- Loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào bằng enzim hoặc vi phẫu tạo tế bào trần. - Lai tÕ bµo trần cùng loài hay khác loài t¹o nªn gièng lai ë thùc vËt. - Thành tựu: tạo cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua. II. Tạo giống động vật. 1. Cấy truyền phôi. - Là công nghệ tăng sinh sản ở động vật: phôi được lấy từ động vật cho cấy vào động vật nhận. - Tiến hành: + Tách phôi ra nhiều phần, mỗi phần phát triển thành nhiều hợp tử riêng cấy vào con cái. + Phối hợp nhiều phôi tạo thể khảm. + Biến đổi các thành phần trong tế bào theo hướng có lợi cho con người. 2. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân. - Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào. *Các bước tiến hành : + Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân , nuôi trong phòng thí nghiệm. + Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ nhân của tế bào này. + Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân. + Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng ph¸t triÓn thành phôi. + Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai. - Thành tựu: thành công trên chuột, khỉ, bò, lợn, dê,… * ý nghĩa: - Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm. - Tạo ra các giới động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh.
Bµi 25,26. T¹o gièng b»ng c«ng nghÖ gen
I. Khái niệm công nghệ gen. * K/n: - Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. - Kỹ thuật chuyển gen là chuyÓn 1 đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng cách dùng thể truyền là Plasmit hoặc thể thực khuẩn hoặc súng bắn gen... II. Quy trình chuyển gen. 1. Tạo ADN tái tổ hợp. * K/n :KT tạo ADN tái tổ hợp là KT gắn gen cần chuyển vào thể truyền * Cách tiến hành: - Tách ADN nhiÔm s¾c thÓ ra khái tÕ bµo cho vµ ADN plasmit ra khái tÕ bµo vi khuÈn. - C¾t ADN cña tÕ bµo cho, AND plasmit t¹i nh÷ng ®iÓm x¸c ®Þnh nhê Enzim c¾t giới hạn restrictaza - Chộn 2 loại ADN để bắt cặp bổ sung - Thêm enzim nối ligaza tạo liên kết phôtphođieste => tạo ADN tái tổ hợp. * Véc tơ chuyển gen là phân tử ADN có k/n tự nhân đôi tồn tại độc lập trong tế bào và mang được gen cần chuyển. - Plasmit có ADN dạng vòng, mạch kép, n»m trong tÕ bµo chất của vi khuÈn. - Thực khuẩn thể lamđa ( VR lây nhiễm khuẩn) 2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. - Phương pháp biến nạp : Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua. - Phương pháp tải nạp: VR lây nhiễm khuẩn chủ động xâm nhập vào tế bào VK 3. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. - Dựa vào dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu ở thể truyền . VD: gen đánh dấu có thể là gen kháng kháng sinh III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen. - Tạo ra SV chứa các gen k có trong tự nhiên như các giống chủng VK có k/n xs trên quy mô công nghiệp với nhiều loại sản phẩm sinh học ( aa, pr, VTM, enzim, hoocmon kháng sinh..)vốn k phải là sản phẩm của chúng. - Tạo ra các SV chuyển gen phục vụ cho lợi ích của con người IV. Tạo giống vi sinh vật. 1. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. 2. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất somatostatin. V. Tạo giống thực vật. 1. Cà chua chuyển gen: Không cho năng suất cao mà đảm bảo được sản lượng và chất lượng sau thu hoạch và kháng bệnh 2. Lúa chuyển gen B – carôten. VI. Tạo giống động vật. - Vi tiêm :Doạn ADN bơm thẳng vào hợp tử ở gđ thân non - Sử dụng tế bào gốc có cải biến gen - Dùng tinh trùng như véctơ mang gen 1. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin của người. - Cừu được chuyển gen tổng hợp prôtêin huyết thanh của người sẽ sản xuất ra sản phẩm trong sữa của chúng. 2. Tạo giống bò chuyển gen. - Phương pháp vi tiêm: cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm - Người ta đưa ADN mang gen cần cấy vào trứng ở giai đoạn nhân non, ( khi ADN của giao tử đực và cái chưa kết hợp thành khối nhân 2n của hợp tử. Phôi tạo ra được đưa vào ống dẫn trứng của bò mẹ để phôi phát triển. - Phương pháp cấy nhân có gen đã cải biến: bổ sung ADN mang gen cần chuyển vào dịch nuôi tế bào, chon tế bào thay thế gen dung hợp tế bào trứng loại nhân -> cấy vào cơ quan sinh sản của bò mẹ.