You are on page 1of 4

PART 1: Phát âm đuôi -ed

a/ Đuôi -ed sẽ đọc là ịt (/id) nếu đứng trước nó là /t/ và /d/

VDU: played

b/ Đuôi -ed sẽ đọc là /t/, tờ nếu đứng trước nó là /p/, /k/, /s/, /gh, /ch/, /x/, /sh/
phượng không sợ ghẻ cho xe sh

VDU: waited

c/ Đuôi -ed đọc là /d/, đờ nếu đứng trước nó là các trường hợp còn lại

PART 2: Chỗ nhấn trong câu

1/ Đọc ra miệng hoặc nhìn bằng mắt để xác định có mấy âm cấu tạo nên từ đó
2/ Đặt dấu sắc lên từng âm đó (không nên đọc đúng từ đầu)
3/ Chọn cái hợp lí, nghe không trẹo miệng nhất

Lưu ý: nếu gặp trường hợp cả hai đều nghe có lí khi đặt dấu sắc, hãy bỏ từ đấy vào một câu ngắn
để đọc ra miệng, trường hợp nào làm miệng trôi chảy nhất là đáp án đúng

VDU: destruction – mechanic – interview – environment.


 Destruction = Đi struct sần => Đí struct tion / Đi strúct tion / Đi struct tíon => Âm 2
 Mechanic = Mê ka nịc => Mế ka nịc / Mê Ká Nịc / Mê Ka Níc => Âm 2
 Interview = In tơ viu => Ín tơ viu / In tớ viu / In tơ víu => Âm 1 (đáp án đúng)
 Environment = En vai ron mần => Én vai ron mần / En vái ron mần / …

PART 3: Tìm điểm khác biệt (chưa xong)


1/ Luôn đọc những từ mình biết trước
2/ Xem coi tụi nó giống hay khác

PART 4: On hoặc In
Thời gian cụ thể (một ngày, một thứ,…) thì dùng On
VDU: On + November 20th 2022.
On + 20 July 1969.
On + Wednesday

Thời gian mang tính chất một khoảng (năm, tháng,..) thì dùng In
VDU: In + 2022 / year 2025
In February
In a life time
PART 5: một vài từ nối cơ bản
So = nên là
Or = hoặc
And = và
Neither…nor = không phải này…cũng không phải kia (dùng khi phủ định, chối)
Either…or = là này hoặc kia (dùng khi phân chia, liệt kê, kể,…)
Although = Even though = mặc cho / dù vậy
However = Notwithstanding = tuy nhiên

PART 6: which – when – who – whom


Đằng trước là danh từ, sự vật, sự việc, sự kiện các kiểu,… => which
Đằng trước là người => who
Đằng trước là thời gian (giờ, tương lai quá khứ hiện tại,…) => when
Đằng trước là người, nhưng người ở đây bị biến thành vật thể => whom

VDU: I read a book which tells about a boy and a girl


In 2010, when I was young, I was naughty.
who tells whom? He tell him.

Gợi ý: phân biệt who – whom


=> who nối một câu nhỏ hoặc chủ ngữ với một câu nhỏ mất chủ ngữ
VDU: The boy who teaches me English is handsome.
=> whom nối hai câu nhỏ hoàn chỉnh với nhau (nối hai chủ ngữ / đại từ)
VDU: the boy whom I was chasing.

PART 7:

You might also like