You are on page 1of 8

TIPS FOR

LISTENING TOEIC TEST


PART 1: MÔ TẢ TRANH (6): Tranh người & Tranh vật

🎎Tranh người (4-5)


👉 S + be Ving + 0.
- Những câu trả lời gây nhiễu thường đúng 2/3 yếu tố, có thể sai S – chủ từ, hoặc
sai V – động từ, hoặc sai tân ngữ 0.

- Thường gặp nhất là đúng động từ (V) nhưng sai đối tượng nhận hành động (O)
Ex:

The man is climbing the tree => Đúng. Nhưng mình lại nghe: The man is
climbing the ladder.

=> DO ĐÓ nghe từ KHÔNG LIÊN QUAN đến hình 👉👉 LOẠI NGAY


LẬP TỨC

- Miêu tả hành động giống nhau của 2 người đàn ông hoặc 2 người phụ nữ hoặc 1
nhóm người mà bắt đầu là “a” là sai, vì phải sử dụng ở dạng “the”.
📢 Nếu tranh zoom sát lại và thấy rõ
người thì đáp án thường liên quan tới
trang phục của người đó

như “Wearing a T-shirt, long sleeved


shirt, skirt”.
Đặc biệt là từ “put on” và “wear” các
em cần nghe được và phân biệt cách
dùng của chúng.

The man is wearing a shirt.


The man is putting on a shirt.

* WOMAN >< WOMEN


* CASHIER (THU NGÂN)
PEDESTRIAN (NGƯỜI ĐI BỘ)
DINER (THỰC KHÁCH)

🏕Tranh vật, phong cảnh (1-2)

- Vì tranh không có người


👉 Nghe từ chỉ người (she, he, woman, man ...) 》》 LOẠI

- Nghe #Being# 》》LOẠI


Ex: The room is being painted. 》》LOẠI
- Tranh tả vật thường thể hiện dưới dạng bị động (bị tác động) do đó câu sẽ
thường chia ở câu bị động.

Ex: There is a book on a table.


 The book is placed on a table.
- Nghe từ KHÔNG LIÊN QUAN đến hình 👉👉 LOẠI NGAY LẬP TỨC

- Với những bức tranh mô tả về đồ vật, cần xác định vị trí các đồ vật thông qua
giới từ: on, above, in front of, behind, opposite/ along ...
👉👉VÌ VẬY, khi nhìn một hình nào đó bạn phải xác định được vị trí của các
vật xem chúng nằm ở đâu (bên trái, phải, phía trước, hay đằng sau vật còn lại),
sau đó lắng nghe và chọn đáp án đúng.

📣📣#NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI NGHE PART 1#

1. Tranh trắng đen, nghe màu sắc 👉👉 LOẠI


2. Nếu bức tranh là dạng bao quát, có không gian đủ rộng thì cần chú ý tới tất cả
những đồ vật hoặc quang cảnh xung quanh nữa vì có một số tranh dù có nhiều
người và làm nhiều hành động nhưng đáp án lại là miêu tả vật.

3. Vật nào bị cắt hoặc không rõ ràng thì đáp án sẽ không bao giờ rơi vào câu
đó.

4. LUÔN CÓ 1 PHỎNG ĐOÁN TRONG ĐẦU BẰNG TIẾNG ANH. Khi đã


có phỏng đoán trong đầu, bạn sẽ dễ đàng đối chiếu với câu được đọc trong đoạn
băng, đặc biệt để bản thân không rơi vào thế bị động.

5. Cẩn thận từ #ĐỒNG ÂM#: các từ có âm tương tự nhưng nghĩa hoàn toàn
khác nhau, chẳng hạn như raise/ erase, first/fast, dock/duck, plant/plan,
filed/piled, rain/train/... do đó phát âm khá quan trọng 》》 cần nghe rõ 🤜🤜
để tránh nhầm lẫn.

6. Sử dụng kỹ thuật #ĐẦU BÚT CHÌ#


A B C D
Đặt đầu bút chì lên câu A trong tờ đáp án
Nghe câu A: Nếu câu A có vẻ đúng thì vẫn giữ đầu bút chì ở Câu A
Nghe câu B: Nếu câu B đúng hơn thì duy chuyển bút chì sang câu B, nếu không
thì vẫn giữ đầu bút chì ở câu A
Làm tương tự như vậy với câu C và D
Để có thể chọn đáp án hợp lý nhất trong A, B, C, D
Kỹ thuật này loại bỏ các nguyên nhân gây mất điểm lãng xẹt khi nghe
phần 1 & 2:
Không đánh giá được câu nào hợp lý nhất sau khi băng đọc xong.
Hoặc biết câu trả lời đúng mà không nhớ nó nằm vị trí nào trong A, B, C, D.

7. Chọn đáp án ngay khi băng đọc xong.

8. Không nghe được thì chọn đại đừng mất thời gian tiếc nuối.

9. Tận dụng thời gian giữa 2 câu để phân tích bức hình kế tiếp.

PART 2: HỎI ĐÁP (25)

◼ Phải nghe được câu hỏi => đặt biệt là từ để hỏi: who/ when/ why/ …?
◼ Wh-questions và choice questions => không trả lời yes/no

◼ Chủ ngữ và thì trong câu hỏi phải tương ứng với câu trả lời

◼ Sử dụng kỹ thuật #đầu bút chì #

1. WHO/WHOM...?
+ Từ chỉ người: friend/ brother/ colleague/ team …
+ Chức vụ: manager/ secretary (thư kí)/ consultant (cố vấn)/ director/
assistant…
+ Phòng ban: H&R department/ Accounting dept/ Maintenance dept (bảo
trì) …
+ Tên riêng: Mr/Ms Smiths/ Mark/ David …
+ Đại từ: everybody/ everyone/ I…/ It’s me.

2. WHICH/ WHAT …? (Which/what hay đi cùng với danh từ phía sau =>
phải nghe được danh từ đó ĐỂ ĐOÁN CÂU TRẢ LỜI TƯƠNG ỨNG)
Ex: Which department do you work for?
➔ Marketing/ personnel department
+ What time …? => giờ
Ex: at 5 p.m/ at noon/ at 8 o’clock/ in (2 hours)
+ What be + N+ like? (cái gì/ai … như thế nào) => Adj: boring/ exciting/
interesting/ awful (kinh khủng) …
Ex: What was your trip like? => It was wonderful.
+ What is your opinion about …? / What do you think of …? (hỏi ý
kiến) => Adj
+ What’s the best way to + location? => by/take + phương tiện

3. HOW…?
+ How often …? (tần suất) => once/twice/three times/ four times a
week/month/year…/ every 2 weeks (2 tuần 1 lần)
+ How far …? (bao xa) => số+ kilometer, meter, mile (dặm)/ about a 2-
hour drive
+ How many + N nhiều…? (có bao nhiêu) => số: 5,10,15,20…
+ How much … weigh? (cân nặng) => số + kilogram/gram/pound
+ How much … be/cost? (giá cả) => số + dollar/cent (1$=100c)
+ How be + N? (ai/cái gì … như thế nào) => Adj: boring/ special…
+ How do you go to work/school? (hỏi phương tiện) => by/take + phương
tiện
+ How soon/ How late are you open? = When?
+ How long? (bao lâu) => in (2 months)/ about (3 years)/ for (5 weeks)

4. WHEN …? (khi nào)


+ Thời gian: at 4p.m/ at 8 o’clock
+ Ngày/thứ/tháng: Monday/ 1st / May
+ Mệnh đề trạng ngữ thời gian: as soon as/ when/ after/ before/ until…
Ex: When are you going to go the supermarket?
 As soon as I finish this report.
+ Today/ yesterday/ tomorrow (morning)/ this night/ in (2) hour/ …
ago/ during/
between … and/ at the next sales meeting/ by the end of next year/…

5. WHERE …? (ở đâu)
+ Nơi chốn: at the airport/ restaurant/ school/ café/ museum/ park …
+ Địa danh: in Paris/ London/ Japan/ Italia
+ Giới từ: in front of/ behind/ across from (phía kia đường)/ opposite (đối
diện)/ next to/ near …
+ In the supply cabinet (tủ hồ sơ)/ in the stock room/ in the drawer/ on
the television, news/ on the first floor/ try the convenience store …

6. WHY? (tại sao)


+ Because/ Since/ As + MĐ (bởi vì)
+ Due to/ owing to/ because of + ving/noun (bởi vì)
+ To Vo = so as to + Vo = in order to + Vo (để mà)
+ For + cụm danh từ (cho mục đích nào đó)

7. WHY DON’T WE + VO …? = HOW ABOUT + VING …? (đề nghị)


+ Let’s + Vo
+ That’s a good idea/ That’s great/ Looks like great/ Sounds good to me.
+ I’m sorry/ I’d love to but …

8. CHOICE QUESTIONS (câu hỏi lựa chọn)


Ex: Would you like some tea or coffee?
+ Tea/ coffee please. (lặp lại 1 trong 2 sự lựa chọn)
+ Both/ whatever/ whichever/ either would be fine/ neither/none/ no
thanks/it’s up to you.
+ Actually, I want some water (lựa chọn thứ 3)

9. CÂU HỎI YES/NO


+ Be + S + …?
+ Have/has + S + V3/VED …?
+ Do/ does/ did + S + Vo …?
+ May/might/can/could/should + S+…?
➔ NẾU ĐỒNG Ý: Yes (probably)/ I’d be happy to/ sure/ go ahead (cứ tự
nhiên)/ absolutely (tất nhiên)/ definitely (tất nhiên/ hoàn toàn được)
➔ NẾU TỪ CHỐI: No thanks/ I’m sorry.

10. CÂU HỎI PHỦ ĐỊNH/ CÂU HỎI ĐUÔI


Ex1: Are not you a student? (CÂU HỎI PHỦ ĐỊNH)
+ Nếu đúng là sinh viên => YES
+ Nếu không phải => NO
Ex2: You attended the party, did you? (CÂU HỎI ĐUÔI)
+ Nếu có đi => YES/ còn không => NO
Ex3: You aren’t an intern, are you? (CÂU HỎI ĐUÔI)
+ Nếu đúng là thực tập sinh => YES/ còn không thì NO

*NHỮNG CÂU TRẢ LỜI LUÔN ĐÚNG TRONG PART 2


+ I don’t know/ I have no idea/ I wish I knew/ How would I know/ Not to my
knowledge.
+ I’m not sure/ I can’t say for sure.
+ I haven’t decided yet/ It hasn’t been decided yet.
+ Ask someone: Ask Mary/ David…
+ Let me see/ check/ think/ consider.
PART 3: HỘI THOẠI (39)
+ Phải đọc trước câu hỏi, nếu dư thời gian nên đọc cả câu trả lời.
+ Trong quá trình giải đề ở nhà, nên gạch từ khóa trong câu hỏi -> TỪ ĐỂ
HỎI, CHỦ NGỮ, ĐỘNG TỪ CHÍNH, TÍNH TỪ (THỈNH THOẢNG)
+ Trong quá trình nghe, mắt đảo nhìn 3 câu hỏi -> để chọn đáp án nhanh, chính
xác vì bất cứ câu nào cũng có khả năng xuất hiện trước.

PART 4: ĐỘC THOẠI (30)

Cách làm tương tự Part 3.

HƯỚNG DẪN 4 BƯỚC LUYỆN NGHE


BƯỚC 1: Tự nghe và chọn đáp án.

BƯỚC 2: Lật transcript (lời thoại) phía sau sách, highlight các từ vựng chưa
biết nghĩa hoặc chưa biết phát âm (cả tiếng anh lẫn tiếng việt) => học ngay từ
vựng mới => Nghe lại -> mắt nhìn theo sách -> miệng nói theo (nếu có thể)
ĐỂ TĂNG PHẢN XẠ TỪ VỰNG + CẢI THIỆN PHÁT ÂM + BẮT KỊP
TỐC ĐỘ NGHE

BƯỚC 3: Úp sách lại, luyện nghe lần nữa -> để kiểm tra khả năng nghe hiểu
(hiểu được 80% nội dung bài nói là thành công)

BƯỚC 4: Học hết tất cả các từ vựng mới trong bài nghe
*LƯU Ý: HỌC TỪ VỰNG THEO CỤM TỪ (CÓ NGỮ CẢNH)
*NÊN TẬP NGHE LOA NGOÀI

You might also like