You are on page 1of 2

A, Số lẻ và số chẵn

1, Bài toán.
Cho các số:
2, 5, 9, 7, 6, 10, 1, 3, 8, 4
- Số lẻ: ……
- Số chẵn: ……
2, Định nghĩa.
Xét bảng số từ 0 đến 100, các số màu xám là số chẵn, các số màu trắng là số lẻ.
3, Các bài toán về số lẻ và số chẵn.
Câu 1: Hỏi có bao nhiêu số chẵn trong các số sau đây?
1, 32, 45, 9, 10, 14
Câu 2: Hỏi có bao nhiêu số lẻ trong các số sau đây?
2, 75, 91, 72, 68, 38, 16, 41
Câu 3: Hỏi có bao nhiêu số chẵn tính từ số 5 đến số 17?
Câu 4: Hỏi có bao nhiêu số lẻ tính từ số 8 đến số 28?
B, Phép cộng và Phép trừ.
1, Phép cộng.
Để cộng 2 quả táo với 1 quả táo với nhau, ta gom chúng lại và đếm xem có
tất cả bao nhiêu quả táo.
(hình)
Lưu ý: Nếu ta thay đổi vị trí các số hạng trong phép cộng, kết quả vẫn giữ
nguyên.
2, Phép trừ.
Giả sử em có 3 quả táo và em muốn đưa 2 quả táo cho bạn của em. Hỏi em
còn lại bao nhiêu quả táo?
(hình)
3, Các bài toán về phép cộng và phép trừ.
Câu 1: Tìm giá trị của 2 + 6.
Câu 2: Tính 13 – 7.
Câu 3: Tìm giá trị của 4−3+ 2
Câu 4: Tìm giá trị của 1+9+6 +4 +2
Câu 5: Bác Ben có 6 bánh mì kẹp thịt bò, 3 bánh mì kẹp trứng và 4 bánh mì kẹp thịt
lợn. Hỏi bác Ben có tất cả bao nhiêu cái bánh mì kẹp?
Câu 6: Tom có 12 viên kẹo. Tom cho Anna 6 viên kẹo. Sau đó mẹ cho Tom 3 viên
kẹo. Hỏi bây giờ Tom có bao nhiêu viên kẹo?

You might also like