Professional Documents
Culture Documents
Ngày dạy:……………
Chương II: ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 18:SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN
TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
1. Ổn định :1 phút
2.Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong hoạt động 1.
3.Bài mới :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt
A: Hoạt động khởi động
Nhắc lại về đường tròn(10 phút)
- Mục tiêu: HS nhắc lại được cách xác định một đường tròn, cách xác định một
điểm nằm trong, trên, ngoài đường tròn bằng việc so sánh khoảng cách từ điểm đó
đến tâm đường tròn với bán kính đường tròn.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
- Kỹ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.
GV vẽ đường tròn tâm O 1.Nhắc lại về đường tròn
bán kính R
? Yêu cầu HS nhắc lại định
nghĩa đường tròn đã học ở HS nhắc lại như
lớp 6 SGK
GV giới thiệu 3 vị trí của
điểm M đối với đường tròn
(0 ; R) trên bảng phụ : HS trả lời
M nằm bên ngoài
- Ký hiệu (O ; R) hay (O)
đường tròn
M thuộc (nằm trên)
đường tròn
- Vị trí tương đối giữa 1 điểm
M nằm trong đường
và 1 đường tròn :
? Cho biết hệ thức liên hệ tròn
giữa độ dài OM và bán kính M nằm ngoài (O;R) OM >
R của đường tròn trong OM > R R
từng trường hợp ? MO = R
M nằm trên (O; R) OM =
GV giới thiệu vị trí tương OM < R
R
đối giữa 1 điểm và 1 đường
tròn HS đọc đề bài M nằm trong (O; R) OM <
GV cho HS làm ?1 SGK R
(GV vẽ sẵn hình )
HS:So sánh OH và
OK
? So sánh và ta
làm thế nào ? HS: OH > R; OK< ?1
? Hãy so sánh OK và OH ? R
giải thích vì sao ? <
⇒ OH > OK
⇒ >
? Kiến thức vận dụng để so (QH giữa góc đối
sánh 2 góc ? diện…)
GV: một đường tròn xác
định khi biết tâm , bán kính HS : Vị trí tương
hoặc biết 1 đoạn thẳng là đối giữa 1 điểm và
đường kính của đường tròn. 1 đ/tròn
Vậy 1 đường tròn xác định
được khi biết bao nhiêu
điểm? Ta cùng vào phần 2
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Cách xác định đường tròn( 14 phút)
- Mục tiêu: HS nêu được các cách xác định một đường tròn, nhận biết được 3 điểm
không thẳng hàng xác định được một đường tròn, vẽ được đường tròn ngoại tiếp
tam giác là gì.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
2. Cách xác định đường tròn
GV cho HS làm ?2 SGK HS đọc ?2 ?2
? Nêu yêu cầu cầu bài ?
GV yêu cầu HS vẽ trên HS nêu yêu cầu
bảng
HS thực hiện vẽ
? Qua 2 điểm ta vẽ được đ/tròn.
bao nhiêu đường tròn, tâm - Vô số đường tròn
của chúng nằm ở đâu ? tâm của nó nằm Qua 2 điểm phân biệt A, B cho
trên đường trung trước ta vẽ được vô số đường
trực của AB vì OA tròn, tâm nằm trên đường trung
= OB. trực của AB
?3
GV như vậy biết 1, 2 điểm
ta chưa xác định duy nhất 1
đường tròn. HS đọc ?3
1- 5; 2- 6; 3- 4
2: Tâm đối xứng( 5 phút)
- Mục tiêu: HS xác định được tâm đối xứng của một đường tròn.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, quan sát.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, hỏi và trả lời.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.
? Hình tròn có tâm đối xứng ?4
không ? Nếu có hãy đự
đoán tâm đối xứng ở vi trí -HS : có tâm đối
nào? xứng
trang 99
Bài mới
OA = BC
Tam giác ABC có trung tuyến
Gv treo bảng phụ ghi đề 1 hs lên bảng nối kết bằng nửa cạnh huyền nên nó là
bài 7/SGK. quả tam giác vuông.
? Qua bài này cần phân Một học sinh đọc to đề Bài 7-sgk:
biệt đường tròn, hình tròn bài. Nối (1) với (4)
Nối (2) với ( 6)
Nối (3) với (5)
= 900
c) Ta có cm.
AH= cm
(Pitago)
AC2 = AD.AH (hệ thức lượng)
AD = = 25cm
Bán kính của (O) là 12,5cm
C - Hoạt động Tìm tòi mở rộng. (3p)
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
+ Ôn lại kiến thức đã học
+Xem lại các bài tập đã chữa
+Làmcác bài tập:6;8;9;11;13 sbt.
+Gv hướng dẫn hs cách sử dụng kiến thức đường tròn để vẽ hoa 4 cánh, vẽ lọ hoa
Ngày soạn : …………..
Ngày dạy : ……………
Tiết 20:ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
1. Ổn định :1 phút
2. Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG – 3 phút
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
Cho đường tròn tâm O bán kính R:
A. Đường kính có độ dài bằng 2R.
B. Đường kính cũng là dây cung của đường tròn.
C. Độ dài dây lớn nhất của đường tròn là đường kính.
D. Độ dài dây cung bất kỳ của đường tròn luôn nhỏ
hơn 2R
3.Bài mới :
GV ĐVĐ: Để trả lời câu c, d của phần kiểm tra bài cũ, cô mời cả lớp cùng học tiết
học ngày hôm nay
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
ND 1: So sánh độ dài của đường kính và dây(20 phút)
- Mục tiêu: HS nhận biết được đường kính cũng là dây cung của đường tròn. Phát
hiện và trả lời được câu hỏi: Dây lớn nhất của đường tròn là dây nào?
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, hỏi và trả lời.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.
1.So sánh độ dài của
? Đường kính có phải là dây Hs: là 1 dây của đường kính và dây
của đường tròn không ? đường tròn a) Bài toán :
GV giới thiệu xét bài toán TH1: CD AB
trong 2 trường hợp:
- Dây CD AB - Nếu CD AB thì
- Dây CD AB CD = AB = 2R
- Nếu CD AB
CD<OC+OD=
AO+OB
Mà AO + OB =
AB=2R TH2: CD ≠ AB
=> CD < AB
Vậy ta luôn có CD
AB
Bài mới
Bài mới
1. Ổn định :1 phút
2. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
GV
A - Khởi động
Kiểm tra bài cũ – 12p
Mục tiêu: HS làm được bài toán về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm
PP: Vấn đáp, trực quan
EN =
Tương tự FQ =
Mà MN=PQ(gt)
NE=FQ(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
AE-EN=AF-FQ
AN=AQ
B - Hoạt động luyện tập – 30p
*Mục tiêu: Hs được củng cố về quan hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
*Nhiệm vụ: Chữa bài tập 14 (SGK) ; bài 33 (SBT)
*Hình thức hoạt động: hđ cá nhân và hoạt động nhóm
Chữa bài tập 14
(hoạt động cá nhân,cặp Bài 14-sgk
đôi) Kẻ OH AB;
Hướng dẫn OK CD.
Kẻ OH AB; OK HS đọc đề, vẽ hình, nêu Rõ ràng H; O;
CD GT. KL của bài toán K thẳng hàng
NV1: ? H; O; K có vị Ta có:
trí như thế nào OH2=OB2-HB2
NV2: ? Trong HS: Biết HB; BO OH =252-202 OH=15
HOB ta đã biết độ dài
nhờ định lý Pitago OH+OK=HK=22
cạnh nào? OH=?
OK=7(cm)
OK=? KD=?
Ta có KD2 = OD2-OK2
NV3: ? Nếu cho biết HS suy nghĩ và trả lời. =252-72 KD = 24 (cm)
độ dài hai dây có tính
được k/c từ AB đến CD CD = 2KD = 48 (cm)
không?
GV: Với trường hợp
này ta xét hai vị trí:
+, O nằm trong dải song
song tạo bởi AB và CD
thì HK=OH+OK
+, O nằm ngoài dải
song song tạo bởi AB
và CD thì HK=OH-OK
Bài 33-sbt
SGK/161
HS vẽ hình nêu GT, KL
(Hoạt động nhóm) HS trao đổi làm bài tập
Gv treo bảng phụ ghi Ta có: MHK
đề bài và MOK là
Gv gọi hs lên bảng các tam giác vuông
Gv kiểm tra bài làm
của lớp MH2+OH2=MK2+OK2
(=OM2)
.
Tiết 24:VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
1. Ổn định :1 phút
2.Kiểm tra bài cũ : (Thông qua)
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG
GV HS
A - Hoạt động hình thành kiến thức – 37 phút
- Mục tiêu: HS xác định được 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Nhận biết được mối quan hệ tiếp xúc giữa đường thẳng và đường tròn.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.
(Hoạt động cá nhân) Có 3 vị trí tương đối. 1. Ba vị trí tương đối của
NV1? Nêu các vị trí - Cắt nhau. Có 1 đường thẳng và đường tròn.
tương đối của hai đường điểm chung.
thẳng? - Trùng nhau. Vô
số điểm chung. a) Đường thẳng và đường tròn
- Song song. cắt nhau
Không có điểm - Đt a và đg tròn (O) có hai
chung.
điểm chung A và B đt a và
NV2 ? Vậy một đường - Hs: Có 3 vị trí tương
thẳng và một đường tròn đối: có2 điểm chung, (O) cắt nhau, lúc đó:
có mấy vị trí tương có 1 điểm chung và - Đường thẳng a gọi là cát
đối?... không có điểm chung tuyến của (O).
- Gv vẽ hình, dùng nào.
que thẳng minh họa
? Vì sao một đường
thẳng và một đường tròn
không thể có nhiều hơn Vì đường tròn không Đường thẳng Đường thẳng
hai điểm chung? đi qua 3 điểm thẳng a không đi a đi qua O thì
? Nghiên cứu sgk và hàng. qua O có:
cho biết khi nào đt a và H ,
OH < AB.
đtròn (O) cắt nhau Hay OH < R. OH = 0 <R
- gv vẽ hình lên bảng và OH AB.
giới thiệu : đt a gọi là
cát tuyến của đường AH = HB =
tròn
OH > R
Nêu khái niệm đường c. Đường thẳng và đường tròn
thẳng và đường tròn không giao nhau.
không giao nhau. Nếu đường thẳng và đường
tròn không có điểm chung thì
? So sánh OH và R ta nói a và (O) không giao
nhau. OH > R.
b. Kẻ OH BC
Xét BOH ( = 900) theo
Pitago. OB2 = OH2 + HB2
HB =
cm.
BC = 2.4 = 8cm
B - Hoạt động luyện tập – 5p
- Mục tiêu: HS vận dụng được mối liên hệ giữa vị trí tương đối của đường thẳng
và đường tròn, hệ thức giữa d và R để giải bài toán 17
- Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, quan sát.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não,
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
Gv treo bảng phụ ghi đề Một học sinh lên bảng Vị trí tương đối
bài tập: Điền vào chỗ thực hiện. R d của đthẳng và
trống đtròn.
5 3 Cắt nhau
GV chốt lại vị trí tương cm cm
đối của đường thẳng và 6 6 Tiếp xúc nhau
đường tròn, số điểm cm cm
chung, hệ thức giữa d và 4 7 Không giao
R cm cm nhau
C - Hướng dẫn về nhà – 2p
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
+Tìm thêm trong thực tế hình ảnh 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường
tròn
VD: hình ảnh mặt trời mọc trên mặt biển vào các thời điểm sáng, tối.
+Học thuộc lý thuyết.
+Làm các bài tập: 18;19;20 sgk
Tiết 25: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
1. Ổn định :1 phút
Bài mới :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt
B. Hoạt động Luyện tập(38 phút)
- Mục tiêu: HS chứng minh được đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn và tính độ
dài đoạn thẳng.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, quan sát.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, tư duy logic.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
- Gv: gọi Hs đọc đề bài Dạng 1: Chứng minh đường
- Hs: đọc đề bài. thẳng là tiếp tuyến của đ.tròn
và tính độ dài đoạn thẳng (30
-1 hs lên bảng vẽ hình, phút)
ghi GT – KL. Bài 24
NV3? Để chứng minh CB - Hs: Một hs lên bảng Vì đường thẳng AC là tiếp
OB ta chứng minh điều ch/m tiếp, dưới lớp làm tuyến của (O) tại A
gì? vào vở => OÂC = 900
- Hs: Nhận xét, bổ
sung. => = 900
- Gv: gọi Hs Nhận xét CB là tiếp tuyến của (O)
OC = ?
(qh giữa đ.kính và dây cung)
OH = ?
-1 Hs lên bảng làm bài, Áp dụng ĐL Pytago cho
dưới lớp làm vào vở. vOAH ta có
AH = ?
OH =
- Hs: Nhận xét.
AB = ? = = 9 cm.
- Gv: Gọi 1 hs lên bảng Vì OAC vuông tại A có AH
tính. là đ/cao nên OA2= OH.OC
- Gv: Nhận xét.
- Hs: đọc đề bài.
OC =
-1 Hs lên bảng vẽ hình,
- Gv: gọi Hs đọc đề bài 25 ghi GT – KL
SGK
G (O; OA = R);
T dây BC,BC Bài 25
OA tại M, MO =
MA
tiếp tuyến a tại B
cắt OA tại E.
- Gv: Gọi 1 Hs lên bảng vẽ K a) OCAB là hình
hình, ghi GT – KL. L gì? Vì sao?
b) Tính BE theo
R
- Gv: Cho hs thảo luận theo
nhóm trong 6 phút. - Hs: Thảo luận theo a) Ta có OA BC
nhóm trong 6 phút. MB = MC (qh giữa đường
- Gv: Kiểm tra độ tích cực
của hs. kính với dây)
-Phân công nhiệm vụ
Xét tứ giác OCAB có
trong nhóm.
MO = MA
- Gv: yêu cầu Hs chấm chéo - Hs: Nhận xét. MB = MC
bài nhau OA BC
Tứ giác OCAB là hình
- Gv: Nhận xét, bổ sung nếu - Hs: ghi bài thoi.
cần.
b)Vì OB = OA và OB = BA
¿? Có thể đặt thêm được
câu hỏi nào với bài toán này cm được EC là tiếp OAB đều
để khai thác? tuyến của (O)
OB = R và .
Trong OBE vuông tại B có
BE = OB.tg600 = .
- Gv: Cho hs nghiên cứu đề - Hs: Nghiên cứu đề
bài 45/a SBT bài. Dạn 2: Chứng minh điểm
- Gv gọi Hs vẽ hình, ghi GT -1 Hs lên bảng vẽ hình, thuộc đường tròn (8 phút)
- KL ghi GT – KL Bài 45/SBT
G ABC cân tại A,
T AD BC,BE AC AD
HS lắng nghe gợi mở
? Để chứng minh E (O) của GV, suy nghĩ làm
ta chứng minh điều gì? bài cắt BE tại H, (O; )
K a) E (O)
- Gv: Gọi 1 Hs lên bảng ? E (O) L
ch/m.
-Cho hs dưới lớp làm vào
vở.
OE = OA = OH
- Gv: gọi Hs nhận xét, bổ AHE vuông tại E
sung nếu cần.
-1 hs lên bảng chứng
minh.
134
Bài mới
⮚ Đọc trước bài “Tính chất
ta sẽ suy ra được ID = IE = IF
HS: IF = ID và ID = IE
điều gì?
3 điểm D, E, F (I)
GV: tương tự ta sẽ suy ra
được điều gì? * Khái niệm :
GV: từ đó ta suy ra được Đường tròn tiếp xúc với 3
IE = ID = IF hay 3 điểm cạnh của tam giác là đường
D, E, F thuộc (I) tròn nội tiếp tam giác.
GV: (I) tiếp xúc với 3 + Tâm của đường tròn nội
cạnh của ΔABC ta gọi tiếp tam giác là giao của 3
(I) là đường tròn Nội đường phân giác.
tiếp ΔABC và ΔABC + Khoảng cách từ tâm đến 3
gọi là Δ ngoại tiếp cạnh là bán kính của đtròn
HS nêu khái niệm SGK tr nội tiếp tam giác
đường tròn 114
? Vậy thế nào là đường HS: xác định giao của 3
tròn nội tiếp tam giác ? đường phân giác trong của
? Xác định tâm của tam giác
đường tròn nội tiếp tam HS kẻ 2 đường phân giác
giác ntn ? của 2 góc trong tam giác
? Cho 1 tam giác muốn
vẽ đường tròn nội tiếp
tam giác ta vẽ ntn ?
ND 3: Đường tròn bàng tiếp – 10p
Mục tiêu: HS nêu được định nghĩa đường tròn bàng tiếp tam giác, xác định được tâm
đường tròn bàng tiếp tam giác.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, quan sát.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, KWL.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.
GV cho HS làm ?4 HS suyghĩ làm ?4 3. Đường tròn bàng tiếp
? Hãy chứng minh 3 HS : tam giác:
điểm D, E, F cùng nằm + Vì K tia phân giác của
trên cùng 1 đường tròn
KD = KF
tâm K ?
GV: (K) tiếp xúc với + Vì K tia phân giác của
cạnh BC và phần kéo dài KD = KE
của 2 cạnh AB và AC
nên (K) gọi là đtròn KE = KD = KF
bàng tiếp ΔABC
? Vậy thế nào là đường 3 điểm D, E, F (K)
tròn bàng tiếp ? ?4
? Tâm của đường tròn HS trả lời + Vì K tia phân giác của
bàng tiếp nằm ở vị trí
HS: tâm của đường tròn KD = KF
nào ?
bàng tiếp tam giác là giao 2 + Vì K tia phân giác của
? Một tam giác có mấy đường phân giác ngoài và 1
KD = KE
đường tròn bàng tiếp ? đường phân giác trong
KE = KD = KF
? Có mấy vị trí của tam HS 3 đường tròn
giác và đường tròn? 3 điểm D, E, F (K)
HS: tam giácngoại tiếp * Khái niệm :
? Cho 1 tam giác bất kỳ đường tròn ; tam giác Nội + Đtròn bàng tiếp tam giác là
có mấy đường tròn Nội tiếp đường tròn đường tròn đtròn tiếp xúc với 1 cạnh và
tiếp, mấy đường tròn bàng tiếp phần kéo dài của 2 cạnh còn
ngoại tiếp, mấy đường lại.
tròn bàng tiếp HS trả lời + Tâm của đường tròn bàng
tiếp tam giác là giao 2 đường
phân giác ngoài và 1 đường
phân giác trong
C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:– 3p
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Phương pháp và kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
- Học thuộc định lý về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
- Phân biệt định nghĩa; cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp, Nội tiếp, bàng tiếp
tam giác
- BTVN: 26; 27; 28 (SGK); 48, 51 (SBT)
- Chuẩn bị tiết luyện tập
- Tìm ví dụ thực tế về tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau.
OH =
OH =
+ Trong Δ vuông OHB có:
+ Trong Δ vuông OHB có: HB2 + OH2 = OB2
HB2 + OH2 = OB2
2 2 2
HB2 = 22– 12 = 3
HB = 2 – 1 = 3
HB =
HB =
BC =
BC =
HS lớp nhận xét, chữa bài
Hoạt động 2: Luyện tập – 27p
- Mục tiêu: HS biết phân tích hướng giải bài toán (Sơ đồ cây), Hs được rèn kĩ năng
chứng minh, tính được độ dài đoạn thẳng.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, quan sát.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
GV yêu cầu HS làm bài 30 HS đọc đề bài.
SGK HS nêu yêu cầu của bài, 2.Bài 30 (SGK – tr116)
? Bài toán yêu cầu gì ? nêu cách vẽ hình
GV Hướng dẫn HS vẽ hình HS vẽ hình vào vở,ghi GT,
GV: Từ hình vẽ em hãy cho KL
biết bằng tổng số đo
của những góc nào? Vậy để
HS: . Do
cm ta phải cm đó để cm được
được điều gì? Chứng minh :
ta phải cm
GV: Hãy cm ? a. Ta có: OC là tia phân
giác của (t/c 2 tt cắt
Minh họa sơ đồ HS: Ta có: OC là tia phân
nhau)
= 900 giác của (t/c 2 tt cắt
nhau)
Ta có: = +
= +
b.
? Hãy cm CD = AC + BD? =
CD = AC + BD = =
=
CD = CM + MD
HS lớp nhận xét, chữa bài b. Ta có:
HS: (t/c 2 tt cắt nhau)
CM = CA , BD =DM
CM + DM = AC + BD
Ta có: (t/c 2 tt Hay CD = AC + BD
gt cắt nhau)
CM + DM = AC + BD
Hay CD = AC + BD c. Vì (cmt)
c. GV: Vì sao tích AC.BD
AC.BD = CM.DM
không đổi khi M di chuyển
tròn (O) + TrongΔ vuông COD (
HS: Vì (cmt)
) có:
GV đánh giá, nhận xét bài AC.BD = CM.DM OM CD
làm của HS và nhấn mạnh + TrongΔ vuông COD (
lại các kiến thức trong bài OM2 = CM.DM (h/thức
học ) có: về đ/cao)
OM CD
AC.BD = OM2 = R2(O)
OM2 = CM.DM (h/thức (không đổi)
về đ/cao)
AC.BD = OM2 = R2(O)
(không đổi)
HS lớp nhận xét, chữa bài
Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng – 2p
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Phương pháp và kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực, kĩ thuật KWL.
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
- Học thuộc tính chất , dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
- Làm bài tập 31; 32 (SGK), bài 54; 55; 56 (SBT).
TIẾT 29:
LUYỆN TẬP
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài học
Hoạt động củaGV Hoạt động củaHS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra + Chữa bài tập – 12p
Mục đích: HS vận dụng thành thạo kiến thức về tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau để
giải toán
PP: Vấn đáp, thuyết trình
GV nêu yêu cầu kiểm 1 HS lên bảng kiểm tra 1. Bài 31(SGK)
tra: + Chữa bài 31aSGK + Chữa bài 31a SGK
Ta có: AB + AC – BC
GV yêu cầu HS hoạt = AD + DB + AF + FC –
động các nhân. (BE + EC)
= (AD + AF) + (BD – BE)
+ (CF – CE)
Lại có: Giải:
AD = AF;BD = BE; a. Ta có:
GV nhận xét, cho điểm. CF = CE (t/c 2 tt cắt nhau) AB + AC – BC
= AD + DB + AF + FC –
AB + AC – BC = 2AD
(BE + EC)
b. Tìm các hệ thức tương HS lớp nhận xét, chữa bài = (AD + AF) + (BD – BE)
tự? + (CF – CE)
HS: Lại có:
2BE = BA + BC – AC AD = AF; BD = BE;
2CF = CA + CB – AB CF = CE (t/c 2 tt cắt nhau)
AB + AC – BC = 2AD
b.
2BE = BA + BC – AC
2CF = CA + CB – AB
Hoạt động 2: Luyện tập – 30p
- Mục tiêu: HS biết phân tích hướng giải bài toán (Sơ đồ cây), Hs được rèn kĩ năng
chứng minh, tính được độ dài đoạn thẳng.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, quan sát.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
GV yêu cầu HS làm bài 1 HS đọc to đề bài 2. Bài 55 (SBT)
55 SBT
GV yêu cầu HS vẽ hình HS vẽ hình vào vở
GV gọi 1 HS đứng tại HS:
chỗ nêu GT, KL Cho (O; 2cm)
AB, AC: tiếp tuyến
G (B, C là tiếp điểm)
T AB AC Giải:
M thuộc cung nhỏ a) Vì AB, AC là tiếp
BC tuyến của (O)
Tt tại M cắt AB,
AB OB và AC
AC tại D, E
a. tg ABOC là hình OC
gì? Vì sao? và
K
GV gọi 1 HS lên bảng L b. =?
làm câu a c. + Xét tg ABOC có:
HS: Vì AB, AC là tiếp
tuyến của (O)
AB OB và AC
OC (vì AB AC)
và tg ABOC là hcn
Lại có OB = OC
+ Xét tg ABOC có: ABOC là hình vuông
b) Ta có:
= AD + DE + AE
GV: Hãy nêu CT tính
= AD + DM +
chu vi ΔADE ? (vì AB AC)
GV: Từ hình vẽ em hãy ME + AE
cho biết DE bằng tổng tg ABOC là hcn = AD + DB +
độ dài những đoạn nào? Lại có OB = OC AE + EC
GV: Có nhận xét gì về = AB + AC = 2AB
DM và DB; ME và EC? ABOC là hình vuông
HS lớp nhận xét, chữa bài Lại có: AB = OB =
Vì sao? 2cm(vì ABOC là hình
HS:
vuông)
= AD + DE + AE
= 2.2 = 4 cm
HS: DE = DM + ME c.
Lại có: OD là tia phân
HS: vì tiếp tuyến tại M cắt
tiếp tuyến tại B tại D giác của (t/c 2 tt cắt
nhau)
DM = DB
vì tiếp tuyến tại M cắt tiếp
tuyến tại C tại E =
EM = EC
HS:
Tương tự =
= AD + DE + AE
GV: Từ hình vẽ em hãy
cho biết bằng = AD + DM +
tổng số đo của những ME + AE
góc nào? = AD + DB + = +
GV: Ta có thể tính AE + EC
và theo = AB + AC = 2AB
góc nào? Vì sao? Lại có: AB = OB =
2cm(vì ABOC là hình =
vuông)
= 2.2 = 4 cm
HS:
=
GV: Từ đó hãy tính
? =
HS: Ta có OD là tia phân
giác của (t/c 2 tt cắt
nhau)
HS:
= +
=
=
=
HS lớp nhận xét, chữa bài
Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng – 3p
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Phương pháp và kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực, kĩ thuật KWL.
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
- Nắm vững các định lý về tiếp tuyến của đường tròn.
- BTVN: 56, 58, 84, 88 (SBT)
- Chuẩn bị bài mới: Vị trí tương đối của hai đường tròn.
Ngày soạn:……………
Ngày dạy:…………….
Tiết 30 : VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
1. Ổn định tổ chức
2. Nội dung
1- Khởi động: - 3p
– Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn .
Vẽ hai đường tròn ( O ; R ) và ( O’; r) nêu các vị trí tương đối có thể xảy ra .
* Đựng nhau:
a) Ta có:
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ HS: (O) và (O’) tiếp xúc + OA = OB = R(O)
trả lời câu b tại A ⇒ O ; O’; A thẳng
O thuộc đường trung
? Qua ?2 có kết luận gì về hàng
quan hệ giữa đường nối HS đọc định lý trực của AB
tâm và 2 điểm chung của + O’A = O’B = R(O’)
hai đường tròn cắt nhau, O’ thuộc đường trung
quan hệ giữa đường nối tâm trực của AB
và 1 điểm chung của hai
đường tròn tiếp xúc nhau ? OO’: đường trung trực
GV chính xác hoá câu trả của AB
lời của HS sau đó giới b) (O) và (O’) tiếp xúc tại A
thiệu định lý (t/c đường nối
O ; O’; A thẳng hàng
tâm)
* Định lý : (SGK)
+ Cho (O) và (O’) cắt nhau
tại A và B
OO’ ⊥ AB tại I ; IB = IA
C: Củng cố – Luyện tập – 12p
- Mục tiêu: HS nhận biết và chứng minh được mối liên hệ giữa đường nối tâm và
đường nối 2 giao điểm của hai đường tròn cắt nhau.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, quan sát.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não,
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
? Hai đường tròn có những HS nhắc lại ?3
vị trí nào xảy ra ?
? Nêu tính chất đường nối HS đọc ?3 và nêu yêu cầu
tâm của bài
GV cho HS làm ?3 HS 2 đường tròn cắt nhau
? Quan sát hình vẽ xét xem HS: BC // OO’
2 đường tròn có vị trí ntn ?
? Chứng minh BC// OO’
cần chứng minh điều gì ? T/c đường TB của Δ a) 2 đường tròn (O) và (O’)
cắt nhau tại A,B
OA = OC ; IA = IB b) Gọi I là giao điểm của
HS trình bày chứng minh AB và OO’
HS:vị trí tương đối của 2 Xét Δ ABC ta có:
GV yêu cầu HS trình bày đường tròn ; tính chất OA = OC = R; IA = IB
chứng minh đường nối tâm, đường TB OI // CB (tính chất
của Δ ; tiên đề Ơclit. đường TB của tam giác)
? Bài tập trên đã sử dụng
OO’ // BC
kiến thức nào ?
Xét Δ ACD có IO’ // BD
C, B, D thẳng hàng
(theo tiên đề Ơclit)
D. Tìm tòi, mở rộng. – 2p
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Phương pháp và kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực, kĩ thuật KWL.
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
- Nắm vững 3 vị trí tường đối của 2 đường tròn, tính chất đường nối tâm.
- Làm bài tập 33; 34 (SGK).
+)
HS:
; tanC = ; cotC =
GV: Từ đó em có nhận
xét gì về TSLG của 2
góc phụ nhau?
HS:
+) sinB = ; cosB = ;
Với ta có:
sin = cos tanB = ; cotB =
cos = sin
+) sinC = ; cosC = ;
tan = cot
cot = tan tanC = ; cotC =
HS lớp nhận xét *) TSLG của 2 góc phụ nhau:
HS: Phát biểu đlý và
Với ta có:
nêu
sin = cos
cos = sin
tan = cot
GV: gọi 1 HS phát
biểu đlý về hệ thức cot = tan
giữa cạnh và góc trong c) Hệ thức giữa cạnh và góc
tam giác vuông trong tam giác vuông
+) b = a.sinB = a.cosC
CT: = c.tanB = c.cotC
GV: Vẽ (O; R) +) b = a.sinB = a.cosC +) c = a.sinC = a.cosB
= c.tanB = c.cotC = b.tanC = b.cotB
? Nêu các cách xác +) c = a.sinC = a.cosB
định đtròn? = b.tanC = b.cotB
2. Đường tròn:
a. Sự xác định đường tròn –
T/c đối xứng của đtròn:
?Chỉ tâm và trục đối HS lớp nhận xét
xứng của đường tròn
HS: + AB CD tại I
GV yêu cầu HS phát
biểu đlý liên hệ giữa I: trung điểm của CD
+ AB CD tại I
dây và k/c từ tâm đến + AB cắt CD tại I là trung
dây? I: trung điểm của điểm của CD
Theo đlý ta sẽ có được CD
AB CD
điều gì? + AB cắt CD tại I là
trung điểm của CD d. Liên hệ giữa dây và k/c từ
tâm đến dây:
AB CD
GV: Thế nào là tt của
đtròn? Có mấy dấu
hiệu để nhận biết tt của
đtròn?
HS: Phát biểu đlý
AB = CD OH = OI
d) Vì FN BN ΔBFN
vuông tại N. Ta có:
+) BN2 = BM.BF (HTL trong
Δvuông)
+) BN2 + FN2 = BF2 (Đlý
Pytago)
BN2 = BF2 – FN2
BM.BF = BF2 – FN2
Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- K thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề.
– Ôn tập lại toàn bộ nội dung chương I và chương II và các btập đã chữa
– Ôn tập kiểm tra học kỳ I
Ngày soạn:……………
Ngày dạy:…………….
Tiết 33 : VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (T2)
1. Ổn định tổ chức
2. Nội dung
2- Khởi động: - 3p
HS1: Giữa hai đường tròn có những vị trí tương đối nào ? Vẽ hình minh hoạ.
Phát biểu tính chất đường nối tâm, định lí về hai ĐT cắt nhau, hai ĐTtiếp xúc
nhau.
HS :OO’ > R + r
? Nếu 2 đường tròn ở ngoài Vì
nhau thì đoạn OO’ so với R OO’ >OA+AB + BO’ OO’ > R + r
+ r như thế nào ? ⇒ OO’ > R + r * Đựng nhau:
OO’ = 0
2: Tiếp tuyến chung của 2 đường tròn – 15p
- Mục tiêu: HS quan sát bảng phụ, xác định được tiếp tuyến chung của hai đường tròn,
phát biểu lại được khái niệm và liên hệ được thực tế.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, quan sát.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não. HĐ nhóm
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
GV yêu cầu HS quan sát HS quan sát hình vẽ 2. Tiếp tuyến chung của 2
H95; 96 sgk – giới thiệu đường tròn
các tiếp tuyến chung của 2 * Khái niệm: (SGK)
đường tròn .
? Thế nào là tiếp tuyến HS trả lời
chung của 2 đường tròn ?
? ở H96 m1 và m2 có là tiếp HS: m1 ; m2 là tiếp tuyến
tuyến chung của 2 đường chung
tròn không ? HS : hình 95: OO’ d1; d2: tiếp tuyến chung ngoài
? Các tiếp tuyến chung ở không cắt TT chung của (O) và (O’)
H95 và H96 có gì khác H96: OO’ cắt TT chung – Lưu ý: tt chung ngoài
nhau so với đường nối tâm không cắt đoạn nối tâm
? HS nhắc lại các khái
GV yêu cầu HS nhắc lại các niệm
khái niệm
GV yêu cầu HS suy nghĩ HS đọc yêu cầu ?3
làm ?3 HS Hoạt động nhóm nhỏ
GV yêu cầu HS thảo luận trả lời
nhóm HS lấy VD m1; m2: tt chung trong của
? Trong thực tế có những đồ (O) và (O’)
vật hình dạng và kết cấu – Lưu ý: tt chung trong cắt
liên quan đến vị trí tương đoạn nối tâm
đối của 2 đường tròn hãy ?3
lấyVD
3: Luyện tập – 5p
Mục tiêu: HS làm được bài tập 35
PP: Nên vấn đề
? Vị trí tương đối của 2 HS nhắc lại * Bài 35 (SGK – tr121)
đường tròn cùng các hệ HS đọc bài tập 35
thức tương ứng ?
GV yêu cầu HS điền trên HS lên bảng thực hiện
bảng phụ điền
HS HS khác nhận xét
GV nhận xét bổ sung –
nhấn mạnh từ các vị trí
tương đối suy ra hệ thức và
ngược lại
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng – 3p
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
– Nắm vững các vị trí tương đối của 2 đường tròn cùng các hệ thức tương ứng; tính
chất đường nối tâm.
– BTVN: 36; 37 ; 38 trang 123 SGK. Đọc phần có thể em chưa biết
- Chuẩn bị tiết luyện tập
Ngày soạn:……………
Ngày dạy:…………….
Tiết 34: LUYỆN TẬP
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
GV yêu cầu HS suy ngĩ HS đọc đề bài 2. Bài 39 (SGK – tr123)
làm bài 39 SGK HS vẽ hình vào vở sau đó 1
GV vẽ hình lên bảng sau HS nêu GT, KL
đó gọi 1 HS nêu GT, KL (O) và (O”) tx ngoài
tại A
BC: tt chung ngoài
G B (O); C (O’)
T Tt chung trong tại A
cắt BC ở I Chứng minh:
OA = 9cm;
O’A = 4cm.
a) Ta có: (t/c 2 tt cắt
a. nhau)
K
L b. IB = IC
? Để chứng minh c. BC = ?
I là trung điểm của BC
ta làm như HS: chứng minh tam giác
thế nào ? ABC vuông
GV gợi ý:
? Nhận xét gì về các đoạn
thẳng IA; IB và IA ; IC ? HS: IA = IB;IA = IC
? ΔABC có
IA = IB = IC suy ra điều + Xét Δ BAC có AI là đường
gì HS : Δ ABC vuông trung tuyến ứng với cạnh BC
GV yêu cầu HS trình bày
chứng minh HS lên bảng chứng minh:
và (cmt)
Ta có:
Δ ABC vuông tại A
(t/c 2 tt cắt nhau)
IB = IC b) Ta có: IO là phân giác của
cạnh BC và (cmt) Và
? Tính số đo ta tính
ntn ? ΔABC vuông tại A Ta có:
HS:
Mà: IO là phân giác của
; IO’ là phân giác của
(t/c 2 tiếp tuyến cắt
nhau) c) Ta có Δ OIO’ vuông tại I
(câu b) có IA OO’
IA2 = OA . O’A = 9.4 =
36
? Muốn tính BC cần tính Và
IA = 6 (cm)
được đoạn thẳng nào ?
? Tính IA áp dụng kiến BC = 2. IA = 12(cm)
thức nào?
GV yêu cầu HS thực hiện
? Nếu bán kính (O) bằng
R , bán kính (O’) bằng r
thì độ dài BC = ?
GV khái quát lại toàn bài HS: IA
: Xác định vị trí của 2 HS: HTL trong Δvuông
đường tròn ; chứng minh HS: Ta có Δ OIO’ vuông tại
đoạn thẳng bằng nhau; I (câu b) có IA OO’
chứng minh 1 góc là góc IA2 = OA . O’A
vuông
IA2 = 9.4 = 36
IA = 6 (cm)
BC = 2. IA = 12(cm)
HS: IA =
BC = 2
Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng – 5p
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực,
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
- Nắm chắc các hệ thức về ba vị trí tương đối của hai đường tròn .
- BTVN: 38 (SGK); 70; 74 (SBT)
- Trả lời các câu hỏi ôn tập chương
- Liên hệ và suy luận được bánh răng nào sẽ chuyển động trong hình 99a, 99b, 99c.
Ngày soạn : ……………….
Ngày dạy : ………………..
Bài mới
Bài mới