You are on page 1of 3

1.Solar energy: năng lượng mặt trời doesn’t cause: dẫn đến...........

A.pollution B.polluted C.pollute D.pollutant


2. Tet is a festival............ occurs in late January or early February.
A. whom B. when C. where D. which
3. It’s raining. ................., Mr. Nam has to go to work.
A. Although B. So C. Therefore D. However
4. If I .............rich, I ............................around the world.
A. will be - travel B. am - will travel C. were - would travel D. would be – traveled
5. The girl wishes she..................... in Hue for the festival next week.
A. had stayed B. was staying C. stay D. could stay
6. You don’t like watching this film, .....................?
A. don’t you B. are you C. do you D. did you
7. When he lived in the city, he ............... to the theater twice a week.
A. uses to go B. has gone C. used to go D. was going used to V inf: có thói quen làm gì đó
trong quá khứ
8. My house.............. in 1999
A. is built B. was building C. was built D. has been built
9. The entrance examination will be held......................June 22nd 2012.
A. in B. on C. at D. to
10. Hoa: I suggest going camping next Sunday.- Lan: ................................
A. That’s a fine day B. That’s a good idea C. That’s a reason D. That’s a good trip

Lý thuyết:
1. Dấu hiệu nhận biết danh từ và động từ:
Danh từ thường có hậu tố: tion, sion, ment, ce, y, er, or, ness.
vd: nation, impression, agreement, peace, beauty, worker, actor, kindness
thường đứng ở vị trí: sau to be: I am a student.
Sau tính từ : nice school…
đầu câu làm chủ ngữ
Sau: a/an, the, this, that, these, those…
Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…
Sau: many, a lot of/ lots of , plenty of…
The +(adj) N …of + (adj) N…
Động từ thường có hậu tố: ate, fy, ize/ise, en
vd: locate, satisfy, realize, widen
thường đứng ở vị trí: sau chủ ngữ: I eat rice

2. Đại từ quan hệ:


Which – dùng để nói về một vật gì đó
vd: My laptop, which I use to do my homework on, is broken
When – dùng để nói về thời gian
vd: Tet is when families celebrate together
Where –dùng để nói về địa điểm
vd: That’s the school where I study English
Who, Whom and Whose – dùng để nói về con người
Who vs Whom
Who là dạng subject.
Whom là dạng object.
vd:
The man who got out of the taxi is very famous.
The man whom we met in the restaurant is famous.

Trong câu đầu tiên, “the man” là chủ đề mà “we” đang nói về và chúng ta có thể sắp xếp lại
câu để nói “He is getting out of the taxi. He is famous.”
Trong câu thứ hai, “the man” là đối tượng và “we” là chủ thể –>“We met him.”
Whom không được sử dụng phổ biến, chúng ta thường sử dụng who nhiều hơn.
Whose là hình thức sở hữu của who và có thể được sử dụng để nói về con người, động vật
hoặc đồ vật và quyền sở hữu hoặc mối quan hệ giữa những thứ đó.
vd: The crashed car, whose owner was drunk was taken by the police.

3. Liên từ
However có nghĩa là tuy nhiên, được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh
đề.
HOWEVER được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng ở đầu câu hay cuối câu và sẽ nằm
giữa hai dấu phẩy nếu nó nằm ở giữa 2 câu.
vd:
I studied very hard. However, I failed the exam. (Tôi đã học hành rất chăm chỉ, tuy nhiên, tôi
vẫn trượt bài kiểm tra)
She ran so fast. She missed the bus, however (Cô ấy chạy rất nhanh tuy vậy cô ấy vẫn lỡ
chuyến xe buýt)
Bên cạnh đó, ngoài ý nghĩa là liên từ, HOWEVER còn được sử dụng như trạng từ chỉ mức
độ, nó đi liền trước tính từ hoặc trạng từ của nó.
vd: She couldn’t get 9 points in the final exam, however hard she studied (Cô ấy không thể
đạt được 9 điểm trong bài thi cuối kì cho dù cô ấy học hành chăm chỉ đến đâu).

Therefore là liên từ mang ý nghĩa là “vì thế mà, bởi vậy, cho nên”, thường đứng ở giữa
câu và nằm giữa 2 dấu phẩy.
THEREFORE có thể đứng ở đầu câu và cũng được ngăn cách với mệnh đề phía sau bởi
dấu phẩy.
vd:
He wanted to study late; therefore he had another cup of coffee. (Anh ấy muốn học muộn vì
vậy anh ấy uống một tách cà phê)
She is ill; therefore she can’t come to the party. (Cô ấy bị ốm vì thế mà cô ấy không thể đến
bữa tiệc)

But là liên từ có ý nghĩa là “nhưng, nhưng mà”, dùng để chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề,
thường đứng ở giữa câu và được ngăn cách bởi dấu phẩy.
vd:
It’s raining, but I don’t have raincoat (Trời thì đang mưa nhưng tôi lại không có áo mưa)
He loves her, but she doesn’t love him (Anh ấy yêu cô ấy nhưng cô ấy không yêu anh ấy)

So là liên từ chỉ kết quả, mang ý nghĩa là “vì thế, vì vậy, cho nên”. Mệnh đề bắt đầu bằng
SO là mệnh đề chỉ kết quả, SO thường đứng ở giữa câu và không bị ngăn cách bởi dấu
phẩy.
vd:
She studied very hard so she passed the exam (Cô ấy học rất chăm chỉ vì thế mà cô ấy đã
vượt qua bài kiểm tra)
I was tired so I couldn’t go to school today (Tôi rất mệt vì vậy tôi không thể đến trường ngày
hôm nay)
4. Câu điều kiện (If..)
1. Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện có thật ở hiện tại. Câu này diễn tả những sự việc có
khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai cũng như kết quả của nó.
Cấu trúc:
If + S + V, S + will + V
(Hiện tại đơn) (Tương lai đơn)
vd:
I'll only stay if you offer me more money. (Tôi sẽ ở lại nếu anh cho tôi nhiều tiền hơn.)
If he is late, we will have to go without him. (Nếu anh ta đến trễ, chúng ta sẽ đi mà không có
anh ta.)

2. Câu điều kiện loại 2


Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện diễn tả một hành động không có thực hay không thể
xảy ra ở tương lai dựa trên một điều kiện không có thực ở hiện tại.

If + S + V-ed, S + would/ might/ could + V


(!)Đối với mệnh đề IF trong câu điều kiện loại 2, động từ tobe được sử dụng luôn là
were ở tất cả các ngôi.
vd:
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc ô tô
đó.)
If I were you, I wouldn't do that. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm vậy.)

3. Câu điều kiện loại 3


Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện thể hiện một hành động đã không thể xảy ra trong quá
khứ dựa trên một điều kiện nào đó trong quá khứ.

If + S + had + V-PII, S + would/ might/ could + have + V-PII


vd:
If you had spoken English, she would have understood. (Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy đã
hiểu)
If I had studied harder, I might have passed the exam. (Nếu mình học hành chăm chỉ hơn,
mình đã có thể thi đậu rồi.)

You might also like