Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Tầng liên kết và Mục tiêu:
mạng LAN Hiểu được các nguyên lý của các dịch vụ tầng
liên kết
Phát hiện và sửa lỗi
Chia sẻ kênh truyền chung (broadcast channel): đa truy
Computer nhập
Networking: A Định địa chỉ tầng liên kết
Top Down Các mạng cục bộ: Ethernet, VLANs
Approach Cài đặt và hiện thực các công nghệ tầng mạng
7th edition
Jim Kurose, Keith Ross khác nhau
Tài liệu được dịch cho mục đích giảng dạy (được sự đồng ý của tác giả). Addison-Wesley
March 2017
All material copyright 1996-2012
J.F Kurose and K.W. Ross, All Rights Reserved
Tầng liên kết và mạng LAN: Nội dung Tầng liên kết: giới thiệu
Thuật ngữ:
Các host và các router: các nút
5.1 Giới thiệu, các dịch vụ 5.5 Chuyển mạch nhãn đa
mạng (node)
5.2 Phát hiện và sửa lỗi giao thức (MPLS) ISP toàn cầu
Các kênh truyền thông kết nối giữa
5.3 Các giao thức đa truy 5.6 Mạng trung tâm dữ liệu các nút lân cận theo đường truyền
nhập 5.7 Vòng đời của một yêu thông: gọi là các liên kết (hay các kết
nối, link)
5.4 Các mạng LAN cầu web
Các liên kết có dây
Định địa chỉ, ARP Các liên kết không dây
Ethernet Các LAN
Các switch Gói tin tầng 2: khung (frame), đóng
Các VLAN gói datagram
Tầng liên kết dữ liệu có trách nhiệm
truyền datagram từ một nút đến nút
vật lý lân cận qua một liên kết
Tầng liên kết 5-3 Tầng liên kết 5-4
Tầng liên kết: ngữ cảnh Các dịch vụ tầng liên kết
Datagram được truyền bởi Tương tự giao thông: Tạo khung dữ liệu, truy nhập liên kết
các giao thức liên kết khác Chuyến đi từ Princeton tới Đóng gói datagram vào trong frame, thêm phần tiêu đề
nhau qua các liên kết khác Lausanne (header), phần đuôi (trailer)
nhau: Ô tô: Princeton tới JFK Truy nhập kênh truyền nếu được chia sẻ
Máy bay: JFK tới Geneva
Ví dụ: Ethernet trên liên kết Các địa chỉ “MAC” được sử dụng trong các tiêu đề của khung
Tàu điện: Geneva tới Lausanne để xác định địa chỉ nguồn, đích
thứ nhất, frame relay trên
các liên kết trung gian, Khách du lịch = datagram • Khác với địa chỉ IP!
802.11 trên liên kết cuối Đoạn đường đi = liên kết truyền
cùng. thông
Truyền tin cậy giữa các nút lân cận
Đã được học (trong chương 3)!
Mỗi giao thức liên kết Kiểu vận chuyển = Giao thức
tầng giao vận Ít khi được dùng trên liên kết có tỷ lệ lỗi thấp (cáp quang, một
cung cấp các dịch vụ khác số loại cáp xoắn)
nhau. Đại lý du lịch = Giải thuật định
tuyến Các liên kết không dây: tỷ lệ lỗi cao
Ví dụ: có thể hoặc không • Hỏi: Tại sao cần truyền tin cậy trên cả mức liên kết và mức
cung cấp truyền tin cậy (rdt) đầu cuối-đến-đầu cuối?
qua liên kết
Tầng liên kết 5-5 Tầng liên kết 5-6
1
Các dịch vụ tầng liên kết (tiếp) Tầng liên kết được cài đặt ở đâu?
Điều khiển luồng Tại tất cả các host
Điều khiển tốc độ giữa các nút gửi và nhận kề nhau Tầng liên kết được cài đặt tại
Phát hiện lỗi “adaptor” (còn được gọi là thẻ
giao diện mạng (network
Lỗi là do suy giảm tín hiệu, nhiễu
interface card - NIC) hoặc trên application
Bên nhận phát hiện ra sự xuất hiện của các lỗi: transport
chip network cpu memory
• Thông báo cho bên gửi truyền lại hoặc loại bỏ frame đó link
Ethernet card, 802.11 card;
Sửa lỗi Ethernet chipset Bus của host
(Ví dụ: PCI)
Bên nhận xác định và sửa các lỗi bit mà không cần phải yêu Cài đặt tầng liên kết và tầng
controller
link
cầu truyền lại
vật lý physical
physical
Truyền
Bán song công (half-duplex) và song công (full-duplex) Gắn vào bên trong các bus hệ
Với bán song công, cả hai đầu cuối của liên kết đều có thể thống của host network adapter
truyền, nhưng không được truyền tại cùng một thời điểm. card
Kết hợp phần cứng, phần
mềm, phần sụn (firmware)
Tầng liên kết 5-7 Tầng liên kết 5-8
Các adaptor truyền thông Tầng liên kết và các mạng LAN: Nội dung
otherwise
0 0
2
Internet checksum (xem lại) Kiểm tra dư thừa theo chu kỳ
(Cyclic redundancy check - CRC)
Mục tiêu: phát hiện “các lỗi” (ví dụ: các bit bị đảo ngược) Có nhiều tiềm năng phát hiện lỗi hơn
trong gói tin được truyền (chú ý: chỉ được dùng tại tầng Coi các bit dữ liệu D như là số nhị phân
giao vận). Chọn mẫu G có r+1 bit
Mục tiêu: chọn r bit CRC, R, như sau:
Bên gửi: Bên nhận:
Muốn: G D r=3 5.1 Giới thiệu, các dịch vụ 5.5 Chuyển mạch nhãn đa
D.2r XOR R = nG 101000 giao thức (MPLS)
1001 101110000 5.2 Phát hiện và sửa lỗi
Tương đương: 1001 5.3 Các giao thức đa truy 5.6 Mạng trung tâm dữ liệu
D.2r = nG XOR R 101 nhập 5.7 Vòng đời của một yêu
000
Tương đương: 5.4 Các mạng LAN cầu web
1010
Nếu lấy G chia cho D.2r, 1001 Định địa chỉ, ARP
muốn phần còn lại R 010 Ethernet
thỏa mãn: 000
100 Các switch
000 Các VLAN
D.2r R
R = phần dư của [ ] 1000
G 0000
1000
Các giao thức và các liên kết đa truy nhập Các giao thức đa truy nhập
Có hai loại “liên kết”:
Kênh quảng bá (broadcast) được chia sẻ
Điểm-nối-điểm (Point-to-point)
PPP cho truy nhập dial-up
Hai hoặc nhiều nút muốn truyền: giao thoa
Liên kết point-to-point giữa các host, switch Ethernet Tranh chấp (đụng độ, collision) xảy ra khi nút nhận được
Quảng bá (broadcast) (chia sẻ đường truyền chung) hai hay nhiều tín hiệu tại cùng một thời điểm.
Ethernet mô hình cũ
upstream HFC Giao thức đa truy nhập
802.11 wireless LAN (LAN không dây) Giải thuật phân quyền xác định cách các nút chia sẻ kênh
truyền, ví dụ: xác định khi nào nút có thể được truyền.
Truyền thông về chia sẻ kênh phải dùng chính kênh đó!
Không có kênh riêng để điều phối
Chia sẻ đường truyền Chia sẻ RF Chia sẻ RF Con người tại bữa tiệc
(Ví dụ: cabled Ethernet) (Ví dụ: 802.11 WiFi) (vệ tinh) cocktail (chia sẻ không
khí, âm thanh)
3
Một giao thức đa truy nhập lý tưởng Các giao thức MAC: Phân loại
Giao thức MAC phân chia kênh: TDMA Giao thức MAC phân chia kênh: FDMA
TDMA: Đa truy nhập phân chia theo thời gian (time FDMA: Đa truy nhập phân chia theo tần số (frequency
division multiple access) division multiple access)
Truy nhập tới kênh theo “các vòng" Phổ kênh truyền được chia theo các dải tần số
Mỗi trạm có một khe thời gian (slot) có độ dài cố định (độ Mỗi trạm được gán một dải tần số cố định
dài = thời gian truyền gói) trong mỗi vòng Trong lúc truyền không được dùng các dải tần số “rảnh” khác.
Không được dùng các khe đang “rảnh” (không hoạt động - Ví dụ: LAN có 6 trạm, các trạm1,3,4 có gói tin, các dải tần
idle) 2,5,6 đang rảnh
Ví dụ: LAN có 6 trạm, các trạm 1,3,4 có các gói tin, các
khe 2,5,6 đang rảnh.
Các dải tần số
Khung có Khung có
6-slot 6-slot
1 3 4 1 3 4
Cáp FDM
4
Chia Slot ALOHA Chia slot ALOHA: Hiệu suất
1 1 1 1
Nút 1
Hiệu suất: là phần slot truyền Để tìm hiệu suất tối đa: tìm
Nút 2 2 2 2 thành công trong số nhiều p* để Np(1-p)N-1 đạt giá trị
frame cần truyền của nhiều lớn nhất
Nút 3 3 3 3
nút. Với nhiều nút, tìm giới hạn
C E C S E C E S S của Np*(1-p*)N-1 khi N tiến
Giả sử: N nút với nhiều frame đến vô cùng:
Ưu điểm: Nhược điểm: cần truyền, mỗi cuộc truyền Hiệu suất tối đa = 1/e = .37
Nút kích hoạt có thể truyền Có tranh chấp, trong slot có xác suất là p.
liên tục với tốc độ tối đa của Lãng phí các slot không hoạt Xác suất để một nút truyền
kênh. động trong một slot thành công là Tốt nhất: kênh hữu
Phân quyền cao: chỉ các slot
trong các nút cần được đồng
bộ
Các nút có thể phát hiện
tranh chấp với thời gian ít
hơn truyền gói
p(1-p)N-1
Xác suất để một nút bất kỳ
truyền thành công là
dụng truyền trong
khoảng 37% thời gian! !
Đơn giản Cần đồng hồ đồng bộ hóa Np(1-p)N-1
Tầng liên kết 5-25 Tầng liên kết 5-26
ALOHA thuần nhất (không chia slot) Hiệu suất của ALOHA thuần nhất
Aloha không chia slot: đơn giản hơn, không đồng bộ P(thành công của một nút) = P(nút truyền) .
Khi frame đầu tiên đi đến P(không có nút nào khác truyền trong [t 0-1,t0]) .
Thậm chí hiệu suất còn kém hơn chia slot Aloha!
Đa truy nhập sóng mang CSMA Các tranh chấp trong CSMA
(carrier sense multiple access)
spatial layout of nodes
5
Đa truy nhập sóng mang có phát hiện Đa truy nhập sóng mang có phát hiện
tranh chấp CSMA/CD (collision detection) tranh chấp CSMA/CD (collision detection)
CSMA/CD: trì hoãn như trong CSMA spatial layout of nodes
Giao thức MAC “xoay vòng” Giao thức MAC “xoay vòng”
Các giao thức MAC phân chia kênh: Mời tuần tự:
Chia sẻ kênh hiệu quả và công bằng với tải cao
Nút chủ “mời” các
Không hiệu quả với tải thấp: trễ trong việc tiếp cận nút truyền theo lượt Dữ liệu
kênh, băng thông được cấp phát bằng 1/N ngay cả tuần tự.
Mời
6
Giao thức MAC “xoay vòng” Mạng truy nhập cáp
Các frame Internet, các kênh TV hay gói dữ liệu điều khiển được
Chuyển thẻ bài (token): truyền đến thuê bao (downstream) theo các tần số khác nhau
T
Điều khiển thẻ bài Đầu cuối cáp
chuyển tuần tự từ một …
nút đến nút kế tiếp. (không
CMTS
có gì
Thông điệp thẻ bài cần gửi) … Bộ Mô-đem
Hệ thống đầu chia cáp
cuối mô-đem cáp
Liên quan:
T
Thẻ bài ISP Các frame dữ liệu Internet, các gói dữ liệu điều khiển TV,
được truyền đi từ các thuê bao (upstream) theo các tần số
Độ trễ khác nhau trong các khe thời gian
Nhiều kênh downstream (broadcast) 40 Mbps
Một điểm chịu lỗi (thẻ
Từ CMTS đơn truyền vào trong các kênh
bài)
Nhiều kênh upstream 30 Mbps
Đa truy nhập: Tất cả người dùng đều có thể tranh kênh upstream nào đó
Dữ liệu trong các khe thời gian (mà những người khác đã được gán).
Tầng liên kết 5-37 Tầng liên kết 5-38
Mạng truy nhập cáp Tổng kết về các giao thức MAC
Đầu cuối cáp Frame MAP cho
khoảng thời gian
[t1, t2]
Kênh I cho downstream
Phân chia kênh, theo thời gian, tần số hoặc mã
CMTS
TDMA, FDMA
Kênh j cho upstream
Truy nhập ngẫu nhiên (động),
t1 t2 Khu dân cư với các mô-đem cáp ALOHA, S-ALOHA, CSMA, CSMA/CD
Sóng mang: dễ dàng trong một số công nghệ (có dây),
Các khe nhỏ (minislot) Các minislot được gán chứa
chứa các frame yêu cầu các frame dữ liệu upstream khó khăn trong một số khác (không dây)
minislots của mô-đem cáp
CSMA/CD được dùng trong Ethernet
DOCSIS: chuẩn dữ liệu tốc độ cao cho hệ thống cáp (data over CSMA/CA được dùng trong 802.11
cable service interface specifications).
Xoay vòng
FDM trên các kênh tần số upstream, downstream
TDM upstream: một số slot được gán, một số có tranh chấp
Trạm trung tâm mời các trạm truyền, chuyển thẻ bài
Các khung MAP downstream: gán các slot upstream Bluetooth, FDDI, token ring
Yêu cầu cho các slot upstream (và dữ liệu) được truyền truy cập ngẫu
nhiên trong các khe thời gian đã được chọn
Tầng liên kết 5-39 Tầng liên kết 5-40
Tầng liên kết và các mạng LAN: Nội dung Địa chỉ MAC và ARP
Địa chỉ IP 32-bit:
5.1 Giới thiệu, các dịch vụ 5.5 Chuyển mạch nhãn đa Địa chỉ tầng mạng cho giao diện
5.2 Phát hiện và sửa lỗi giao thức (MPLS) Được dùng cho việc chuyển tiếp gói tin tại tầng 3 (tầng
5.6 Mạng trung tâm dữ liệu mạng)
5.3 Các giao thức đa truy
Địa chỉ MAC (hoặc LAN/vật lý/Ethernet):
nhập 5.7 Vòng đời của một yêu
Chức năng: được dùng “cục bộ” để lấy frame từ một giao
5.4 Các mạng LAN cầu web diện với một giao diện được kết nối vật lý khác (cùng
Định địa chỉ, ARP mạng)
Ethernet Địa chỉ MAC có 48 bit (cho hầu hết các LAN) được ghi sẵn
Các switch
trong bộ nhớ ROM của NIC, (đôi khi cũng được thiết lập
bởi phần mềm)
Các VLAN
Ví dụ: 1A-2F-BB-76-09-AD
Ký hiệu trong hệ cơ số 16
(mỗi “số” biểu diễn cho 4 bit)
7
Địa chỉ LAN và ARP Địa chỉ LAN (tiếp)
Mỗi adapter trên LAN có duy nhất một địa chỉ LAN Việc cấp phát địa chỉ MAC được quản lý bởi IEEE
Nhà sản xuất mua phần không gian địa chỉ MAC (để
đảm bảo là duy nhất)
1A-2F-BB-76-09-AD
So sánh:
Địa chỉ MAC: như số chứng minh nhân dân
LAN Địa chỉ IP: như số điện thoại
(có dây hoặc adapter Địa chỉ MAC phẳng ➜ có thể di chuyển
không dây)
71-65-F7-2B-08-53 Có thể chuyển card từ LAN này sang LAN khác
58-23-D7-FA-20-B0
Địa chỉ phân cấp IP không thể di chuyển
Địa chỉ IP phụ thuộc vào IP subnet mà nút được gắn
0C-C4-11-6F-E3-98 vào
Định địa chỉ: định tuyến tới LAN khác Định địa chỉ: định tuyến tới LAN khác
Tình huống: gửi datagram từ A tới B qua R A tạo IP datagram với IP nguồn A, đích B
Tập trung vào định địa chỉ – tại IP (datagram) và tầng MAC A tạo frame tầng liên kết với địa chỉ MAC của R là đích, frame
(frame) chứa IP datagram từ A-tới-B
Giả thiết A biết địa chỉ IP của B MAC src: 74-29-9C-E8-FF-55
MAC dest: E6-E9-00-17-BB-4B
Giả thiết A biết địa chỉ IP của router hop đầu tiên, là R (thì như IP src: 111.111.111.111
IP dest: 222.222.222.222
thế nào?)
IP
Giả thiết A biết địa chỉ MAC của R (thì như thế nào?) Eth
Phy
A B A B
R R
111.111.111.111 111.111.111.111
222.222.222.222 222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55 74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A 49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220 222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B 1A-23-F9-CD-06-9B
8
Định địa chỉ: định tuyến tới LAN khác Định địa chỉ: định tuyến tới LAN khác
Frame được gửi từ A tới R R chuyển tiếp datagram với địa chỉ IP nguồn A, đích B
Frame được nhận tại R, datagram được chuyển lên tầng IP R tạo frame tầng liên kết với địa chỉ MAC của B là đích, frame
chứa IP datagram từ A-tới-B
MAC src: 74-29-9C-E8-FF-55 MAC src: 1A-23-F9-CD-06-9B
MAC dest: E6-E9-00-17-BB-4B
IP src: 111.111.111.111 MAC dest: 49-BD-D2-C7-56-2A
IP dest: 222.222.222.222
IP src: 111.111.111.111 IP src: 111.111.111.111
IP dest: 222.222.222.222 IP dest: 222.222.222.222
IP
IP IP IP Eth
Eth Eth Eth Phy
Phy Phy Phy
A B A B
R R
111.111.111.111 111.111.111.111
222.222.222.222 222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55 74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A 49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220 222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B 1A-23-F9-CD-06-9B
switch
Star
Phác họa Ethernet của Bus: cáp đồng trục
Metcalfe Tầng liên kết 5-53 Tầng liên kết 5-54
9
Cấu trúc Frame của Ethernet Cấu trúc Frame của Ethernet (tiếp)
Gửi IP datagram (hoặc gói giao thức tầng mạng khác) Các trường địa chỉ (nguồn và đích): 6 byte địa chỉ MAC
đã được đóng gói trong frame của Ethernet nguồn và đích
Nếu adapter nhận frame với địa chỉ đích phù hợp, hoặc địa chỉ
type quảng bá (ví dụ: gói ARP), thì nó sẽ chuyển dữ liệu trong frame
dest. source
preamble address address data
(payload) CRC tới giao thức tầng mạng.
Ngược lại, adapter sẽ bỏ qua frame
Trường type: chỉ ra giao thức tầng cao hơn (thường là IP
Trường preamble: nhưng cũng có thể là giao thức khác, ví dụ như Novell
7 byte với mẫu 10101010 được theo sau bởi một IPX, AppleTalk)
byte với mẫu 10101011.
Trường CRC: kiểm tra mã vòng dư thừa tại phía nhận
Được dùng để đồng bộ tốc độ của bên nhận, bên
gửi. Phát hiện có lỗi: hủy bỏ frame
type
dest. source data
preamble address address (payload) CRC
Ethernet: truyền không tin cậy, không hướng kết nối Chuẩn Ethernet 802.3: tầng liên kết và tầng vật lý
Không hướng kết nối: không có bắt tay giữa bên NIC Có nhiều chuẩn Ethernet khác nhau
gửi và bên NIC nhận Giao thức MAC và định dạng frame chung
Không tin cậy: NIC nhận không gửi báo nhận (ACK Tốc độ khác nhau: 2 Mbps, 10 Mbps, 100 Mbps, 1Gbps,
10G bps
hoặc NACK) cho NIC gửi
Phương tiện tầng vật lý khác nhau: cáp quang, cáp
Dữ liệu trong các frame đã bị hủy chỉ được khôi phục lại
khi bên gửi khởi tạo việc dùng giao thức truyền tin cậy
(rdt) ở tầng trên (ví dụ: TCP), còn không thì dữ liệu đó sẽ Giao thức MAC
bị mất. application và định dạng frame
transport
Giao thức MAC của Ethernet: CSMA/CD network 100BASE-TX 100BASE-T2 100BASE-FX
link 100BASE-T4 100BASE-SX 100BASE-BX
physical
Tầng liên kết và các mạng LAN: Nội dung Switch Ethernet
Thiết bị tầng liên kết: có nhiệm vụ
5.1 Giới thiệu, các dịch vụ 5.5 Chuyển mạch nhãn đa Lưu và chuyển tiếp các frame Ethernet
5.2 Phát hiện và sửa lỗi giao thức (MPLS) Kiểm tra địa chỉ MAC của frame đến, chọn và
5.6 Mạng trung tâm dữ liệu chuyển tiếp frame tới một hoặc nhiều liên kết ra
5.3 Các giao thức đa truy
nhập 5.7 Vòng đời của một yêu Khi frame được chuyển tiếp trên segment, dùng
cầu web CSMA/CD để truy nhập segment
5.4 Các mạng LAN
Định địa chỉ, ARP Trong suốt
Ethernet Các host không cần biết đến sự có mặt của các
Các switch switch
Các VLAN Plug-and-play, tự học
Các switch không cần được cấu hình
10
Switch: Đa truyền đồng thời Bảng chuyển tiếp trong Switch
Hỏi: Làm thế nào switch biết được A’
Các host trực tiếp kết nối với A A
có thể truy cập thông qua giao diện 4,
switch
B B’có thể truy cập được thông qua B
Các gói tin đệm trong switch C’ C’
giao diện 5?
Giao thức Ethernet được dùng 6 1 2 Trả lời: Mỗi switch có một bảng 6 1 2
trên mỗi liên kết đến, nhưng
chuyển mạch, mỗi mục:
không tranh chấp; truyền song 5 4 3 5 4 3
(Địa chỉ MAC của host, giao diện
công.
B’ C tới host, nhãn thời gian) B’ C
Mỗi liên kết là vùng tranh Nhìn giống như bảng định tuyến!
chấp của riêng nó.
Chuyển mạch: A-tới-A’ và B- A’ Hỏi: Cách tạo các mục và duy trì trong A’
tới-B’ có thể truyền đồng thời, switch với 6 giao diện bảng chuyển mạch như thế nào? switch với 6 giao diện
mà không bị tranh chấp. (1,2,3,4,5,6)
Một số giống như giao thức định (1,2,3,4,5,6)
tuyến?
A A A’
Các switch có thể được kết nối với nhau
Đích frame, A’, vị trí
không được biết: tràn ngập C’ B
S4
A’
Hỏi: gửi từ A đến G – Làm thế nào S1 biết cách chuyển
Địa chỉ MAC Giao diện TTL tiếp frame hướng đích G qua S4 và S3?
A 1 60 Bảng chuyển mạch Trả lời: tự học! (làm theo đúng cách trong trường hợp
A’ 4 60 (khởi tạo rỗng)
switch đơn!)
11
Ví dụ tự học nhiều switch Mạng nội bộ trong một tổ chức
Giả sử C gửi frame tới I, I trả lời lại C
mail server
S4 tới mạng
bên ngoài
S1 web server
S3 router
A S2
F
D I
B C
E G H IP subnet
2 8 10 16
được thực hiện thông qua định
tuyến (chỉ như là các switch
… … riêng)
Thực tế các nhà cung cấp bán các
Electrical Engineering Computer Science switch được kết hợp với các router
(Các port VLAN 1-8) (Các port VLAN 9-16)
12
VLAN mở rộng qua nhiều switch Định dạng frame 802.1Q VLAN
type
… … type
dest. source
Electrical Engineering Computer Science Các port 2,3,5 thuộc về EE VLAN
preamble
address address
data (payload) CRC 802.1Q frame
(VLAN ports 1-8) (VLAN ports 9-15) Các port 4,6,7,8 thuộc về CS VLAN
Trunk port: mang các frame giữa các VLAN được xác 2-byte Tag Protocol Identifier Recomputed
(value: 81-00)
định qua nhiều switch vật lý. CRC
Các frame được chuyển tiếp bên trong VLAN giữa các switch
cần mang thông tin ID của VLAN. Tag Control Information (12 bit VLAN ID field,
Giao thức 802.1q thêm/xóa các trường tiêu đề bổ sung của 3 bit priority field like IP TOS)
frame được chuyển tiếp giữa các trunk port.
20 3 1 5
Tầng liên kết 5-75 Tầng liên kết 5-76
Các router có khả năng MPLS So sánh đường đi của MPLS với IP
13
So sánh đường đi của MPLS với IP Báo hiệu trong MPLS
Router vào (R4) có thể dùng các định tuyến
MPLS khác nhau để tới A, ví dụ: dựa trên
Thay đổi OSPF, các giao thức ngập lụt link-state IS-IS để
địa chỉ nguồn mang thông tin cho định tuyến MPLS
R6
Ví dụ: băng thông liên kết, tổng băng thông của liên kết “dự
D phòng”
R4 R3
R5 Mục router MPLS sử dụng giao thức báo hiệu RSVP-TE để
thiết lập chuyển tiếp MPLS tại dòng downstream của các
A
router.
R2
Định tuyến IP: đường đi tới đích chỉ được xác Router R6
RSVP-TE
định bởi địa chỉ đích chỉ IP D
Định tuyến MPLS: đường đi tới đích có thể R4
được xác định dựa trên địa chỉ nguồn và địa Router MPLS
và IP R5 Ngập lụt
chỉ đích link-state A
Định tuyến lại nhanh: có đường đi dự phòng được
trong trường hợp liên kết bị lỗi thay đổi
Tầng liên kết 5-79 Tầng liên kết 5-80
Các bảng chuyển tiếp MPLS Tầng liên kết và các mạng LAN: Nội dung
nhãn nhãn
vào ra đích
giao diện
ra
5.1 Giới thiệu, các dịch vụ 5.5 Chuyển mạch nhãn đa
10 A 0 nhãn nhãn giao diện 5.2 Phát hiện và sửa lỗi giao thức (MPLS)
12 D 0 vào ra đích ra
5.3 Các giao thức đa truy 5.6 Mạng trung tâm dữ liệu
8 A 1 10 6 A 1
12 9 D 0
nhập 5.7 Vòng đời của một yêu
5.4 Các mạng LAN cầu web
R6
0 0
Định địa chỉ, ARP
D
1 1 Ethernet
R4 R3
R5 Các switch
0 0 Các VLAN
A
R2 nhãn nhãn
R1 giao diện
vào ra đích ra
nhãn nhãn giao diện
vào ra đích ra 6 - A 0
8 6 A 0
Tầng liên kết 5-81 Tầng liên kết 5-82
Mạng trung tâm dữ liệu (Data center networks) Mạng trung tâm dữ liệu
Bộ cân bằng tải: định tuyến tầng ứng dụng
10 đến 100 nghìn host, thường được kết hợp chặt chẽ: Nhận các yêu cầu từ client ở phía ngoài
Chỉ đạo công việc bên trong trung tâm dữ
Thương mại điện tử (e-business) (ví dụ: Amazon)
liệu
Các máy chủ nội dung (content-server) (Ví dụ: YouTube, Trả lại kết quả cho các client (ẩn trung tâm
Internet
Akamai, Apple, Microsoft) dữ liệu bên trong với client)
search engines, khai phá dữ liệu (Ví dụ: Google)
Router biên
Bộ cân
Thách thức: bằng tải Router truy nhập
Bộ cân bằng tải
14
Mạng trung tâm dữ liệu Tầng liên kết và các mạng LAN: Nội dung
Kết nối rất nhiều các switch và các kệ (rack):
Tăng thông lượng giữa các kệ (có thể có nhiều 5.1 Giới thiệu, các dịch vụ 5.5 Chuyển mạch nhãn đa
đường đi) 5.2 Phát hiện và sửa lỗi giao thức (MPLS)
Tăng độ tin cậy thông qua dự phòng. 5.3 Các giao thức đa truy 5.6 Mạng trung tâm dữ liệu
nhập 5.7 Vòng đời của một yêu
Các switch tầng 1 5.4 Các mạng LAN cầu web
Định địa chỉ, ARP
Các switch tầng 2
Ethernet
Các switch
Các VLAN
Các switch TOR
1 2 3 4 5 6 7 8
Tầng liên kết 5-86
Tầng liên kết 5-85
Tổng hợp: Vòng đời của một yêu cầu web Kịch bản: Vòng đời của một yêu cầu web
Hành trình đi xuống chồng giao thức đã hoàn thành! Trình duyệt DNS server
Tầng ứng dụng, tầng giao vận, tầng mạng, tầng liên Mạng Comcast
68.80.0.0/13
kết.
Đặt tất cả mọi thứ lại cùng nhau: tổng hợp!
Mục đích: xác định, xem xét, hiểu các giao thức (tại tất Mạng trường học
cả các tầng) liên quan trong một kịch bản khá đơn 68.80.2.0/24
giản: yêu cầu một trang web.
Trang web
Kịch bản: Sinh viên thực hiện yêu cầu/đáp ứng từ hệ
thống mạng trong trường: www.google.com
15
ARP (trước DNS, trước HTTP) Sử dụng DNS DNS
DNS UDP DNS server
Trước khi gửi yêu cầu HTTP, DNS IP
DNS DNS cần địa chỉ IP của DNS DNS DNS Eth
DNS UDP DNS UDP
DNS IP
www.google.com: DNS DNS IP
DNS Phy
ARP
Eth Eth
ARP query
Phy
Truy vấn DNS được tạo ra, DNS
Phy
được đóng gói trong UDP, được DNS
đóng gói trong IP, được đóng Mạng Comcast
ARP
gói trong Ethernet. Để gửi frame 68.80.0.0/13
ARP reply Eth tới router, cần địa chỉ MAC của
Phy giao diện router: ARP IP datagram được chuyển tiếp
router router từ mạng trong trường vào trong
(chạy DHCP) ARP query quảng bá, được (chạy DHCP) mạng comcast, được định tuyến
nhận bởi router mà sẽ trả lời (các bảng được tạo ra bởi các
với ARP reply, cho biết địa chỉ IP datagram chứa truy vấn
giao thức định tuyến RIP, OSPF,
MAC của giao diện router. DNS được chuyển tiếp
IS-IS và/hoặc BGP) tới DNS
qua switch LAN từ client
Lúc này, client biết địa chỉ server
tới router hop đầu tiên
MAC của router hop đầu tiên, DNS server trả lời lại client
do đó có thể gửi frame chứa với địa chỉ IP của
truy vấn DNS www.google.com
Tầng liên kết 5-91 Tầng liên kết 5-92
Kết nối TCP mang thông điệp HTTP HTTP yêu cầu/đáp ứng
HTTP
HTTP HTTP
HTTP HTTP Cuối cùng, trang web được
SYNACK
SYN TCP HTTP
HTTP TCP hiển thị!!!
SYNACK
SYN IP HTTP
HTTP IP
SYNACK
SYN Eth HTTP
HTTP Eth
Phy Phy
16