Professional Documents
Culture Documents
TIẾT 8
BÀI 2: TỨ GIÁC
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Mô tả được tứ giác, tứ giác lồi.
- Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tứ giác lồi bằng .
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. Học
sinh biết vẽ thêm đường chéo chia tứ giác thành 2 tam giác và dự đoán tính chất tổng số đo các
góc của một tứ giác.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của
bản thân, tham gia đóng góp ý kiến góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập của nhóm; HS trao
đổi, học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; có
thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS sử dụng được hiệu quả ngôn ngữ toán học để mô tả được tứ
giác (gọi tên các yếu tố về canh, đường chéo, các đỉnh, các góc của một tứ giác, tổng các góc
trong tứ giác, ...) trình bày, diễn đạt, được các nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Rèn cho học sinh vận dụng các kiến thức về định lí tổng
ba góc trong tam giác để chứng minh được định lí tổng các góc trong một tứ giác bằng .
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Học sinh vận dụng được định lí để tính số đo các góc của
một tứ giác; tính được góc nhọn của tam giác vuông; nhận biết được tam giác nhọn, tam giác
vuông, tam giác tù.
- Năng lực mô hình hóa toán học: HS hiểu, mô phỏng được bài toán thực tế sang bài toán hình
học.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt
động nhóm.
- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu, thước đo góc, ê ke.
2. Học sinh: Ôn lại định lí tổng ba góc trong tam giác, đem thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu: Kích thích học sinh suy đoán, tạo hứng thú vào bài mới
b) Nội dung: HS nhận diện được hình tứ giác
- GV đưa ra các hình ảnh: thửa ruộng nhìn từ trên cao, hình ảnh cánh diều, hình ảnh vùng đất tứ
giác Long Xuyên.
A. và B. và
C. và D. và
Số đo góc là:
A. B. C. D.
c) Sản phẩm:
- Kết quả hai bài tập vận dụng SGK/100 và ví dụ 2 SGK/100
- Đáp án bộ câu hỏi trò chơi:
Câu 1: C Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: D Câu 5: A
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập III. Bài tập áp dụng:
- Thực hiện luyện tập vận dụng SGK/100 1. Vận dụng SGK/100
- GV dẫn dắt và hướng dẫn học sinh trình bày bài toán. Tìm x trong hình 18
A
H 10,8 m
5,6 m
B C
P Q
8,4 m 24 m 16,2 m
suy ra
Suy ra
Suy ra
Chu vi mặt cắt dọc phần nổi trên mặt nước của chiếc tàu thủy đó là:
TIẾT 9
BÀI 3: HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Giải thích được tính chất về góc kề một đáy, cạnh bên, đường chéo của hình thang cân.
- Nhận biết được dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Vận dụng định nghĩa, tính chất, đấu hiệu nhận biết để giải bài toán về hình thang cân.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự biết vẽ hình, tự rút ra được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết qua
các hoạt động.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ
bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: Biết sử dụng các thuật ngữ toán học: góc kề một đáy, cạnh bên,
đường chéo,…
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Biết trình bày một số bài tập chứng minh đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: nhận biết đúng góc kề một đáy, cạnh bên, đường chéo, sử
dụng đúng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết vào giải quyết các bài tập cơ bản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong
đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, phấn màu, thước đo góc, thước thẳng, máy chiếu, phiếu học tập, bảng nhóm.
2. Học sinh: SGK, thước đo góc, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Khoảng: 5 phút)
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: Trò chơi khởi động “Vượt chướng ngại vật”
c) Sản phẩm: Kiến thức được củng cố thông qua trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập Câu 1: Cho các hình vẽ sau, đâu là tứ giác có
- GV phổ biến luật của trò chơi “Vượt chướng ngại hai cạnh đối song song?
vật” A
B
* HS thực hiện nhiệm vụ
A
- HS nghe GV phổ biến cách chơi và tham gia trò 105°
chơi. 123°
* Báo cáo, thảo luận C
D
- HS trả lời các câu hỏi của trò chơi.
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn tham gia. B
M N
* Kết luận, nhận định
98°
- GV khẳng định lại kiến thức, đánh giá hoạt động
của HS. 76°
- Quan sát hình vẽ câu 3, các em có nhận xét như thế P
Q
nào về và ?
Qua đó GV đặt vấn đề vào bài C
I J
108°
108°
L K
D
M
N
72°
Q P
C.
D.
Câu 3: Cho hình vẽ, biết . Hãy chọn
đáp án đúng.
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
A B
x
124°
56° y
D C
A. ;
B. ;
C. ;
D. ;
Đáp án
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: D
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Khoảng: 20 phút)
a) Mục tiêu: Hiểu được định nghĩa, tính chất, và vận dụng nó trong các bài toán về hình thang
cân
b) Nội dung:
- HS thực hiện HĐ1, HĐ2, HĐ3 và luyện tập 1 trong SGK
c) Sản phẩm:
- Lời giải cho HĐ1, HĐ2, HĐ3 và luyện tập 1
- Phát biểu định nghĩa, tính chất hình thang cân.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1. Định nghĩa
- Yêu cầu HS quan sát hình 22 (sgk/101) và trả lời Hoạt động 1 (sgk/trang 101)
hoạt động 1
* HS thực hiện nhiệm vụ A B
- HS Quan sát và trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi D C
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
* Kết luận, nhận định Tứ giác có
- GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. Suy ra Tứ giác là hình thang.
- Giới thiệu định nghĩa hình thang.
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
Định nghĩa SGK/101
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
* GV giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 2 (sgk/trang 101)
- GV Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và trả lời
câu hỏi. A B
c) Xét và
(cmt)
(cmt)
là cạnh chung
Suy ra (c.g.c)
Suy ra (hai cạnh tương ứng)
Định lí sgk/102
Trong một hình thang cân:
a) Hai cạnh bên bằng nhau;
b) Hai đường chéo bằng nhau.
D C
Xét và có
(Vì là hình thang cân);
(Vì là hình thang cân);
là cạnh chung
(c.g.c)
(hai góc tương ứng)
A D
B C
Xét và có ;
là cạnh chung
(c-c-c)
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
Do đó
4. Hoạt động 4: Vận dụng (Khoảng: 5 phút)
a) Mục tiêu: Kiểm tra việc vận dụng kiến thức của HS thông qua các câu hỏi trắc nghiệm của trò
chơi
b) Nội dung: Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập HS hoạt động cá nhân làm bài trắc nghiệm
- Cá nhân hoàn thành câu hỏi trắc nhiệm
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động cá nhân làm bài trắc nghiệm
* Báo cáo, thảo luận
- HS đưa ra câu trả lời, các HS khác lắng nghe và
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
bổ sung
* Kết luận, nhận định
- GV chốt bài các kiến thức cần nhớ, sửa sai( nếu
có)
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối……
A. Song song B. Bằng nhau C. Chéo nhau D. Trùng nhau
Câu 2: Trong các hình sau, đâu là hình thang
A B
A B E
27° F
153° 72°
153°
D C
H G
C D
I J M N
104° 100°
69°
82° O
K
P
L
Câu 3: Hình thang cân là hình thang có hai góc…………. bằng nhau.
A. Đối nhau B. Phụ nhau C. Kề 1 đáy D. Kề 2 đáy
Câu 4: Trong các hình sau, đâu là hình thang cân
A B
A B F G
121°
59° 121°
D C I H
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
C D
J K N O
117° 108°
Câu 5: Cho hình thang cân có . chọn câu trả lời đúng
A. B. C. D.
Đáp án
Câu 1: A Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: C Câu 5: D
Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút)
- Xem lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- HS xem lại các bài GV chữa và hướng dẫn làm ở trên lớp.
- Làm các bài tập 1/SGK/ 103
TUẦN 6
TIẾT 10
BÀI 3: HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Giải thích được tính chất về góc kề một đáy, cạnh bên, đường chéo của hình thang cân.
- Nhận biết được dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Vận dụng định nghĩa, tính chất, đấu hiệu nhận biết để giải bài toán về hình thang cân.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự biết vẽ hình, tự rút ra được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết qua
các hoạt động.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ
bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: Biết sử dụng các thuật ngữ toán học: góc kề một đáy, cạnh bên,
đường chéo,…
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Biết trình bày một số bài tập chứng minh đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: nhận biết đúng góc kề một đáy, cạnh bên, đường chéo, sử
dụng đúng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết vào giải quyết các bài tập cơ bản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong
đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, phấn màu, thước đo góc, thước thẳng, máy chiếu, phiếu học tập, bảng nhóm.
2. Học sinh: SGK, thước đo góc, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Khoảng: 8 phút)
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của HS và bước đầu ôn tập kiến thức mới
b) Nội dung: HS hoàn thành bài tập
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập Bài 1: Hãy khoang tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời
- GV trình chiếu lên màn hình, gọi lần lượt đúng
từng HS hoàn thành Hình thang cân là hình thang:
* HS thực hiện nhiệm vụ A. Có hai đường chéo vuông góc với nhau
- Hs quan sát và trả lời câu hỏi B. Có hai đường chéo bằng nhau
* Báo cáo, thảo luận C. Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường.
- Từng HS hoàn thành câu hỏi
D. Có bốn cạnh bằng nhau.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
Đáp án: B
* Kết luận, nhận định
Bài 2: Điền dấu “X” vào ô Đ(đúng), S(sai) tương ứng với
- GV đánh giá kết quả hoạt động của HS các khẳng định sau:
- Chốt kiến thức
Câu khẳng định Đ S
a) Hình thang cân có hai đường
X
chéo bằng nhau
b) Hình thang cân là tứ giác có hai
X
đường chéo bằng nhau
c) Hình thang cân có hai góc bằng
X
nhau
d) Hình thang cân có hai cạnh kề
X
bằng nhau
Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu khẳng định đúng:
Trong hình … có hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo
bằng nhau.
A. Hình thang cân
B. Hình bình hành
C. Hình vuông
D. Hình chữ nhật
Đáp án: A
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức tiếp theo (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Nêu được cách chứng minh hình thang cân, củng cố dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Vận dụng kiến thức làm các dạng bài tập
b) Nội dung:
- HS thực hiện HĐ4 và luyện tập 2 trong SGK
c) Sản phẩm:
- Lời giải cho HĐ4 và luyện tập 2
- HS phát biểu dấu nhiệu nhận biết hình thang cân
b) (Vì )
(gt)
Nên . Suy ra cân tại
Suy ra
( Vì )
Suy ra
c) Xét và có
(gt)
(cmt)
là cạnh chung
(c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng)
d) Hình thang có
Suy ra là hình thang cân
( )
3. Hoạt động 3: Luyện tập (Khoảng: 15 phút)
a) Mục tiêu: Luyện tập làm các bài tập sử dụng định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình
thang cân
b) Nội dung: Tham gia hoạt động nhóm, cá nhân để luyện tập các kiến thức trên
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
Hay
*Xét và có
(vì là hình thang cân)
Hay
b)
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
Xét và có
(vì là hình thang cân)
(chứng minh a)
(chứng minh a)
Suy ra (g.c.g)
Do , , nên thẳng
hàng hay là đường trung trực của hai đoạn thẳng
và
Lưu ý: Trong hình thang cân, đường thẳng đi qua trung
điểm của 2 đáy là trục đối xứng của hình thang cân đó.
* GV giao nhiệm vụ học tập Dạng 2: Nhận biết hình thang cân
- GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài Phương pháp giải:
* HS thực hiện nhiệm vụ Sử dụng định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình thang cân để
- HS hoạt động theo nhóm và làm nhiệm vụ chứng minh
được giao. Bài 3(sgk/104)
- GV quan sát và hướng dẫn HS làm bài (nếu
cần) A M N B
- HS khắc sâu kiến thức về định nghĩa, dấu hệu
hình thang cân
* Báo cáo, thảo luận
- Hai HS đại diện lên bảng trình bày bài làm D C
- HS dưới lớp quan sát và nhận xét từng bài
làm của các bạn. Xét và có
* Kết luận, nhận định
(vì là hình chữ nhật)
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
- GV nhận xét bài làm của HS.
(vì là hình chữ nhật)
- GV chốt kiến thức và ghi bảng.
(gt)
Suy ra (c.g.c)
Nên
Xét tứ giác có
K E
B C
Vì cân tại
Suy ra
Nên
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
Xét và có
(vì cân tại )
là góc chung
Suy ra (g.c.g)
Suy ra (hai cạnh tương ứng)
Suy ra cân tại
Suy ra
Mà
Nên ,
Hai góc ở vị trí đồng vị
Suy ra
Suy ra tứ giác là hình thang (Định nghĩa)
Hình thang có
Nên là hình thang cân (Theo dấu hiệu nhận biết)
4. Hoạt động 4: Vận dụng (Khoảng: 10 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về hình thang cân vào thực tế
b) Nội dung: Bài 5 SGK/104
c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập Bài 5(sgk/104)
- GV cho HS thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn.
- GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư
kí
- GV đưa ra vấn đề cho các nhóm, từng thành
viên viết các ý kiến
* HS thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
- HS thực hiện theo sự phân công của GV.
A B H C
- Viết ý kiến cá nhân vào góc của tờ giấy. 1 1 3 1
2
- Nhóm trưởng và thư kí sẽ lựa chọn những ý
kiến quan trọng viết vào giữa tờ giấy 2m 2m
* Báo cáo, thảo luận
60° 2 60°
- Đại diện HS lên trình bày sản phẩm của nhóm 1 3 1
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ E 2m D
sung
a)
* Kết luận, nhận định
- Gv đánh giá hoạt động của HS. *Vì là hình thang cân nên
- GV chốt kiến thức
Suy ra ; ;
Mà
*Xét và có
là cạnh chung
(g.c.g)
Suy ra
Vì đều nên là đường cao đồng thời là đường
trung tuyến
Suy ra
Áp dụng định lý Pythagore vào vuông tại có
suy ra
suy ra
suy ra
c)
Diện tích hình thang cân là
TIẾT 11
§4: HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được tính chất về cạnh đối, góc đối, đường chéo của hình bình hành.
- HS vẽ được hình bình hành
- Rèn kĩ năng suy luận vận dụng tin hs chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng m inh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song
song.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận toán
học; NL giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng
ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút
viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về việc nhận biết các hình ảnh trong
thực tế có dạng hình bình hành. Đặt vấn đề này có khả năng thu hút học sinh vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, Lớp nhận xét, GV sử dụng
cơ hội giới thiệu bài mới.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong thiết kế tay vịn cầu thang (Hình 34) người ta thường để các cặp thanh sườn song song
với nhau, các cặp thanh trụ song song với nhau, tạo nên các hình bình hành.
“Hình bình hành có những tính chất
gì? Có những dấu hiệu nào để nhận
biết một tứ giác là hình bình hành”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS
quan sát và chú ý lắng nghe, thảo
luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV
gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở
đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Bài
4: Hình bình hành.
Giải:
Ở hình 36a, ta có ^M 1=Q^1 và ^M 1, Q^1 ở vị trí đồng vị
nên MN // NP.
^1= P
Ta lại có Q ^1, ^
^1 và Q P1 ở vị trí đồng vị nên MQ //
NP.
Do đó, tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Ở hình 36b, AB và CD cắt nhau tại O nên AB và CD
không song song với nhau. Do đó, tứ giác ABCD
không phải là hình bình hành.
Hoạt động 2: Tính chất
a) Mục tiêu: Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về định nghĩa và tính chất đặc trưng của
hình bình hành qua HĐ2 và so sánh các tam giác bằng nhau.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe
giảng, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, cho
HĐ2, VD2.
d) Tổ chức thực hiện:
Gợi ý:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) Xét hình bình hành ABCD
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành Có AB // DC (định nghĩa)
các yêu cầu. suy ra ^
ABD=CDB^ (hai góc so le trong)
- GV: quan sát và trợ giúp HS. Lại có AD // BC (định nghĩa)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ADB=^
suy ra ^ CBD (hai góc so le trong)
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày Xét ∆ABD và ∆CDB
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát Có:
lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS
{
ghi chép đầy đủ vào vở. cạnh BD chung
^ ^ (Cmt)
ABD=CDB
^
ADB=C ^BD (Cmt)
{
cạnh AC chung
Có: AB=CD (Cmt)
BC =DA (Cmt )
Lời giải:
Do tứ giác ABCD là hình bình hành
1
nên AB = CD, OB = OD = BD.
2
Do tứ giác BECD là hình bình hành
nên BE = CD, BD = CE.
a) Từ AB = CD và BE = CD,
suy ra AB = BE (vì cùng bằng CD).
1
b) Từ OB = BD và BD = CE,
2
1
suy ra OB = CE.
2
LT1: Cho hình bình hành ABCD có ^ 0
A=80 , AB = 4
cm; BC = 5cm. Tính số đo mỗi góc và độ dài cạnh còn
lại cửa hình bình hành ABCD.
Hướng dẫn:
Xét hình bình hành ABCD
Có AB = DC (t/c) mà AB = 4cm (gt)
suy ra: DC = 4cm
lại có BC = AD (t/c) mà BC = 5cm (gt)
suy ra: AD = 5cm
Có ^ ^ (t/c) mà ^
A =C 0
A=80 (gt)
^
Suy ra: C=80 0
Suy ra ^B+ ^ 0 0
D=360 −80 −80
0
^B+ ^
D=200
0
0
^ 200 =1000
^ (t/c) suy ra ^B= D=
Mà ^B= D
2
D C
F
O E
A B
Ta có:
A. . B. . C. . D. .
Câu 5: Chu vi của hình bình hành bằng , chu vi của tam giác bằng ,
khi đó độ dài là:
A. . B. . C. . D. .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
c) HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
d) GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
e) Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
f) Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
g) GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án trắc nghiệm:
1. D 2. D 3. A 4. A 5. A
TIẾT 12
§4: HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác là hình bình hành (ví dụ: tứ giác có hai đường chéo
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành).
- HS vẽ được hình bình hành, biết chứng minh tứ giác là hình bình hành.
- Rèn kĩ năng suy luận vận dụng tin hs chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng m inh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song
song.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận toán
học; NL giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng
ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút
viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập các kiến thức đã học về định nghĩa, tính chất hình bình hành.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS trả lời, Lớp nhận xét, GV sử dụng cơ hội giới thiệu bài mới.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
“Theo định nghĩa, tứ giác thế nào là một hình bình hành?
Hình bình hành có những tính chất gì? “
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng
nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS,
trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào phần bài học mới: Dấu hiệu
nhận biết Hình bình hành.
Xét △ABC có hai đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G (giả thiết) nên G là trọng
tâm của △ABC.
GB GC
Suy ra GM = ; GN = (tính chất trọng tâm của tam giác). (1)
2 2
GB
Mà P là trung điểm của GB (giả thiết) nên GP = PB = . (2)
2
GC
Q là trung điểm của GC (giả thiết) nên GQ = QC = . (3)
2
Từ (1), (2) và (3) suy ra GM = GP và GN = GQ.
Xét tứ giác PQMN có GM = GP và GN = GQ (chứng minh trên).
Do đó tứ giác PQMN có hai đường chéo MP và NQ cắt nhau tại trung điểm G của mỗi đường
nên nó là hình bình hành.
Bài 4:
Xét tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường
nên ABCD là hình bình hành.
Do đó AB = CD = 100 (m).
Bài 5:
Vì d // BC (giả thiết) nên AE // BC.
Vì d’ // AC (giả thiết) nên BE // AC.
Xét tứ giác ACBE có AE // BC (chứng minh trên) và BE // AC (chứng minh trên).
Do đó tứ giác ACBE là hình bình hành.
Suy ra:
{
AC=BE
BC= AE (tính chất hình bình hành).
^
ACB= ^ AEB
Bạn Hùng chứng minh được tứ giác ACBE là hình bình hành có các tính chất trên, đo độ
dài các đoạn thẳng BE, AE và đo góc AEB.
Từ đó, tính được độ dài các đoạn thẳng AC, BC và số đo góc ACB.
TIẾT 13
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập các kiến thức về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác, hình thang, hình
thang cân, hình bình hành.
- Rèn kĩ năng suy luận vận dụng tin hs chất của các hình đã học để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, các đường thẳng song song, ba điểm thẳng hàng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận toán
học; NL giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng
ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút
viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập các kiến thức đã học về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận
biết của hình thang cân, hình bình hành.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS trả lời, Lớp nhận xét, GV sử dụng cơ hội giới thiệu bài mới.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
“+)Theo định nghĩa, tứ giác như thế nào là một hình thang
cân, một hình bình hành?
+) Hình thang cân có những tính chất gì? Hình bình hành có
những tính chất gì?
+) Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình
hành?“
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng
nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS.
b)
cân tại I . Có
c) cân tại O từ đó ta có
cân tại O từ đó ta có
B C
M
K
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
(cạnh huyền – góc nhọn)
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
Suy ra
* Báo cáo, thảo luận 2:
- 1 HS lên bảng trình bày bài 2.. Nên là hình bình hành (Tứ giác có
hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của
- HS quan sát và nhận xét. mỗi đường)
* Kết luận, nhận định 2: Suy ra .
- GV nhận xét và chính xác kết quả.
Mà
Cho tam giác . Ở phía ngoài của tam giác ABC, vẽ các tam giác đều ABD và
ACE. Vẽ hình bình hành DAEK. Chứng minh rằng KBC là tam giác đều.
TUẦN 10
TIẾT 14
§5: HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình chữ nhật.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận toán
học; NL giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng
ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút
viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về các hình chữ nhật trong thực tế
hằng ngày. Cách đặt vấn đề này có khả năng thu hút học sinh vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, Lớp nhận xét, GV sử dụng
cơ hội giới thiệu bài mới.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Màn hình phẳng chiếc ti vi ở Hình 46 có dạng hình chữ nhật.
“Hình chữ nhật có những tính
chất gì? Có những dấu hiệu nào
để nhận biết một tứ giác là hình
chữ nhật”.
- HS trả lời, lớp nhận xét Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
- GV đánh giá VD1: Ở Hình 48, tứ giác nào là hình chữ nhật? Vì sao?
- HS vận dụng tính chất hình bình hành làm b) Mỗi hình chữ nhật có là một hình bình hành (có 2 cặp
VD2, luyện tập 1. cạnh đối song song).
Chú ý: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
Lời giải:
Tứ giác OMBN có:
^ ^
OMB= ^
MBN =ONB=90
0
⇒ tứ giác OMBN là hình chữ
nhật
⇒ OB = MN (1)
Vì O là giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật
ABCD nên
{
1
OB= DB 1
2 ⇒ OB = AC (2)
2
AC =DB
1
Từ (1) và (2) suy ra MN = AC.
2
Sau hai lần gấp bạn Bình tìm ra trung điểm của AC và BD nên tứ giác ABCD là hình bình hành.
Mà AC = BD (đường kính của đường tròn) nên ABCD là hình chữ nhật.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài; Đọc phần “có thể em chưa biết”
Hoàn thành các bài tập trong SBT
TUẦN 10
TIẾT 15
§5: HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình hành là hình chữ nhật (ví dụ: hình bình hành có hai
đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận toán
học; NL giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng
ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút
viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhắc lại các kiến thức về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật.
b) Nội dung: HS ôn tập lại các kiến thức của hình chữ nhật.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa, các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình chữ
nhật:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng
nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS,
sửa các lỗi mắc phải.
^ ^
⇒ C+ 0 0 0
D=360 −90 −90 =180
0
0
^ 180 =900 (2)
⇒ ^B= D=
2
Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình chữ nhật
b) Xét hình bình hành ABCD
Có AB = DC (tính chất), AD = BC (tính chất)
Xét ∆ABC và ∆DCB
{
AC =DB (gi ảthi ế t)
Có AB=DC (cmt )
AD=BC (cmt )
0
360
⇒^ ^ C=
A=B= ^ ^
D= =90
0
4
suy ra ABCD là hình chữ nhật
Ghi nhớ:
a) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ
nhật.
b) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là
hình chữ nhật.
{
^
^
O
^
AB=^
ODC
ODC=OBA (so≤trong )
^ OBA
⇒ OAB= ^
DAB= ^
ABCD là hình thang cân ⇒ ^ ABC = 900
Vì {
AB/¿ CD
AD ⊥ AB
nên AD ⊥ CD.
Tứ giác ABCD có ^DAC= ^ ABC= ^
ADC = 900
⇒ ABCD là hình chữ nhật.
Bài 2:
{
AD =BC (ABDC là hình chữ nhật )
1
1 ⇒ AM = BC
AM = AD 2
2
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện các bài thêm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
j) GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành câu 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12.
k)GV cho HS thực hiện bài tập trên lớp và giao về nhà bài tập còn lại.
Câu 1. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong câu sau để được khẳng định đúng: “Tứ giác
có ... là hình chữ nhật.”
A. hai góc vuông. B. bốn góc vuông.
C. bốn cạnh bằng nhau. D. các cạnh đối song song.
D. Trong hình chữ nhật, giao của hai đường chéo là tâm của hình chữ nhật đó.
Câu 3. Hình chữ nhật có mấy tâm đối xứng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Hình chữ nhật có kích thước hai cạnh kề là và . Độ dài đường chéo của hình
chữ nhật là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 5. Một hình chữ nhật có kích thước hai cạnh kề là và . Kích thước đường chéo
của hình chữ nhật đó là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 9. Hình chữ nhật có là giao điểm của hai đường chéo. Biết , tính số
đo ?
A. . B. C. D. .
Câu 10. Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB; AC, BC.
Tứ giác AMPN là hình gì?
A. Hình thang. B. Hình thang cân.
C. Hình chữ nhật. D. Hình thang vuông.
Câu 11. Cho hình thang vuông có . Gọi là trung điểm của và
1. B 2. C 3. A 4. B 5. A 6. B