Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ
Đề tài: Thiết kế mạch OTL ngõ vào đơn
Yêu cầu:
Công suất 15 W
Kiểu ngõ vào đơn
Kiểu mạch OTL
Trở kháng vào 200 KΩ
Tải loa 4 Ω
Méo phi tuyến 0.2 %
Vin = 0,7 V
F min/max = 50 – 15000Hz
Mục Lục
A. Lý thuyế t: ........................................................................................................................................................................ 3
Chương 1: Khuếch đại tín hiệu nhỏ .............................................................................................................................. 3
I. Phân cực BJT .......................................................................................................................................................... 3
II. Các cách mắc BJT ................................................................................................................................................. 6
Chương 2: Hồi tiếp ....................................................................................................................................................... 11
I. Khái niệm: ............................................................................................................................................................. 11
II. Phân loại: ............................................................................................................................................................. 11
III. Lưu đồ chuẩn bộ khuếch đại có hồi tiếp .......................................................................................................... 11
IV. Tác dụng hồi tiếp lên mạch khuếch đại............................................................................................................ 12
V. Ứng dụng hồi tiếp trong mạch khuếch đại ........................................................................................................ 12
Chương 3 : Khuếch đại công suất ............................................................................................................................... 14
I. Chế độ A: ............................................................................................................................................................... 14
II. Chế độ B: ............................................................................................................................................................. 16
III. Chế độ AB: ......................................................................................................................................................... 18
IV. Mạch khuếch đại công suất OTL ..................................................................................................................... 19
B. Tính toán ma ̣ch: ............................................................................................................................................................ 22
1. Tính toán phần nguồn : ........................................................................................................................................... 22
2. Tính chọn trở R1, R2: .............................................................................................................................................. 23
3. Chọn cặp Q1 Q2 : ..................................................................................................................................................... 23
4. Tính chọn R3, R4 ...................................................................................................................................................... 25
5. Tính chọn cặp Q3, Q4 : ............................................................................................................................................ 26
6. Tính tầng lái: ............................................................................................................................................................. 29
7. Tính chọn D3, D4, D5, VR2: .................................................................................................................................... 29
8. Tính toán transistor Q5 làm nguồn dòng: .............................................................................................................. 30
9. Tính chọn BJT thúc Q6: ........................................................................................................................................... 31
10. Tính toán tần nhận tín hiệu vào: ........................................................................................................................... 33
11. Tính toán VR3 : ...................................................................................................................................................... 35
12. Tính các tụ ............................................................................................................................................................... 38
13. Tình mạch lọc Zobel C5, R5: ................................................................................................................................. 39
14. Kiểm tra độ méo phi tuyến .................................................................................................................................... 39
C. Kết quả sau tính toán: .................................................................................................................................................. 41
Giá trị linh kiện sau khi tính toán : .................................................................................................................... 41
- Tác du ̣ng mỗi linh kiên:
̣ ...................................................................................................................................... 41
Sơ đồ sau khi tính toán hoàn chỉnh:................................................................................................................... 43
Kết quả mô phỏng tín hiệu SINE 1KHz - 0.5V pp ............................................................................................ 43
Nhận xét: ............................................................................................................................................................... 44
D. DATASHEET ............................................................................................................................................................... 45
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 3
A. Lý thuyế t:
Chương 1: Khuếch đại tín hiệu nhỏ
Để cho BJT hoạt động đúng với điểm làm việc mà chúng ta đề ra, chúng ta phải
phân cực chính xác cho BJT đó. Đối với mỗi cách mắc BJT sẽ có những ưu nhược
điểm khác nhau để ứng dụng tùy vào nhu cầu của người sử dụng. Trong chương
này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các cách phân cực cho BJT, các cách mắc BJT thường
gặp, ưu nhược điểm và các ứng dụng của chúng trong thực tế.
I. Phân cực BJT
Ta biết BJT có thể hoạt động trong 3 vùng:
+ Vùng khuếch đại với tiếp giáp B-C phân cực nghịch, tiếp giáp B-E phân cực thuận.
+ Vùng bão hoà với tiếp giáp B-E và B-C phân cực thuận.
+ Vùng ngưng với tiếp giáp B-E phân cực nghịch
Phương pháp chung để giải các mạch phân cực gồm 3 bước:
- Bước 1: Dùng mạch điện ngõ vào để xác định dòng điện ngõ vào.
- Bước 2: Suy ra dòng điện ngõ ra từ liên hệ 𝐼𝑐 = 𝐼𝑏.
- Bước 3: Dùng mạch ngõ ra để tìm các thông số còn lại.
1. Phân cực cố định
𝑉𝑐𝑐−𝑉𝑏𝑒
𝐼𝑏 = với Vbe = 0,7V nếu là loại Silic, Vbe = 0,3V nếu là loại Ge.
𝑅𝑏
Trong vùng khuếch đại Ic = β . Ib
Phương trình đường tải tĩnh Vce = Vcc – Ic . Rc
𝑉𝑐𝑐
𝐼𝑐𝑠𝑎𝑡 =
𝑅𝑐
Ưu điểm: Dòng ra lớn, dễ thiết kế.
Nhược điểm: Khi nhiệt độ thay đổi, các đại lượng như β, Vceo, Ib thay đổi
dẫn đến điểm làm việc bị sai lệch.
Ứng dụng: Sử dụng ở các tầng công suất lớn.
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 4
𝑉𝑐𝑐−𝑉𝑏𝑒
𝐼𝑏 =
𝑅𝑏+(𝛽+1)𝑅𝑒
Trong vùng khuếch đại Ic = β Ib
Phương trình đường tải tĩnh Vce = Vcc – (Rc + Re) . Ic
𝑉𝑐𝑐
𝐼𝑐𝑠𝑎𝑡 =
𝑅𝑐+𝑅𝑒
Ưu điểm: Có trở hồi tiếp cực E, tăng độ ổn định của điểm làm việc tĩnh.
Nhược điểm: Việc xác định điểm làm việc vẫn còn phụ thuộc nhiều vào β.
Ứng dụng: Sử dụng ở các tầng công suất.
2. Phân cực bằng cầu phân áp
𝑅2
𝑉𝑏𝑏 = 𝑉𝑐𝑐 .
𝑅1+𝑅2
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 5
Rbb = R1//R2
𝑉𝑏𝑏−𝑉𝑏𝑒
𝐼𝑏 =
𝑅𝑏𝑏+(𝛽+1)𝑅𝑒
Ic = β . Ib ở vùng khuếch đại
Vce = Vcc – (Rc + Re) . Ic
𝑉𝑐𝑐
𝐼𝑐𝑠𝑎𝑡 =
𝑅𝑐+𝑅𝑒
Ưu điểm: Việc xác định điểm làm việc tĩnh Q ít phụ thuộc vào hệ số β.
Nhược điểm: Thiết kế và tính toán phức tạp.
Ứng dụng: Sử dụng phổ biến trong các mạch khuếch đại, các mạch công suất
lớn, BJT hoạt động ở nhiệt độ cao.
𝑉𝑐𝑐−𝑉𝑏𝑒
𝐼𝑏 =
𝑅𝑏+ 𝛽(𝑅𝑐+𝑅𝑒)
𝐼𝑐 = 𝛽 . 𝐼𝑏 trong vùng khuếch đại
Vce = Vcc – (Rc + Re) . Ic
Ưu điểm: Khả năng hồi tiếp tốt hơn hồi tiếp cực Emitter, cải thiện độ ổn định
của BJT.
Nhược điểm: Khó thiết kế và tính toán.
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 6
Như vậy, với cách phân cực cố định, dòng ra lớn nên thường được ứng dụng
trong các tầng công suất lớn. Với cách phân cực hồi tiếp cực Emitter, có điện trở
hồi tiếp Re nên tăng độ ổn định của mạch hơn. Còn với phân cực bằng cầu phân
áp, nhờ vào ưu điểm là việc xác định điểm làm việc tĩnh Q ít phụ thuộc β mà
thường được sử dụng phổ biến trong các mạch khuếch đại. Phân cực hồi tiếp
dòng Collector thì mang lại khả năng hồi tiếp tốt hơn hồi tiếp cực E.
𝑅𝑖𝑛
Hệ số khuếch đại điện áp: 𝐴𝑣 = −𝑔𝑚 . 𝑅𝐿 . với Rin = R1 // R2 // 𝑟𝜋
𝑅𝐼 +𝑅𝑖𝑛
𝑅 +𝑅𝑖𝑛
Hệ số khuếch đại dòng: 𝐴𝑖 = 𝐴𝑣 . 𝐼
𝑅3
Hệ số khuếch đại công suất: Ap = Av . Ai
𝑅𝑜𝑢𝑡 = 𝑟0 //Rc
𝑅 +𝑅
Điều kiện của 𝑣𝑖 để mạch hoạt động tuyến tính: 𝑣𝑖 ≤ 0,005 . 𝐼 𝑖𝑛
𝑅𝑖𝑛
Tín hiệu vào và ra ngược pha nhau.
Ưu điểm: Khuếch đại đồng thời cả áp và dòng.
Nhược điểm: Hệ số khuếch đại ở mức trung bình.
Ứng dụng: Sử dụng ở các tầng đầu vào và tầng thúc của mạch khuếch đại
công suất.
2. Mắc C chung
𝑔𝑚 .𝑅𝐿 .𝑅𝑖𝑛
Hệ số khuếch đại điện áp: 𝐴𝑣 = (1+ 𝑔𝑚 .𝑅𝐿 ) .(𝑅𝐼 +𝑅𝑖𝑛)
Rin = 𝑟𝜋 . (1 + 𝑔𝑚. 𝑅𝐿 ) // Rb
𝑅 +𝑅𝑖𝑛
Hệ số khuếch đại dòng: 𝐴𝑖 = 𝐴𝑣 . 𝐼
𝑅7
Hệ số khuếch đại công suất: Ap = Av . Ai
1 𝑅 //Rb
𝑅𝑜𝑢𝑡 = ( + 𝐼 ) // R4
𝑔𝑚 𝛽+1
𝑅 +𝑅𝑖𝑛
Điều kiện 𝑣𝑖 để mạch hoạt động tuyến tính 𝑣𝑖 ≤ 0,005 . 𝐼 . (1 + 𝑔𝑚 𝑅𝐿 )
𝑅𝑖𝑛
Tín hiệu vào và ra đồng pha.
Ưu điểm: Hệ số khuếch đại dòng cao, xử lí tín hiệu vào lớn.
Nhược điểm: Hệ số khuếch đại áp xấp xỉ bằng 1.
Ứng dụng: Sử dụng trong các tầng yêu cầu dòng ra cao, tầng công suất.
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 9
3. Mắc B chung
𝑔𝑚 .𝑅𝐿 .𝑅𝑖𝑛
Hệ số khuếch đại điện áp: 𝐴𝑣 =
(𝑅𝐼 +𝑅𝑖𝑛)
1
Rin = // R6
𝑔𝑚
𝑅 +𝑅𝑖𝑛
Hệ số khuếch đại dòng: 𝐴𝑖 = 𝐴𝑣 . 𝐼
𝑅7
Hệ số khuếch đại công suất: Ap = Av . Ai
𝑅𝑜𝑢𝑡 = 𝑅𝑖𝑐 // R3
𝑅𝑖𝑐 = 𝑟0 . (1 + 𝑔𝑚 . (𝑅𝐼 //R6))
𝑅 +𝑅𝑖𝑛
Điều kiện 𝑣𝑖 để mạch hoạt động tuyến tính 𝑣𝑖 ≤ 0,005 . 𝐼
𝑅𝑖𝑛
Tín hiệu vào và ra đồng pha.
Ưu điểm: Hệ số khuếch đại áp lớn, trở kháng vào mạch lớn.
Nhược điểm: Không khuếch đại dòng.
Ứng dụng: Sử dụng trong các mạch yêu cầu áp ra cao.
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 10
Như vậy, đối với các cách mắc BJT, cách mắc EC đem lại khả năng khuếch đại
cả áp và dòng nhưng hệ số khuếch đại chỉ ở mức trung bình. Cách mắc CC mang lại
hệ số khuếch đại dòng lớn nhưng lại không khuếch đại áp. Cách mắc BC thì ngược
lại với cách mắc CC.
*Tổng kết:
Trong chương vừa rồi, chúng ta đã tìm hiểu được về các cách phân cực và các
cách mắc thông dụng của BJT cùng với ưu nhược điểm và ứng dụng của chúng
trong thực tế. Nhưng để cải thiện độ ổn định của mạch thì như thế là chưa đủ. Vì
vậy, chương sau sẽ làm rõ một trong những thành phần giúp cải thiện độ ổn định
cũng như nâng cao hệ số khuếch đại của mạch, đó chính là Hồi Tiếp.
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 11
- Nhận xét:
+ Một hệ thống khép kín có hệ số khuếch đại vòng rất lớn, K’ hầu như
không phụ thuộc vào tính chất của mạch mà chỉ phụ thuộc vào tính chất
của mạch hồi tiếp. Vì vậy, muốn xây dựng bộ khuếch đại chính xác,
phải dùng linh kiện chính xác trong
khâu hồi tiếp (điện trở).
+ Hàm truyền toàn phần giảm đi g lần. Như vậy hồi tiếp âm làm giảm
hệ số khuếch đại của mạch.
- Điện trở Re thực chất là điện trở lấy tín hiệu dòng. Dòng qua Rc và Rt
sẽ thể hiện qua Re, tạo nên sụt áp trên Re. Đây là mạch hồi tiếp dòng,
có tín hiệu áp hồi tiếp tỉ lệ dòng ngõ ra. Điện áp này thàm thay đổi Vbe
của BJT nên xem như hồi tiếp nối tiếp.
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 13
- Điện trở Rb lấy từ cực C làm hình thành 1 vòng hồi tiếp điện áp.
- Điện áp là 1 phần của điện áp tải, đưa vào cực B của BJT, làm rẽ mạch
dòng cực B, vì vậy đây là hồi tiếp áp song song.
3. Hồi tiếp âm điện áp trong mạch C chung
- Toàn bộ điện áp ra trên tải đưa về cực E làm thay đổi Vbe → Hồi tiếp
điện áp nối tiếp.
4. Hồi tiếp âm DC toàn mạch trong các mạch liên lạc trực tiếp
- Nhằm mục đích ổn định tín hiệu DC của mạch, đảm bảo điểm làm việc
tĩnh.
5. Hồi tiếp âm AC toàn mạch
- Ổn định độ lợi trong 1 miền nhất định, giảm nhiễu và tăng độ ổn định.
*Tổng kết:
Như vậy, ngoài hồi tiếp âm và dương là 2 loại hồi tiếp thông dụng, hồi tiếp còn được
phân loại thành hồi tiếp dòng, áp, nối tiếp, song song. Trong đó, nhờ khả năng tăng
độ ổn định mà hồi tiếp âm được ứng dụng rộng rãi trong mạch khuếch đại. Đối với
hồi tiếp dương, nhờ khả năng tăng hệ số khuếch đại mà được ứng dụng nhiều trong
các mạch dao động.
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 14
- Khuếch đại công suất loại A: Tín hiệu được khuếch đại gần như tuyến tính,
nghĩa là tín hiệu ngõ ra thay đổi tuyến tính trong toàn bộ chu kỳ 360o của tín hiệu
ngõ vào (Transistor hoạt động cả hai bán kỳ của tín hiệu ngõ vào).
- Khuếch đại công suất loại AB: Transistor được phân cực ở gần vùng ngưng. Tín
hiệu ngõ ra thay đổi hơn một nữa chu kỳ của tín hiệu vào (Transistor hoạt động
hơn một nữa chu kỳ - dương hoặc âm - của tín hiệu ngõ vào).
- Khuếch đại công suất loại B: Transistor được phân cực tại VBE=0 (vùng ngưng).
Chỉ một nữa chu kỳ âm hoặc dương - của tín hiệu ngõ vào được khuếch đại.
I. Chế độ A:
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 15
*Đặc tuyến:
Dòng điện và điện áp đầu vào tồn tại 360* trong 1 chu kỳ của tín hiệu vào.
Hiệu suất:
𝑃𝑎𝑐
n=
𝑃𝑎𝑣
1 𝑇 (𝑉𝐷𝐷 .𝑆𝑖𝑛𝜔𝑡)2
Pac = ∫0 dt
𝑇 RL
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 16
II. Chế độ B:
- Điểm làm việc nằm ở ranh giới giữa vùng ngưng dẫn và vùng dẫn.
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 17
Dòng điện và điện áp ra tồn tại trong 1 nửa chu kỳ của tín hiệu vào.
*Hiệu suất của chế độ B:
Pac
n=
Pav
T
1 VDD VDD 2
Pav = ∫02 VDD sin ωtdt =
T RL πRL
2
2V𝐷𝐷
Push – Pull -> 2 Pav =
𝜋RL
𝜋
=> n = = 78.5%
4
*Chế độ đẩy kéo:
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 18
*Khác với chế độ B, 2 cực B của BJT không nối trực tiếp với nhau mà được đặt
điện ấp 1 chiều Vcc.
*Ưu: Hiệu suất cao, bảo toàn tín hiệu.
*Nhược: Các tầng khuếch đại công suất được thiết kế làm việc ở chế độ AB, điểm
làm việc của chế độ AB nằm giữa chế độ A và chế độ B.
IV. Mạch khuếch đại công suất OTL
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 20
Vì mạch làm việc ở chế độ AB nên dòng tĩnh collector nằm trong khoảng
20 50mA . Ở đây ta chọn: I E I E I E 50mA .
Q Q1 Q2
R1, R2 có tác dụng cân bằng dòng , ổn định nhiệt nên phải có công suất lớn :
Để tránh hao phí ta chọn :
𝑉𝑅1 1 𝑉𝐿 11
≥ => 𝑉𝑅1 ≥ = = 0,55(𝑉)
𝑉𝐿 20 20 20
𝑉𝑅1 0,55
=> 𝑅1 = 𝑅2 = = = 0,197 Ω
𝐼𝐸1𝑝 2,79
1 2 1
Công suất trở R1, R2 : 𝑃𝑅1 = 𝑃𝑅2 = . 𝑅1. 𝐼𝐿ℎ𝑑 = . 0,197. 2,792 = 0,3833 𝑊
4 4
3. Chọn cặp Q1 Q2 :
IL
Công suất nguồn cung cấp : PCC VCC I TB VCC
1
Công suất loa: PL RL I Lhd
2
RL I L2
2
1
Công suất tiêu tán của R1, R2 : 𝑃𝑅 = 2𝑃𝑅1 = 𝑅1 𝐼𝐿2
2
𝑑𝑃𝑡𝑡/𝑄1 𝑉𝐶𝐶 1
= − (𝑅𝐿 + 𝑅1 ). 𝐼𝐿 = 0
d𝐼𝐿 2𝜋 2
𝑉𝐶𝐶 30
=> 𝐼𝐿 = = = 2,26 𝐴
𝜋(𝑅𝐿 + 𝑅1 ) 3,14(4 + 0,22)
𝑉𝐶𝐶 . 𝐼𝐿0 1
=> 𝑃𝑡𝑡𝑚𝑎𝑥 = − (𝑅𝐿 + 𝑅1 ). 𝐼𝐿2
𝑄1 2𝜋 4
30.2,26 1
= − (4 + 0,22). 2,262 = 5,407 𝑊
2.3,14 4
Công suất tiêu tán tĩnh trên Q1 :
𝑉𝐶𝐶 30
𝑃𝐷𝐶/𝑄1 = 𝑉𝐶𝐸/𝑄1 . 𝐼𝐶/𝑄1 ≈ 𝐼𝐸𝑄 = . 0,05 = 0,75 𝑊
2 2
Vậy công suất tiêu tán cực đại trên Q1 là:
𝑃𝑡𝑡∑𝑚𝑎𝑥/𝑄1 = 𝑃𝑡𝑡𝑚𝑎𝑥/𝑄1 + 𝑃𝐷𝐶/𝑄1 = 5,407 + 0,75 = 6,175 𝑊
Vì Q1, Q2 là cặp BJT bổ phụ nên ta chọn Q1, Q2 thỏa mãn điều kiện:
𝐼𝐶 > (1,5 ÷ 2)𝐼𝐸1𝑝 = (4,185 ÷ 5,58) 𝐴
𝑉𝐶𝐸0 > (1,5 ÷ 2)𝑉𝐶𝐶 = (45 ÷ 60) 𝑉
𝑃𝐶 > (1,5 ÷ 2)𝑃𝑡𝑡∑𝑚𝑎𝑥 = (9,2625 ÷ 12,35) (𝑊)
Tra cứu Datasheet ta chọn 2SC5200 và 2SA1943 :
2SC5200
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 25
2SA1943
𝑉𝐵𝐸𝑝/𝑄1+𝑉𝑅1𝑝 1+2,79.0,22
- Dòng cực đại qua R3 : 𝐼𝑅3𝑝 = = = 7,33 𝑚𝐴
𝑅3 220
So sánh với Z B1ac tính ở trước là ta thấy khi thêm R3, R4 vào thì sai khác không
đáng kể.
Như vậy, tải xoay chiều của Q3 là:
𝑍𝑡/𝑄3 = 𝑍𝐵1(𝑎𝑐) + (1 + 𝛽). 𝑅𝐿 = 39,8 + 524 = 563,8 Ω
Để tìm được Q3, Q4 ta tìm công suất tiêu tán lớn nhất của chúng. Gọi 𝐼𝐸4 là biên
độ dòng AC chạy qua Q3, ta có:
Dòng cung cấp xoay chiều trung bình cho Q3 :
𝐼𝐸3
𝐼𝑡𝑏/𝑄3 =
𝜋
Công suất nguồn cung cấp cho Q3:
𝑉𝐶𝐶. 𝐼𝐸3
𝑃𝐶𝐶/𝑄3 = 𝑉𝐶𝐶 . 𝐼𝑡𝑏/𝑄3 =
𝜋
Công suất cung cấp cho tải của Q3 :
2
1 𝜋 1 2
𝑃𝑡/𝑄3 = 𝑍𝑡/𝑄3 . 𝐼𝐸3 = 𝑍𝑡/𝑄3 . ∫ (𝐼𝐸3 . 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡)2 𝑑𝜔𝑡 = 𝐼𝐸3 . 𝑍𝑡/𝑄3
2𝜋 0 4
Công suất tiêu tán xoay chiều trên Q3 :
𝑉𝐶𝐶. 𝐼𝐸3 1 2
𝑃𝑡𝑡/𝑄3 = 𝑃𝐶𝐶/𝑄3 − 𝑃𝑡/𝑄3 = − 𝐼𝐸3 . 𝑍𝑡/𝑄3
𝜋 4
Lấy đạo hàm theo I E 3M và cho 𝑃𝑡𝑡/𝑄3 = 0 ta được:
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 28
2𝑉𝐶𝐶 2.30
𝐼𝐸30 = = = 0,03 𝐴
𝜋. 𝑍𝑡/𝑄3 3,14.563,8
Vậy công suất tiêu tán lớn nhất do dòng xoay chiều trên rơi trên Q1 :
𝑉𝐶𝐶. 𝐼𝐸30 1 2 30.0,03 1
𝑃𝑡𝑡𝑚𝑎𝑥/𝑄3 = − 𝐼𝐸3 . 𝑍 𝑡 = − . 563,8. 0,032 = 0,159 𝑊
𝜋 4 𝑄1 3,14 4
Công suất tiêu tán tĩnh trên Q3 :
𝑉𝐶𝐶 30
𝑃𝑑𝑐/𝑄3 = . 𝐼𝐸𝑄/𝑄3 = . 3,16. 10−3 = 0,0474 𝑊
2 2
Vậy công suất tiêu tán cực đại trên Q3 :
𝑃𝑡𝑡∑𝑚𝑎𝑥 = 𝑃𝑑𝑐/𝑄3 + 𝑃𝑡𝑡𝑚𝑎𝑥/𝑄3 = 0,0474 + 0,159 = 0,2064 𝑊
Vậy chọn Q3, Q4 là cặp bổ phụ thỏa mãn điều kiện sau:
𝐼𝐶 > (1,5 ÷ 2)𝐼𝐸𝑝/𝑄3 = (0,042495 ÷ 0,05666) 𝐴
𝑉𝐶𝐸0 > (1,5 ÷ 2)𝑉𝐶𝐶 = (45 ÷ 60) 𝑉
𝑃𝐶 > (1,5 ÷ 2)𝑃𝑡𝑡∑𝑚𝑎𝑥/𝑄3 = (0,3096 ÷ 0,4128)(𝑊)
Tra cứu Datasheet ta chọn 2SC2073 và 2SA940 :
2SC2073
2SA940
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 29
Do Q5 hoạt động chế độ A được dùng làm nguồn dòng nên công suất tiêu tán lớn
nhất của nó là công suất tiêu tán tĩnh.
Điện áp DC trên tiếp giáp CE của Q5 là:
𝑉𝐶𝐶
𝑉𝐶𝐸/𝑄5 = − 𝑉𝑅1 − 𝑉𝐵𝐸/𝑄1 − 𝑉𝐵𝐸/𝑄𝐵1 − 𝑉𝑅1
2
30
= − (0,7 + 0,7 − 0,7) − 0,6 − 0,6 − 0,05.0,22
2
= 13,089 𝑉
=> 𝑃𝐷𝐶/𝑄5 = 𝑉𝐶𝐸/𝑄5 . 𝐼𝐶𝑄5 = 13,089.7. 10−3 = 0,09 𝑊
Vậy ta chọn Q5 thỏa các điều kiện sau:
𝐼𝐶 > (1,5 ÷ 2)𝐼𝐶5𝑝 = (96,6 ÷ 128,8) 𝑚𝐴
𝑉𝐶𝐸 > (1,5 ÷ 2)𝑉𝐶𝐸/𝑄5 = (19,6335 ÷ 26,178) 𝑉
𝑃𝐶 > (1,5 ÷ 2)𝑃𝐷𝐶/𝑄5 = (0,135 ÷ 0,18) 𝑊
Tra cứu Datasheet ta chọn Q5 2SA1013:
nên hệ số khuyếch đại lớn,ta phải chọn điểm làm việc của Q6 sao cho khi không có
tín hiệu vào điện thế vào cực E của Q1,Q2 ≈0, lúc này sụt áp trên tải 0.
Vì Q6 có điện trở tải lớn nên dễ dàng rơi vào vùng bão hoà và gây ra méo tín hiệu,
do đó cần phải mắc hồi tiếp âm một chiều lẫn xoay chiều để ổn định điểm làm việc
. Điện trở R7, R8 làm nhiệm vụ hồi tiếp âm DC, riêng R8 còn làm nhiệm vụ hồi tiếp
âm AC cho Q6.
𝑉𝑐𝑐
Cho ̣n 𝑉𝑅8 = = 0,75𝑉
40
30
= − (0,7 − 0,7 − 0,6) − 0,6 − 0,6 − 1,33 = 11,77
2
Công suất tiêu tán tĩnh của Q4:
𝑃𝐷𝐶/𝑄6 = 𝑉𝐶𝐸/𝑄6 . 𝐼𝐶𝑄6 = 11,77.7. 10−3 = 0,08239 𝑊
Từ những tính toán trên ta chọn Q6 phải thỏa những điều kiện sau:
𝐼𝐶 > (1,5 ÷ 2)𝐼𝐶𝑚𝑎𝑥/𝑄6
𝑉𝐶𝐸 > (1,5 ÷ 2)𝑉𝐶𝐶 = (45 ÷ 60) 𝑉
𝑃𝐶 > (1,5 ÷ 2)𝑃𝑡𝑡𝑚𝑎𝑥/𝑄6 = (0,123585 ÷ 0,16478) 𝑊
Để không ảnh hưởng đến điểm làm việc Q7, ta chọn 𝐼𝐶𝑄7 ≫ 𝐼𝐵𝑄6
=> 𝐼𝐶𝑄7 = 10. 𝐼𝐵𝑄7 = 10.46,67. 10−6 = 0,4667 𝑚𝐴
Ta có : 𝐼𝑅11 = 𝐼𝐶𝑄7 − 𝐼𝐵𝑄6 = 0,4667. 10−3 − 46,67. 10−6 = 0,42 𝑚𝐴
𝑉𝑅14 = 𝑉𝐵𝐸/𝑄6 + 𝑉𝑅11𝑅10 = 0,6 + 0,7 = 1,3 𝑉
𝑉𝑅11 1,3
=> 𝑅11 = = = 3 𝐾Ω
𝐼𝑅11 0,42. 10−3
Chọn R11 =3,3 𝐾Ω
R9 càng lớn thì tác du ̣ng hồ i tiế p âm một chiề u càng lớn điể m làm viê ̣c Q7 càng ổ n
đinh.
̣
1 1 𝑉𝐶𝐶
Chọn 𝑉𝑅9 = ( ÷ ) = 1,5 𝑉
10 10 2
𝑉𝑅9 (1,5) 𝑉
=> 𝑅9 = = = (3,2) 𝐾Ω
𝐼𝐶𝑄7 0,4667. 10−3
Chọn R9=8,2 𝐾Ω => 𝑉𝑅9 = 3,8 𝑉
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 34
Vì Q7 hoạt động chế độ A, để Q7 khuếch đại không bị méo và có biên độ đủ lớn thì
điểm tải tĩnh phải nằm giữa đường tải động
𝑉𝑐𝑐 30
Ta chọn 𝑉𝐶𝐸/𝑄7 = = = 7,5
4 4
𝑉𝐶𝐶
Ta có : 𝑉𝑅10 = − 𝑉𝑅9 − 𝑉𝐶𝐸/𝑄7 − 𝑉𝑅11
2
30
= − 3,8 − 7,5 − 1,3 = 2,4 𝑉
2
𝑉𝑅10 2,4
=> 𝑅10 = = = 5,1 𝐾Ω
𝐼𝐶𝑄7 0,4667. 10−3
Chọn R10 = 5,6 𝐾Ω
Ta có : 𝑍𝑖𝑛 = 200𝑘Ω
𝑉𝐶𝐶 30
𝑉𝐸𝑄7 = − 𝑉𝑅9 = − 3,8 = 11,2 𝑉
2 2
=> 𝑉𝑅13 = 11,2 − 0,6 = 10,6 𝑉
𝐼𝐶𝑄7 0,4667.10−3
Ta có : 𝐼𝐵𝑄7 = = = 2,3 𝜇𝐴
𝛽 200
∗
𝑟𝑏𝑒6 = 𝑟𝑏𝑒6 + (1 + 𝛽6 ). 𝑅10 = 𝑟𝑏𝑒6 + 151.10
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 36
𝑉𝑇 25.10−3 ∗
Với 𝑟𝑏𝑒6 = 𝛽6 . = 150. = 535 Ω => 𝑟𝑏𝑒6 = 2,045 𝐾Ω
𝐼𝐶𝑄6 7.10−3
𝛽6 . 𝑅7 𝑉𝑇 + 𝑉𝑐𝑒 150.10
𝑟𝑐𝑜6 = 𝑟06 . (1 + )= . (1 + )
𝑅𝐵6+ 𝑟𝑏𝑒6 + 𝑅7 𝐼𝐶𝑄6 𝑅11//𝑅10 + 𝑟𝑏𝑒6 + 10
25. 10−3 + 11,77 150.10
= (1 + ) = 2,649 𝐾Ω
7. 10−3 2076 + 535 + 10
𝛽6 . 𝑉𝑅1
𝑟𝑐𝑜5 = 𝑟05 . (1 + )
2𝑟𝑑//𝑅6 + 𝑟𝑏𝑒5 + 𝑉𝑅1
𝑉𝑇 25. 10−3
𝑟𝑏𝑒5 = 𝛽5 . = 150. = 535 Ω
𝐼𝐶𝑄5 7. 10−3
𝑉𝑇 25
𝑟𝑑 = = = 3,5 Ω
𝐼𝐶𝑄5 7
𝑉𝑇 + 𝑉𝑐𝑒 150.200
=> 𝑟𝑐𝑜5 = . (1 + )
𝐼𝐶𝑄5 2.3,5//6200 + 535 + 200
= 78 𝐾Ω
Trở tải Q6 :
𝑍𝐿/𝑄6 = ℎ𝑖𝑒1 + (1 + 𝛽1 ). (𝑅3 ∕⁄(𝑟𝑏𝑒𝐵1 + 𝑅1)) + (1 + 𝛽1 ). (1 + 𝛽𝑄𝐵1 ). 𝑅𝐿
𝑉𝑇 25
ℎ𝑖𝑒1 = 𝑟𝑏𝑒1 = 𝛽1 . = 75. = 593 Ω
𝐼𝐸𝑄1𝑄 3,16
𝑉𝑇 25
ℎ𝑖𝑒𝐵1 = 𝑟𝑏𝑒𝐵1 = 𝛽𝑄𝐵1 . = 55. = 27,5 Ω
𝐼𝐸𝑄𝐵1𝑄 50
=> 𝑍𝐿/𝑄6 = 593 + (1 + 75)(220 ∕⁄(27,5 + 0,22)) + (1 + 75)(1 + 55). 4
= 19,48 𝐾Ω
𝑍𝑖𝑛𝐵1𝐵2 = 𝑍𝐿/𝑄6 . 2 = 38,96 𝐾Ω
=> 𝑍∑𝑄6 = 𝑍𝑖𝑛𝐵1𝐵2 //𝑟𝑐𝑜5 //𝑟𝑐𝑜6 = 2,4 𝐾Ω
𝑍∑𝑄6 2,4
=> 𝐴𝑉6 = 𝛽6 . ∗ = 150. = 176
𝑟𝑏𝑒6 2,045
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 37
𝑉𝑇 25
𝑟𝑏𝑒7 = 𝛽𝑄7 . = 200. = 10,71 𝐾Ω
𝐼𝐶𝑄7 0,4667
𝑍𝑖𝑛 = 200 𝐾Ω
Khi chưa có hồi tiếp : ZinQ7 = Zin//𝑟𝑏𝑒7 = 10,16 𝐾Ω
𝑍𝑖𝑛𝑄6 = 𝑟𝑏𝑒6 + (1 + 𝛽𝑄6 ). 𝑅7 = 2,045 𝐾Ω
1 1
=> 𝐶3 = = = 39,3 𝜇𝐹
2𝜋𝑓. 𝑋𝐶3 2.3,14.50.81
Chọn C3 = 470 𝜇𝐹/50𝑉
Tụ C2 là tụ lọc nguồn tầng nhận tín hiệu vào và chống dao động tự kích
1 600
Chọn 𝑋𝐶2 = 𝑅12 = = 60 𝐾Ω
10 10
1 1
=> 𝐶2 = = = 53𝑛𝐹
2𝜋𝑓. 𝑋𝐶2 2.3,14.50.60000
Chọn C2 = 2,7 𝜇𝐹/50𝑉
Tụ C4 là tụ thoát xoay chiều Q6
1 180
Chọn 𝑋𝐶4 = 𝑅8 = = 18 Ω
10 10
1 1
=> 𝐶4 = = = 177𝜇𝐹
2𝜋𝑓. 𝑋𝐶4 2.3,14.50.18
Chọn C4 = 350 𝜇𝐹/50𝑉
Tụ CL là tụ đưa tín hiệu ra loa, để tín hiệu không bị giữ lại trên tụ
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 39
1 4
Chọn 𝑋𝐶𝐿 = 𝑅𝐿 = = 0,4 Ω
10 10
1 1
=> 𝐶𝐿 = = = 13269𝜇𝐹
2𝜋𝑓. 𝑋𝐶𝐿 2.3,14.30.0,4
Chọn CL = 10000𝜇𝐹/50V
Chọn C5 = 10 𝑛𝐹 , R5 = 4,7𝛺
𝑉𝐵𝐸𝑚 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡
Khai triễn 𝑦 = 𝑒 𝑉𝑇 theo chuỗI Taylor:
𝑉𝐵𝐸𝑚 1 𝑉𝐵𝐸𝑚 2
𝑦 =1+ 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡 + ( ) . 𝑠𝑖𝑛2 𝜔𝑡 + ⋯
𝑉𝑇 2 𝑉𝑇
Méo phi tuyến chủ yếu do hài bậc cao gây ra. Loại hài bậc cao và biến đổi
1−𝑐𝑜𝑠2𝜔𝑡
𝑠𝑖𝑛2 𝜔𝑡 = ta được:
2
√∑𝑛 2
𝑖=2 𝐼𝑖𝑚
Theo định nghĩa méo phi tuyến: 𝛾 =
𝐼1𝑚
𝑉𝐵𝐸𝑚 2
𝐼2𝑚 2 𝑉𝐵𝐸𝑚
𝛾= = 4𝑉𝑇 =
𝐼1𝑚 𝑉𝐵𝐸𝑚 4𝑉𝑇
𝑉𝑇
𝑉𝐵𝐸𝑚 0,4
Khi chưa có hồi tiếp: 𝛾 = = =4
4𝑉𝑇 4.0,025
𝛾
Khi có hồi tiếp: 𝛾 ′ =
(1+𝑔𝑚𝑅𝐿 )𝑔
𝐴𝑣 23760
g: độ sâu hồi tiếp: 𝑔 = (1 + 𝐴𝑣 . 𝐴𝑣ℎ𝑡 ) = = = 2138,6
𝐴′𝑣 11,11
𝛽𝑄𝐵1 𝐼𝐸1𝑄 50
𝑔𝑚 hỗ dẫn : 𝑔𝑚 = = = =2
𝑟𝑏𝑒/𝑄𝐵1 𝑉𝑇 25
𝛾 4
𝛾′ = = = 0,02% < 0,2%
(1 + 𝑔𝑚𝑅𝐿 )𝑔 (1 + 2.4). 2138,6
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 41
Q1 2SC5200
Q2 2SA1943
Q3 2SC2073
Q4 2SA940
Q5 2SA1013
Q6 2SC2383
Q7 2SA1013
R1, R2 0,47 Ω
R3, R4 220 Ω
R6 6.2 KΩ
R7 10 Ω
R8 180 Ω
VR1 200 Ω
VR3 810 Ω
R9 8.2 KΩ
R10 5.6 KΩ
R11 3.3 KΩ
R12 600 KΩ
R13 560 KΩ
R14 680 KΩ
D1,D2,D3,D4,D5 1N4007
C4 350 𝜇𝐹/50𝑉
C3 470 𝜇𝐹/50𝑉
C2 2.7 𝜇𝐹/50𝑉
C1 0.32 μF/50V
CL 10000
μF/50V
B : ti ́n hiệu ra tầng 1
C : ti ́n hiệu ra tầng 2
D: ti ́n hiệu ra tầng 3
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 44
Nhận xét:
- Mạch mô phỏng khuếch đại đúng với chỉ số tính toán (≈11 lần, tín hiệu
vào 0.7V, tín hiệu ra 7.7V).
- Mạch mô phỏng chạy ổn định.
- Âm thanh chạy mô phỏng trên protues rõ ràng.
- Tuy nhiên nhóm chưa thể hoàn thành mạch thực tế. Vì dịch bệnh, về quê
không tìm mua được linh kiện cần thiết để hoàn thiện mạch.
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 45
D. DATASHEET
2SC5200
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 46
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 47
2SA1943
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 48
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 49
2SC2073
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 50
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 51
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 52
2SA940
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 53
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 54
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 55
2SA1013
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 56
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 57
2SC2383
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 58
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 59
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 60
1N4007
Thiết kế mạch khuếch đại công suất OTL ngõ vào đơn 61