Professional Documents
Culture Documents
Kiến thức trọng tâm PLDC
Kiến thức trọng tâm PLDC
CHƯƠNG VI:
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
I. VI PHẠM PHÁP LUẬT
1.Vi phạm pháp luật?
- Là hành vi xác định.
- Trái với quy định của pháp luật.
- Được thực hiện với lỗi cố ý hoặc vô ý.
- Chủ thể thực hiện phải có năng lực trách nhiệm pháp lý.
- Xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
2.Hành vi trái pháp luật luôn là vi phạm pháp luật? Sai
3.Vi phạm pháp luật luôn là hành vi trái pháp luật? Đúng
4.Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật?
- Yếu tố chủ thể: phải có năng lực trách nhiệm pháp lý; tùy quan hệ pháp luật,
chủ thể có thể là cá nhân, cơ quan, tổ chức.
- Yếu tố khách thể: là những gì được pháp luật bảo vệ mà bị vi phạm pháp luật
xâm hại.
- Yếu tố khách quan: là dấu hiệu bên ngoài của hành vi như là hành vi (hành
động hoặc không hành động), hậu quả (là kết quả của vi phạm PHÁP LUẬT,
xuất hiện sau hành vi vi phạm về mặt thời gian), thời gian, hoàn cảnh, công
cụ, phương tiện, cách thức, địa điểm,…
- Yếu tố chủ quan: là yếu tố bên trong: lỗi (cố ý hoặc vô ý), động cơ, mục
đích.
5. Năng lực pháp luật và năng lực trách nhiệm pháp lý của cá nhân là giống
nhau? Khác nhau
6. Năng lực pháp luật và năng lực trách nhiệm pháp lý của tổ chức là phát sinh
cùng thời điểm? giống nhau
7. Phân biệt giữa khách thể của vi phạm pháp luật và đối tượng của vi phạm
pháp luật? khách thể thì trừu tượng như là quyền được bảo đảm về tính mạng,
sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, sở hữu tài sản, an ninh quốc gia,….; đối tượng
thì cụ thể như: tài sản, con người,…
8. Hành vi vi phạm có thể là hành động hoặc không hành động?
9. Phân loại vi phạm pháp luật?
- Vi phạm hình sự.
- Vi phạm hành chính.
- Vi phạm dân sự.
- Vi phạm kỷ luật.
II. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
10. Trách nhiệm pháp lý? Hiểu theo nghĩa bị động, là gánh chịu những hậu
quả bất lợi từ NHÀ NƯỚC cho hành vi vi phạm pháp luật trong những trường
hợp luật định.
Vi phạm pháp luật (A) /=> trách nhiệm pháp lý (B).
11. Mọi trường hợp chủ thể vi phạm pháp luật đều chịu trách nhiệm pháp
lý? Sai
12. Có trường hợp chủ thể không vi phạm pháp luật nhưng phải chịu trách
nhiệm pháp lý? Đúng
13. Các loại trách nhiệm pháp lý?
- Trách nhiệm hình sự. (nghiêm khắc nhất)
- Trách nhiệm hành chính.
- Trách nhiệm dân sự.
- Trách nhiệm kỷ luật.
- Trách nhiệm vật chất.
PHẦN 3: CÁC NGÀNH LUẬT CƠ BẢN TRONG HỆ THỐNG PHÁP
LUẬT VIỆT NAM
CHƯƠNG VII: NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP
1. Ngành luật HIẾN PHÁP là ngành luật chủ đạo của nhà nước.
2. HIẾN PHÁP là văn kiện pháp lý quan trọng nhất, có giá trị cao nhất.
3. Các bản Hiến pháp của Việt Nam: 1946; 1959; 1980; 1992 (sửa đổi, bổ sung
2001); 2013 (đang có hiệu lực pháp luật).
4. Đối tượng điều chỉnh: những quan hệ xã hội cơ bản nhất, quan trọng nhất
- Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hóa, giáo dục, an ninh quốc phòng, chính
sách ngoại giao,…
- Quyền con con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
5. Phương pháp điều chỉnh:
- Phương pháp định nghĩa bắt buộc, quyền uy.
- Phương pháp xác định quyền và nghĩa vụ cụ thể cho các chủ thể tham gia vào
quan hệ pháp luật nhất định.
6. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp?
- Chế độ chính trị: Chỉ công nhận một tổ chức chính trị duy nhất là ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM
- Chế độ kinh tế: là nền kinh tế thị trường định hướng XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
với nhiều hình thức sở hữu (kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo)
- Văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ: (Gíao dục tiểu học là bắt buộc,
NHÀ NƯỚC không thu học phí đối với cấp tiểu học).
- Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:
. Tính mạng con người có thể bị tước đoạt 1 cách đúng luật? (Điều 19 HIẾN
PHÁP 2013)
. Độ tuổi bầu cử, ứng cử, biểu quyết khi NHÀ NƯỚC trưng cầu ý dân? (Điều
27, 29 HIẾN PHÁP 2013)
. Một người bị xem là có tội khi nào? (khoản 1 Điều 31 HIẾN PHÁP 2013)
khi có bản án kết tội của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
. Chỉ có 2 cấp xét xử: sơ thẩm và phúc thẩm
. Hội thẩm là thành phần bắt buộc trong Hội đồng xét xử sơ thẩm. (phúc thẩm
và các phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn thì không có Hội thẩm tham gia)
CHƯƠNG VIII: NGÀNH LUẬT HÀNH CHÍNH
1. Khái niệm: là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật VIỆT NAM bao
gồm tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ xã hội phát
sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành
của các Cơ quan nhà nước đối với mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
2. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
2.1 Đối tượng điều chỉnh
2.1.1 Nhóm quan hệ XÃ HỘI phát sinh trong hoạt động quản lý của các cơ
quan hành chính NHÀ NƯỚC.
+ Nhóm hành chính công: (quan hệ giữa các cơ quan hành chính NHÀ
NƯỚC với nhau)
. Quan hệ dọc:
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC cấp trên – CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC cấp dưới. Ví dụ: Chính Phủ - ỦY BAN NHÂN DÂN
tỉnh; Bộ Tư pháp – Sở Tư pháp; Sở Tư pháp – Phòng Tư pháp
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC có thẩm quyền chuyên môn cấp trên
– CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC có thẩm quyền chung cấp dưới: Ví
dụ: Bộ Tư pháp – ỦY BAN NHÂN DÂN cấp tỉnh
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC với các đơn vị, cơ sở trực thuộc. Ví
dụ: Bộ GD và ĐT – trường ĐHCT
. Quan hệ ngang:
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC có thẩm quyền chung – CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC có thẩm quyền chuyên môn cùng cấp. Ví dụ:
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. Cần Thơ – Sở Công Thương TP. Cần Thơ
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC có thẩm quyền chuyên môn cùng
cấp với nhau. Ví dụ: Bộ GD và ĐT – Bộ Tài Chính; Sở LĐTBXÃ HỘI – Sở
GDĐT
+ Nhóm hành chính tư:
Giữa 1 bên chủ thể có thẩm quyền quản lý NHÀ NƯỚC và 1 bên chủ thể
tham gia không có thẩm quyền quản lý NHÀ NƯỚC
Quan hệ giữa CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC với các đơn vị kinh tế
thuộc các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Ví dụ: ỦY BAN NHÂN DÂN
TP.CT – Cty TNHH, Cty cổ phần trên địa bàn tp. CT
Quan hệ giữa CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC với các tổ chức xã
hội, đoàn thể quần chúng. Ví dụ: Chính phủ - Mặt trận tổ quốc và tổ chức
thành viên của mặt trận
Quan hệ giữa CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC với cá nhân, tổ chức
trong nước/ngoài nước.
2.1.2 Nhóm các quan hệ xã hội có tính chất quản lý được thực hiện bởi các
cơ quan NHÀ NƯỚC khác không phải là cơ quan hành chính NHÀ NƯỚC
(cơ quan quyền lực NHÀ NƯỚC/Cơ quan tư pháp)
2.1.3. Nhóm những quan hệ quản lý hình thành trong quá trình một số tổ
chức chính trị - xã hội và một số cá nhân thực hiện chức năng quản lý
NHÀ NƯỚC đối với những vấn đề cụ thể được pháp luật quy định.
Người dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội có phải chịu TRÁCH NHIỆM HÌNH
SỰ? có
- Phạm tội chưa đạt (Điều 15) người PHẠM TỘI CHƯA ĐẠT có phải chịu
TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ hay không về TỘI PHẠM CHƯA ĐẠT của
mình? có
- Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội (Điều 16) trong trường này, pháp
luật sẽ xử lý họ ntn? Miễn trách nhiệm hình sự về tội chưa đạt, phải chịu trách
nhiệm hình sự nếu đủ yếu tố cấu thành 1 tội khác
4. Đồng phạm
- Đồng phạm xảy ở các tội được thực hiện với lỗi cố ý
- Phân loại: đơn giản, có tổ chức.
- Phân loại người đồng phạm: người tổ chức, người thực hành, người xúi
giục, người giúp sức.
- Những người đồng phạm luôn phải chịu TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ không
vượt quá tội danh với người thực hành (chung thì được)
- Đồng phạm có thể được thực hiện với hình thức không hành động hay
không? có
- Phân biệt người đồng phạm với vai trò giúp sức với người phạm tội Che giấu
tội phạm? Đồng phạm có hứa hẹn về việc che giấu, che giấu không hẹn trước
5. Những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự (Chương IV)
- Phạm tội trong trường hợp mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều
khiển hành vi có phải chịu trách nhiệm hình sự không? Tình trạng không có
năng lực TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ hay không? Không phải chịu (Điều 21)
- Các hành vi được loại trừ TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ khi thực hiện thì
người thực hiện không có lỗi hoặc thực hiện với lỗi vô ý?
Điều 20: sự kiện bất ngờ
Điều 22: phòng vệ chính đáng
Điều 23: tình thế cấp thiết
Điều 24: gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội
Điều 25: rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ
thuật và công nghệ
Điều 26: thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc cấp trên
6. Tuổi chịu TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ? (Điều 12): thấp nhất là bao nhiêu
tuổi? Từ đủ 14 tuổi
Pháp nhân bị truy cứu TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ là PHÁP NHÂN thương
mại
7. Hình phạt đối với cá nhân (Điều 32)
1. Hình phạt chính bao gồm:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền;
c) Cải tạo không giam giữ;
d) Trục xuất;
đ) Tù có thời hạn;
e) Tù chung thân;
g) Tử hình.
2. Hình phạt bổ sung bao gồm:
a) Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
b) Cấm cư trú;
c) Quản chế;
d) Tước một số quyền công dân;
đ) Tịch thu tài sản;
e) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính;
g) Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
3. Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có
thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung.
Đối với pháp nhân (Điều 33)
1. Hình phạt chính bao gồm:
a) Phạt tiền;
b) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
c) Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.
2. Hình phạt bổ sung bao gồm:
a) Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định;
b) Cấm huy động vốn;
c) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính.
3. Đối với mỗi tội phạm, pháp nhân thương mại phạm tội chỉ bị áp dụng một hình
phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung.
- Án treo là tên gọi khác của cải tạo không giam giữ? Không, là miễn chịu
trách nhiệm hình sự có điều kiện
- Tử hình không được áp dụng đối với chủ thể nào? Phụ nữ có thai, con dưới
36 tháng tuổi, vị thành niên, trên 75 tuổi (Điều 40)
- Hình phạt nào có thể vừa là hình phạt chính vừa là hình phạt bổ sung? Phạt
tiền, trục xuất
- Chung thân không được áp dụng đối với chủ thể nào? Trẻ vị thành niên
- Trục xuất chỉ có thể áp dụng đối với người phạm tội nào? Người nước ngoài
- Đối với 1 tội phạm, người phạm tội chỉ chịu 1 hình phạt chính
- Đối với 1 tội phạm, có thể chịu 1 hoặc nhiều hình phạt bổ sung
CHƯƠNG X: NGÀNH LUẬT DÂN SỰ
- Đối tượng điều chỉnh: quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
- Phương pháp điều chỉnh: thỏa thuận
- Sở hữu bao gồm các quyền nào trong nó?
1. Quan hệ tài sản:
Thứ nhất, Quan hệ sở hữu và các quan hệ khác đối với tài sản.
Thứ hai, Quan hệ nghĩa vụ và hợp đồng.
- Như thế nào là hợp đồng? sự thỏa thuận giữa các bên.
- Bồi thường thiệt hại trong hợp đồng?
- Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
Thứ ba, quan hệ thừa kế
- Người để lại di sản/thừa kế? là cá nhân. Bao nhiêu tuổi? từ đủ 18 tuổi, nếu từ
đủ 16 đến dưới 18 phải có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Pháp
nhân có để lại di sản không? Không
- Chủ thể có quyền lập di chúc? Từ đủ 16 tuổi
- Chủ thể được hưởng thừa kế? cá nhân (theo luật) - Chủ thể hưởng thừa kế
theo pháp luật? cá nhân/cơ quan/tổ chức
- Chủ thể hưởng thừa kế theo di chúc? Người có tên trong di chúc, người thân
người viết di chúc (nếu người có tên trong di chúc là người ngoài)
Ví dụ: Điều 644 BỘ LUẬT DÂN SỰ
A (cha 300 tr, mẹ 100tr, vợ, 1 con đủ 18 tuổi bình thường thể chất và tinh
thần, 1 con chưa đủ 18 tuổi 100tr, 1 con đủ 18 tuổi có nhược điểm thể chất
hoặc tinh thần không có khả năng lao động 100tr) chết đi có di chúc để lại tài
sản của mình cho B (người yêu) 1tỷ 100 triệu.
Giả sử A chết không có di chúc. Tài sản của A chia theo pháp luật;
Ts A chia làm 6 phần => 300tr/1 phần
Nếu chia TK theo pháp luật thì mỗi người trong hàng thừa kế thứ 1 được 300
tr.
2. Quan hệ nhân thân
- Chủ thể pháp luật dân sự? cá nhân và pháp nhân
- Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân (ĐIỀU 16. 17. 18 BỘ LUẬT DÂN
SỰ):
Điều 16. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền
dân sự và nghĩa vụ dân sự.
2. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
3. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm
dứt khi người đó chết.
Điều 17. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
1. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản.
2. Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản.
3. Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.
Điều 18. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp Bộ
luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
Thời điểm bắt đầu và kết thúc? Từ khi sinh ra đến khi mất đi
Năng lực hành vi dân sự (ĐIỀU 22, 23, 24 BỘ LUẬT DÂN SỰ):
Điều 22. Mất năng lực hành vi dân sự
1. Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận
thức, làm chủ được hành vi thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên
quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố
người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định
pháp y tâm thần.
Khi không còn căn cứ tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự thì
theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan
hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định
tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
2. Giao dịch dân sự của người mất năng lực hành vi dân sự phải do người đại
diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.
Điều 23. Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
1. Người thành niên do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không đủ khả
năng nhận thức, làm chủ hành vi nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi
dân sự thì theo yêu cầu của người này, người có quyền, lợi ích liên quan hoặc
của cơ quan, tổ chức hữu quan, trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần,
Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là người có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi và chỉ định người giám hộ, xác định quyền, nghĩa vụ
của người giám hộ.
2. Khi không còn căn cứ tuyên bố một người có khó khăn trong nhận thức,
làm chủ hành vi thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền,
lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định
hủy bỏ quyết định tuyên bố người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành
vi.
Điều 24. Hạn chế năng lực hành vi dân sự
1. Người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài
sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc
của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án có thể ra quyết định tuyên bố người
này là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Tòa án quyết định người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự và phạm vi đại diện.
2. Việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của người bị
Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự phải có sự đồng ý của người
đại diện theo pháp luật, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng
ngày hoặc luật liên quan có quy định khác.
3. Khi không còn căn cứ tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên
quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết
định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Điều kiện kết hôn? Nam từ 20, nữ từ 18, tự nguyện, không thuộc 1 trong các
trường hợp cấm kết hôn (Điều 8)
- Thời điểm chia tài sản chung của vợ chồng? Ly hôn, không ly hôn, 1 bên
chết
- Ly hôn có bắt buộc phải có sự đồng ý của cả 2 bên không? (Điều 55, Điều
56) không
- Điều kiện mang thai hộ? Điều 95 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
quy định:
1. Việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo phải được thực hiện trên cơ sở
tự nguyện của các bên và được lập thành văn bản.
2. Vợ chồng có quyền nhờ người mang thai hộ khi có đủ các điều kiện sau
đây:
a) Có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về việc người vợ không thể
mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;
b) Vợ chồng đang không có con chung;
c) Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.
3. Người được nhờ mang thai hộ phải có đủ các điều kiện sau đây:a) Là
người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ;
b) Đã từng sinh con và chỉ được mang thai hộ một lần;
c) Ở độ tuổi phù hợp và có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về khả
năng mang thai hộ;
d) Trường hợp người phụ nữ mang thai hộ có chồng thì phải có sự đồng ý
bằng văn bản của người chồng;
đ) Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.
4. Việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo không được trái với quy định của
pháp luật về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
- PHÁP LUẬT VIỆT NAM có thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng
giới tính? Không