Trung ương khóa ngày mười một đã
X. 9/10/2013, tại thảo luận, cho ý
(11-18/1/2006), Thủ đô Hà kiến về các dự
Hội nghị lần thứ Nội. Tại Hội thảo văn kiện
mười ba được nghị này, trình Đại hội XIII
tiến hành, đã xem BCHTW Đảng của Đảng; Báo
xét công tác đã thảo luận cáo tình hình
chuẩn bị nhân sự và ra Kết luận kinh tế - xã hội,
Ban Chấp hành về tình hình ngân sách nhà
Trung ương Đảng kinh tế - xã nước năm 2019;
khóa X. Hội nghị hội năm 2013 dự kiến Kế
cũng quyết định và mục tiêu, hoạch phát triển
công bố toàn văn nhiệm vụ phát kinh tế - xã hội,
Dự thảo Báo cáo triển kinh tế - ngân sách nhà
chính trị để lấy ý xã hội năm nước năm 2020.
kiến nhân dân 2014; tình *Từ ngày
vào dịp kỷ niệm hình thực 14/12/2020 đến
76 năm ngày hiện Nghị ngày 18/12/2020,
thành lập Đảng quyết Đại hội Hội nghị lần thứ
Cộng sản Việt lần thứ XI của 14 đã thảo luận
Nam. Đảng về phát và thông qua nội
triển kinh tế - dung các dự
xã hội, trọng thảo các văn
tâm là thực kiện trình Đại hội
hiện ba khâu XIII của Đảng;
đột phá chiến thảo luận và
lược gắn với thông qua: Báo
tái cơ cấu nền cáo tổng kết thực
kinh tế, đổi hiện Quy chế
mới mô hình làm việc của Ban
tăng trưởng Chấp hành
và nhiệm vụ, Trung ương, Bộ
giải pháp sắp Chính trị và Ban
tới; Nghị Bí thư khoá XII;
quyết về đổi tiếp tục thực hiện
mới căn bản, công tác nhân sự
toàn diện giáo Đại hội XIII; thảo
dục và đào luận và cho ý
tạo, đáp ứng kiến về thời gian,
yêu cầu công nội dung,
nghiệp hóa, Chương trình Đại
hiện đại hóa hội XIII. BCH TW
trong điều xem xét quyết
kiện kinh tế định kỷ luật bằng
thị trường hình thức khai
định hướng trừ ra khỏi Đảng
xã hội chủ đối với ông
nghĩa và hội Nguyễn Đức
nhập quốc tế. Chung.
Từ ngày 08/5 * Hội nghị lần thứ
đến ngày 15 họp từ ngày
14/5/2014, tại 16 đến
Thủ đô Hà 17/01/2021 đã
Nội, BCHTW thảo luận và biểu
họp Hội nghị quyết thông qua
lần thứ chín. danh sách nhân
Về tổng kết sự đề cử bổ
15 năm thực sung một số
hiện Nghị đồng chí lần đầu
quyết Trung tham gia Ban
ương 5 khoá Chấp hành
VIII về văn Trung ương khoá
hoá và ban XIII, bổ sung một
hành Nghị số đồng chí Uỷ
quyết "Về xây viên Trung ương
dựng và phát khoá XII thuộc
triển văn hoá, trường hợp đặc
con người biệt tái cử khoá
Việt Nam đáp XIII và một số
ứng yêu cầu đồng chí lần đầu
phát triển bền thuộc trường
vững đất hợp đặc biệt
nước": tham gia Uỷ viên
BCHTW đã Trung ương
thảo luận và chính thức.
thông qua
Quy chế bầu
cử trong
Đảng và giao
Bộ Chính trị,
căn cứ kết
quả biểu
quyết, ý kiến
thảo luận của
BCHTW, Báo
cáo giải trình,
tiếp thu của
Bộ Chính trị,
chỉ đạo hoàn
chỉnh, ban
hành Quy chế
và chỉ đạo tổ
chức thực
hiện.
BCHTW đã
giao Bộ Chính
trị, căn cứ ý
kiến thảo luận
của Ban Chấp
hành Trung
ương, Báo
cáo giải trình,
tiếp thu của
Bộ Chính trị,
chỉ đạo Tiểu
ban Văn kiện
và Tiểu ban
Kinh tế - Xã
hội Đại hội XII
nghiên cứu,
tiếp thu, xây
dựng dự thảo
Báo cáo
chính trị và
dự thảo Báo
cáo phương
hướng, nhiệm
vụ phát triển
kinh tế - xã
hội 5 năm
2016-2020
trình Hội nghị
lần thứ mười
Ban Chấp
hành Trung
ương khoá
XI.
Từ ngày 04
đến ngày
07/5/2015, tại
Thủ đô Hà
Nội, BCHTW
đã họp Hội
nghị lần thứ
mười một.
BCHTW Đảng
đã tán thành
Báo cáo của
Bộ Chính trị
về phương
hướng công
tác nhân sự
BCH TW
khóa XII; giao
Bộ Chính trị,
căn cứ ý kiến
thảo luận của
BCHTW, kết
quả biểu
quyết tại Hội
nghị và Báo
cáo tiếp thu,
giải trình của
Bộ Chính trị,
hoàn chỉnh để
ban hành
phương
hướng công
tác nhân sự
BCH TW
khóa XII; chỉ
đạo Tiểu ban
Nhân sự và
các cơ quan
có liên quan
chuẩn bị dự
kiến nhân sự
giới thiệu
tham gia BCH
TW khóa XII
để trình Hội
nghị Trung
ương 12 thảo
luận, cho ý
kiến. BCHTW
Đảng giao Bộ
Chính trị chỉ
đạo Ban cán
sự đảng
Chính phủ
tiếp thu ý kiến
BCH TW
Đảng tại Hội
nghị này để
hoàn chỉnh
Dự án và
trình Quốc hội
xem xét,
quyết định tại
kỳ họp thứ 9,
Quốc hội
khoá XIII.
Từ ngày 5
đến ngày
11/10/2015,
Hội nghị lần
thứ mười hai
diễn ra tại
Thủ đô Hà
Nội. BCHTW
đã thảo luận
và kết luận về
tình hình kinh
tế - xã hội,
ngân sách
nhà nước
năm 2015 và
kế hoạch phát
triển kinh tế -
xã hội, dự
toán ngân
sách nhà
nước năm
2016.
Từ ngày 14
đến ngày
21/12/2015,
tại Thủ đô Hà
Nội, BCHTW
Đảng đã họp
Hội nghị lần
thứ mười ba.
BCHTW đã
thảo luận tán
thành, nhất trí
cao với Báo
cáo của Bộ
Chính trị về
việc tiếp thu ý
kiến đóng góp
của đại hội
đảng bộ các
cấp, của đại
biểu Quốc
hội, Mặt trận
Tổ quốc, các
đoàn thể
nhân dân, của
cán bộ, đảng
viên và nhân
dân góp ý vào
các dự thảo
văn kiện trình
Đại hội đại
biểu toàn
quốc lần thứ
XII của Đảng;
thông qua các
dự thảo văn
kiện trình Đại
hội đại biểu
toàn quốc lần
thứ XII của
Đảng; giao Bộ
Chính trị, căn
cứ ý kiến thảo
luận của
BCHTW
Đảng, báo
cáo tiếp thu
và giải trình
của Bộ Chính
trị và ý kiến
góp ý trực
tiếp vào văn
bản của các
đồng chí Ủy
viên Trung
ương Đảng
để hoàn chỉnh
lần cuối các
văn kiện trình
Đại hội đại
biểu toàn
quốc lần thứ
XII của Đảng
BCH TW
Đảng quyết
định triệu tập
Đại hội đại
biểu toàn
quốc lần thứ
XII của Đảng
từ ngày
20/1/2016
đến ngày
28/1/2016 tại
Thủ đô Hà
Nội, trong đó
phiên trù bị tổ
chức vào
ngày
20/1/2016,
khai mạc
chính thức
vào ngày
21/1/2016.

You might also like