You are on page 1of 4

ĐIỆN TỬ Y SINH (EE3037) BÀI TẬP CHƯƠNG 2-1 GV: Nguyễn Trung Hiếu

TÍN HIỆU VÀ HỆ THỐNG Y SINH


1. Một vai trò của việc sử dụng mạch hồi tiếp âm là giúp mở rộng băng thông của hệ thống. Xét
một hệ thống hồi tiếp âm như hình a. Trong đó, khối khuếch đại A có hàm truyền dạng bậc 1
A
là A( s ) = o và khối hồi tiếp F là hằng số.
1+ s

Hình a Hình b
a. Chứng minh rằng hệ thống hồi tiếp có băng thông rộng hơn so với băng thông của khối
khuếch đại A.
b. Xét mạch khuếch đại không đảo dùng hồi tiếp âm dùng OPAMP như hình b. Tìm hệ số của
vòng phản hồi âm, giả sử OPAMP lí tưởng (hàm truyền là hằng số). Cho OPAMP có hệ số
khuếch đại vòng hở là 1000 và R2 = 9 R1 . Tìm hệ số khuếch đại chính xác của mạch.
Ao
c. Với mạch ở câu b, giả sử OPAMP không lí tưởng (hàm truyền có dạng A( s ) = ) với
1+ s
hệ số Ao = 1000 , tần số cắt là 2Hz và R2 = 9 R1 . Tìm tần số cắt của mạch.

2. Cho OPAMP khôn lý tưởng có điện ngõ ngõ vào Zin , điện trở ngõ ra Zout và hệ số khuếch đại
vòng hở Ao được sử dụng trong mạch khuếch đại không đảo. Chứng minh rằng, mạch sử dụng
hồi tiếp âm này giúp tăng điện trở ngõ vào và giảm điện trở ngõ ra của OPAMP.
Thế số: Zin = 100k , Zout = 10 và hệ số vòng phản hồi là 19.

3. Cho mạch điện sử dụng OPAMP lý tưởng như hình vẽ (a và b), tìm điện trở ngõ vào của mạch.

Hình a Hình b

1
ĐIỆN TỬ Y SINH (EE3037) BÀI TẬP CHƯƠNG 2-1 GV: Nguyễn Trung Hiếu

4. Cho mạch điện sử dụng OPAMP lý tưởng như hình vẽ (a và b), tìm điện trở ngõ vào của mạch.

Hình a Hình b

5. Micropipette là một điện cực dùng để đo điện thế nội bào. Mạch tương đương của một phép
đo điện thế nội bào được thực hiện bằng micropipette được trình bày trong hình b. Trong đó,
Emp là tín hiệu điện thế nội bào và Em là một nguồn hằng. Công thức tính các giá trị trở và tụ
như sau:
L d2 2 L
Rt =  với A = ; Cd =
A 4 D
ln
d
F
D = 1.5 m, d = 1 m, L = 3mm,  = 2.cm,  =  r . o = 4,52.8,85.10 −12
m

Hình a: Điện cực Micropipette Hình b: Mạch tương đương của điện cực

a. Tìm công thức liên hệ giữa ngõ ra vAB (t ) và Emb (t ) .

b. Cho Em = 0 . Tìm hàm truyền và vẽ giản đồ Bode của điện cực. Tính băng thông của điện
cực.

2
ĐIỆN TỬ Y SINH (EE3037) BÀI TẬP CHƯƠNG 2-1 GV: Nguyễn Trung Hiếu

c. Để tăng băng thông của điện cực ở câu a, người ta mắc nối tiếp vào mạch xử lý như hình
vẽ. Chọn C f = 1 pF và R2 = 100k  . Tìm R1 để hệ có băng thông là vô cùng.

6. Một bạn sinh viên làm thí nghiệm đo nhiệt độ của bệnh nhân sử dụng cảm biến nhiệt độ (oC)
và thu được bảng số liệu như sau:
Lần 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nhiệt độ 38.45 37.56 37.24 38.64 37.45 37.85 37.75 37.12 38.21

Lần 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Nhiệt độ 38.00 38.15 38.24 37.55 36.75 37.18 37.68 37.92 38.06
a. Từ bảng số liệu trên, tìm giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của phép đo.
b. Biết nhiệt độ thực tế của bệnh nhân là 37.8oC và cảm biến đó được có thông số độ lệch mà
hãng cho là 1oC. Yêu cầu là kết quả của phép đo không được lệch quá 0.3oC so với giá trị
thực tế. Hỏi bạn sinh viên có nên có nên sử dụng cảm biến đó hay không?
7. Cho mạch điện sử dụng OPAMP như sau. Biết R = 2k , C = 1 F .

a. Tìm hàm truyền của mạch và vẽ đáp ứng tần số của mạch.
b. Tìm tín hiệu Vo, biết tín hiệu Vi bao gồm:
- Tín hiệu ECG có biên độ từ -60mV dến -40mV, tần số 20Hz.
- Nhiễu có biên độ -50mV đến -30mV, tần số 500Hz.

3
ĐIỆN TỬ Y SINH (EE3037) BÀI TẬP CHƯƠNG 2-1 GV: Nguyễn Trung Hiếu

8. Cho mạch điện sử dụng OPAMP như trong hình sau (a và b). Biết mạch có hệ số khuếch
đại là AV = −100 và điện trở ngõ vào Rin = 10k  .

a. Tìm R1 và R2 giả sử OPAMP là lí tưởng.

b. Tìm băng thông của mạch giả sử OPAMP có băng thông là f = 1MHz , các thông số còn lại
của OPAMP là lí tưởng.
9. Cho mạch điện sử dụng OPAMP như sau. Biết mạch có hệ số khuếch đại là AV = 100 và
điện trở ngõ vào Rin = 20k  .

a. Tìm R1 và R2 giả sử OPAMP là lí tưởng.

b. Tìm băng thông của mạch giả sử OPAMP có băng thông là f = 1MHz , các thông số còn lại
của OPAMP là lí tưởng.

c. Giả sử OPAMP có độ lợi vòng hở AOL = 105 (các thông số còn lại của OPAMP là lí tưởng).
Tìm độ lợi của mạch với giá trị R1 và R2 cho ở câu a.

You might also like