You are on page 1of 9

TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

BỘ MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT




KỊCH BẢN VÕ NHẠC


Tên sản phẩm……………………………

MÔN: VOVINAM

Giảng viên hướng dẫn: ……………………………………


Nhóm thực hiện: …………..................................................
Lớp…………………….…...................................................

ĐÀ NẴNG 2022

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
BỘ MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT


KỊCH BẢN BODY COMBAT


MÔN: VOVINAM

Giảng viên hướng dẫn: ……………………………………


Nhóm thực hiện: …………..................................................
Lớp…………………….…...................................................

ĐÀ NẴNG 2022

2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
BỘ MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT


KỊCH BẢN BODY COMBAT/KỊCH BẢN VÕ


NHẠC
MÔN: VOVINAM

Giảng viên hướng dẫn: ……………………………………


Nhóm thực hiện: NHÓM 1 – PC17….
1. NGUYỄN VĂN A – DE170001 10. NGUYỄN VĂN L – DE170010
(NHÓM TRƯỞNG)
11. NGUYỄN VĂN M – DE170011
2. NGUYỄN VĂN B – DE170002
12. NGUYỄN VĂN N – DE170012
(NHÓM PHÓ)
13. NGUYỄN VĂN T – DE170013
3. NGUYỄN VĂN C – DE170003
11. NGUYỄN VĂN B – DE170011
4. NGUYỄN VĂN D – DE170004
12. NGUYỄN VĂN B – DE170012
5. NGUYỄN VĂN E – DE170005
13. NGUYỄN VĂN B – DE170013
6. NGUYỄN VĂN F – DE170006
14. NGUYỄN VĂN B – DE170012
7. NGUYỄN VĂN G – DE170007
15. NGUYỄN VĂN B – DE170013
8. NGUYỄN VĂN H – DE170008
16. NGUYỄN VĂN B – DE170011
9. NGUYỄN VĂN K – DE170009
17. NGUYỄN VĂN B – DE17001

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN


3
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Đà Nẵng, ngày….tháng ….năm 2021


Giảng viên hướng dẫn

HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY TIỂU LUẬN

4
1. Chọn đề tài trong các lĩnh vực thuộc môn Vovinam (từ Võ 1 đến Võ 3).
(1) Tiểu phẩm (võ nhạc) (7) Nhà học (13) Chiến lược
(2) Tiểu phẩm (kịch) (8) Thể lực (14) Phản đòn.
(3) Kinh nghiệm tự học (9) Lịch sử (15) Bạo lực học đường
(4) Nghi lễ (10) Bài hát (16) Luật pháp.
(5) Trang phục (11) Tấn (17) Nội quy
(6) Phòng tập (12) Đòn căn bản (18) …
Hầu hết các lĩnh vực trên đều có từ Võ 1 đến Võ 3 nhưng lĩnh vực nào làm tác giả ấn
tượng nhất; vì sao (why), lúc nào (when), ở đâu (where), với ai (who), thế nào (how). Từ “1
lĩnh vực” hoặc một số “lĩnh vực liên quan” để chọn ra tên đề tài cho bài tiểu luận cuối môn.
Tên đề tài tiểu luận cần rõ và gọn – nhưng rõ là chính (không quá 3 dòng bằng CHỮ IN
HOA).
2. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BÀI TIỂU LUẬN:
2.1. Trao đổi với Giảng viên – về Lĩnh vực, Đề cương chuẩn bị và Mục lục tiểu
luận
2.2. Tìm tài liệu tham khảo: nếu dùng bất kỳ tài liệu nào (dòng, đoạn, trang,…)
đưa vào tiểu luận cần ghi lại nguồn tài liệu đó ở phần cuối trang (dòng, đoạn), cuối
bài tiểu luận (tên sách - tên tác giả, tên bài viết, nhà xuất bản, ngày xuất bản, trang
tham khảo) để lần sau tìm lại những thông tin và thể hiện tôn trọng bản quyền của
những nguồn thông tin đó.
2.3. Làm mục lục có số trang rõ ràng, các đề mục phân chia hợp lý - đọc trên máy
tính https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/cach-tao-muc-luc-trong-word-
2007-2010-2013-2016-1133724 .
2.4. TRÌNH BÀY:
2.4.1. Quy định về cách trình bày tiểu luận trên khổ giấy, kiểu chữ, canh lề, canh dòng
- Tiểu luận được viết trên khổ giấy A4 (210 x 297 mm), kiểu trang đứng.
- Fon chữ: Times new Roman.
- Định dạng lề (canh lề):
+ Lề trên, lề dưới: 2.0->2,5 cm
+ Lề phải: 2,0 cm
+ Lề trái: 3.0->3,5 cm.
- Cỡ (size) chữ (phần nội dung): 13.
- Cỡ chữ (phần đề mục): 13 hoặc 14 (thường là 13)
- Bảng mã: Unicode.
- Dãn dòng: 1.2-1.3 lines.
- Độ dài tiểu luận: từ 15 trang đến 30 trang (không tính phụ lục).
- Đánh số trang.
- Có một trang tiêu đề ghi rõ họ tên, MSSV, mã môn học và tên đề tài của tiểu luận.
5
- Dùng tiêu đề trên (header) hoặc tiêu đề dưới (footer) để ghi tên và MSSV tác giả ở từng
trang.

6
2.5. BỐ CỤC BÀI TIỂU LUẬN:
2.5.1. Trang bìa: in bằng giấy cứng, trình bày như sau:
2.5.1.1. Trên cùng là tên trường/tên Bộ môn/tên Tổ Vovinam/logo trường & logo môn phái
2.5.1.2. Giữa trang là tên đề tài bằng khổ chữ to
2.5.1.3. Góc phải cuối trang là họ tên GVHD, tên sinh viên (cá nhân, nhóm), mã số sinh viên,
lớp, năm học và ngày tháng năm thực hiện. Trang bìa có khung theo mẫu của trường.
2.5.2. Trang phụ bìa.
2.5.3. Trang nhận xét của GV phản biện
2.5.4. Lời cảm ơn.
2.5.5. Mục lục: bao gồm các đề mục lớn và đề mục nhỏ của bài tiểu luận. Mục lục tối đa là
bốn cấp tiêu đề. Trong cùng một cấp tối thiểu phải có 2 tiêu đề con cùng cấp.
2.5.6. Danh sách từ viết tắt, thuật ngữ.
2.5.7. Danh sách bảng, hình vẽ, ảnh…
3. Nội dung chính của bài tiểu luận
3.1. Nội dung chính của của tiểu luận bắt buộc phải có liên quan đến môn võ Vovinam
3.2. Các nội dung góp phần giải đáp, mở rộng, nâng cao kiến thức về vấn đề nghiên cứu
(có ghi trong tên đề tài, trong “lý do chọn đề tài”)
3.3. Ngoài các nội dung tổng hợp từ các tài liệu tham khảo (từ ý kiến có sẵn), tác giả phải
đưa ra những nghiên cứu riêng (số liệu, hình vẽ, ảnh chụp,…), ý kiến riêng về vấn đề
được nêu trong tiểu luận (ghi trong tên đề tài, trong “lý do chọn đề tài”, mục lục).

7
3.4. Thông thường một tiểu luận có 3 hoặc 4 chương như sau:
Chương 1: Phần mở đầu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài (hoặc lý do chọn đề tài)
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của việc nghiên cứu đề tài
1.3. Mục đích/mục tiêu nghiên cứu (hoặc yêu cầu nghiên cứu).
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Nêu lên các nhóm lý thuyết liên quan đến đề tài - dùng lý thuyết của các nghiên cứu
trước đây, ở các tài liệu tham khảo, các đề tài khác có liên quan (nếu nội dung lý thuyết quá
dài có thể đưa vào phụ lục).
2.1. Cơ sở lý thuyết về…:
2.2. …
Chương 3: Nội dung nghiên cứu
Trình bày rõ và chính xác.
3.1. Nội dung 1
3.1.1. Tường thuật hoạt động, phương pháp nghiên cứu.
3.1.2. Nội dung – kết quả 1
3.1.3. Kết luận 1
3.2. Nội dung 2
3.2.1. Tường thuật hoạt động, phương pháp nghiên cứu.
3.2.2. Nội dung – kết quả 2
3.2.3. Kết luận 2
3.3. Nội dung 3
3.3.1. Tường thuật hoạt động, phương pháp nghiên cứu.
3.3.2. Nội dung 3 – Kết quả 3
3.3.3. Kết luận 3
3.4. …
Chương 4: Kết luận, đề nghị.
4.1. Kết luận chung
4.1.1. Kết luận về nghiên cứu đề tài (từ 3 kết luận ở chương 3)
4.1.2. Kết luận chung từ tính cấp thiết của đề tài (hoặc lý do chọn đề tài), ý nghĩa khoa
học và thực tiễn của việc nghiên cứu đề tài và đối chiếu với mục đích/mục tiêu
nghiên cứu (hoặc yêu cầu nghiên cứu).
4.2. Đề nghị
4.2.1. Đề nghị với Tổ Vovinam
4.2.2. Đề nghị với Đại học FPT

8
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tham khảo sắp theo khối ngôn ngữ (Ví dụ tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Đức...).
Giữ nguyên ngữ (không dịch), không phiên âm.
2. Sắp tài liệu (trong từng ngôn ngữ) theo thứ tự A,B,C tên tác giả (người nước ngoài
xếp thứ tự theo họ, kể cả các tài liệu dịch ra tiếng Việt và xếp ở khối tiếng Việt)
3. Các tài liệu tham khảo khi vào danh mục phải ghi đủ thông tin cần thiết và theo trình
tự sau: số thứ tự, họ, tên tác giả, tên tài liệu (sách, bài báo, tạp chí,..), nguồn (tên tạp
chí, tập, số, năm xuất bản, nhà xuất bản, nơi xuất bản...)

PHỤ LỤC
1. Phụ lục là văn bản phụ được trích riêng ở cuối bài tiểu luận để giải thích, chứng minh chi
tiết về vấn đề nào đó, thay vì đưa trực tiếp vào bài luận làm dài dòng nội dung.
2. Phụ lục không chỉ gồm nguồn dữ liệu thô, ngoài ra có ảnh, biểu đồ, đồ thị, ghi chú, phiếu
câu hỏi khảo sát. Thường sắp theo đúng trình tự trong bài luận, đặt tên theo loại (ảnh,
biểu đồ, đồ thị, ghi chú, phiếu câu hỏi khảo sát) kèm nội dung và được đánh số thứ tự.
VD: Hình 1: …; Hình 2: …; Biểu đồ 1: Biểu đồ 2; Phiếu khảo sát 1, Phiếu khảo sát 2,…
3. Dữ liệu thô là những dữ liệu nhưng chưa qua phân tích hay xử lý - là những dẫn chứng
quan trọng phục vụ cho các lập luận từ chương 1 đến chương 3.
4. Phiếu câu hỏi khảo sát: Mọi nghiên cứu cần dựa vào khảo sát (trực tiếp, gián tiếp), cần
trình bày lại các phiếu câu hỏi khảo sát.
5. Các thiết bị (máy ảnh, máy ghi âm, đồng hồ đếm, dụng cụ bảo hộ,…) phục vụ nghiên cứu
cũng ghi (hoặc chụp lại ảnh) vào phụ lục để người đọc hình dung ra hoạt động khảo sát.
6. Phụ lục giúp giải thích sâu rộng các câu hỏi của hội đồng khi kiểm tra độ tin cậy của số
liệu cũng như tính trung thực của tác giả, như:
(1) Vì sao em có số liệu này, cơ sở nào để ra được con số đó?
(2) Căn cứ tiêu chí nào để nhóm các em tra số này?
(3) Theo điều luật nào để chọn bảng tra và tiêu chuẩn tra ?
(4) Hãy giải thích ý nghĩa của dữ liệu A phần B trong chương C của đề tài.
(5) …
Nếu tác giả đưa đầy đủ thông tin trong bài luận thì hội đồng sẽ bỏ qua hoặc nếu hỏi
thì tác giả chỉ cần mở phụ lục ra là có thể trả lời một cách dễ dàng.

You might also like