Professional Documents
Culture Documents
- Thường gặp nhất là đúng động từ (V) nhưng sai đối tượng nhận hành động (O)
Ex:
The man is climbing the tree => Đúng. Nhưng mình lại nghe: The man is
climbing the ladder.
- Miêu tả hành động giống nhau của 2 người đàn ông hoặc 2 người phụ nữ hoặc 1
nhóm người mà bắt đầu là “a” là sai, vì phải sử dụng ở dạng “the”.
📢 Nếu tranh zoom sát lại và thấy rõ
người thì đáp án thường liên quan tới
trang phục của người đó
- Với những bức tranh mô tả về đồ vật, cần xác định vị trí các đồ vật thông qua
giới từ: on, above, in front of, behind, opposite/ along ...
👉👉VÌ VẬY, khi nhìn một hình nào đó bạn phải xác định được vị trí của các
vật xem chúng nằm ở đâu (bên trái, phải, phía trước, hay đằng sau vật còn lại),
sau đó lắng nghe và chọn đáp án đúng.
3. Vật nào bị cắt hoặc không rõ ràng thì đáp án sẽ không bao giờ rơi vào câu
đó.
5. Cẩn thận từ #ĐỒNG ÂM#: các từ có âm tương tự nhưng nghĩa hoàn toàn
khác nhau, chẳng hạn như raise/ erase, first/fast, dock/duck, plant/plan,
filed/piled, rain/train/... do đó phát âm khá quan trọng 》》 cần nghe rõ 🤜🤜
để tránh nhầm lẫn.
8. Không nghe được thì chọn đại đừng mất thời gian tiếc nuối.
9. Tận dụng thời gian giữa 2 câu để phân tích bức hình kế tiếp.
◼ Phải nghe được câu hỏi => đặt biệt là từ để hỏi: who/ when/ why/ …?
◼ Wh-questions và choice questions => không trả lời yes/no
◼ Chủ ngữ và thì trong câu hỏi phải tương ứng với câu trả lời
1. WHO/WHOM...?
+ Từ chỉ người: friend/ brother/ colleague/ team …
+ Chức vụ: manager/ secretary (thư kí)/ consultant (cố vấn)/ director/
assistant…
+ Phòng ban: H&R department/ Accounting dept/ Maintenance dept (bảo
trì) …
+ Tên riêng: Mr/Ms Smiths/ Mark/ David …
+ Đại từ: everybody/ everyone/ I…/ It’s me.
2. WHICH/ WHAT …? (Which/what hay đi cùng với danh từ phía sau =>
phải nghe được danh từ đó ĐỂ ĐOÁN CÂU TRẢ LỜI TƯƠNG ỨNG)
Ex: Which department do you work for?
➔ Marketing/ personnel department
+ What time …? => giờ
Ex: at 5 p.m/ at noon/ at 8 o’clock/ in (2 hours)
+ What be + N+ like? (cái gì/ai … như thế nào) => Adj: boring/ exciting/
interesting/ awful (kinh khủng) …
Ex: What was your trip like? => It was wonderful.
+ What is your opinion about …? / What do you think of …? (hỏi ý
kiến) => Adj
+ What’s the best way to + location? => by/take + phương tiện
3. HOW…?
+ How often …? (tần suất) => once/twice/three times/ four times a
week/month/year…/ every 2 weeks (2 tuần 1 lần)
+ How far …? (bao xa) => số+ kilometer, meter, mile (dặm)/ about a 2-
hour drive
+ How many + N nhiều…? (có bao nhiêu) => số: 5,10,15,20…
+ How much … weigh? (cân nặng) => số + kilogram/gram/pound
+ How much … be/cost? (giá cả) => số + dollar/cent (1$=100c)
+ How be + N? (ai/cái gì … như thế nào) => Adj: boring/ special…
+ How do you go to work/school? (hỏi phương tiện) => by/take + phương
tiện
+ How soon/ How late are you open? = When?
+ How long? (bao lâu) => in (2 months)/ about (3 years)/ for (5 weeks)
…
5. WHERE …? (ở đâu)
+ Nơi chốn: at the airport/ restaurant/ school/ café/ museum/ park …
+ Địa danh: in Paris/ London/ Japan/ Italia
+ Giới từ: in front of/ behind/ across from (phía kia đường)/ opposite (đối
diện)/ next to/ near …
+ In the supply cabinet (tủ hồ sơ)/ in the stock room/ in the drawer/ on
the television, news/ on the first floor/ try the convenience store …
BƯỚC 2: Lật transcript (lời thoại) phía sau sách, highlight các từ vựng chưa
biết nghĩa hoặc chưa biết phát âm (cả tiếng anh lẫn tiếng việt) => học ngay từ
vựng mới => Nghe lại -> mắt nhìn theo sách -> miệng nói theo (nếu có thể)
ĐỂ TĂNG PHẢN XẠ TỪ VỰNG + CẢI THIỆN PHÁT ÂM + BẮT KỊP
TỐC ĐỘ NGHE
BƯỚC 3: Úp sách lại, luyện nghe lần nữa -> để kiểm tra khả năng nghe hiểu
(hiểu được 80% nội dung bài nói là thành công)
BƯỚC 4: Học hết tất cả các từ vựng mới trong bài nghe
*LƯU Ý: HỌC TỪ VỰNG THEO CỤM TỪ (CÓ NGỮ CẢNH)
*NÊN TẬP NGHE LOA NGOÀI