Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Mo Hinh TTLK
Chuong 2 - Mo Hinh TTLK
Lựa chọn một mô hình dữ liệu và sử dụng tập các khái niệm
của mô hình này để chuyển các đặc tả yêu cầu thành một lược
đồ khái niệm, độc lập với các hệ quản trị CSDL.
Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu, các liên kết, các ràng buộc
Mô hình thực thể liên kết được phát triển bởi Chen năm 1976
là mô hình thường được sử dụng để mô hình hóa CSDL.
IS - FIT - HNUE
Tại sao mô hình E-R hay được dùng?
IS - FIT - HNUE
Các câu hỏi khi thiết kết mô hình E-R
Những thông tin nào của thực thể, liên kết cần được lưu trữ?
IS - FIT - HNUE
Nội dung
3. Biểu đồ E-R
IS - FIT - HNUE
Nội dung
1. Các thành phần cơ bản của mô hình thực thể - liên kết
4. Các tính chất mở rộng của mô hình thực thể - liên kết
IS - FIT - HNUE
1. Các thành phần cơ bản của mô hình
thực thể liên kết
Tập thực thể
IS - FIT - HNUE
1. Các thành phần cơ bản của mô hình
thực thể liên kết
Tập thực thể
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Thực thể là một “vật” hay một đối tượng trong thế giới thực,
phân biệt được với những đối tượng khác
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Mỗi thực thể được mô tả bởi một tập các thuộc tính
Ví dụ
nhân viên: mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, giới tính, bậc lương,
lương, địa chỉ
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Tập thực thể là một tập hợp các thực thể có cùng tập thuộc tính
Ví dụ
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Ví dụ nv1
nv2
thực thể
tập thực thể nv3
nv4
nv5
Lược đồ kiểu thực thể mô tả một kiểu thực thể. Nó gồm tên
kiểu thực thể, tên và ngữ nghĩa của các thuộc tính và ràng buộc
mà các thuộc tính này phải tuân theo Mã nhân
viên
Giới
tính
Ngày
sinh Bậc Lương
Ví dụ Họ tên lương
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã
Tỉnh
Tập thực thể
Lược đồ kiểu thực thể mô tả một kiểu thực thể. Nó gồm tên
kiểu thực thể, tên và ngữ nghĩa của các thuộc tính và ràng buộc
mà các thuộc tính này phải tuân theo Mã nhân Giới
viên tính
Ngày
Ví dụ Họ tên
sinh Bậc
lương
Lương
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã
Tỉnh
Tập thực thể
Lược đồ kiểu thực thể mô tả một kiểu thực thể. Nó gồm tên
kiểu thực thể, tên và ngữ nghĩa của các thuộc tính và ràng buộc
mà các thuộc tính này phải tuân theo Mã nhân
viên
Giới
tính
Ngày
sinh Bậc Lương
Ví dụ Họ tên lương
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã
Tỉnh
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Lược đồ kiểu thực thể mô tả một kiểu thực thể. Nó gồm tên
kiểu thực thể, tên và ngữ nghĩa của các thuộc tính và ràng buộc
mà các thuộc tính này phải tuân theo Mã nhân
viên
Giới
tính
Ngày
sinh Bậc Lương
Ví dụ Họ tên lương
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã
Tỉnh
Tập thực thể
Các tập thực thể của một CSDL không nhất thiết phải rời nhau
Ví dụ
Một người có thể vừa là nhân viên, vừa là khách hàng
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Thuộc tính được lưu trữ, thuộc tính được suy diễn
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Thuộc tính đơn là thuộc tính không phân chia được thành
những thành phần nhỏ hơn
Thuộc tính phức hợp là thuộc tính có thể phân chia thành các
phần nhỏ hơn
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Ví dụ
Mã nhân Giới
viên tính
Ngày
sinh Bậc Lương
Họ tên lương
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã
Tỉnh
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Ví dụ
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã
Tỉnh
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Ví dụ
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã
Tỉnh
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Thuộc tính đơn trị là thuộc tính có 1 giá trị duy nhất cho
mỗi thực thể
Thuộc tính đa trị là thuộc tính có một tập hợp các giá trị
cho cùng một thực thể
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Ví dụ
PHÒNG: mã phòng, tên phòng, địa điểm. Mỗi phòng có 1 tên duy
nhất, 1 mã số duy nhất và có thể có nhiều địa điểm
Tên
phòng
Địa
Mã phòng điểm
PHÒNG
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Ví dụ
PHÒNG: mã phòng, tên phòng, địa điểm. Mỗi phòng có 1 tên duy
nhất, 1 mã số duy nhất và có thể có nhiều địa điểm
Tên
phòng
Địa
Thuộc tính đơn trị Mã phòng điểm
PHÒNG
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Ví dụ
PHÒNG: mã phòng, tên phòng, địa điểm. Mỗi phòng có 1 tên duy
nhất, 1 mã số duy nhất và có thể có nhiều địa điểm
Tên
phòng
Địa
Thuộc tính đa trị Mã phòng điểm
PHÒNG
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Thuộc tính được suy diễn: là thuộc tính mà giá trị của nó được
suy ra từ giá trị của các thuộc tính khác
Ví dụ Mã nhân
viên
Giới
tính
Ngày
sinh Bậc Lương
Họ tên lương
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã
Thuộc tính được suy diễn: Giá trị của thuộc tính này được tính
toán từ giá trị của các thuộc tính khác
Mã nhân Giới
Ví dụ viên
Ngày
tính
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã
Tỉnh
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Thuộc tính được suy diễn: Giá trị của thuộc tính này được tính
toán từ giá trị của các thuộc tính khác
Mã nhân Giới
Ví dụ viên
Ngày
tính
Tỉnh
Tập thực thể
Giá trị null: nếu một thực thể không có giá trị tại một thuộc tính nào
đó thì giá trị của thực thể tại thuộc tính này là không xác định (giá trị
null).
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Ví dụ
Mã nhân Giới
tính Tên
viên
Ngày phòng
Địa
sinh Bậc Lương Mã phòng điểm
Họ tên lương
Đường
phố NHÂN VIÊN PHÒNG
Số nhà
Xã
Tỉnh
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Kiểu thực thể yếu: không thể phân biệt được hai thực thể thuộc
kiểu này nếu chỉ dựa vào các tổ hợp giá trị các thuộc tính của
chúng (kiểu thực thể này không có khóa)
Các thực thể thuộc cùng một kiểu thực thể yếu được phân biệt với
nhau nhờ mối liên quan đến một thực thể của một kiểu thực thể
khác
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Kiểu thực thể mạnh: hai thực thể thuộc kiểu này có thể phân
biệt được với nhau dựa vào tổ hợp giá trị các thuộc tính của
chúng (kiểu thực thể này có khóa)
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Ví dụ
Giới
Kiểu thực thể mạnh Mã nhân
viên tính
Ngày
sinh Bậc Lương
Họ tên lương
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã
Tỉnh
IS - FIT - HNUE
Tập thực thể
Ví dụ
IS - FIT - HNUE
Tập liên kết
Một liên kết: một sự kết hợp của một số thực thể
PHÒNG NHÂN VIÊN
Ví dụ
IS - FIT - HNUE
Tập liên kết
Một kiểu liên kết R giữa n kiểu thực thể E1, E2, …, En xác định
một tập liên kết giữa các thực thể thuộc các kiểu thực thể này
PHÒNG NHÂN VIÊN
Ví dụ
LÀM
PHÒNG VIỆC NHÂN VIÊN
CHO
Ví dụ
Một nhân viên có thể tham gia nhiều dự án. Một dự án có nhiều nhân
viên. Số giờ làm việc của mỗi nhân viên cho mỗi dự án được lưu trữ
Số giờ
IS - FIT - HNUE
Tập liên kết
Một kiểu liên kết cũng có thể chỉ có một kiểu thực thể tham gia
(tự liên kết)
Ví dụ
NHÂN VIÊN
Một nhân viên có thể là người hướng
Hướng dẫn Tiếp thu
dẫn công việc cho một số nhân viên
khác
HƯỚNG
DẪN
IS - FIT - HNUE
Tập liên kết
Cấp của một kiểu liên kết là số các kiểu thực thể tham gia vào
liên kết đó
NHÂN VIÊN
Ví dụ, liên kết cấp 1
Hướng dẫn Tiếp thu
HƯỚNG
DẪN
IS - FIT - HNUE
Tập liên kết
Cấp của một kiểu liên kết là số các kiểu thực thể tham gia vào
liên kết đó
1. Các thành phần cơ bản của mô hình thực thể - liên kết
4. Các tính chất mở rộng của mô hình thực thể - liên kết
IS - FIT - HNUE
2. Các ràng buộc trên các kiểu liên kết
IS - FIT - HNUE
2 Các ràng buộc trên các kiểu liên kết
IS - FIT - HNUE
Các ràng buộc về tỉ số lực lượng
Tỉ số lực lượng của một kiểu liên kết cấp 2 cho biết số các liên
kết (của kiểu liên kết này) mà một thực thể có thể tham gia vào
Các ràng buộc tỉ số lực lượng trên một kiểu liên kết cấp 2 gồm:
1:1, 1:N, N:M
IS - FIT - HNUE
Các ràng buộc về tỉ số lực lượng
Ví dụ: 1 phòng có 1 nhân viên làm trưởng phòng, và 1 nhân viên chỉ phụ trách
tối đa 1 phòng. Kiểu liên kết QUẢN LÍ giữa PHÒNG và NHÂN VIÊN có tỉ số 1:1
1 1
NHÂN VIÊN
PHÒNG QUẢN LÍ
b5 IS - FIT - HNUE
QUẢN LÍ
Các ràng buộc về tỉ số lực lượng
Ví dụ: 1 nhân viên thuộc 1 phòng, 1 phòng có một số nhân viên. Kiểu
liên kết LÀM VIỆC CHO giữa PHÒNG và NHÂN VIÊN có tỉ số 1:N
PHÒNG NHÂN VIÊN
1 LÀM N
PHÒNG VIỆC NHÂN VIÊN
CHO
Ví dụ: 1 nhân viên tham gia một số dự án, 1 dự án có một số nhân viên
tham gia. Kiểu liên kết THAM GIA giữa DỰ ÁN và NHÂN VIÊN có tỉ số
N:M DỰ ÁN NHÂN VIÊN
b5
IS - FIT - HNUE
Ràng buộc về sự tham gia
Ràng buộc về sự tham gia trên một kiểu liên kết cho biết sự tồn
tại của một thực thể có phụ thuộc vào mối liên kết kiểu này giữa
nó với một thực thể khác hay không
IS - FIT - HNUE
Ràng buộc về sự tham gia
Ví dụ: Mỗi phòng phải có một nhân viên là trưởng phòng, một nhân
viên có thể là trưởng phòng hoặc không
toàn bộ bộ phận
1 1
PHÒNG QUẢN LÍ NHÂN VIÊN
IS - FIT - HNUE
Ràng buộc về sự tham gia
Ví dụ: Một nhân viên có thể có người phụ thuộc hoặc không, mỗi
người phụ thuộc phải được xác định bởi một nhân viên
bộ phận toàn bộ
PHỤ
N NGƯỜI PHỤ
1 THUỘC
NHÂN VIÊN THUỘC
VÀO
IS - FIT - HNUE
Ràng buộc cấu trúc
Ràng buộc cấu trúc (bao gồm cả ràng buộc tỉ số lực lượng và ràng
buộc về sự tham gia) được biểu diễn bằng cặp số nguyên (min, max)
kèm theo mỗi kiểu thực thể trong sự tham gia vào một kiểu liên kết,
với min 0 và max 1
Nghĩa là mỗi thực thể tham gia vào ít nhất Min liên kết và tham gia vào
nhiều nhất Max liên kết
IS - FIT - HNUE
Ràng buộc cấu trúc
Ví dụ,
1 phòng phải có 1 nhân viên làm trưởng phòng, và một phòng có nhiều
nhất 1 trưởng phòng
1 nhân viên có thể là trưởng phòng hoặc không, nếu là trưởng phòng thì
chỉ là trưởng của một phòng
(1,1) (0,1)
PHÒNG QUẢN LÍ NHÂN VIÊN
IS - FIT - HNUE
Ràng buộc cấu trúc
Liên kết
…
Thuộc tính
Liên kết xác định phức hợp
Thuộc tính
Thuộc tính suy dẫn được
IS - FIT - HNUE
Các kí hiệu cơ bản của biểu đồ E-R
Tên của kiểu thực thể, thuộc tính, kiểu liên kết cần được đặt dễ
hiểu phù hợp với chức năng, vai trò của chúng trong biểu đồ
Tên của kiểu thực thể nên là cụm danh từ và được viết in hoa
Tên của thuộc tính nên là danh từ và được viết hoa chữ cái đầu
Tên của kiểu liên kết nên là cụm động từ và được viết in hoa
IS - FIT - HNUE
Ví dụ
Mã nhân Giới
tính Ngày bổ
viên
Ngày nhiệm
Tên
sinh Bậc Lương phòng
Họ tên lương Địa
1 1 Mã phòng điểm
QUẢN LÍ
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã N LÀM VIỆC 1 PHÒNG
hd tt CHO
M 1
Huyện THAM
Địa chỉ N ĐIỀU
1 N 1 GIA
HƯỚNG HÀNH
PHỤ
Tỉnh DẪN N
THUỘC Số giờ
VÀO
N DỰ ÁN
PHỤ THUỘC Quan
hệ Địa
Mã dự án
Giới điểm
Họ tên Tên dự
Ngày IS - FIT
tính- HNUE
sinh án
Ví dụ
Mã nhân Giới
tính Ngày bổ
viên
Ngày nhiệm
Tên
sinh Bậc Lương phòng
Họ tên lương Địa
1 1 Mã phòng điểm
QUẢN LÍ
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã N LÀM VIỆC 1 PHÒNG
hd tt CHO
M 1
Huyện THAM
Địa chỉ N ĐIỀU
1 N 1 GIA
HƯỚNG HÀNH
PHỤ
Tỉnh DẪN N
THUỘC Số giờ
VÀO
N DỰ ÁN
PHỤ THUỘC Quan
hệ Địa
Mã dự án
Giới điểm
Họ tên Tên dự
Ngày IS - FIT
tính- HNUE
sinh án
Ví dụ
Mã nhân Giới
tính Ngày bổ
viên
Ngày nhiệm
Tên
sinh Bậc Lương phòng
Họ tên lương Địa
1 1 Mã phòng điểm
QUẢN LÍ
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã N LÀM VIỆC 1 PHÒNG
hd tt CHO
M 1
Huyện THAM
Địa chỉ N ĐIỀU
1 N 1 GIA
HƯỚNG HÀNH
PHỤ
Tỉnh DẪN N
THUỘC Số giờ
VÀO
N DỰ ÁN
PHỤ THUỘC Quan
hệ Địa
Mã dự án
Giới điểm
Họ tên Tên dự
Ngày IS - FIT
tính- HNUE
sinh án
Ví dụ
Mã nhân Giới
tính Ngày bổ
viên
Ngày nhiệm
Tên
sinh Bậc Lương phòng
Họ tên lương Địa
1 1 Mã phòng điểm
QUẢN LÍ
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã N LÀM VIỆC 1 PHÒNG
hd tt CHO
M 1
Huyện THAM
Địa chỉ N ĐIỀU
1 N 1 GIA
HƯỚNG HÀNH
PHỤ
Tỉnh DẪN N
THUỘC Số giờ
VÀO
N DỰ ÁN
PHỤ THUỘC Quan
hệ Địa
Mã dự án
Giới điểm
Họ tên Tên dự
Ngày IS - FIT
tính- HNUE
sinh án
Ví dụ
Mã nhân Giới
tính Ngày bổ
viên
Ngày nhiệm
Tên
sinh Bậc Lương phòng
Họ tên lương Địa
1 1 Mã phòng điểm
QUẢN LÍ
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã N LÀM VIỆC 1 PHÒNG
hd tt CHO
M 1
Huyện THAM
Địa chỉ N ĐIỀU
1 N 1 GIA
HƯỚNG HÀNH
PHỤ
Tỉnh DẪN N
THUỘC Số giờ
VÀO
N DỰ ÁN
PHỤ THUỘC Quan
hệ Địa
Mã dự án
Giới điểm
Họ tên Tên dự
Ngày IS - FIT
tính- HNUE
sinh án
Ví dụ
Mã nhân Giới
tính Ngày bổ
viên
Ngày nhiệm
Tên
sinh Bậc Lương phòng
Họ tên lương Địa
1 1 Mã phòng điểm
QUẢN LÍ
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã N LÀM VIỆC 1 PHÒNG
hd tt CHO
M 1
Huyện THAM
Địa chỉ N ĐIỀU
1 N 1 GIA
HƯỚNG HÀNH
PHỤ
Tỉnh DẪN N
THUỘC Số giờ
VÀO
N DỰ ÁN
PHỤ THUỘC Quan
hệ Địa
Mã dự án
Giới điểm
Họ tên Tên dự
Ngày IS - FIT
tính- HNUE
sinh án
Ví dụ
Mã nhân Giới
tính Ngày bổ
viên
Ngày nhiệm
Tên
sinh Bậc Lương phòng
Họ tên lương Địa
1 1 Mã phòng điểm
QUẢN LÍ
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã N LÀM VIỆC 1 PHÒNG
hd tt CHO
M 1
Huyện THAM
Địa chỉ N ĐIỀU
1 N 1 GIA
HƯỚNG HÀNH
PHỤ
Tỉnh DẪN N
THUỘC Số giờ
VÀO
N DỰ ÁN
PHỤ THUỘC Quan
hệ Địa
Mã dự án
Giới điểm
Họ tên Tên dự
Ngày IS - FIT
tính- HNUE
sinh án
Ví dụ
Mã nhân Giới
tính Ngày bổ
viên
Ngày nhiệm
Tên
sinh Bậc Lương phòng
Họ tên lương Địa
1 1 Mã phòng điểm
QUẢN LÍ
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã N LÀM VIỆC 1 PHÒNG
hd tt CHO
M 1
Huyện THAM
Địa chỉ N ĐIỀU
1 N 1 GIA
HƯỚNG HÀNH
PHỤ
Tỉnh DẪN N
THUỘC Số giờ
VÀO
N DỰ ÁN
PHỤ THUỘC Quan
hệ Địa
Mã dự án
Giới điểm
Họ tên Tên dự
Ngày IS - FIT
tính- HNUE
sinh án
Ví dụ
Mã nhân Giới
tính Ngày bổ
viên
Ngày nhiệm
Tên
sinh Bậc Lương phòng
Họ tên lương Địa
1 1 Mã phòng điểm
QUẢN LÍ
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã N LÀM VIỆC 1 PHÒNG
hd tt CHO
M 1
Huyện THAM
Địa chỉ N ĐIỀU
1 N 1 GIA
HƯỚNG HÀNH
PHỤ
Tỉnh DẪN N
THUỘC Số giờ
VÀO
N DỰ ÁN
PHỤ THUỘC Quan
hệ Địa
Mã dự án
Giới điểm
Họ tên Tên dự
Ngày IS - FIT
tính- HNUE
sinh án
Ví dụ
Mã nhân Giới
tính Ngày bổ
viên
Ngày nhiệm
Tên
sinh Bậc Lương phòng
Họ tên lương Địa
1 1 Mã phòng điểm
QUẢN LÍ
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã N LÀM VIỆC 1 PHÒNG
hd tt CHO
M 1
Huyện THAM
Địa chỉ N ĐIỀU
1 N 1 GIA
HƯỚNG HÀNH
PHỤ
Tỉnh DẪN N
THUỘC Số giờ
VÀO
N DỰ ÁN
PHỤ THUỘC Quan
hệ Địa
Mã dự án
Giới điểm
Họ tên Tên dự
Ngày IS - FIT
tính- HNUE
sinh án
Ví dụ
Mã nhân Giới
tính Ngày bổ
viên
Ngày nhiệm
Tên
sinh Bậc Lương phòng
Họ tên lương Địa
1 1 Mã phòng điểm
QUẢN LÍ
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã N LÀM VIỆC 1 PHÒNG
hd tt CHO
M 1
Huyện THAM
Địa chỉ N ĐIỀU
1 N 1 GIA
HƯỚNG HÀNH
PHỤ
Tỉnh DẪN N
THUỘC Số giờ
VÀO
N DỰ ÁN
PHỤ THUỘC Quan
hệ Địa
Mã dự án
Giới điểm
Họ tên Tên dự
Ngày IS - FIT
tính- HNUE
sinh án
Nội dung
1. Các thành phần cơ bản của mô hình thực thể - liên kết
5. Các tính chất mở rộng của mô hình thực thể - liên kết
IS - FIT - HNUE
Mô tả bài toán quản lý
Một công ty cần thiết kế CSDL để quản lý các thông tin sau:
Các phòng: Mỗi phòng có 1 tên, 1 mã số, và có thể có nhiều địa điểm
Các nhân viên: Mỗi nhân viên có: mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, giới tính,
bậc lương, lương, địa chỉ (phân chia thành số nhà, đường phố, xã, huyện,
tỉnh)
Các người phụ thuộc: mỗi người phụ thuộc có: họ tên, gới tính, ngày sinh và
mối quan hệ với nhân viên (con, vợ/chồng, bố, mẹ)
Mô tả bài toán quản lý
Mỗi nhân viên thuộc một phòng, một phòng có thể có nhiều nhân viên
Mỗi phòng có một nhân viên là trưởng phòng, ngày bổ nhiệm được lưu trữ
Mỗi dự án được quản lí bởi một phòng, một phòng quản lí một số dự án
Một nhân viên có thể tham gia nhiều dự án, một dự án có thể có nhiều nhân
viên tham gia. Số giờ làm việc của mỗi nhân viên cho mỗi dự án được lưu trữ
Một nhân viên có thể hướng dẫn công việc cho một số nhân viên khác
Mỗi nhân viên có thể có một vài người phụ thuộc. Mỗi người phụ thuộc phải
IS - FIT - HNUE
được xác định bởi 1 nhân viên
Các kiểu thực thể
PHÒNG
DỰ ÁN
NHÂN VIÊN
IS - FIT - HNUE
Kiểu thực thể PHÒNG
Các phòng: Mỗi phòng có 1 tên, 1 mã số, và có thể có nhiều
địa điểm
Tên phòng
Địa điểm
Mã phòng
PHÒNG
IS - FIT - HNUE
Kiểu thực thể DỰ ÁN
Các dự án: Mỗi dự án có 1 mã dự án, 1 tên và 1 địa điểm
DỰ ÁN
Mã dự án Địa điểm
Tên dự án
IS - FIT - HNUE
Kiểu thực thể NHÂN VIÊN
Các nhân viên: Mỗi nhân viên có: mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, giới
tính, bậc lương, lương, địa chỉ (phân chia thành số nhà, đường phố, xã,
huyện, tỉnh)
Mã nhân Giới tính
viên Ngày
sinh Bậc Lương
Họ tên lương
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã
Tỉnh
IS - FIT - HNUE
Kiểu thực thể NGƯỜI PHỤ THUỘC
Các người phụ thuộc: mỗi người phụ thuộc có: họ tên, gới tính, ngày
sinh và mối quan hệ với nhân viên (con, vợ/chồng, bố, mẹ)
IS - FIT - HNUE
Mô tả bài toán quản lý
Mỗi nhân viên thuộc một phòng, một phòng có thể có nhiều nhân viên
Mỗi phòng có một nhân viên là trưởng phòng, ngày bổ nhiệm được lưu trữ.
Mỗi dự án được quản lí bởi một phòng, một phòng quản lí một số dự án
Một nhân viên có thể tham gia nhiều dự án, một dự án có thể có nhiều nhân
viên tham gia. Số giờ làm việc của mỗi nhân viên cho mỗi dự án được lưu trữ
Một nhân viên có thể hướng dẫn công việc cho một số nhân viên khác
Mỗi nhân viên thuộc một phòng, một phòng có thể có nhiều nhân
viên
N 1
LÀM VIỆC
NHÂN VIÊN CHO PHÒNG
IS - FIT - HNUE
Kiểu liên kết QUẢN LÍ
1 QUẢN 1
NHÂN VIÊN LÍ PHÒNG
IS - FIT - HNUE
Kiểu liên kết ĐIỀU HÀNH
Mỗi dự án được quản lí bởi một phòng, một phòng quản lí một số
dự án
1 N
ĐIỀU
PHÒNG HÀNH DỰ ÁN
IS - FIT - HNUE
Kiểu liên kết THAM GIA
Một nhân viên có thể tham gia nhiều dự án, một dự án có thể có
nhiều nhân viên tham gia. Số giờ làm việc của mỗi nhân viên cho
mỗi dự án được lưu trữ
THAM
NHÂN VIÊN M GIA N DỰ ÁN
Số giờ
IS - FIT - HNUE
Kiểu liên kết HƯỚNG DẪN
Một nhân viên có thể là người hướng dẫn công việc cho một số
nhân viên khác
NHÂN VIÊN
1 N
HƯỚNG
DẪN
IS - FIT - HNUE
Kiểu liên kết PHỤ THUỘC VÀO
Một nhân viên có thể có người phụ thuộc hoặc không. Mỗi người
phụ thuộc được xác định bởi một nhân viên
IS - FIT - HNUE
Biểu đồ thực thể liên kết
Mã nhân Giới
tính Ngày bổ
viên
Ngày nhiệm
Tên
sinh Bậc Lương phòng
Họ tên lương Địa
1 1 Mã phòng điểm
QUẢN LÍ
Đường
phố NHÂN VIÊN
Số nhà
Xã N LÀM VIỆC 1 PHÒNG
hd tt CHO
M 1
Huyện THAM
Địa chỉ N ĐIỀU
1 N 1 GIA
HƯỚNG HÀNH
PHỤ
Tỉnh DẪN N
THUỘC Số giờ
VÀO
N DỰ ÁN
PHỤ THUỘC Quan
hệ Địa
Mã dự án
Giới điểm
Họ tên Tên dự
Ngày IS - FIT
tính- HNUE
sinh án
Nội dung
1. Các thành phần cơ bản của mô hình thực thể - liên kết
5. Các tính chất mở rộng của mô hình thực thể - liên kết
IS - FIT - HNUE
Các tính chất mở rộng của mô hình thực
thể - liên kết
Đặt biệt hóa
IS - FIT - HNUE
Đặc biệt hóa
Đặc biệt hóa là thiết kết các nhóm con, trong 1 tập thực thể, có
một số thuộc tính mà những thực thể ngoài tập con này không có
Trong biểu đồ E-R, sự đặc biệt hóa được mô tả bời hình tam giác
ISA (is a)
IS - FIT - HNUE
Đặc biệt hóa
Ví dụ, Tập thực thể TAIKHOAN có 2 thuộc tính: Số hiệu tài khoản, Số dư.
Tập thực thể này có 2 loại tài khoản: tài khoản tiết kiệm (có thêm thông tin
về Tỉ số lãi suất), tài khoản kiểm tra (có thêm thông tin về Số rút trội)
Số hiệu
tài khoản Số dư
TÀI KHOẢN
Khái quát hóa là từ nhiều kiểu thực thể có thể khái quát hóa
thành một kiểu thực thể ở mức cao hơn trên cơ sở những đặc
tính chung
Khi một kiểu thực thể mới được tạo ra là kết quả của đặc biệt
hóa hay khái quát hóa thì những thuộc tính của thực thể ở mức
cao được thực thể ở mức thấp kế thừa
2.4.2 Khái quát hóa
Ví dụ, kiểu thực thể TÀI KHOẢN là khái quát hóa của kiểu thực thể TÀI
KHOẢN TIẾT KIỆM và kiểu thực thể TÀI KHOẢN KIỂM TRA
Số hiệu
tài khoản Số dư
TÀI KHOẢN
NHÂN VIÊN –
GIAO DỊCH
NHÂN VIÊN
IS - FIT - HNUE
Mã số Số điện
Họ tên
nhân viên
Phép gộp nhập
Phép gộp nhập là sự trừu tượng hóa những liên kết vốn được
xử lý như những thực thể ở mức cao
Ngày
sinh Giới
Họ tên Số hiệu
tính Số dư
Mã Địa chỉ khoản vay
BHXH
KHÁCH - KHOẢN VAY
KHÁCH HÀNG VAY
NHÂN VIÊN –
GIAO DỊCH
NHÂN VIÊN
IS - FIT - HNUE
Mã số Số điện
Họ tên
nhân viên
TÓM TẮT
CHƯƠN II
MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU
IS - FIT - HNUE
Các ràng buộc trên các kiểu liên kết
IS - FIT - HNUE
Các kí hiệu cơ bản của biểu đồ E-R
Liên kết
…
Thuộc tính
Liên kết xác định phức hợp
Thuộc tính
Thuộc tính suy dẫn được
IS - FIT - HNUE
Các kí hiệu cơ bản của biểu đồ E-R
1. Xác định các kiểu thực thể, xác định thuộc tính và xây dựng lược đồ cho
từng kiểu thực thể
2. Xác định các kiểu liên kết và xây dựng lược đồ cho từng liên kết, bao gồm
các ràng buộc
3. Xây dựng biểu đồ thực thể liên kết tổng quan cho bài toán
IS - FIT - HNUE
Bài tập 1
Hãy vẽ sơ đồ thực thể liên kết cho cơ sở dữ liệu quản lý thông tin lịch sử ca
bệnh của các bệnh nhân của một trung tâm y tế
Trung tâm y tế được chia thành các khoa khám chữa bệnh, thông tin của mỗi
khoa gồm: mã số khoa để phân biệt với các khoa khác, tên khoa và vị trí của
khoa (địa chỉ). Mỗi khoa có một bác sĩ phụ trách (trưởng khoa), bác sĩ này được
mô tả bởi họ tên, mã số bác sĩ và chuyên khoa của bác sĩ. Khi một bệnh nhân
đến trung tâm, họ đuợc nhận vào một khoa và đuợc đăng kí mã số bệnh nhân,
tuổi, ngày vào viện. Trong thời gian bệnh nhân ở trung tâm, tất cả các thông tin
điều trị bệnh (lịch sử điều trị) được ghi lại: ngày, triệu chứng quan sát được và
phương pháp điều trị
IS - FIT - HNUE
Bài tập 2
Hãy vẽ sơ đồ thực thể liên kết cho cơ sở dữ liệu quản lý thông tin về các tạp
chí, được mô tả như sau
Với mỗi tạp chí bạn cần quản lí tên tạp chí, số ISSN (mã số công bố của tạp
chí), số phát hành và năm phát hành. Dữ liệu về các bài báo trong tạp chí bao
gồm: tiêu đề bài báo, trang bắt đầu và trang kết thúc của bài báo trong tạp chí
(nghĩa là bài báo bắt đầu từ trang nào, và kết thúc ở trang nào trong tạp chí).
Giả thiết rằng không có hai bài báo nào có cùng tiêu đề. Mỗi bài báo được viết
bởi một vài tác giả. Mỗi tác giả bạn sẽ lưu các thông tin về tên, địa chỉ email và
địa chỉ cơ quan
IS - FIT - HNUE
CẢM ƠN CÁC BẠN