Professional Documents
Culture Documents
A. TỪ VỰNG:
1. a piece of cake (idiom) / əpi:s əv keɪk /: dễ ợt
2. arranging flowers /ə'reɪndʒɪŋ 'flaʊər/: cắm hoa
3. bird-watching (n) / bɜːd wɒtʃɪŋ /: quan sát chim chóc
4. board game (n) /bɔːd ɡeɪm /: trò chơi trên bàn cờ (cờ tỉ phú, cờ vua)
5. carve (v) / kɑːv /: chạm, khắc
6. carved (adj) / kɑːvd /: được chạm, khắc
7. collage (n) / 'kɒlɑːʒ /: một bức tranh tạo thành từ nhiều tranh, ảnh nhỏ
8. eggshell (n) / eɡʃel /: vỏ trứng
9. fragile (adj) / 'frædʒaɪl /: dễ vỡ
10. gardening (n) / 'ɡɑːdənɪŋ /: làm vườn
11. horse-riding (n) / hɔːs, 'raɪdɪŋ /: cưỡi ngựa
12. ice-skating (n) / aɪs, 'skeɪtɪŋ /: trượt băng
13. making model / 'meɪkɪŋ, 'mɒdəl /: làm mô hình
14. making pottery / 'meɪkɪŋ 'pɒtəri /: nặn đồ gốm
15. melody / 'melədi /: giai điệu
16. monopoly (n) / mə'nɒpəli /: cờ tỉ phú
17. mountain climbing (n) / 'maʊntɪn, 'klaɪmɪŋ /: leo núi
18. share (v) / ʃeər /: chia sẻ
19. skating (n) / 'skeɪtɪŋ /: trượt pa tanh
20. strange (adj) / streɪndʒ /: lạ
21. surfing (n) / 'sɜːfɪŋ /: lướt sóng
22. unique (adj) / jʊˈni:k /: độc đáo
23. unusual (adj) / ʌn'ju:ʒuəl /: khác thường
B. NGỮ PHÁP:
I. PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)
1. CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
1.1. Diễn tả hành động xảy ra lặp đi lặp lại hàng ngày.
Ví dụ: We go to the cinema every weekend. (Chúng tôi đi xem phim vào mỗi ngày cuối tuần.)
1.2. Miêu tả lịch trình, chƣơng trình hay thời gian biểu (ngụ ý tƣơng lai)
Ví dụ: Oh no! The train leaves at 5 pm. (Ôi không! Tàu sẽ rời đi lúc 5 giờ.)
The cartoon starts at 7:45 p.m. (Bộ phim hoạt hình bắt đầu lúc 7:45 tối.)
B. LÝ THUYẾT:
I. IMPERATIVE WITH MORE AND LESS
(MỆNH LỆNH CÁCH VỚI “MORE” VÀ “LESS”)
1. Mệnh lệnh cách là gì?
Là câu có tính chất sai khiến, được dùng khi chúng ta muốn yêu cầu, ra lệnh, hướng dẫn hay gợi
ý cho người khác làm một việc gì đó.
Được hình thành bắt đầu bằng một động từ nguyên thể không có “to”.
Ví dụ: Stand up! (Đứng lên.)
Come here! (Lại đây)
2. Mệnh lệnh cách với more và less.
Khi muốn yêu cầu ai đó hãy làm gì nhiều hơn hoặc ít hơn, chúng ta có thể thêm từ “more”
hoặc “less” sau động từ.
Ví dụ: Sleep less. (Hãy ngủ ít hơn.)
Relax more. (Hãy nghỉ ngơi nhiều hơn.)
Talk less, listen more. (Hãy nói ít, lắng nghe nhiều hơn.)
Spend less, save more. (Hãy tiêu ít hơn, tiết kiệm nhiều hơn.)
Để nội dung mệnh lệnh cách cụ thể hơn, chúng ta có thể thêm danh từ vào phía sau “ more”
hoặc “less”.
more + danh từ đếm đƣợc & danh từ không đếm đƣợc.
less + danh từ không đếm đƣợc.
Ví dụ: Read more books. (Hãy đọc nhiều sách hơn.)
Use more public transport. (Hãy sử dụng nhiều phƣơng tiện công cộng hơn.)
Take less salt and sugar. (Hãy ăn ít muối và đƣờng hơn.)
Một số cách dùng của mệnh lệnh cách với more và less.
- Ra lệnh trực tiếp:
Ví dụ: Play less! (Chơi ít thôi!)
Bring more books here! (Mang thêm sách lại đây!)
- Hƣớng dẫn:
Ví dụ: Please provide more details in this form. (Vui lòng điền thêm chi tiết vào lá đơn
này.)
Eat less salt when taking this medicine. (Hãy ăn nhạt hơn khi uống loại thuốc này.)
- Gợi ý:
Ví dụ: Wear more clothes and you'll be warmer. (Hãy mặc nhiều quần áo hơn và bạn sẽ thấy
ấm hơn.)
Spend less time surfing the Internet and you'll have more time for exercise.
(Hãy dành ít thời gian cho việc lƣớt mạng hơn và bạn sẽ có nhiều thời gian hơn cho việc
tập thể dục.)
B. NGỮ PHÁP:
I. SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC (NOT) AS ... AS, THE SAME AS, DIFFERENT FROM
1. So sánh sự giống nhau.
a. Cấu trúc so sánh ngang bằng với as…as.
Cấu trúc: S + to be + as + adj + as + noun/ pronoun/ clause.
Ví dụ:
Folk music is as melodic as pop music.
(Nhạc dân gian thì du dƣơng nhƣ là nhạc pop.)
My picture is as expensive as yours.
(Bức tranh của tôi thì đắt bằng bức tranh của bạn.)
The music festival this year is as good as it was before.
(Lễ hội nhạc năm nay vẫn tốt nhƣ ngày nào.)
b. Cấu trúc so sánh với the same as.
Cấu trúc: S + tobe + the same + as + noun/ pronoun/clause
Ví dụ:
The price of a guitar is the same as the price of a cello.
(Giá một cây đàn ghi ta thì bằng với giá một cây đàn xen-lô.)
Your sister's personality is the same as yours.
(Tính cách của chị gái cậu giống cậu.)
The school is the same as it was 5 years ago.
(Ngôi trƣờng vẫn giống nhƣ 5 năm trƣớc đây.)
2. So sánh sự khác nhau.
a. Cấu trúc so sánh không ngang bằng với not as…as
Cấu trúc: S + to be + not + as + adj + as + noun/ pronoun/clause
Ví dụ:
Black and white movies are not as interesting as colour movies.
(Những bộ phim đen trắng thì không hấp dẫn bằng những bộ phim màu.)
My hometown is not as noisy as yours.
(Quê tôi không ồn ào nhƣ quê bạn.)
She is not as famous as she was before.
(Cô ấy không còn nổi tiếng nhƣ trƣớc nữa.)
b. Cấu trúc so sánh với different from
Cấu trúc: S + to be + different from + noun/ pronoun.
Ví dụ:
Oil painting is different from pencil painting.
(Tranh sơn dầu thì khác với tranh vẽ chì.)
Your taste in music is quite different from mine.
(Sở thích âm nhạc của bạn khá là khác của tôi.)
II. EXPRESSING AGREEMENT : TOO AND EITHER (CÂU ĐỒNG TÌNH VỚI "TOO,
EITHER")
1. Too
Được dùng để diễn tả ý đồng tình với một điều khẳng định trước đó và "too" thường đứng ở
cuối câu, sau dấu phẩy.
Ví dụ:
A: I love pop music. (Tôi thích nhạc pop.)
B: I love pop music, too.
Hoặc
B: I love it ,too. (Tôi cũng thích nhạc pop.)
Hoặc là chúng ta có thể nói theo cách Câu đồng tình rút gọn sau:
Ví dụ:
A: I love pop music. (Tôi thích nhạc pop.)
B: I do, too. (Tôi cũng thế.)
Lƣu ý: Trợ động từ phải tƣơng ứng với chủ ngữ và thì của câu nêu trƣớc đó.
Ví dụ:
Ngoc is interested in dancing, and Lan is too.
(Ngoc thích khiêu vũ và Lan cũng thích khiêu vũ.)
Minh watched the concert on TV last night, and her sister did too.
(Minh đã xem buổi hòa nhạc trên TV tối qua và em gái cô ấy cũng xem nó.)
2. Either
Dùng trong câu phủ định và để đồng tình với một điều phủ định trước đó. “Either” cũng đứng
ở cuối câu và trong câu đồng tình rút gọn chúng ta cần sử dụng các trợ động từ ở dạng phủ định.
Ví dụ:
My sister doesn't know the name of that singer.
(Chị gái tôi không biết tên của cô ca sĩ đó.)
I don't know either.
(Tôi cũng vậy.)
Ví dụ:
Playing the cello isn't easy.
(Chơi đàn cello thì không dễ chút nào.)
Playing the violin isn't easy either.
(Chơi đàn violin cũng không dễ chút nào)
B. NGỮ PHÁP:
I. COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUNS (DANH TỪ ĐẾM ĐƢỢC VÀ KHÔNG
ĐẾM ĐƢỢC)
1. Countable nouns
Danh từ đếm được là những danh từ chỉ đối tượng có thể đếm được. Chúng có dạng số ít
(Single) và dạng số nhiều (Plural). Danh từ đếm được thường dùng để chỉ vật. Với hầu hết các
danh từ, ta thêm s hoặc es để chuyển từ dạng số ít sang số nhiều.
Ví dụ:
Single (số ít) Plural (số nhiều)
table tables
computer computers
watch watches
dictionary dictionaries
Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.
Ví dụ:
child – children
tooth – teeth
foot – feet
mouse – mice ...
Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không
có "a”
Ví dụ:
an aircraft/ aircraft a sheep/ sheep a fish/ fish a staff/ staff
2. Uncountable nouns
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) là những danh từ chỉ đối tượng, khái niệm trừu
tượng mà chúng ta không thể đếm được. Vì thế chúng chỉ có dạng số ít mà không có dạng số
nhiều.
Danh từ không đếm được thường đi kèm với các cụm từ như
A glass of….(một cốc)/
A bottle of…. (một chai)/
A piece of… (một mẩu)/
A kilo of… (1 kilogam) ………chúng được dùng như danh từ đếm được.
Ví dụ:
A glass of water: Một chai nƣớc
Two kilos of rice: Hai kilogam gạo.
A piece of bread: Một mẩu bánh mì
- Các danh từ không đếm đƣợc thƣờng gặp:
+ Chất lỏng: Water, tea, coffee, milk, fruit juice, beer, wine, soup.
+ Chất khí: smoke, air, steam.
+ Chất sệt: butter, cheese, meat, bread.
+ Chất bột: rice, sug ar, salt, pepper, flour.
+ Trừu tượng: Help, homework, housework, information, news, music, work, advice, luck,
peace, happiness, sadness, silence.
II. CÁCH DÙNG HOW MUCH VÀ HOW MANY
1. How many:
"How many" được dùng khi bạn muốn hỏi về số lượng của thứ gì đó, áp dụng cho danh từ đếm
được, số nhiều.
a. Câu hỏi:
How many + Plural noun (danh từ số nhiều)+ are there?
Hoặc: How many + Plural noun (danh từ số nhiều) + do/does + S + have ?
Ví dụ:
How many bananas are there on the table? (Có bao nhiêu quả táo trên bàn?)
How many eggs do you have? (Bạn có mấy quả trứng.)
b. Câu trả lời:
There is/ are + số lƣợng hoặc S + have/ has+ one/ two
Ví dụ:
- How many bananas are there on the table? (Có bao nhiêu quả táo trên bàn?)
There is one banana on the table. (Có một quả táo trên bàn)
- How many eggs do you have? (Bạn có mấy quả trứng.)
I have three eggs (Tôi có 3 quả trứng.)
2. How much:
- "How much" được dùng khi bạn muốn hỏi về số lượng của danh từ. Dùng cho danh từ ở dạng
số ít/ không đếm được.Vì chủ thể của câu hỏi là danh từ không đếm được nên những sự vật này
được đo đếm theo đơn vị như lít, kg, giờ, năm.
a. Câu hỏi
How much + Uncount noun + is there?
How much + Uncount noun + do/ does + S + have / need/drink….?
Ví dụ:
How much juice is there? (Bao nhiêu nƣớc trái cây còn lại?)
How much water do you drink every day? (Bạn uống bao nhiêu nƣớc mỗi ngày?)
- How much còn được dùng khi hỏi về giá cả.
Ví dụ:
How much does the book cost? (Quyển sách giá bao nhiêu?)
How much is that painting? (Bức tranh kia giá bao nhiêu?)
b. Câu trả lời:
There is (some)…..
It costs + số tiền
Ví dụ:
How much butter is there in the fridge? (Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?)
There is some. (Một ít.)
How much does the book cost? (Quyển sách giá bao nhiêu?)
It costs $5 (Quyển sách giá 5 đô la.)
B. NGỮ PHÁP:
PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG)
1.Cách sử dụng
Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ví dụ:
My money was stolen yesterday.
(Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)
Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” đƣợc mà bị một ai đó “trộm” nên câu
này ta cần sử dụng câu bị động.
3. Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
- Động từ trong câu chủ động phải là ngoại động từ đòi hỏi có tân ngữ theo sau.
- Các tân ngữ (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng.
B. NGỮ PHÁP:
CẤU TRÚC USED TO - INFINITIVE
Used to-infinitive” có nghĩa là trước đây thường, đã từng: được dùng để diễn tả một sự việc
thường xảy ra trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa.
1. Cấu trúc :
(+) S + used to + V-infnitive.
(-) S + didn't use to + V-infinitive.
(?) Did + S + use to + V-infinitive?
2. Cách sử dụng
Ta sử dụng "used to inf" để diễn tả 1 sự việc thƣờng xuyên diễn ra trong quá khứ
nhƣng hiện tại thì không còn nữa.
Ví dụ:
We used to live in a small village but now we live in the city.
(Trƣớc đây chúng tôi sống ở một ngôi làng nhỏ nhƣng bây giờ chúng tôi sổng ở thành
phổ.)
I used to drive to work but now I take the bus.
(Trƣớc đây tôi thƣờng lái xe đi làm nhƣng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
Cấu trúc này còn đƣợc dùng để chỉ những sự vật có thực trƣớc kia nhƣng hiện nay thì
không còn nữa
Ví dụ:
There used to be a cinema in the town but now there isn't.
(Trƣớc đây có 1 rạp chiếu phim trong thị trấn nhƣng hiện giờ nó không còn nữa)
She used to have really long hair but she's had it all cut off.
(Mái tóc trƣớc đây của cô ấy thực sự dài nhƣng giờ cô ấy đã cắt ngắn nó)
UNIT 8: FILMS
A. TỪ VỰNG:
1. animation (n) /'ænɪˈmeɪʃən/: phim hoạt hoạ
2. critic (n) /'krɪtɪk/: nhà phê bình
3. direct (v) /dɪˈrekt/: làm đạo diễn (phim, kịch...)
4. disaster (n) /dɪˈzɑːstə/: thảm hoạ, tai hoạ
5. documentary (n) /,dɒkjə'mentri/: phim tài liệu
6. entertaining (adj) /,entə'teɪnɪŋ/: thú vị, làm vui lòng vừa ý
7. gripping (adj) /'ɡrɪpɪŋ/: hấp dẫn, thú vị
8. hilarious (adj) /hɪˈleəriəs/: vui nhộn, hài hước
9. horror film (n) /'hɒrə fɪlm /: phim kinh dị
10. must-see (n) /'mʌst si:/: bộ phim hấp dẫn cần xem
11. poster (n) /'pəʊstə/: áp phích quảng cáo
12. recommend (v) /,rekə'mend /: giới thiệu, tiến cử
13. review (n) /rɪˈvju:/: bài phê bình
14. scary (adj) /:skeəri/: làm sợ hãi, rùng rợn
15. science fiction (sci-fi) (n) /saɪəns fɪkʃən/: phim khoa học viễn tưởng
16. star (v) /stɑː/: đóng vai chính
17. survey (n) /'sɜːveɪ/: cuộc khảo sát
18. thriller (n) /'θrɪlə /: phim kinh dị, giật gân
19. violent (adj) /'vaɪələnt/: có nhiều cảnh bạo lực
B. NGỮ PHÁP:
I. CÁCH SỬ DỤNG " ALTHOUGH, DESPITE, IN SPITE OF
Chúng ta sử dụng although, despite, in spite of để thể hiện sự tương phản giữa hai hành động
(hai mẩu thông tin) trong cùng một câu.
Chúng ta sử dụng although trước một mệnh đề và despite, in spite of trước một danh từ (noun)
hoặc cụm danh từ (noun phrase).
1. Although (dù, mặc dù, cho dù)
Although + S + verb
Ví dụ:
- Although the home team lost, they played very well.
(Mặc dù đội nhà đã thua, họ chơi khá tốt.)
- Although he is so young, he performs excellently.
(Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)
Ví dụ :
However cold the weather is, I will go out now.
(Dù cho thời tiết có lạnh thế nào đi nữa, tôi vẫn đi ngoài.)
Nevertheless cold the weather is, I will go out now.
(Tuy thời tiết lạnh thế mà, tôi vẫn đi ngoài.)
UNIT 9: FESTIVALS AROUND THE WORLD
A. TỪ VỰNG:
1. festival (n) /'festɪvl/: lễ hội
2. fascinating (adj) /'fæsɪneɪtɪŋ/: thú vị, hấp dẫn
3. religious (adj) /rɪˈlɪdʒəs/: thuộc về tôn giáo
4. celebrate (v) /'selɪbreɪt/: tổ chức lễ
5. camp (n,v) /Kæmp/: trại,cắm trại
6. thanksgiving (n) /'θæŋksgɪvɪŋ/: lễ tạ ơn
7. stuffing (n) /'stʌfɪŋ/: nhân nhồi (vào gà)
8. feast (n) /fi:st/: bữa tiệc
9. turkey (n) /'tə:ki/: gà tây
10. gravy (n) /'ɡreɪvi/: nước xốt
11. cranberry (n) /'kranb(ə)ri/: quả nam việt quất
12. seasonal (adj) /'si:zənl/: thuộc về mùa
13. steep (adj) /sti:p/: dốc
B. NGỮ PHÁP:
ADVERBIAL PHRASES
(CỤM TRẠNG TỪ)
I. DEFINITION (Khái niệm):
Cụm trạng từ (adverb phrase hay adverbial phrase) là một loại cụm từ có chức năng như một
trạng từ nhằm bổ nghĩa cho động từ, trạng từ khác, hoặc bổ nghĩa cho tính từ trong câu.
Cụm trạng từ trả lời cho các câu hỏi "How", "When", "Where", "Why" và có thể đứng ở các vị
trí khác nhau trong câu.
II. STRUCTURE (Cấu trúc):
Cụm trạng từ có thể là một từ (only one adverb as the head) hoặc là một cụm từ có các thành
phần bổ nghĩa đi kèm là premodification (đứng trước adverb) và postmodification (đứng sau
adverb).
Lƣu ý:
Cụm trạng từ được kết hợp với danh từ: every year, last week.
Cụm trạng từ được kết hợp với giới từ: in 2013, in a small town, with beautiful plant
Cụm trạng từ được kết hợp với (to-infinitive) động từ nguyên thể có to: to enjoy the
party, to have more friends
Ví dụ:
- After breakfast, they drive to the beach
- We usually go on vacation in May.
- She got home very late
- Luckily for us, the rain was stop
- The earth goes around the sun
- Here is where I was born
- Their marriage broke up in the most painful way
A. NGỮ PHÁP:
Grammar 1:
FUTURE CONTINUOUS TENSE
(THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN)
1. Công thức:
Câu khẳng định:
S + will/ shall + be + V-ing
Câu phủ định:
S + won’t/ shan’t + be + V-ing
Câu hỏi nghi vấn:
Will/ Shall + S + be + V-ing?
2. Cách dùng
Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả: Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một
khoảng thời gian ở tương lai.
Ví dụ:
We will be using low energy light bulbs. (Chúng tôi sẽ sử dụng bóng đèn năng lƣợng
thấp)
Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến
Ví dụ:
I’ll be using to save electricity when my parents go out.
(Tôi sẽ sử dụng tiết kiêm điện khi bố mẹ tôi ra ngoài.)
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một
khoảng thời gian cụ thể ở tương lai
Ví dụ:
This time next week I’ll be reducing the amount of water your family uses.
(Giờ này tuần sau tôi sẽ đƣợc giảm lƣợng nƣớc trong gia đình của bạn sử dụng.)
Diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian
biểu
Ví dụ:
We will be turning off the faucet at 5pm. (Chúng tôi sẽ đƣợc tắt vòi nƣớc lúc 5h chiều)
3. Dấu hiệu nhận biết sau
In the future (trong tƣơng lai)
Next year (năm tới)
Next month (tháng tới)
next week (tuần tới)
Next time (lần tới)
And soon… (sắp tới)
Grammar 2:
THE FUTURE SIMPLE PASSIVE
(BỊ ĐỘNG CỦA THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN.)
1. Cấu trúc
Khẳng định:
Subject + will be + Past participle
Ví dụ :
Hydroelectricity will be considered to be a reliable method of generating electricity.
(Thủy điện sẽ đƣợc coi là một phƣơng pháp đáng tin cậy của máy phát điện.)
Phủ định:
Subject + will not be + Past participle
Ví dụ :
We will not be switched off the lights when we stayed at home.
(Chúng tôi sẽ không tắt đèn khi chúng tôi ở nhà.)
Câu hỏi:
Will + Subject + be + past participle?
Ví dụ :
Will she be taken the shower instead of a bath to save energy?
(Cô ấy sẽ dùng vòi sen thay vì tắm để tiết kiệm năng lƣợng?)
2. Thể bị động dùng trong một vài trƣờng hợp sau:
- Khi chủ ngữ của câu không quan trọng:
Ví dụ :
Solar panels will be put on the roof. (Tấm năng lƣợng mặt trời sẽ đƣợc đặt trên nóc
nhà.)
- Khi hành động của ngƣời thực hiện không biết:
Ví dụ :
Alternative sources of energy will be developed quickly.
(Các nguồn năng lƣợng thay thế sẽ đƣợc phát triển một cách nhanh chóng.)
- Nếu ngƣời thực hiện vẫn không quan trọng, chúng ta có thể thêm “by” + cụm từ hay chủ
ngữ.
Ví dụ :
A test on alternative sources of energy will be taken by Class 7 A.
(Một cuộc thử nghiệm về nguồn năng lƣợng thay thế sẽ đƣợc thực hiện bởi lớp 7A).
UNIT 11: TRAVELLING IN THE FUTURE
A. TỪ VỰNG:
1. safety (n) /'seɪfti/: Sự an toàn
2. pleasant (a) /'pleznt/: Thoải mái, dễ chịu
3. imaginative (a) /ɪˈmædʒɪnətɪv/: Tưởng tượng
4. traffic jam (n) /'træfɪk dʒæm/: Sự kẹt xe
5. crash (n) /kræʃ/: Va chạm xe, tai nạn xe
6. fuel (n) /fju:əl/: Nhiên liệu
7. eco-friendly (adj) /'i:kəu 'frendli/: thân thiện với hệ sinh thái, thân thiện với môi trường
8. float (v) /fləut/: Nổi
9. flop (v) /flɔp/: Thất bại
10. hover scooter (n) /'hɔvə 'sku:tə/: một loại phương tiện di chuyển cá nhân trượt trên mặt đất
11. monowheel (n) /'mɔnouwi:l/: một loại xe đạp có một bánh
12. pedal (v,n) /'pedl/: đạp, bàn đạp
13. segway (n) /'segwei/: một loại phương tiện di chuyển cá nhân bằng cách đẩy chân để chạy
bánh xe trên mặt đất
14. metro (n) /'metrəʊ/: Xe điện ngầm
15. skytrain (n) /skʌɪ treɪn/: Tàu trên không trong thành phố
16. gridlocked (adj) /'grɪdlɑːkt/: Giao thông kẹt cứng
17. pollution (n) /pə'lu:ʃ(ə)n/: Ô nhiễm
18. technology (n) /tek'nɒlədʒi/: Kỹ thuật
B. NGỮ PHÁP:
WILL FOR FUTURE PREDICTIONS
(WILL DÙNG CHO DỰ ĐOÁN TƢƠNG LAI)
- Chúng ta thường dùng will để thực hiện một dự đoán về tương lai.
Cấu trúc:
- Khẳng định: S+ will + V-infinitive
- Phủ định: S + will not (won’t) + V-infinitive
- Câu hỏi: Will + S + V-infinitive?
Ví dụ :
One day people will travel to Mars.
(Một ngày nào đó con ngƣời sẽ lên Sao Hỏa.)
POSSESSIVE PRONOUN
(ĐẠI TỪ SỞ HỮU)
Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi không muốn lặp lại danh từ.
Subject Possessive pronoun
I Mine
You Yours
we Ours
They Theirs
She Hers
He His
It its
Ví dụ:
I gave it to my friends and to yours. (= your friends)
(Tôi đƣa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn.)
Her shirt is white, and mine is blue. (= my shirt)
(Áo cô ta màu trắng còn của tôi màu xanh.)
B. NGỮ PHÁP:
I. TAG QUESTION (CÂU HỎI ĐUÔI)
1. Quy tắc chung:
- Câu nói và phần đuôi luôn ở dạng đối nhau
Câu nói khẳng định, đuôi phủ định?
Câu nói phủ định, đuôi khẳng định?
Ví dụ:
The children are playing in the yard, aren’t they?
They can’t swim, can they?
Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”
Ví dụ:
I am a student, aren’t I?
Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”
Ví dụ:
Let’s go for a picnic, shall we?
Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…”
câu hỏi đuôi là “they”
Ví dụ:
Somebody wanted a drink, didn’t they?
Nobody phoned, did they?
Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là
mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ví dụ:
Nothing can happen, can it?
Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định nhƣ: never, seldom, hardly,
scarely, little… thì câu đó đƣợc xem nhƣ là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng
khẳng định
Ví dụ:
He seldom drinks wine, does he?
Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Ví dụ:
It seems that you are right, aren’t you ?
Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi
Ví dụ:
What you have said is wrong, isn’t it ?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?
Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thƣờng là … will
you?:
Ví dụ:
Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi
Ví dụ:
I wish to study English, may I ?
Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có
câu hỏi đuôi khác nhau
Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ví dụ:
They must study hard, needn’t they?
Câu cảm han, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ví dụ:
What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?
Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy,
imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi
đuôi.
Ví dụ:
I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?
II. COMPARISONS OF QUANTIFIERS (SO SÁNH ĐỊNH LƢỢNG)
1. Công thức so sánh định lƣợng:
More
Noun
Subject + Fewer
Verb + + Noun + Than +
Pronoun
less
2. Cách dùng
More : thêm,nữa, nhiều hơn
Ví dụ:
I have more books than she.
(Tôi có nhiều sách hơn cô ấy.)
Less: ít hơn, kém hơn. ;less dùng với danh từ không đếm được.
Ví dụ:
Their job allows them less freedom than ours does.
(Công việc của họ làm họ có ít sự tự do hơn chúng tôi.)
Fewer: ít hơn, kém hơn. Fewer được dùng với danh từ đếm được
Ví dụ:
February has fewer days than March.
(Tháng Hai có ít ngày hơn tháng Ba.)