You are on page 1of 33

UNIT 1: HOBBIES

A. TỪ VỰNG:
1. a piece of cake (idiom) / əpi:s əv keɪk /: dễ ợt
2. arranging flowers /ə'reɪndʒɪŋ 'flaʊər/: cắm hoa
3. bird-watching (n) / bɜːd wɒtʃɪŋ /: quan sát chim chóc
4. board game (n) /bɔːd ɡeɪm /: trò chơi trên bàn cờ (cờ tỉ phú, cờ vua)
5. carve (v) / kɑːv /: chạm, khắc
6. carved (adj) / kɑːvd /: được chạm, khắc
7. collage (n) / 'kɒlɑːʒ /: một bức tranh tạo thành từ nhiều tranh, ảnh nhỏ
8. eggshell (n) / eɡʃel /: vỏ trứng
9. fragile (adj) / 'frædʒaɪl /: dễ vỡ
10. gardening (n) / 'ɡɑːdənɪŋ /: làm vườn
11. horse-riding (n) / hɔːs, 'raɪdɪŋ /: cưỡi ngựa
12. ice-skating (n) / aɪs, 'skeɪtɪŋ /: trượt băng
13. making model / 'meɪkɪŋ, 'mɒdəl /: làm mô hình
14. making pottery / 'meɪkɪŋ 'pɒtəri /: nặn đồ gốm
15. melody / 'melədi /: giai điệu
16. monopoly (n) / mə'nɒpəli /: cờ tỉ phú
17. mountain climbing (n) / 'maʊntɪn, 'klaɪmɪŋ /: leo núi
18. share (v) / ʃeər /: chia sẻ
19. skating (n) / 'skeɪtɪŋ /: trượt pa tanh
20. strange (adj) / streɪndʒ /: lạ
21. surfing (n) / 'sɜːfɪŋ /: lướt sóng
22. unique (adj) / jʊˈni:k /: độc đáo
23. unusual (adj) / ʌn'ju:ʒuəl /: khác thường

B. NGỮ PHÁP:
I. PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)
1. CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
1.1. Diễn tả hành động xảy ra lặp đi lặp lại hàng ngày.
Ví dụ: We go to the cinema every weekend. (Chúng tôi đi xem phim vào mỗi ngày cuối tuần.)
1.2. Miêu tả lịch trình, chƣơng trình hay thời gian biểu (ngụ ý tƣơng lai)
Ví dụ: Oh no! The train leaves at 5 pm. (Ôi không! Tàu sẽ rời đi lúc 5 giờ.)
The cartoon starts at 7:45 p.m. (Bộ phim hoạt hình bắt đầu lúc 7:45 tối.)

1.3. Miêu tả thực tế hay một sự thực hiển nhiên.


Ví dụ: She works as a nurse. (Cô ấy là một y tá.)
The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở đằng đông.)
1.4. Miêu tả các trạng thái ở hiện tại.
Ví dụ: I am thirsty. (Tôi khát.), I am not happy. (Tôi không vui.)
2. DẠNG THỨC CỦA THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
2.1.Với động từ to be:
* Dạng khẳng định:
S + is/ are/am……
- I am đƣợc viết tắt là “I'm”
I am tired. (Tôi mệt.) hay (I'm tired.) (Tôi mệt.)
- She/ He/ It/ Singular noun (danh từ số it)/ Uncountable noun (danh từ không đếm đƣợc)
+ is đƣợc viết tắt là “'s”
Ví dụ: He is happy. (Anh ấy vui.) hay He's happy. (Anh ấy vui.)
- We/ You/ They/ Plural noun (danh từ số nhiều + are, đƣợc viết tắt ('re)
Ví dụ: They are happy. (Bọn họ vui vẻ.) hay (They're happy.) (Bọn họ vui vẻ.)
* Dạng phủ định:
S + is/ are/ am+ not……….
- I + am not ('m not)…………
Ví dụ: I am not happy. (Tôi không vui.) hay I'm not happy. (Tôi không vui.)
- She/ He/ It/ Singular noun (danh từ số ít)/ Uncountable noun (danh từ không đếm đƣợc)
+ is not (isn't)
Ví dụ: He is not happy. (Anh ấy không vui.) hay (He isn't happy.) (Anh ấy không vui.)
- We/ You/ They/ Plural noun (danh từ số nhiều) + are not (aren't)
Ví dụ: They are not happy. (Họ không vui.), (They aren't happy.) (Họ không vui.)
*Dạng nghi vấn:
Is/ are/ am/ S + ….?.
Câu trả lời có 2 cách: Yes, S+ is/are/am; No, S + is/are/am + not.
- Am I ...? Am I happy? (Tôi có vui không?)
- Is + she/ he/ it/...? Is he happy? (Anh ấy có vui không?)
- Are + we/ you/ they/ plural noun ...? Are they happy? (Họ có vui không?)
2.2. Với động từ thƣờng
* Dạng khẳng định:
S + V/ Vs/es+ …….
- I/ We/ You/ They/ Plural noun + V + ……..
I get up early every day. (Tôi thức dậy sớm mỗi ngày.)
- She/ He/ It/ Singular noun/ Uncountable noun + Vs/es
He gets up early every day. (Anh ấy thức dậy sớm mỗi ngày.)
**Lưu ý với động từ have
I/ We/ You/ They/ Plural noun (danh từ số nhiều) + have……
She/He/It/Singular noun (danh từ số ít)/Uncountable noun (danh từ không đếm đƣợc) +
has……
Ví dụ: I have short hair. (Tôi có mái tóc ngắn.)
He has brown eyes. (Anh ấy có đôi mắt màu nâu.)
*Dạng phủ định:
S + do/ does + not + V ...
- I/ We/ You/ They/ Plural noun + do not (don't) + V
Ví dụ: I do not get up early every day. (Tôi không thức dậy sớm mỗi ngày.)
or I don't get up early every day. (Tôi không thức dậy sớm mỗi ngày.)
- She/ He/ It/ Singular noun/ Uncountable noun + does not/ doesn't + V
Ví dụ: He does not get up early every day. (Anh ấy không thức dậy sớm mỗi ngày.)
or He doesn't get up early every day.(Anh ấy không thức dậy sớm mỗi ngày.)
*Dạng nghi vấn:
Do/ Does + S + V ...?

Trả lời: Yes, S + do/ does. hoặc No, S + don't/ doesn't.


- Do + I/ we/ you/ they/ plural noun + V ...?
Ví dụ: Do you get up early every day? (Bạn có thức dậy sớm mỗi ngày không?)
Yes, I do. (Có, tôi thức dậy sớm mỗi ngày.)
No, I don't. (Không, tôi không thức dậy sớm mỗi ngày.)
- Does + she/ he/ it/ singular noun/ uncountable noun + V ...?
Ví dụ: Does he get up early every day? (Anh ấy có thức dậy sớm mỗi ngày không?)
Yes, he does. (Có, anh ấy có thức dậy sớm mỗi ngày.)
No, he doesn't. (Không, anh ấy không thức dậy sớm mỗi ngày.)
3. ĐUÔI "S/ ES" CỦA ĐỘNG TỪ TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
3.1. Quy tắc thêm đuôi s/ es
- Động từ không có dấu hiệu đặc biệt: Thêm -s vào sau động từ
Ví dụ: get - gets, take - takes
- Động từ kết thúc bằng các chữ cái -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es
Ví dụ: miss - misses, wash - washes, watch - watches, mix - mixes, do - does
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm và -y: Bỏ -y và thêm -ies
Ví dụ: study - studies, fly - flies
- Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và -y: Thêm -s vào sau động từ
Ví dụ: play - plays
3.2. Cách phát âm đuôi s và es
- Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/
Ví dụ: stops, spots, looks, laughs
- Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/
Ví dụ: misses, rises, washes, watches, judges
- Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là các âm còn lại
Ví dụ: cleans, plays, clears, rides, comes
4. CÁC TRẠNG TỪ/ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
4.1. Các trạng từ chỉ tần suất
Các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, hardly, rarely, seldom,
never chỉ tần suất giảm dần. Trong câu, những trạng từ này đứng sau động từ “to be” và đứng
trước động từ thường.
Ví dụ:
Peter is always late for school. (Peter luôn đi học muộn.)
Peter always goes to school late. (Peter luôn đi học muộn.)
4.2. Các trạng từ/ trạng ngữ khác
Một số trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng every (every day, every Sunday), each (each day,
each Sunday) và in the + buổi trong ngày (in the morning, in the afternoon).
Những trạng ngữ này đứng đầu hoặc đứng cuối câu.
Ví dụ: Every day Peter goes to school late. (Ngày nào Peter cũng đi học muộn.)
Peter doesn't get up early in the morning. (Peter không thức dậy sớm vào buổi sáng.)

II. FUTURE SIMPLE (THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN)


1. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN
1.1. Diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à?
Tớ sẽ đi với bạn.)
I will come back home to take my umbrella. (Tôi sẽ về nhà để lấy ô.)
1.2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.
Ví dụ:
- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
- She supposes that she will get a good mark. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ nhận đƣợc điểm
tốt.)
1.3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
Ví dụ:
I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
Will you give me a book? (Đƣa cho tôi quyển sách đƣợc không?)
1.4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và
tƣơng lai.
Ví dụ: If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mƣa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới
rạp chiếu phim.)

2. CẤU TRÚC CỦA THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN


2.1. Khẳng định:
S + will + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
- I will = I'll They will = They'll
- He will = He'll We will = We'll
- She will = She'll You will = You'll
- It will = It'll
Ví dụ:
It's raining. I'll close the window. (Trời mƣa. Tôi sẽ đóng cửa sổ lại.)
I think it will rain tonight. (Tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mƣa.)
2.2. Phủ định:
S + will not + V(nguyên thể)
Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.
CHÚ Ý: will not = won’t
Ví dụ:
I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
They won’t stay at home. (Họ sẽ không ở nhà.)
2.3. Câu hỏi:
Will + S + V (nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
It is raining. Will you close the widow? (Trời đang mƣa. Bạn đóng cửa sổ lại đƣợc
không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN
Tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), soon (sớm), next week (tuần sau), next
month (tháng sau),as soon as (ngay khi), until (cho đến khi), when (khi)
Ví dụ:
Shall we go out tonight? (Chúng ta đi ra ngoài tối nay nhé.)
I will call you back soon. (Tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm.)
She will be absent next week. (Tuần tới cô ấy sẽ vắng mặt.)
I will see you as soon as I finish the chores. (Tôi sẽ gặp bạn ngay khi tôi làm xong việc
vặt trong nhà.)
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm nhƣ:
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps/ probably: có lẽ
UNIT 2: HEALTH
A. TỪ VỰNG:
1. allergy (n) / 'ælədʒi /: dị ứng
2. calorie(n) / 'kæləri /: calo
3. compound (n) / 'kɒmpaʊnd /: ghép, phức
4. concentrate(v) /'kɒnsəntreɪt /: tập trung
5. conjunction (n) /kən'dʒʌŋkʃən/: liên từ
6. coordinate (v) / kəʊˈɔːdɪneɪt /: kết hợp
7. cough (n) / kɒf /: ho
8. depression (n) / dɪˈpreʃən /: chán nản, buồn rầu
9. diet (adj) / 'daɪət /: ăn kiêng
10. essential (n) / ɪˈsenʃəl /: cần thiết
11. expert (n) / 'ekspɜːt /: chuyên gia
12. independent (v) / 'ɪndɪˈpendənt /: độc lập, không phụ thuộc
13. itchy (adj) / 'ɪtʃi /: ngứa, gây ngứa
14. junk food (n) / dʒʌŋk fu:d /: đồ ăn nhanh, quà vặt
15. myth (n) / mɪθ /: việc hoang đường
16. obesity (adj) / əʊˈbi:sɪti /: béo phì
17. pay attention / peɪ ə'tenʃən /: chú ý, lưu ý đến
18. put on weight (n) / pʊt ɒn weɪt /: lên cân
19. sickness (n) / 'sɪknəs /: đau yếu, ốm yếu
20. spot (n) /spɒt /: mụn nhọt
21. stay in shape / steɪ ɪn ʃeɪp /: giữ dáng, giữ cơ thể khoẻ mạnh
22. sunburn (n) / 'sʌnbɜːn /: cháy nắng
23. triathlon (n) / traɪˈæθlɒn /: cuộc thi thể thao ba môn phối hợp
24. vegetarian (n) /,vedʒi’teəriən /: người ăn chay

B. LÝ THUYẾT:
I. IMPERATIVE WITH MORE AND LESS
(MỆNH LỆNH CÁCH VỚI “MORE” VÀ “LESS”)
1. Mệnh lệnh cách là gì?
Là câu có tính chất sai khiến, được dùng khi chúng ta muốn yêu cầu, ra lệnh, hướng dẫn hay gợi
ý cho người khác làm một việc gì đó.
Được hình thành bắt đầu bằng một động từ nguyên thể không có “to”.
Ví dụ: Stand up! (Đứng lên.)
Come here! (Lại đây)
2. Mệnh lệnh cách với more và less.
Khi muốn yêu cầu ai đó hãy làm gì nhiều hơn hoặc ít hơn, chúng ta có thể thêm từ “more”
hoặc “less” sau động từ.
Ví dụ: Sleep less. (Hãy ngủ ít hơn.)
Relax more. (Hãy nghỉ ngơi nhiều hơn.)
Talk less, listen more. (Hãy nói ít, lắng nghe nhiều hơn.)
Spend less, save more. (Hãy tiêu ít hơn, tiết kiệm nhiều hơn.)
Để nội dung mệnh lệnh cách cụ thể hơn, chúng ta có thể thêm danh từ vào phía sau “ more”
hoặc “less”.
more + danh từ đếm đƣợc & danh từ không đếm đƣợc.
less + danh từ không đếm đƣợc.
Ví dụ: Read more books. (Hãy đọc nhiều sách hơn.)
Use more public transport. (Hãy sử dụng nhiều phƣơng tiện công cộng hơn.)
Take less salt and sugar. (Hãy ăn ít muối và đƣờng hơn.)
Một số cách dùng của mệnh lệnh cách với more và less.
- Ra lệnh trực tiếp:
Ví dụ: Play less! (Chơi ít thôi!)
Bring more books here! (Mang thêm sách lại đây!)
- Hƣớng dẫn:
Ví dụ: Please provide more details in this form. (Vui lòng điền thêm chi tiết vào lá đơn
này.)
Eat less salt when taking this medicine. (Hãy ăn nhạt hơn khi uống loại thuốc này.)
- Gợi ý:
Ví dụ: Wear more clothes and you'll be warmer. (Hãy mặc nhiều quần áo hơn và bạn sẽ thấy
ấm hơn.)
Spend less time surfing the Internet and you'll have more time for exercise.
(Hãy dành ít thời gian cho việc lƣớt mạng hơn và bạn sẽ có nhiều thời gian hơn cho việc
tập thể dục.)

II. COMPOUND SENTENCES


(CÂU GHÉP)
1. Định nghĩa câu ghép:
Là câu có 2 hay nhiều mệnh đề độc lập về ý nghĩa. Được kết nối với nhau bởi một liên từ kết
hợp hay còn gọi là liên từ đẳng lập (như and, or, but, so, …)
Ví dụ:
My mother does exercise every day, so she looks very young and fit.
(Mẹ tớ tập thể dục hằng ngày, vì vậy mà trông mẹ rất trẻ và khỏe.)
2. Cấu trúc câu ghép:
Mệnh đề 1 + (,) + liên từ + mệnh đề 2.
***Lƣu ý: chúng ta cần phải sử dụng dấu phẩy trƣớc liên từ so, còn với các liên từ and/ or/ but
thì có thể có dấu phẩy hoặc không.
Ví dụ:
You should eat less fast food or you can put on weight.
(Bạn nên ăn ít đồ ăn nhanh hơn hoặc bạn có thể tăng cân đấy.)
I was very hungry, so I ate a lot. (Tớ đã rất đói, nên tớ đã ăn rất nhiều.)

3. Các liên từ kết hợp phổ biến:


- And (và): Dùng để bổ sung thêm thông tin.
Ví dụ: The Japanese eat a lot of fish, and they eat a lot of tofu too.
(Ngƣời Nhật ăn rất nhiều cá, và họ cũng ăn rất nhiều đậu phụ nữa.)
- Or (hoặc): Dùng khi có sự lựa chọn.
Ví dụ: You can take this medicine, or you can drink hot ginger tea.
(Con có thể uống thuốc này hoặc con có thể uống trà gừng nóng.)
- But (nhƣng): Dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa trái ngược, đối lập nhau.
Ví dụ: She doesn't eat much, but she's still fat. (Cô ấy không ăn nhiều, nhƣng cô ấy vẫn béo.)
- So (nên/ vì vậy mà/ vì thế mà/ vậy nên):
Dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó
Ví dụ: My grandmother eats healthily, so she is very strong. (Bà tớ ăn uống rất lành mạnh, nên
bà rất khỏe.)
UNIT 3: COMMUNITY SERVICE
A. TỪ VỰNG:
1. benefit (n) / 'benɪfɪt /: lợi ích
2. blanket (n) / 'blæŋkɪt /: chăn
3. charitable (adj) / 'tʃærɪtəbl /: từ thiện
4. clean up (n, v) / kli:n ʌp /: dọn sạch
5. community service (n) / kə'mju:nəti 'sɜːvɪs /: dịch vụ công cộng
6. disabled people (n) / dɪˈseɪbld 'pi:pl /: người tàn tật
7. donate (v) / dəʊˈneɪt /: hiến tặng, đóng góp
8. elderly people (n) / 'eldəli 'pi:pl /: người cao tuổi
9. graffiti / ɡrə'fi:ti /: hình hoặc chữ vẽ trên tường
10. homeless people / 'həʊmləs 'pi:pl /: người vô gia cư
11. interview (n, v) / 'ɪntərvju: /: cuộc phỏng vấn, phỏng vấn
12. make a difference / meɪk ə 'dɪfərəns /: làm thay đổi (cho tốt đẹp hơn)
13. mentor (n) / 'mentɔːr /: thầy hướng dẫn
14. mural (n) / 'mjʊərəl /: tranh khổ lớn
15. non-profit organization (n) / nɒn-'prɒfɪt ,ɔːɡənaɪˈzeɪʃən /: tổ chức phi lợi nhuận
16. nursing home / 'nɜːsɪŋ həʊm /: nhà dưỡng lão
17. organisation (n) /,ɔ:gənai'zeiʃn/: tổ chức
18. service (n) / 'sɜːrvɪs /: dịch vụ
19. shelter (n) / 'ʃeltər /: mái ấm, nhà tình thương, nhà cứu trợ
20. sort (n) /sɔ:t/ : thứ, loại, hạng
21. street children (n) / stri:t 'tʃɪldrən /: trẻ em (lang thang) đường phố
22. to be forced / tu: bi: fɔːst /: bị ép buộc
23. traffic jam (n) / "træfɪk dʒæm /: ùn tắc giao thông
24. tutor (n, v) / 'tju:tər /: thầy dạy kèm, dạy kèm
25. volunteer (n, v) / ,vɒlən'tɪər /: người tình nguyện, đi tình nguyện
26. use public transport (bus, tube,…): dùng các phương tiện giao thông công cộng
27. start a clean-up campaign: phát động một chiến dịch làm sạch
28. plant trees: trồng cây
29. punish people who make graffiti: phạt những người vẽ bậy
30. raise people’s awareness: nâng cao ý thức của mọi người
B. LÝ THUYẾT:
I. PAST SIMPLE (QUÁ KHỨ ĐƠN)
1. Cách dùng
* Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một sự việc xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong
quá khứ.
Vi dụ: I played football yesterday afternoon. (Tôi chơi bóng đá chiều hôm qua.)
* Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở
hiện tại.
Được dùng với các cụm từ như: for + khoảng thời gian; from…to…
Ví dụ: I played football for 3 years. ( Tôi chơi bóng đá đƣợc 3 năm).
We were in the boat from Monday to Friday of last week.
(Chúng tôi đã ở trên con thuyền này từ thứ Hai đến thứ Sáu tuần trƣớc.)
* Diễn tả một chuỗi các hoạt động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ví dụ: She came home, switched on the computer and played game.
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và chơi game.)
2. Cấu trúc câu:
a. Câu khẳng định: S + V-ed/P2
Ví dụ: I played basketball with my friends yesterday afternoon. (Hôm qua tôi chơi bóng rổ với
các bạn tôi.)
He went to the gym last week. (Tuần trƣớc anh ấy đến phòng tập.)
b. Câu phủ định: S + did not/didn't + V-infinitive
Ví dụ: We didn’t ski last summer.(Chúng tôi không trƣợt tuyết mùa đông năm ngoái.)
Nam didn’t play table tennis. (Nam không chơi bóng bàn hôm qua.)
c. Câu hỏi nghi vấn: Did + S + V-infinitive?
Câu trả lời: Có 2 cách
- Yes, S+ did (Có…) hoặc No, S+ did n’t. (Không…)
Ví dụ: - Did you take in cycling last month? Tháng trƣớc cậu tham gia đua xe không?)
- Yes, I did. (Có.)
- Did he skateboard yesterday? (Hôm qua anh ấy có chơi lƣớt ván không?)
- No, He didn’t. (Không)
3. Dạng quá khứ của động từ thƣờng.
a. Dạng quá khứ của động từ theo quy tắc.
Thêm -ed vào sau những động từ theo quy tắc khi chia ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
Last year, she worked for a big company. (Năm ngoái, cô ấy đã làm việc cho một công ty lớn.)
Last night, he watched a football match. (Đêm qua anh ấy đã xem bóng đá.)

Quy tắc thêm –ed


- Động từ kết thúc bằng "-e" thêm "-d" vào sau động từ.
Ví dụ: arrive – arrived
- Động từ có một âm tiết hoặc có hai âm tiết nhƣng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 và động từ
đó kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ed.
Ví dụ: stop - stopped, prefer - preferred.
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm và "-y" ta chuyển "–y" thành "-i" và thêm "-ed".
Ví dụ: study – studied
- Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và "-y" ta thêm "-ed".
Ví dụ: play - played
Cách phát âm đuôi -ed
- Phát âm là /ɪd/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /t/, /d/.
Ví dụ: started , needed , wanted…..
- Phát âm là /t/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /k/, /s/, / ʃ/, /f/, /p/, /tʃ/.
Ví dụ: looked , dressed , washed , laughed , stopped , watched
- Phát âm là /d/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là các âm còn lại.
Ví dụ: smiled , played
b. Dạng quá khứ của động từ bất quy tắc
Cách chia động từ bất quy tắc: Xem ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc hoặc tra từ điển
dạng thức quá khứ của các động từ này.
Ví dụ: go- went have- had buy - bought
4. Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ.
Yesterday: Ngày hôm qua
Yesterday morning: Sáng ngày hôm qua.
Yesterday afternoon: Chiều hôm qua.
Yesterday evening: Tối hôm qua
(Two days, three weeks) ago: Hai ngày trước, ba tuần trước….
Last (year, month, week): Năm ngoái, tháng trướng, tuần trước
In (2002, June): Năm 2002, vào tháng 6.
From ….. to ….. : Từ thời điểm nào đến thời điểm nào.
In the (2000s, 1980s): Vào những năm 2000, 1980.
In the last century: Vào thế kỷ trước.
In the past: Trước đây.
II. THE PRESENT PERFECT TENSE (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)
1. Công thức:
Khẳng định: S + have/ has + V3/-ed
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V3/-ed
Nghi vấn: (Wh-) + have/ has + S + V3/-ed …?
2. Cách dùng:
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong
tương lai.
Ví dụ: I have learnt English since 2002. (Tôi học tiếng anh từ năm 2002.)
She has worked in that company for ten years. (Cô ấy làm việc cho công ty đó đƣợc 10
năm rồi.)
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian xác định.
Ví dụ: I have read that novel several times. (Tôi đã đọc vuốn tiểu thuyết đó đƣợc vài lần.)
- Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra, hay vừa mới hoàn tất.
Ví dụ: She has just gone out. (Cô ấy vừa mới ra ngoài.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có các từ:
- Never: chƣa bao giờ/ - Ever: có bao giờ, đã từng/- Just: vừa mới/
- Since + mốc thời gian (since 2000/ last summer )
- For + khoảng thời gian (for ages/ two years)
- Already: đã rồi / - How long: bao lâu/ - Before: trƣớc đây/ - Recently, lately: gần đây / -
Yet:chƣa(dùng trong
câu phủ định và câu hỏi)
- Many times, several times: nhiều lần
- In the past (ten) years: trong (mƣời) năm qua
- In the last (years): những (năm) gần đây
- So far, up to now, up to the present: cho tới bây giờ
- This is the first time/ the second time: đây là lần đầu/ lần thứ hai
UNIT 4: MUSIC AND ARTS
A. TỪ VỰNG:
1. anthem (n) / 'ænθəm /: quốc ca
2. atmosphere (n) / 'ætməsfɪər /: không khí, môi trường
3. compose (v) / kəm'pəʊz /: soạn, biên soạn
4. composer (n) / kəm'pəʊzər /: nhà soạn nhạc, nhạc sĩ
5. control (v) / kən'trəʊl /: điều khiển
6. core subject (n) / kɔːr 'sʌbdʒekt /: môn học cơ bản
7. country music (n) / 'kʌntri 'mju:zɪk /: nhạc đồng quê
8. curriculum (n) / kə'rɪkjʊləm /: chương trình học
9. folk music (n) / fəʊk 'mju:zɪk /: nhạc dân gian
10. non-essential (adj) / nɒn-ɪˈsenʃəl /: không cơ bản
11. opera (n) / 'ɒpərə /: vở nhạc kịch
12. originate (v) / ə'rɪdʒɪneɪt /: bắt nguồn
13. perform (n) / pə'fɔːm /: biểu diễn
14. performance (n) / pə'fɔːməns /: sự trình diễn, buổi biểu diễn
15. photography (n) / fə'tɒɡrəfi /: nhiếp ảnh
16. puppet (n) / 'pʌpɪt /: con rối
17. rural (adj) / 'rʊərəl /: thuộc nông thôn, thôn quê
18. sculpture (n) / 'skʌlptʃər /: điêu khắc, tác phẩm điêu khắc
19. support (v) /sə'pɔ:t/: nâng đỡ
20. Tick Tac Toe (n) / tɪk tæk təʊ /: trò chơi cờ ca-rô
21. water puppetry (n) / 'wɔːtər 'pʌpɪtrɪ /: múa rối nước

B. NGỮ PHÁP:
I. SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC (NOT) AS ... AS, THE SAME AS, DIFFERENT FROM
1. So sánh sự giống nhau.
a. Cấu trúc so sánh ngang bằng với as…as.
Cấu trúc: S + to be + as + adj + as + noun/ pronoun/ clause.
Ví dụ:
Folk music is as melodic as pop music.
(Nhạc dân gian thì du dƣơng nhƣ là nhạc pop.)
My picture is as expensive as yours.
(Bức tranh của tôi thì đắt bằng bức tranh của bạn.)
The music festival this year is as good as it was before.
(Lễ hội nhạc năm nay vẫn tốt nhƣ ngày nào.)
b. Cấu trúc so sánh với the same as.
Cấu trúc: S + tobe + the same + as + noun/ pronoun/clause
Ví dụ:
The price of a guitar is the same as the price of a cello.
(Giá một cây đàn ghi ta thì bằng với giá một cây đàn xen-lô.)
Your sister's personality is the same as yours.
(Tính cách của chị gái cậu giống cậu.)
The school is the same as it was 5 years ago.
(Ngôi trƣờng vẫn giống nhƣ 5 năm trƣớc đây.)
2. So sánh sự khác nhau.
a. Cấu trúc so sánh không ngang bằng với not as…as
Cấu trúc: S + to be + not + as + adj + as + noun/ pronoun/clause
Ví dụ:
Black and white movies are not as interesting as colour movies.
(Những bộ phim đen trắng thì không hấp dẫn bằng những bộ phim màu.)
My hometown is not as noisy as yours.
(Quê tôi không ồn ào nhƣ quê bạn.)
She is not as famous as she was before.
(Cô ấy không còn nổi tiếng nhƣ trƣớc nữa.)
b. Cấu trúc so sánh với different from
Cấu trúc: S + to be + different from + noun/ pronoun.
Ví dụ:
Oil painting is different from pencil painting.
(Tranh sơn dầu thì khác với tranh vẽ chì.)
Your taste in music is quite different from mine.
(Sở thích âm nhạc của bạn khá là khác của tôi.)

II. EXPRESSING AGREEMENT : TOO AND EITHER (CÂU ĐỒNG TÌNH VỚI "TOO,
EITHER")
1. Too
Được dùng để diễn tả ý đồng tình với một điều khẳng định trước đó và "too" thường đứng ở
cuối câu, sau dấu phẩy.
Ví dụ:
A: I love pop music. (Tôi thích nhạc pop.)
B: I love pop music, too.
Hoặc
B: I love it ,too. (Tôi cũng thích nhạc pop.)
Hoặc là chúng ta có thể nói theo cách Câu đồng tình rút gọn sau:
Ví dụ:
A: I love pop music. (Tôi thích nhạc pop.)
B: I do, too. (Tôi cũng thế.)
Lƣu ý: Trợ động từ phải tƣơng ứng với chủ ngữ và thì của câu nêu trƣớc đó.
Ví dụ:
Ngoc is interested in dancing, and Lan is too.
(Ngoc thích khiêu vũ và Lan cũng thích khiêu vũ.)
Minh watched the concert on TV last night, and her sister did too.
(Minh đã xem buổi hòa nhạc trên TV tối qua và em gái cô ấy cũng xem nó.)
2. Either
Dùng trong câu phủ định và để đồng tình với một điều phủ định trước đó. “Either” cũng đứng
ở cuối câu và trong câu đồng tình rút gọn chúng ta cần sử dụng các trợ động từ ở dạng phủ định.
Ví dụ:
My sister doesn't know the name of that singer.
(Chị gái tôi không biết tên của cô ca sĩ đó.)
I don't know either.
(Tôi cũng vậy.)
Ví dụ:
Playing the cello isn't easy.
(Chơi đàn cello thì không dễ chút nào.)
Playing the violin isn't easy either.
(Chơi đàn violin cũng không dễ chút nào)

UNIT 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK


A. TỪ VỰNG:
1. beat (v) / bi:t /: khuấy trộn, đánh trộn
2. beef (n) / bi:f /: thịt bò
3. bitter (adj) / 'bɪtə /: đắng
4. broth (n) / brɒθ /: nước xuýt
5. delicious (adj) / dɪˈlɪʃəs /: ngon, thơm ngon
6. eel (n) / i:l /: con lươn
7. flour (n) / flaʊə /: bột
8. fold (n) / fəʊld /: gấp, gập
9. fragrant (adj) / 'freɪɡrənt /: thơm, thơm phức
10. green tea (n) / ,ɡri:n 'ti: /: chè xanh
11. ham (n) / hæm /: giăm bông
12. noodles (n) / 'nu:dlz /: mì, mì sợi
13. omelette (n) / 'ɒmlət, 'ɒmlɪt /: trứng tráng
14. pancake (n) / 'pænkeɪk /: bánh kếp
15. pepper (n) / 'pepər /: hạt tiêu
16. pork (n) / pɔːk /: thịt lợn
17. pour (v) / pɔː /: rót, đổ
18. recipe (n) / 'resɪpi /: công thức làm món ăn
19. salt (n) / 'sɔːlt /: muối
20. salty (adj) / 'sɔːlti /: mặn, có nhiều muối
21. sandwich (n) / 'sænwɪdʒ /: bánh xăng-đúych
22. sauce (n) / sɔːs /: nước xốt
23. sausage (n) / 'sɒsɪdʒ /: xúc xích
24. serve (v) / sɜːv / múc/ xới/: gắp ra để ăn
25. shrimp (n) / ʃrɪmp /: con tôm
26. slice (n) / slaɪs /: miếng mỏng, lát mỏng
27. soup (n) / su:p /: súp, canh, cháo
28. sour (adj) / saʊər /: chua
29. spicy (adj) / 'spaɪsi /: cay, nồng
30. spring rolls (n) / sprɪŋ rəʊlz /: nem rán
31. sweet (adj) / swi:t /: ngọt
32. sweet soup (n) / swi:t su:p /: chè
33. tasty (adj) / 'teɪsti /: đầy hương vị, ngon
34. tofu (n) / 'təʊfu: /: đậu phụ
35. tuna (n) / 'tju:nə /: cá ngừ
36. turmeric (n) / 'tɜːmərɪk /: củ nghệ
37. warm (v) / wɔːm /: hâm nóng

B. NGỮ PHÁP:
I. COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUNS (DANH TỪ ĐẾM ĐƢỢC VÀ KHÔNG
ĐẾM ĐƢỢC)
1. Countable nouns
Danh từ đếm được là những danh từ chỉ đối tượng có thể đếm được. Chúng có dạng số ít
(Single) và dạng số nhiều (Plural). Danh từ đếm được thường dùng để chỉ vật. Với hầu hết các
danh từ, ta thêm s hoặc es để chuyển từ dạng số ít sang số nhiều.
Ví dụ:
Single (số ít) Plural (số nhiều)
table tables
computer computers
watch watches
dictionary dictionaries
Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.
Ví dụ:
child – children
tooth – teeth
foot – feet
mouse – mice ...
Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không
có "a”
Ví dụ:
an aircraft/ aircraft a sheep/ sheep a fish/ fish a staff/ staff
2. Uncountable nouns
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) là những danh từ chỉ đối tượng, khái niệm trừu
tượng mà chúng ta không thể đếm được. Vì thế chúng chỉ có dạng số ít mà không có dạng số
nhiều.
 Danh từ không đếm được thường đi kèm với các cụm từ như
A glass of….(một cốc)/
A bottle of…. (một chai)/
A piece of… (một mẩu)/
A kilo of… (1 kilogam) ………chúng được dùng như danh từ đếm được.
Ví dụ:
A glass of water: Một chai nƣớc
Two kilos of rice: Hai kilogam gạo.
A piece of bread: Một mẩu bánh mì
- Các danh từ không đếm đƣợc thƣờng gặp:
+ Chất lỏng: Water, tea, coffee, milk, fruit juice, beer, wine, soup.
+ Chất khí: smoke, air, steam.
+ Chất sệt: butter, cheese, meat, bread.
+ Chất bột: rice, sug ar, salt, pepper, flour.
+ Trừu tượng: Help, homework, housework, information, news, music, work, advice, luck,
peace, happiness, sadness, silence.
II. CÁCH DÙNG HOW MUCH VÀ HOW MANY
1. How many:
"How many" được dùng khi bạn muốn hỏi về số lượng của thứ gì đó, áp dụng cho danh từ đếm
được, số nhiều.
a. Câu hỏi:
How many + Plural noun (danh từ số nhiều)+ are there?
Hoặc: How many + Plural noun (danh từ số nhiều) + do/does + S + have ?
Ví dụ:
How many bananas are there on the table? (Có bao nhiêu quả táo trên bàn?)
How many eggs do you have? (Bạn có mấy quả trứng.)
b. Câu trả lời:
There is/ are + số lƣợng hoặc S + have/ has+ one/ two
Ví dụ:
- How many bananas are there on the table? (Có bao nhiêu quả táo trên bàn?)
There is one banana on the table. (Có một quả táo trên bàn)
- How many eggs do you have? (Bạn có mấy quả trứng.)
I have three eggs (Tôi có 3 quả trứng.)
2. How much:
- "How much" được dùng khi bạn muốn hỏi về số lượng của danh từ. Dùng cho danh từ ở dạng
số ít/ không đếm được.Vì chủ thể của câu hỏi là danh từ không đếm được nên những sự vật này
được đo đếm theo đơn vị như lít, kg, giờ, năm.
a. Câu hỏi
How much + Uncount noun + is there?
How much + Uncount noun + do/ does + S + have / need/drink….?
Ví dụ:
How much juice is there? (Bao nhiêu nƣớc trái cây còn lại?)
How much water do you drink every day? (Bạn uống bao nhiêu nƣớc mỗi ngày?)
- How much còn được dùng khi hỏi về giá cả.
Ví dụ:
How much does the book cost? (Quyển sách giá bao nhiêu?)
How much is that painting? (Bức tranh kia giá bao nhiêu?)
b. Câu trả lời:
There is (some)…..
It costs + số tiền
Ví dụ:
How much butter is there in the fridge? (Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?)
There is some. (Một ít.)
How much does the book cost? (Quyển sách giá bao nhiêu?)
It costs $5 (Quyển sách giá 5 đô la.)

III. CÁCH DÙNG A, AN, SOME, ANY


1. Mạo từ bất định a, a
A và An được dùng cho danh từ số ít đếm được.
“ A” dùng cho danh từ bắt đầu bằng các phụ âm.
Ví dụ:
A book (một quyển sách)
A table (một chiếc bàn).
A house (một ngôi nhà)
“an” dùng cho danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm (phụ thuộc vào cách phát âm của từ).
Ví dụ:
an apple (một quả táo),
an orange (một quả cam),
an egg (một quả trứng)
Trƣờng hợp đặc biệt: âm “h” được đọc như nguyên âm. Do vậy chúng ta dùng “an” đứng
trước các danh từ bắt đầu là âm “h”.
Ví dụ:
an hour (một giờ),
an honest man (ngƣời đàn ông trung thực).
2. SOME/ ANY
Some và any đƣợc dùng cho cả danh từ đếm đƣợc số nhiều và danh từ không đếm đƣợc.
1. Some: Dùng trong câu khẳng định.
Ví dụ:
There are some apples. (Có một vài quả táo)
There are some water in the bottle. (Có một ít nƣớc trong lọ.)
2. Any:
Dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
Ví dụ:
There aren’t any books in the shelf. (Trên giá không có cuốn sách nào cả)
There isn’t any milk. (Không còn ít sữa nào)
Is there any water? (Có nƣớc không?)
3. Trƣờng hợp đặc biệt
Đối với những câu hỏi mang ý nghĩa như lời mời , lời đề nghị thì chúng ta dùng some
Ví dụ:
Would you like some milk? (Bạn có muốn uống sữa không?)
Can I have some soup, please? (Cho tôi xin thêm một ít súp nhé)
UNIT 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIET NAM
A. TỪ VỰNG:
1. build (v) / bɪld /: xây dựng
2. consider (v) / kən'sɪdər /: coi như
3. consist of (v) / kən'sist əv /: bao hàm/gồm
4. construct (v) / kən'strʌkt /: xây dựng
5. doctor’s stone tablet (n) / 'dɒktərz stəʊn 'tæblət /: bia tiến sĩ
6. erect (v) / i´rekt /: xây dựng lên, dựng lên
7. found (v) / faʊnd /: thành lập
8. grow (v) / grəʊ /: trồng, mọc
9. Imperial Academy (n) / ɪm'pɪəriəl ə'kædəmi /: Quốc Tử Giám
10. Khue Van Pavilion (n) / 'pəvɪljən /: Khuê Văn Các
11. locate (v) / ləʊˈkeɪt /: đóng, đặt, để ở một vị trí
12. pagoda (n) / pə'ɡəʊdə /: chùa
13. recognise (v) / 'rekəgnaiz /: chấp nhận, thừa nhận
14. regard (v) / rɪˈɡɑːd /: đánh giá
15. relic (n) / 'relɪk /: di tích
16. site (n) / saɪt /: địa điểm
17. statue (n) / 'stætʃu: /: tượng
18. surround (v) / sә'raʊnd /: bao quanh, vây quanh
19. take care of (v) / teɪ keər əv /: trông nom, chăm sóc
20. Temple of Literature (n) / ’templ əv 'lɪtərɪtʃə /: Văn Miếu
21. World Heritage (n) / wɜːld 'herɪtɪdʒ /: Di sản thế giới

B. NGỮ PHÁP:
PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG)
1.Cách sử dụng
Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ví dụ:
My money was stolen yesterday.
(Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)
Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” đƣợc mà bị một ai đó “trộm” nên câu
này ta cần sử dụng câu bị động.

2. Dạng thức của câu bị động


Ta có dạng thức bị động:
S + Be + V past participle (P2)
Trong đó: Be: Động từ “to be”
Vp: Động từ phân từ hai
CHÚ Ý: Động từ “to be” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
Ví dụ:
The meal is cooked by my mother
(Bữa ăn đƣợc nấu do mẹ tôi.)
Ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” nên ta cần sử dụng câu bị động. Động từ
“to be” chia thì hiện tại đơn với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “is + cooked (động
từ phân từ hai).

3. Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
- Động từ trong câu chủ động phải là ngoại động từ đòi hỏi có tân ngữ theo sau.
- Các tân ngữ (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng.

4. Quy tắc chuyển:


Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
- Xác định chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O) và thì của động từ trong câu chủ động.
- Lấy tân ngữ trong câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động.
- Lấy chủ ngữ trong câu chủ động làm tân ngữ và đặt sau từ “ By” trong câu bị động.
- Biến đổi động từ chính trong câu chủ động thành P2 (Past Participle) trong câu bị động.
- Thêm “To be” vào trước P2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong
câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).

Bảng công thức các thì ở thể bị động:


Tense Active Passive
Simple Present S+V+O S+be +P2 + by + O
Present
S + am/ is/ are + V-ing + O S+ am/ is/ are + being+ P2 + by + O
Continuous
Present Perfect S + has/ have + P2 + O S + has/ have + been + P2 + by + O
Simple Past S + V-ed + O S + was/ were + P2 + by + O
Past Continuous S + was/ were + V-ing + O S+ was/ were + being+ P2 + by + O
Past Perfect S+ had + P2+O S + had + been + P2 + by + O
Simple Future S + will/ shall + V + O S + will + be + P2 + by + O
Future Perfect S + will/ shall + have + P2 + O S + will + have + been + P2 + by + O
S + am/ is/ are + going to + V S + am/ is/ are + going to + be + P2 + by
Be + going to
+O +O
S + model verb + V + O S + model verb + be + P2 + by + O
Model Verbs
S + modal Verb + have +P2 S + modal Verb + have been +P2
UNIT 7: TRAFFIC
A. TỪ VỰNG:
1. cycle (v) /saɪkl/: đạp xe
2. traffic jam (n) /'træfɪk dʒæm/: sự kẹt xe
3. park (v) /pɑ:k/: đỗ xe
4. pavement (n) /'peɪvmənt/: vỉa hè (cho người đi bộ)
5. railway station (n) /'reɪlwei ,steɪ∫n/: nhà ga xe lửa
6. safely (adv) /'seɪflɪ/: an toàn
7. safety (n) /'seɪftɪ/: sự an toàn
8. seatbelt (n) /'si:t'belt/: dây an toàn
9. traffic rule (n) /'træfIk ru:l/: luật giao thông
10. train (n) /treɪn/: tàu hỏa
11. roof (n) /ru:f/: nóc xe, mái nhà
12. illegal (adj) /ɪ'li:gl/: bất hợp pháp
13. reverse (n) /rɪˈvɜːs/: quay đầu xe
14. boat (n) /bəʊt/: con thuyền
15. fly (v) /flaɪ/: lái máy bay, đi trên máy bay
16. helicopter (n) /'helɪkɒptər/: máy bay trực thăng
17. triangle (n) /'traɪæŋɡl/: hình tam giác
18. vehicle (n) /'viɪkəl/: xe cộ, phương tiện giao thông
19. plane (n) /pleɪn/: máy bay
20. prohibitive (adj) /prə'hɪbɪtɪv/: cấm (không được làm)
21. road sign /rəʊd saɪn/: biển báo giao thông
22. ship (n) /ʃɪp/: tàu thủy
23. tricycle (n) /trɑɪsɪkəl/: xe đạp ba bánh

B. NGỮ PHÁP:
CẤU TRÚC USED TO - INFINITIVE
Used to-infinitive” có nghĩa là trước đây thường, đã từng: được dùng để diễn tả một sự việc
thường xảy ra trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa.
1. Cấu trúc :
(+) S + used to + V-infnitive.
(-) S + didn't use to + V-infinitive.
(?) Did + S + use to + V-infinitive?
2. Cách sử dụng
 Ta sử dụng "used to inf" để diễn tả 1 sự việc thƣờng xuyên diễn ra trong quá khứ
nhƣng hiện tại thì không còn nữa.
Ví dụ:
We used to live in a small village but now we live in the city.
(Trƣớc đây chúng tôi sống ở một ngôi làng nhỏ nhƣng bây giờ chúng tôi sổng ở thành
phổ.)
I used to drive to work but now I take the bus.
(Trƣớc đây tôi thƣờng lái xe đi làm nhƣng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
 Cấu trúc này còn đƣợc dùng để chỉ những sự vật có thực trƣớc kia nhƣng hiện nay thì
không còn nữa
Ví dụ:
There used to be a cinema in the town but now there isn't.
(Trƣớc đây có 1 rạp chiếu phim trong thị trấn nhƣng hiện giờ nó không còn nữa)
She used to have really long hair but she's had it all cut off.
(Mái tóc trƣớc đây của cô ấy thực sự dài nhƣng giờ cô ấy đã cắt ngắn nó)

UNIT 8: FILMS
A. TỪ VỰNG:
1. animation (n) /'ænɪˈmeɪʃən/: phim hoạt hoạ
2. critic (n) /'krɪtɪk/: nhà phê bình
3. direct (v) /dɪˈrekt/: làm đạo diễn (phim, kịch...)
4. disaster (n) /dɪˈzɑːstə/: thảm hoạ, tai hoạ
5. documentary (n) /,dɒkjə'mentri/: phim tài liệu
6. entertaining (adj) /,entə'teɪnɪŋ/: thú vị, làm vui lòng vừa ý
7. gripping (adj) /'ɡrɪpɪŋ/: hấp dẫn, thú vị
8. hilarious (adj) /hɪˈleəriəs/: vui nhộn, hài hước
9. horror film (n) /'hɒrə fɪlm /: phim kinh dị
10. must-see (n) /'mʌst si:/: bộ phim hấp dẫn cần xem
11. poster (n) /'pəʊstə/: áp phích quảng cáo
12. recommend (v) /,rekə'mend /: giới thiệu, tiến cử
13. review (n) /rɪˈvju:/: bài phê bình
14. scary (adj) /:skeəri/: làm sợ hãi, rùng rợn
15. science fiction (sci-fi) (n) /saɪəns fɪkʃən/: phim khoa học viễn tưởng
16. star (v) /stɑː/: đóng vai chính
17. survey (n) /'sɜːveɪ/: cuộc khảo sát
18. thriller (n) /'θrɪlə /: phim kinh dị, giật gân
19. violent (adj) /'vaɪələnt/: có nhiều cảnh bạo lực
B. NGỮ PHÁP:
I. CÁCH SỬ DỤNG " ALTHOUGH, DESPITE, IN SPITE OF
Chúng ta sử dụng although, despite, in spite of để thể hiện sự tương phản giữa hai hành động
(hai mẩu thông tin) trong cùng một câu.
Chúng ta sử dụng although trước một mệnh đề và despite, in spite of trước một danh từ (noun)
hoặc cụm danh từ (noun phrase).
1. Although (dù, mặc dù, cho dù)
Although + S + verb

Ví dụ:
- Although the home team lost, they played very well.
(Mặc dù đội nhà đã thua, họ chơi khá tốt.)
- Although he is so young, he performs excellently.
(Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)

2. Despite/ in spite of (mặc dù, cho dù, bất chấp)


Despite/ in spite of + noun/ noun phrase
Ví dụ :
Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.
(Mặc dù còn quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)
Despite/ in spite of his young age, he performs excellently.
(Mặc dù nhỏ tuổi, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)
Lƣu ý: Khi dùng although, despite, in spite of ta không dùng but và ngược lại khi dùng but ta
không dùng although, despite, in spite of.
Ví dụ :
Although he is so young, he performs excellently.
(Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)
Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.
(Mặc dù quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)
He is so young, but he performs excellently.
(Cậu ấy quá trẻ, nhƣng cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)

II. CÁCH SỬ DỤNG " HOWEVER, NEVERTHRLESS ”


Chúng ta sử dụng however và nevertheless để thể hiện sự tương phản giữa hai câu. Chúng ta
thường dùng dấu phẩy sau chúng
1. However (bất kể như thế nào, tuy nhiên, dù cho... thế nào đi nữa)
Chúng ta đặt however ở ngay đầu câu trước dấu phẩy
However, Subject + verb
Ví dụ :
He is so young. However, he performs excellently.
(Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)
2. Nevertheless (tuy nhiên, tuy thế mà)
Nevertheless, Subject + verb
Ví dụ :
He is so young. Nevertheless, he performs excellently.
(Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)
Lƣu ý: However, nevertheless là trạng từ nên có thể bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ.

However/ nevertheless + adjective or adverb

Ví dụ :
However cold the weather is, I will go out now.
(Dù cho thời tiết có lạnh thế nào đi nữa, tôi vẫn đi ngoài.)
Nevertheless cold the weather is, I will go out now.
(Tuy thời tiết lạnh thế mà, tôi vẫn đi ngoài.)
UNIT 9: FESTIVALS AROUND THE WORLD
A. TỪ VỰNG:
1. festival (n) /'festɪvl/: lễ hội
2. fascinating (adj) /'fæsɪneɪtɪŋ/: thú vị, hấp dẫn
3. religious (adj) /rɪˈlɪdʒəs/: thuộc về tôn giáo
4. celebrate (v) /'selɪbreɪt/: tổ chức lễ
5. camp (n,v) /Kæmp/: trại,cắm trại
6. thanksgiving (n) /'θæŋksgɪvɪŋ/: lễ tạ ơn
7. stuffing (n) /'stʌfɪŋ/: nhân nhồi (vào gà)
8. feast (n) /fi:st/: bữa tiệc
9. turkey (n) /'tə:ki/: gà tây
10. gravy (n) /'ɡreɪvi/: nước xốt
11. cranberry (n) /'kranb(ə)ri/: quả nam việt quất
12. seasonal (adj) /'si:zənl/: thuộc về mùa
13. steep (adj) /sti:p/: dốc
B. NGỮ PHÁP:
ADVERBIAL PHRASES
(CỤM TRẠNG TỪ)
I. DEFINITION (Khái niệm):
Cụm trạng từ (adverb phrase hay adverbial phrase) là một loại cụm từ có chức năng như một
trạng từ nhằm bổ nghĩa cho động từ, trạng từ khác, hoặc bổ nghĩa cho tính từ trong câu.
Cụm trạng từ trả lời cho các câu hỏi "How", "When", "Where", "Why" và có thể đứng ở các vị
trí khác nhau trong câu.
II. STRUCTURE (Cấu trúc):
Cụm trạng từ có thể là một từ (only one adverb as the head) hoặc là một cụm từ có các thành
phần bổ nghĩa đi kèm là premodification (đứng trước adverb) và postmodification (đứng sau
adverb).
Lƣu ý:
 Cụm trạng từ được kết hợp với danh từ: every year, last week.
 Cụm trạng từ được kết hợp với giới từ: in 2013, in a small town, with beautiful plant
 Cụm trạng từ được kết hợp với (to-infinitive) động từ nguyên thể có to: to enjoy the
party, to have more friends
Ví dụ:
- After breakfast, they drive to the beach
- We usually go on vacation in May.
- She got home very late
- Luckily for us, the rain was stop
- The earth goes around the sun
- Here is where I was born
- Their marriage broke up in the most painful way

III. FUNCTIONS: Chức năng của cụm trạng từ


Cụm trạng từ có các chức năng sau:
 Adjunct (trong cấu trúc mệnh đề).
 Conjunct function (Chức năng liên kết)
 Disjunct function (Chức năng phân biệt)
UNIT 10: SOURCES OF ENERGY
A. TỪ VỰNG:
1. always (Adj) / 'ɔːlweɪz /: luôn luôn
2. often (Adj) / 'ɒf(ə)n /: thường
3. sometimes (Adj) / 'sʌm.taɪmz /: thỉnh thoảng
4. never (Adj) / 'nevə /: không bao giờ
5. take a shower (n) / teɪk ə ʃaʊə /: tắm vòi tắm hoa sen
6. distance (n) / 'dɪst(ə)ns /: khoảng cách
7. transport (n) / trans'pɔrt /: phương tiện giao thông
8. electricity (n) /,ɪlɛk'trɪsɪti /: điện
9. biogas (n) /'baiou,gæs/: khí sinh học
10. footprint (n) / 'fʊtprɪnt /: dấu vết, vết chân
11. solar (Adj) / 'soʊlər /: (thuộc về) mặt trời
12. carbon dioxide (n) / 'kɑːrbən daɪˈɑːksaɪd /: khí CO2
13. negative (Adj) / 'neɡətɪv /: xấu, tiêu cực\14. alternative (Adj) / ɔ:l'tə:nətiv /: có thể lựa chọn
thay cho vật khác
15. dangerous (Adj) / 'deindʒrəs /: nguy hiểm
16. energy (n) / 'enədʒi /: năng lượng
17. hydro (n) / 'haidrou /: thuộc về nước
18. non-renewable (adj) / ,nɔn ri'nju:əbl /: không phục hồi, không tái tạo được
19. plentiful (Adj) / 'plentifl /: phong phú, dồi dào
20. renewable (Adj) / ri'nju:əbl /: phục hồi, làm mới lại
21. source (n) / sɔ:s /: nguồn

A. NGỮ PHÁP:
Grammar 1:
FUTURE CONTINUOUS TENSE
(THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN)
1. Công thức:
Câu khẳng định:
S + will/ shall + be + V-ing
Câu phủ định:
S + won’t/ shan’t + be + V-ing
Câu hỏi nghi vấn:
Will/ Shall + S + be + V-ing?
2. Cách dùng
 Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả: Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một
khoảng thời gian ở tương lai.
Ví dụ:
We will be using low energy light bulbs. (Chúng tôi sẽ sử dụng bóng đèn năng lƣợng
thấp)
 Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến
Ví dụ:
I’ll be using to save electricity when my parents go out.
(Tôi sẽ sử dụng tiết kiêm điện khi bố mẹ tôi ra ngoài.)

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một
khoảng thời gian cụ thể ở tương lai
Ví dụ:
This time next week I’ll be reducing the amount of water your family uses.
(Giờ này tuần sau tôi sẽ đƣợc giảm lƣợng nƣớc trong gia đình của bạn sử dụng.)
 Diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian
biểu
Ví dụ:
We will be turning off the faucet at 5pm. (Chúng tôi sẽ đƣợc tắt vòi nƣớc lúc 5h chiều)
3. Dấu hiệu nhận biết sau
In the future (trong tƣơng lai)
Next year (năm tới)
Next month (tháng tới)
next week (tuần tới)
Next time (lần tới)
And soon… (sắp tới)
Grammar 2:
THE FUTURE SIMPLE PASSIVE
(BỊ ĐỘNG CỦA THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN.)
1. Cấu trúc
Khẳng định:
Subject + will be + Past participle

Ví dụ :
Hydroelectricity will be considered to be a reliable method of generating electricity.
(Thủy điện sẽ đƣợc coi là một phƣơng pháp đáng tin cậy của máy phát điện.)
Phủ định:
Subject + will not be + Past participle
Ví dụ :
We will not be switched off the lights when we stayed at home.
(Chúng tôi sẽ không tắt đèn khi chúng tôi ở nhà.)
Câu hỏi:
Will + Subject + be + past participle?

Ví dụ :
Will she be taken the shower instead of a bath to save energy?
(Cô ấy sẽ dùng vòi sen thay vì tắm để tiết kiệm năng lƣợng?)
2. Thể bị động dùng trong một vài trƣờng hợp sau:
- Khi chủ ngữ của câu không quan trọng:
Ví dụ :
Solar panels will be put on the roof. (Tấm năng lƣợng mặt trời sẽ đƣợc đặt trên nóc
nhà.)
- Khi hành động của ngƣời thực hiện không biết:
Ví dụ :
Alternative sources of energy will be developed quickly.
(Các nguồn năng lƣợng thay thế sẽ đƣợc phát triển một cách nhanh chóng.)
- Nếu ngƣời thực hiện vẫn không quan trọng, chúng ta có thể thêm “by” + cụm từ hay chủ
ngữ.
Ví dụ :
A test on alternative sources of energy will be taken by Class 7 A.
(Một cuộc thử nghiệm về nguồn năng lƣợng thay thế sẽ đƣợc thực hiện bởi lớp 7A).
UNIT 11: TRAVELLING IN THE FUTURE
A. TỪ VỰNG:
1. safety (n) /'seɪfti/: Sự an toàn
2. pleasant (a) /'pleznt/: Thoải mái, dễ chịu
3. imaginative (a) /ɪˈmædʒɪnətɪv/: Tưởng tượng
4. traffic jam (n) /'træfɪk dʒæm/: Sự kẹt xe
5. crash (n) /kræʃ/: Va chạm xe, tai nạn xe
6. fuel (n) /fju:əl/: Nhiên liệu
7. eco-friendly (adj) /'i:kəu 'frendli/: thân thiện với hệ sinh thái, thân thiện với môi trường
8. float (v) /fləut/: Nổi
9. flop (v) /flɔp/: Thất bại
10. hover scooter (n) /'hɔvə 'sku:tə/: một loại phương tiện di chuyển cá nhân trượt trên mặt đất
11. monowheel (n) /'mɔnouwi:l/: một loại xe đạp có một bánh
12. pedal (v,n) /'pedl/: đạp, bàn đạp
13. segway (n) /'segwei/: một loại phương tiện di chuyển cá nhân bằng cách đẩy chân để chạy
bánh xe trên mặt đất
14. metro (n) /'metrəʊ/: Xe điện ngầm
15. skytrain (n) /skʌɪ treɪn/: Tàu trên không trong thành phố
16. gridlocked (adj) /'grɪdlɑːkt/: Giao thông kẹt cứng
17. pollution (n) /pə'lu:ʃ(ə)n/: Ô nhiễm
18. technology (n) /tek'nɒlədʒi/: Kỹ thuật

B. NGỮ PHÁP:
WILL FOR FUTURE PREDICTIONS
(WILL DÙNG CHO DỰ ĐOÁN TƢƠNG LAI)
- Chúng ta thường dùng will để thực hiện một dự đoán về tương lai.
Cấu trúc:
- Khẳng định: S+ will + V-infinitive
- Phủ định: S + will not (won’t) + V-infinitive
- Câu hỏi: Will + S + V-infinitive?
Ví dụ :
One day people will travel to Mars.
(Một ngày nào đó con ngƣời sẽ lên Sao Hỏa.)

POSSESSIVE PRONOUN
(ĐẠI TỪ SỞ HỮU)
Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi không muốn lặp lại danh từ.
Subject Possessive pronoun
I Mine
You Yours
we Ours
They Theirs
She Hers
He His
It its
Ví dụ:
I gave it to my friends and to yours. (= your friends)
(Tôi đƣa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn.)
Her shirt is white, and mine is blue. (= my shirt)
(Áo cô ta màu trắng còn của tôi màu xanh.)

UNIT 12:AN OVERCROWDED WORLD


A. TỪ VỰNG:
1. affect (v) /ə'fekt/: Tác động, ảnh hưởng
2. block (v) /blɑ:k/: Gây ùn tắc
3. cheat (v) /tʃi:t/: Lừa đảo
4. crime (n) /kraim/: Tội phạm
5. criminal (n) /'kriminəl/: Kẻ tội phạm
6. density (n) /'densiti/: Mật độ dân số
7. diverse (adj) /dai'və:s/: Đa dạng
8. effect (n) /i'fekt/: Kết quả
9. explosion (n) /iks'plouƷ ən/: Bùng nổ
10. flea market (n) /fli:'mɑ:kit/: Chợ trời
11. hunger (n) /'hʌɳgər/: Sự đói khát
12. major (adj) /'meiʤər/: Chính, chủ yếu, lớn
13. malnutrition (n) /,mælnju:'triʃən/: Bệnh suy dinh dưỡng
14. megacity (n) /'megəsiti/: Thành phố lớn
15. overcrowded (Adj) /,ouvə'kraudid/: Quá đông đúc
16. poverty (n) /'pɔvəti/: Sự nghèo đói
17. slum (n) /slʌm/: Khu ổ chuột
18. slumdog (n) /slʌmdɔg/: Kẻ sống ở khu ổ chuột
19. space (n) /speis/: Không gian
20. spacious (Adj) /'speiʃəs/: Rộng rãi

B. NGỮ PHÁP:
I. TAG QUESTION (CÂU HỎI ĐUÔI)
1. Quy tắc chung:
- Câu nói và phần đuôi luôn ở dạng đối nhau
Câu nói khẳng định, đuôi phủ định?
Câu nói phủ định, đuôi khẳng định?
Ví dụ:
The children are playing in the yard, aren’t they?
They can’t swim, can they?
 Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”
Ví dụ:
I am a student, aren’t I?
 Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”
Ví dụ:
Let’s go for a picnic, shall we?
 Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…”
câu hỏi đuôi là “they”
Ví dụ:
Somebody wanted a drink, didn’t they?
Nobody phoned, did they?
 Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là
mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ví dụ:
Nothing can happen, can it?
 Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định nhƣ: never, seldom, hardly,
scarely, little… thì câu đó đƣợc xem nhƣ là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng
khẳng định
Ví dụ:
He seldom drinks wine, does he?
 Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Ví dụ:
It seems that you are right, aren’t you ?
 Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi
Ví dụ:
What you have said is wrong, isn’t it ?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?
 Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thƣờng là … will
you?:
Ví dụ:
Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
 Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi
Ví dụ:
I wish to study English, may I ?
 Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có
câu hỏi đuôi khác nhau
Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ví dụ:
They must study hard, needn’t they?
 Câu cảm han, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ví dụ:
What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?
 Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy,
imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi
đuôi.
Ví dụ:
I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?
II. COMPARISONS OF QUANTIFIERS (SO SÁNH ĐỊNH LƢỢNG)
1. Công thức so sánh định lƣợng:
More
Noun
Subject + Fewer
Verb + + Noun + Than +
Pronoun
less
2. Cách dùng
 More : thêm,nữa, nhiều hơn
Ví dụ:
I have more books than she.
(Tôi có nhiều sách hơn cô ấy.)
 Less: ít hơn, kém hơn. ;less dùng với danh từ không đếm được.
Ví dụ:
Their job allows them less freedom than ours does.
(Công việc của họ làm họ có ít sự tự do hơn chúng tôi.)
 Fewer: ít hơn, kém hơn. Fewer được dùng với danh từ đếm được
Ví dụ:
February has fewer days than March.
(Tháng Hai có ít ngày hơn tháng Ba.)

You might also like