Professional Documents
Culture Documents
Computer
Networking: A Top
Down Approach
6th edition
Người dịch: Nguyễn Thanh Thủy Jim Kurose, Keith Ross
Tài liệu được dịch cho mục đích giảng dạy (được sự đồng ý của tác giả).
Addison-Wesley
March 2012
All material copyright 1996-2012
J.F Kurose and K.W. Ross, All Rights Reserved
vật lý physical
physical
Truyền
Gắn vào bên trong các bus hệ
thống của host network adapter
card
Kết hợp phần cứng, phần
mềm, phần sụn (firmware)
Tầng liên kết 5-8
Các adaptor truyền thông
datagram datagram
controller controller
frame
otherwise
0 0
Muốn: G D r=3
D.2r XOR R = nG 101000
1001 101110000
Tương đương: 1001
D.2r = nG XOR R 101
000
Tương đương: 1010
Nếu lấy G chia cho D.2r, 1001
muốn phần còn lại R 010
000
thỏa mãn: 100
000
D.2r R 1000
R = phần dư của [ ] 0000
G
1000
Chia sẻ đường truyền Chia sẻ RF Chia sẻ RF Con người tại bữa tiệc
(Ví dụ: cabled Ethernet) (Ví dụ: 802.11 WiFi) (vệ tinh) cocktail (chia sẻ không
khí, âm thanh)
Chia kênh thành các “phần” nhỏ hơn (khe thời gian,
tần số, mã)
Cấp phát các phần cho các nút để dùng riêng
Truy nhập ngẫu nhiên
Kênh không được phân chia, cho phép tranh chấp
“Giải quyết” các tranh chấp
“Xoay vòng”
Các nút lần lượt xoay vòng, nhưng nút gửi nhiều hơn
được nắm quyền truyền lâu hơn.
Cáp FDM
Nút 2 2 2 2
Nút 3 3 3 3
C E C S E C E S S
Hiệu suất: là phần slot truyền Để tìm hiệu suất tối đa: tìm
thành công trong số nhiều p* để Np(1-p)N-1 đạt giá trị
frame cần truyền của nhiều lớn nhất
nút. Với nhiều nút, tìm giới hạn
của Np*(1-p*)N-1 khi N tiến
Giả sử: N nút với nhiều frame đến vô cùng:
cần truyền, mỗi cuộc truyền Hiệu suất tối đa = 1/e = .37
trong slot có xác suất là p.
Xác suất để một nút truyền
!
trong một slot thành công là Tốt nhất: kênh hữu
p(1-p)N-1 dụng truyền trong
Xác suất để một nút bất kỳ khoảng 37% thời gian!
truyền thành công là
Np(1-p)N-1
Tầng liên kết 5-26
ALOHA thuần nhất (không chia slot)
Aloha không chia slot: đơn giản hơn, không đồng bộ
Khi frame đầu tiên đi đến
Truyền đi ngay lập tức
Khả năng tranh chấp tăng lên:
Frame gửi tại thời điểm t0 xung đột với các frame khác
được gửi trong thời điểm [t0-1,t0+1]
= p . (1-p)N-1 . (1-p)N-1
= p . (1-p)2(N-1)
Thậm chí hiệu suất còn kém hơn chia slot Aloha!
Tprop = trễ lan truyền lớn nhất giữa 2 nút trong LAN
ttrans = thời gian truyền frame có kích thước lớn nhất
1
HieuSuat
1 5t prop/t trans
Hiệu suất sẽ tiến đến 1
khi tprop tiến đến 0
khi ttrans tiến đến vô cùng
Hiệu suất tốt hơn ALOHA: và đơn giản, chi phí thấp
và phân quyền!
Dữ liệu
CMTS
…
ISP Các frame dữ liệu Internet, các gói dữ liệu điều khiển TV,
được truyền đi từ các thuê bao (upstream) theo các tần số
khác nhau trong các khe thời gian
Nhiều kênh downstream (broadcast) 40 Mbps
Từ CMTS đơn truyền vào trong các kênh
Nhiều kênh upstream 30 Mbps
Đa truy nhập: Tất cả người dùng đều có thể tranh kênh upstream nào đó
trong các khe thời gian (mà những người khác đã được gán).
Tầng liên kết 5-38
Mạng truy nhập cáp
Đầu cuối cáp Frame MAP cho
khoảng thời gian
[t1, t2]
Kênh I cho downstream
CMTS
Kênh j cho upstream
DOCSIS: chuẩn dữ liệu tốc độ cao cho hệ thống cáp (data over
cable service interface specifications).
FDM trên các kênh tần số upstream, downstream
TDM upstream: một số slot được gán, một số có tranh chấp
Các khung MAP downstream: gán các slot upstream
Yêu cầu cho các slot upstream (và dữ liệu) được truyền truy cập ngẫu
nhiên trong các khe thời gian đã được chọn
Tầng liên kết 5-39
Tổng kết về các giao thức MAC
Ký hiệu trong hệ cơ số 16
(mỗi “số” biểu diễn cho 4 bit)
1A-2F-BB-76-09-AD
LAN
(có dây hoặc adapter
không dây)
71-65-F7-2B-08-53
58-23-D7-FA-20-B0
0C-C4-11-6F-E3-98
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
IP
Eth
Phy
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
IP IP
Eth Eth
Phy Phy
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
IP
Eth
Phy
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
switch
Star
Bus: cáp đồng trục
Tầng liên kết 5-54
Cấu trúc Frame của Ethernet
Trường preamble:
7 byte với mẫu 10101010 được theo sau bởi một
byte với mẫu 10101011.
Được dùng để đồng bộ tốc độ của bên nhận, bên
gửi.
Không hướng kết nối: không có bắt tay giữa bên NIC
gửi và bên NIC nhận
Không tin cậy: NIC nhận không gửi báo nhận (ACK
hoặc NACK) cho NIC gửi
Dữ liệu trong các frame đã bị hủy chỉ được khôi phục lại
khi bên gửi khởi tạo việc dùng giao thức truyền tin cậy
(rdt) ở tầng trên (ví dụ: TCP), còn không thì dữ liệu đó sẽ
bị mất.
Giao thức MAC của Ethernet: CSMA/CD
1. Ghi lại liên kết đến, địa chỉ MAC của host gửi
2. Đánh chỉ mục bảng chuyển mạch dùng địa chỉ MAC đích
3. if mục được tìm thấy cho đích
then {
if đích trên segment mà từ đó frame đến
then bỏ qua frame
else chuyển tiếp frame trên giao diện được xác định
bởi mục
}
else ngập tràn /* chuyển tiếp trên tất cả các giao diện
ngoại trừ giao diện đến*/
Tầng liên kết 5-64
Tự học, chuyển tiếp: Ví dụ Nguồn: A
Đích: A’
A A A’
Đích frame, A’, vị trí
không được biết: tràn ngập C’ B
A’
S4
S1
S3
A S2
F
D I
B C
G H
E
S4
S1
S3
A S2
F
D I
B C
G H
E
mail server
tới mạng
bên ngoài
router web server
IP subnet
… …
của switch 2 8 10 16
1 7 9 15 1 3 5 7
2 8 10 16 2 4 6 8
… …
Trunk port: mang các frame giữa các VLAN được xác định qua
nhiều switch vật lý.
Các frame được chuyển tiếp bên trong VLAN giữa các switch cần
mang thông tin ID của VLAN.
Giao thức 802.1q thêm/xóa các trường tiêu đề bổ sung của frame
được chuyển tiếp giữa các trunk port.
type
dest. source
preamble
address address
data (payload) CRC 802.1Q frame
PPP or Ethernet
MPLS header IP header remainder of link-layer frame
header
20 3 1 5
Tầng liên kết 5-76
Các router có khả năng MPLS
R6
D
R4 R3
R5
A
R2
Định tuyến IP: đường đi tới đích chỉ được xác Router
định bởi địa chỉ đích chỉ IP
Định tuyến MPLS: đường đi tới đích có thể
được xác định dựa trên địa chỉ nguồn và địa Router MPLS
và IP
chỉ đích
Định tuyến lại nhanh: có đường đi dự phòng
trong trường hợp liên kết bị lỗi
Tầng liên kết 5-79
Báo hiệu trong MPLS
Thay đổi OSPF, các giao thức ngập lụt link-state IS-IS để
mang thông tin cho định tuyến MPLS
Ví dụ: băng thông liên kết, tổng băng thông của liên kết “dự
phòng”
Mục router MPLS sử dụng giao thức báo hiệu RSVP-TE để
thiết lập chuyển tiếp MPLS tại dòng downstream của các
router.
RSVP-TE
R6
D
R4
R5 Ngập lụt
link-state A
được
thay đổi
Tầng liên kết 5-80
Các bảng chuyển tiếp MPLS
8 A 1 10 6 A 1
12 9 D 0
R6
0 0
D
1 1
R4 R3
R5
0 0
A
R2 nhãn nhãn
R1 giao diện
vào ra đích ra
nhãn nhãn giao diện
vào ra đích ra 6 - A 0
8 6 A 0
Tầng liên kết 5-81
Tầng liên kết và các mạng LAN: Nội dung
Router biên
Bộ cân Bộ cân bằng tải
bằng tải Router truy nhập
1 2 3 4 5 6 7 8
Tầng liên kết 5-84
Mạng trung tâm dữ liệu
Kết nối rất nhiều các switch và các kệ (rack):
Tăng thông lượng giữa các kệ (có thể có nhiều
đường đi)
Tăng độ tin cậy thông qua dự phòng.
1 2 3 4 5 6 7 8
Trang web
Phy
DNS server
Đóng gói tại DHCP server,
frame được chuyển tiếp (học
DHCP DHCP chuyển mạch) qua LAN, việc
DHCP UDP mở gói tại client
DHCP IP
DHCP Eth router DHCP client nhận trả lời
(chạy DHCP)
DHCP
Phy DHCP ACK
Bây giờ, client có địa chỉ IP, biết được tên và địa chỉ của DNS
server, địa chỉ IP của router của hop đầu tiên của nó.