You are on page 1of 2

Chuyên đề 8

TỔNG HỢP, TÍNH TOÁN CÂN BẰNG LƯỢNG NƯỚC

Cân bằng các nguồn nước


Cân bằng nước trong báo cáo này là tính toán, cân đối giữa nhu cầu dùng
nước với lượng nước có thể khai thác sử dụng, ở đây tiến hành tính toán cân bằng
nước, cân đối lượng nước thừa, thiếu theo địa bàn 3 xã An Vĩnh, An Hải và An
Bình đến năm 2015 và dự báo cân bằng nước đến năm 2020.
Nội dung chủ yếu của tính toán cân bằng nước gồm có:
- Tính toán khả năng nguồn nước: Lượng nước đến tham gia cân bằng trên đảo
Lý Sơn gồm: Lượng mưa hiệu quả, lượng nước mặt ở hồ Thới Lới và nước dưới đất
- Tính toán nhu cầu dùng nước: Đối với 2 xã An Vĩnh và An Hải thì gần như
đầy đủ các nhu cầu sử dụng nước phải có: Ăn uống sinh hoạt, tưới, công nghiệp xây
dựng, thủy sản và dịch vụ du lịch. Riêng xã An Bình chỉ tập trung cho nhu cầu ăn
uống, sinh hoạt.
- Tính toán cân đối giữa nhu cầu dùng nước với các nguồn nước có khả năng
khai thác sử dụng.
Kết quả cân đối các nguồn nước với lượng nước cho các nhu cầu sử dụng đến
năm 2015 và 2020, cho thấy (bảng 1 và 2):
- Vào mùa khô, do lượng nước dưới đất giảm, nhất là vào các tháng III-VIII,
trong khi đó lượng nước cần dùng trong năm tập trung chủ yếu vào mùa cạn, cho
nên ở cả 3 xã An Vĩnh, An Hải và An Bình đều thiếu hụt nguồn nước trong mùa
khô, trong đó xã An Bình thiếu nước trầm trọng do nguồn cấp chỉ có nước mưa.
Các tháng về mùa mưa đều không thiếu nước do có lượng mưa bổ sung cho nước
dưới đất, sử dụng trực tiếp nước mưa, tăng nguồn nước mặt ở hồ chứa Thới Lới,
mặt khác về mùa mưa các nhu cầu dùng nước giảm đáng kể.
- Xét toàn năm, lượng nước cần dùng chỉ chiếm khoảng (55-70)% tổng lượng
nước đến, nhưng phân bố không đều các tháng trong năm.
Bảng 1. Kết quả tính cân bằng nước năm 2015 trên địa bàn đảo Lý Sơn
Lưu lượng trung bình tháng (104m3)
Xã Thành phần
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
An Lượng nước đến 22,34 10,26 6,99 4,77 5,38 7,59 4,96 4,5 5,24 56,25 180,66 75,53 384,47
Vĩnh
Lượng nước 8,58 10,23 10,6 9,85 12,16 8,22 10,64 7,98 3,82 2,75 2,66 7,4 94,89

sử dụng

Chuyên đề 8 1
Cân bằng 13,76 0,03 -3,61 -5,08 -6,78 -0,63 -5,68 -3,48 1,42 53,5 178 68,13 289,58

Lượng nước đến 14,28 6,56 4,47 3,06 3,43 4,85 3,16 2,89 3,34 35,89 115,6 48,21 245,74

An Lượng nước
8,84 10,12 10,03 8,92 15,65 8,41 10,28 8,78 4,05 3,25 3,54 8,71 100,58
Hải sử dụng

Cân bằng 5,44 -3,56 -5,56 -5,86 -12,22 -3,56 -7,12 -5,89 -0,71 32,64 112,06 39,5 145,16

Lượng nước đến 1,21 0,45 0,39 0,54 1,13 0,87 1,12 1,22 1,33 1,35 1,33 1,31 12,25

An Lượng nước
1,23 1,46 1,51 1,41 1,74 1,17 1,52 1,14 0,55 0,39 0,38 1,06 13,56
Bình sử dụng
Cân bằng -0,02 -1,01 -1,12 -0,87 -0,61 -0,30 -0,40 0,08 0,78 0,96 0,95 0,25 -1,31

Bảng 2. Kết quả tính cân bằng nước năm 2020 trên địa bàn đảo Lý Sơn
Lưu lượng trung bình tháng (104m3)
Xã Thành phần
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Lượng nước đến 22,34 10,26 6,99 4,77 5,38 7,59 4,96 4,5 5,24 56,25 180,66 75,53 384,47

An Lượng nước sử
9,89 10,36 11 11,15 13,44 10,43 10,92 10,24 4,92 4,95 4,79 4,69 106,78
Vĩnh dụng

Cân bằng 12,45 -0,1 -4,01 -6,38 -8,06 -2,84 -5,96 -5,74 0,32 51,3 175,87 70,84 277,69

Lượng nước đến 14,28 6,56 4,47 3,06 3,43 4,85 3,16 2,89 3,34 35,89 115,6 48,21 245,74

An Lượng nước
10,39 11,06 11,57 11,88 12,19 11,64 14 10,47 4,1 4,7 4,45 4,13 110,58
Hải sử dụng

Cân bằng 3,89 -4,5 -7,1 -8,82 -8,76 -6,79 -10,84 -7,58 -0,76 31,19 111,15 44,08 135,16

Lượng nước đến 1,21 0,45 0,39 0,54 1,13 0,87 1,12 1,22 1,33 1,35 1,33 1,31 12,25

An Lượng nước
1,23 1,46 1,51 1,41 1,74 1,17 1,52 1,14 0,55 0,39 0,38 1,06 13,56
Bình sử dụng
Cân bằng -0,02 -1,01 -1,12 -0,87 -0,61 -0,30 -0,40 0,08 0,78 0,96 0,95 0,25 -1,31

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI NGƯỜI VIẾT CHUYÊN ĐỀ

TS Hồ Minh Thọ TS Đỗ Văn Bình

Chuyên đề 8 2

You might also like