You are on page 1of 1

Tầng vật lý (Physical Layer): truyền bits "trên đường truyền"

Tầng liên kết dữ liệu (Data-Link Layer): truyền dữ liệu giữa các
thành phần nối kết trong cùng mạng
Tầng mạng (Network Layer): Chọn đường, chuyển tiếp gói tin
đến đích.
Tầng giao vận (Transport Layer): Xử lí truyền-nhận dữ liệu
Mô hình OSI (Open System Interconnection)
Tầng phiên (Session layer): Đồng bộ hoá, check-point,...

Quan trọng: TCP, IP Tầng trình diễn (Presentation layer): Cho phép nén, mã hoá,...
Giao thức (protocol)
Hệ thống đầu cuối, bộ chuyển mạch gói và các phần khác sử Tầng ứng dụng (Application layer)
dụng
Kiểm soát việc gửi và nhận thông tin trong Internet

Định nghĩa khuôn dạng và thứ tự truyền, nhận thông điệp Các lớp giao thức
giữa các thực thể trên mạng hoặc các hành động tương ứng
khi nhận được thông điệp

Ứng dụng (application): FTP, SMTP, HTTP (data/ message)


Đơn vị: bps, kbps, Mbps, Gbps, Tbps
Vận chuyển (transport): Chuyển dữ liệu từ tiến trình này đến tiến
Băng thông
trình kia (TCP, UDP) (segment)
Độ trễ truyền gói = L (bits) / R (bits/sec)
Hệ thống đầu cuối (host) Mạng (network): Định tuyến những gói dữ liệu từ nguồn tới đích
Chạy các chương trình ứng dụng như chương trình trình duyệt Web, WebServer. (IP, các giao thức định tuyến) (packet)
Liên kết (data link):
Gửi các gói dữ liệu Chuyển dữ liệu giữa các thành phần mạng lân cận (Ethernet,
Mạng biên (mạng của người dùng) 802.111 (WiFi), PPP)
Chi phí cao khi sử dụng so với các hệ thống mạng khác Chồng giao thức Internet Một frame là một protocol data unit (đơn vị dữ liệu giao thức)

Vật lý (physical): ): các bit “trên đường dây”

Kết nối vật lý một hệ thống các thiết bị đầu cuối đến bộ định
tuyến đầu tiên (bộ định tuyến biên).
Mạng truy cập
Không dây

Cáp quang
Mạng của các mạng
Mạng truy cập doanh nghiệp (Enterprise) Các nhà cung cấp dịch vụ mạng (ISPs) được kết nối với nhau.
Gồm các loại Internet là gì?
Mạng gia đình Chương 1: Giới thiệu
Cơ sở hạ tầng cho dịch vụ ứng dụng (Web, VoIP,
Ngày xưa: đường dây thuê bao kỹ thuật số email, games, thương mại điện tử, mạng xã
Cái nhìn về dịch vụ hội,...)
Giao diện lập trình cho các ứng dụng

Chuyển tiếp
Chức năng
Định tuyến

Mạng lưới các bộ định tuyến và liên kết dùng để kết nối các thiết bị đầu cuối.

Độ trễ xếp hàng, sự mất mác Tốc độ(bits/sec) mà các bit được truyền giữa người gởi và nhận
Mạng lõi
Ví dụ: Tổng đài Tức thời: Bất kỳ thời điểm nào là tốc độ (bit/giây) mà B đang
Chuyển mạch kênh nhận tệp
Tài nguyên cho kênh đó sẽ không được sử dụng bởi người khác Thông lượng
trừ khi đóng liên kết. Trung bình: Tệp gồm F bit, quá trình truyền mất T giây để B
Các loại chuyển mạch
nhận tất cả F bit, khi đó quá trình truyền tệp là F / T (bit/s)
Sẽ có 1 đường đi cho 2 kênh.

Hiệu quả cho truyền audio/ video (do bảo đảm băng thông)

d (transmission - do truyền) d = L/R


Sử dụng giao thức IP (Internet Protocol) Độ trễ
d (propagation - do lan truyền) d = d (độ dài) / s (tốc độ lan truyền)

Toàn bộ băng thông chia sẻ cho nhiều người dùng chung d (queue - xếp hàng)
Chuyển mạch gói
Dữ liệu chia thành nhiều gói nhỏ (packets) và được chuyển qua mạng d (process - xử lí)

Hạn chế: tắc nghẽn làm trễ, mất gói tin, không bảo đảm băng thông

You might also like