Professional Documents
Culture Documents
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS cần đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết các quan hệ liên thuộc cơ bản giữa điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không
gian.
- Mô tả được ba cách xác định mặt phẳng (qua ba điểm không thẳng hàng, qua một đường
thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó; qua hai đường thẳng cắt nhau).
- Vận dụng được các tính chất về giao tuyến của hai mặt phẳng; giao điểm của đường thẳng
và mặt phẳng vào giải bài tập.
- Nhận biết hình chóp và hình tứ diện.
- Vận dụng được kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng trong không gian để mô tả một số
hình ảnh trong thực tiễn.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi, khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: so sánh, phân tích, lập luận trong quá trình hình thành mối
quan hệ liên thuộc giữa điểm, đường, mặt phẳng; xác định mặt phẳng; hình thành khái
niệm về hình chóp, hình tứ diện,...
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng trong không
gian để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
GV: Trần Xuân Hòa 1 Môn Toán lớp 11
Trường THPT ………… Năm học: 2023 – 2024
- Giải quyết vấn đề toán học: xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của
đường thẳng và mặt phẳng, vận dụng các tính chất về giao tuyến, giao điểm; nhận biết hình
chóp, hình tử diện.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đối hoàn thành
yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Nhóm Hình học phẳng:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học
mới: “Trong chương này, chúng ta cùng đi tìm hiểu về điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không
gian; mối quan hệ song song trong không gian có khác gì hình học phẳng; cũng như các ứng dụng
của chúng. Bài đầu tiên của chương chúng ta đi tìm hiểu về những yếu tố cơ bản: điểm, đường
thẳng và mặt phẳng trong không man”
Chú ý:
Mặt phẳng (𝑃) còn được viết tắt mp(𝑃 ) hoặc (𝑃).
* Điểm thuộc mặt phẳng:
- Nếu điểm 𝐴 thuộc mặt phẳng (𝑃), thì ta nói A nằm
- GV cho HS quan sát hình ảnh
trên (𝑃) hay (𝑃) chứa 𝐴, kí hiệu 𝐴 (𝑃).
điểm thuộc mặt phẳng và không
thuộc.
HĐKP 4:
Đặt cây thước có hai điểm chung với mặt bản, cây
thước phải hoàn toàn nằm trên mặt bàn.
- Tính chất 3: Nếu một đường thẳng có hai điểm phân
biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường
thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.
- GV chữa HĐKP 4
Khái quát tính chất 3. Chú ý: đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P )
+ GV lưu ý: kí hiệu đường thẳng thường được kí hiệu là 𝑑 ⊂ (𝑃) hoặc (𝑃) ⊃ 𝑑 .
thuộc mặt phẳng dùng kí hiệu tập Ví dụ 3 (SGK -tr.91)
con: 𝑑 ⊂ (𝑃). Thực hành 4:
- HS áp dụng đọc hiểu Ví dụ 3 và Áp dụng tính chất 3, ta có mọi điểm thuộc hai đường
làm Thực hành 4. thẳng AC, BD đều thuộc mặt phẳng (P).
- GV chữa HĐKP 6
Khái quát tính chất 5.
Chú ý: đường thẳng chung d (nếu có) của hai mặt
+ GV giới thiệu về giao tuyến và kí
phẳng phân biệt (P) và (Q) được gọi là giao tuyến của
hiệu.
hai mặt phẳng đó. Kí hiệu d=(P)n(Q).
2. HÐKP 3
Quan sát Hình 7 và cho biết giá đỡ máy ảnh tiếp đất tại mấy điểm. Tại sao
giá đỡ máy ảnh thường có ba chân?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. HÐKP 4
Quan sát Hình 10 và cho biết người thợ mộc kiểm tra mặt bàn có phẳng
hay không bằng một cây thước thẳng như thế nào?
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
4. HÐKP 5
Quan sát Hình 13 và cho biết bốn đỉnh A,B,C,D của cái bánh giò có
cùng nằm trên một mặt phẳng hay không?
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
5. HÐKP 6
Quan sát Hình 14 và mô tả phần giao nhau của hai bức tường.
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Ví dụ 8 (SGk -tr.94)
- Áp dụng HS đọc và giải thích Ví
dụ 8.
HĐKP 9:
- HS thực hiện HĐKP 9.
Đường thẳng a và b nằm trong mặt phẳng (P) vì
+ (P) đi qua hai điểm N, O nên (P) chứa đường thẳng a.
+ (P) đi qua hai điểm M, O nên (P) chứa đường thẳng b.
Cách xác định 3:
- Một mặt phẳng được xác định nếu biết nó chứa hai đường
Từ đó khái quát cách xác định mặt
thẳng cắt nhau.
phẳng khi biết hai đường thẳng cắt
Ví dụ:
nhau.
Ví dụ 9 (SGK -tr.95)
- Áp dụng HS thực hiện Ví dụ 9. Thực hành 7:
- HS thảo luận theo nhóm đôi thực
a) Ta có: 𝑀 ∈ (𝑀, 𝑎) và 𝑀 ∈ (𝑀, 𝑏)
hiện Thực hành 7, Vận dụng 2,
𝑂 ∈ 𝑎 ⇒ 𝑂 ∈ (𝑀, 𝑎)
Vận dụng 3.
𝑂 ∈ 𝑎 ⇒ 𝑂 ∈ (𝑀, 𝑏)
Vậy MO là giao tuyến cần tìm.
+ Thực hành 7: Để tìm giao tuyến
hai mặt phẳng ta xác định ít nhất
hai điểm chung.
b) 𝐴, 𝐵 ∈ (𝑀𝐴𝐵)
A ∈ 𝑎 ⇒ 𝐴 ∈ (𝑎, 𝑏)
B ∈ 𝑎 ⇒ 𝐵 ∈ (𝑎, 𝑏)
Vận Dụng 4
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức
trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép
đầy đủ vào vở.
Vận dụng 5
Gấp theo các cạnh AB, BC, CA để ba điểm S, S’, S” trùng
nhau.
Câu 2. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi I là giao điểm của AC và BD, J là giao điểm của AB và CD, K
là giao điểm của AD và BC. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Câu 5. Cho tử diện S.ABC. Trên SA, SB và SC lấy các điểm D, E và F sao cho DE cắt AB tại I,
EF cắt BC tại J, FD cắt CA tại K. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Ba điểm B,J, K thẳng hàng.
B. Ba điểm I,J,K thẳng hàng.
C. Ba điểm I,J, K không thẳng hàng.
D. Ba điểm I,J,Cthẳng hàng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các
bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bài 2.
Bài 3.
Bài 5.