Professional Documents
Culture Documents
Số tiết : 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực cụ thể gắn với bài học
- Viết được phương trình chính tắc của đườn tròn khi biết tâm và bán kính.
- Tính được các yếu tố của đường tròn khi biết phương trình chính tắc của đường tròn.
- Xác định được trong số những phương trình cho trước, phương trình nào là phương trình của đường tròn, từ đó xác định tâm và bán kính
(nếu có).
- Giải quyết được bài toán thực tế bằng cách viết phương trình chính tắc của đường tròn.
2. Năng lực đặc thù
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực toán học: năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học,
năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
Rèn luyện cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực trong quá trình học tập và làm việc nhóm.
- Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, laptop.
GV thuyết trình: Cơ chế hoạt động của GPS rất đơn giản, bạn có thể tưởng tượng như sau.
Trên bản đồ có 3 điểm cố định A, B, C. Dữ liệu GPS cho bạn biết khoảng cách lần lượt từ điểm A, B, C đến nơi bạn đứng là
1, 3km, 2km.
Vị trí giao nhau của ba vòng tròn chính là vị trí của bạn.
GV: Các em đã biết dạng phương trình đường thẳng. b. Phương trình đường tròn.
y
Vậy dạng phương trình đường tròn là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
M
Cho đường tròn ( ξ ) có tâm I(1;3), bán kính bằng 3. Hãy
y
b
I
kiểm tra xem điểm nào sau đây thuộc đường tròn
a x
( ξ ): A(1;0); B(3;2) C(4;3) D(-3;5)? O x
?M(x;y) ∈ ( ξ ) khi nào? Cho đường tròn ( ξ ) tâm I(a;b) bán kính R
Thông qua hoạt động trải nghiệm vẽ đường tròn bằng nam châm và vòng dây kín không đàn hồi, HS có cơ hội phát triển năng lực sử
dụng công cụ toán học ( vẽ đường tròn ), qua tìm dạng phương trình chính tắc của đường tròn, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy
và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ
Mục tiêu: - Viết được phương trình của đường tròn khi biết các yếu tố xác định của nó.
15 phút - Xác định được tâm và bán kính của đường tròn khi biết phương trình chính tắc của nó.
PPDH, KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, vấn đáp.
TBDH, học liệu: Slide trình chiếu, bảng con ( mỗi nhóm 1 bảng), giấy, bút lông.
Ví dụ 1: GV trình chiếu, cho lớp hoạt động nhóm trong Ví dụ 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương
30 giây, ghi kết quả vào bảng con. trình của đường tròn? Nếu có, hãy xác định tâm và bán kính.
HS hoạt động nhóm và nêu kết quả.
a) b) c)
GV gọi đại diện các nhóm giải thích kết quả.
Ví dụ 2: Trong hệ trục tọa độ Oxy, viết phương trình đường tròn
HS đại diện các nhóm giải thích kết quả. (C), biết đường tròn
Ví dụ 2: GV trình chiếu ví dụ 2, cho lớp hoạt động
a.Có tâm và đi qua điểm .
Trường PTNK-ĐHQG Tp. HCM- Vương Trung Dũng
nhóm trong 15 phút, nêu kết quả. b.Có tâm và tiếp xúc với đường thẳng .
HS các nhóm thảo luận, viết đáp án vào bảng con và
c.Có đường kính AB với .
giải thích kết quả.
GV nhận xét kết quả.
Thông qua hoạt động này HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.
5 phút HOẠT ĐỘNG 4: NHẬN DẠNG PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
Mục tiêu: - Viết được dạng khai triển của phương trình đường tròn.
- Xác định được điều kiện cần và đủ để một phương trình là phương trình của đường tròn, tâm và bán kính.
PPDH, KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, vấn đáp.
TBDH, học liệu: Slide trình chiếu, bảng con ( mỗi nhóm 1 bảng), giấy, bút lông.
- Yêu cầu HS khai triển các bình phương tổng, hiệu 2. Nhận dạng phương trình đường tròn
được đưa ra trong từng phương trình đường tròn: Nếu gọi I(-A;-B); M(x;y) thì phương trình
a) (x-7) + (y+5) =25
2 2
x2 + y2 + 2Ax +2By + C=0
b) (x+2)2 +(y+3)2=4 với điều kiện A2+ B2-C >0 là phương trình của đường tròn tâm I(-
A;-B), bán kính R= √ A +B −C
c) (x-a)2 + (y-b)2= R2 (1) 2 2
- HS theo dõi đề bài trên màn hình, khai triển các bình
phương trong từng phương trình đường tròn
3 HS lên bảng trình bày 3 câu Ví dụ 3: Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho các phương trình sau.
a) x + y -14x + 10y + 49 =0
⇔ 2 2
b) ⇔ x2 + y2 +4x + 6y + 9=0
c) ⇔ x2 + y2 -2ax – 2by + a2+b2-R2=0
Ta thấy mỗi đường tròn trong mặt phẳng tọa độ đều có Hãy xác định đâu là phương trình đường tròn (C), xác định tâm và
pt dạng x2 + y2 +2Ax + 2By +C=0 (2) bán kính nếu có.
Phải chăng phương trình (2) với A,B,C tùy ý, đều là
phương trình của 1 đường tròn nào đó không?
Hãy phân tích, biến đổi phương trình (2) về dạng
Những món đồ ăn mang hình tròn đầy đặn hấp dẫn ngay từ cái nhìn đầu tiên.