You are on page 1of 14

BÀI TẬP CHƯƠNG HALOGEN – LỚP 10A1,2

Họ và tên HS:…………………………………………………Trường THPT Cổ Loa

DẠNG 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG


Bài 1) Hãy nhận xét qui luật về sự biến đổi một số đặc điểm, tính chất của những nguyên tố trong nhóm halogen như:
màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính axit, tính khử của hợp chất với
hiđro.
Bài 2) Xác định số oxi hóa của halogen trong các hợp chất sau:
a) HF, HCl, HBr, HI, HClO, HClO2, HClO3, HClO4, HIO3.
b) OF2, Cl2O3, Br2O7, I2O7, KClO3, NaClO, MnCl2, KClO4, CaOCl2.
Bài 3) Vì sao trong tất cả các hợp chất, flo luôn có số oxi hóa -1 còn các halogen khác ngoài số oxi hóa âm còn có số
oxi hóa dương?
Bài 4) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện).
a) Cho clo tác dụng với K, Mg, Al, Fe, Cu, P, H2O, dung dịch NaOH (to thường), dung dịch KOH (100oC), dung
dịch Ca(OH)2 loãng (to thường), dung dịch KBr, dung dịch KI, dung dịch H2S, dung dịch HBr, SO2 + H2O, O2, H2,
Na2CO3.
b) Cho HCl tác dụng với: Mg, Al, Fe, Cu, Ag, Al2O3, Fe2O3, FeO, Fe3O4, CuO, SiO2, K2CO3, KHCO3, Ca(HCO3)2,
MgCO3, AgNO3, NaHSO3, Na2SO4, KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Cu(OH)2, BaSO4, KMnO4,
MnO2, NaClO, KClO3, CaOCl2.
c) H2 tác dụng với flo, clo, brom, iot.
Bài 5) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện). Cho biết vai trò của các chất trong phản
ứng.
a) Dẫn khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường; dung dịch KOH đặc ở 100 oC.
b) Sục khí clo vào dung dịch NaHCO3 rồi dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư.
c) Cho luồng khí clo qua dung dịch KBr một thời gian dài.
d) Đun nóng hỗn hợp KHSO4, KCl, MnO2.
e) Cho clo và iot lần lượt tác dụng với dung dịch KOH ở nhiệt độ thường. Giải thích sự khác biệt giữa hai phản
ứng.
Bài 6) Viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy photpho trong khí flo biết rằng photpho thể hiện hóa trị như
khi cháy trong oxi. Ghi tên của sản phẩm phản ứng.
Bài 7) Silic đioxit là một chất rất “trơ” về mặt hóa học nhưng nó có phản ứng với HF và với F 2. Hãy viết phương
trình hóa học của phản ứng.
Bài 8) Viết phương trình hóa học cho chuỗi phản ứng sau:

Bài 9) Viết phương trình hóa học cho chuỗi phản ứng sau:

Bài 10) Viết phương trình hóa học cho chuỗi phản ứng sau:

Page 1
Bài 11) Viết phương trình hóa học cho chuỗi phản ứng sau:

Bài 12) Viết phương trình hóa học cho chuỗi phản ứng sau:

Bài 13) Hãy biểu diễn sơ đồ biến đổi các chất sau bằng phương trình hóa học:
NaCl rắn + H2SO4 đặc Khí (A) + (B)
(A) + MnO2 Khí (C) + rắn (D) + (E)
(C) + NaBr (F) + (G)
(F) + NaI (H) + (I)
(G) + AgNO3 (J) + (K)
(A) + NaOH (G) + (E)
Bài 14) Xác định tên các chất A, B, C, D, E, F, G. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
a)

KClO3 A+B
A + MnO2 + H2SO4 C + D + MnCl2 + F
A G+C
G+F E+…
C+E ? + ? + H2O
b)
NaCl + ? A↑ + B
A + MnO2 C↑ + D
C + NaBr F+G
A + K2Cr2O7 CrCl3 + KCl + C↑ + H2O
c)
(A) + H2 (B)
(B) + Fe (C) + H2

Page 2
(C) + Cl2 (D)
(D) + (E) (F)↓ + NaCl

(F) (G) + (H)

(D) + HI (C) + (B) + I2

(I) + H2SO4 (B) + (J)


(B) + MnO2 (A) + …
Bài 15) Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hóa sau:
a) NaBr NaCl Cl2 CaOCl2 CaCO3 CO2
b) KMnO4 Cl2 NaCl NaClO NaHCO3 NaCl
c) HCl Cl2 FeCl3 NaCl HCl CuCl2 AgCl
d) Kali pemanganat Clo Nước Gia-ven Natri clorua Natri hiđroxit
Natri hiđrosunfit Natri sunfit Khí sunfurơ Axit clohiđric Đồng (II) clorua
Đồng (II) nitrat
e) Mangan đioxit Clo Kali clorat Oxi Lưu huỳnh đioxit Axit
bromhiđric brom Iot Khí hiđro iotua Khí hiđrosunfua Lưu huỳnh
đioxit
Bài 16) Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hóa sau:
a) K2Cr2O7 Cl2 Ca(ClO3)2 KClO3 O2 SO2 HCl Cl2
HClO
b) NaCl NaOH NaCl AgCl Cl2 FeCl3 FeCl2 NaCl
Na NaOH Cu(OH)2 CuCl2 FeCl2 FeCl3
c) Fe FeCl2 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3
Fe(OH)3 FeCl3
d) NaCl Cl2 KClO3 Cl2 AgCl Ag
e) KMnO4 Cl2 HCl CuCl2 AgCl Cl2 NaClO
f) NaCl HCl Br2 I2 NaI NaNO3
g) HCl Cl2 NaClO NaCl HCl CuCl2 AgCl Cl2
H2SO4 HF SiF4
h) Cl2 KClO3 KCl HCl Cl2 CaCl2 Cl2 HCl
H2 HF F2 OF2
i) KMnO4 Cl2 HCl FeCl2 NaCl HCl CuCl2 AgCl
Ag
j) HCl Cl2 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3
BaCl2 AgCl
k) MnO2 Cl2 CaCl2 NaCl NaOH NaClO NaCl Cl2
CaOCl2
l) Cl2 FeCl3 I2 S H2S HBr HCl CuCl2 Cu
m) Br2 AlBr3 Br2 NaBr NaCl HCl Cl2 NaCl

Page 3
HCl MgCl2 AgCl Cl2 Br2 HBr SO2
n) KMnO4 Cl2 NaCl Cl2 Br2 NaBr AgBr Br2
DẠNG 2: NÊU HIỆN TƯỢNG, GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG
Bài 17) Dẫn khí clo vào nước, nhúng giấy quì tím vào. Nếu để lâu ngoài không khí rồi mới nhúng giấy quì vào thì
hiện tượng thế nào?
Bài 18) Đốt Na rồi đưa vào bình chứa khí clo.
Bài 19) Đốt Fe rồi đưa vào bình chứa khí clo.
Bài 20) Để điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch kali florua trong hiđro florua lỏng đã được làm sạch nước.
Vì sao phải tránh sự có mặt của nước?
Bài 21) Vì sao không thể điều chế flo từ florua bằng phản ứng của florua với chất oxi hóa mà phải dùng phương pháp
điện phân nóng chảy?
Bài 22) Sục khí lưu huỳnh đioxit dư vào dung dịch nước brom, đem dung dịch thu được để lâu trong không khí.
Bài 23) Nhỏ ít giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl, gạn bỏ nước lọc, đưa ra ánh sáng, đặt
mảnh giấy quì tím ẩm trên miệng ống nghiệm.
Bài 24) Tại sao không dùng bình thủy tinh đựng axit HF?
Bài 25) Cho khí clo qua dung dịch NaBr thấy dung dịch có màu vàng, tiếp tục cho khí clo đi qua thì màu vàng biến
mất. Thử giấy quì tím với dung dịch sau thí nghiệm thấy quì hóa đỏ. Hãy giải thích?
Bài 26) Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí.
Bài 27) Khi hòa tan clo vào nước ta thu được nước clo có màu vàng nhạt. Khi đó 1 phần clo tác dụng với nước. Vậy
nước clo có chứa những chất gì?
Bài 28) Nước clo hoặc khí clo ẩm có tính tẩy trắng còn khí clo khô thì không. Vì sao?
Bài 29) Viết phương trình phản ứng điều chế nước Gia-ven. Vì sao nước Gia-ven có tính tẩy trắng?
Bài 30) Vì sao nói clorua vôi là muối hỗn tạp?
Bài 31) Đưa ra ánh sáng ống nghiệm đựng bạc clorua có nhỏ thêm ít giọt dung dịch quì tím. Hiện tượng gì xảy ra?
Giải thích?
Bài 32) Axit flohiđric và muối florua có tính chất gì khác so với axit clohiđric và muối clorua?
Bài 33) Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn 1 ít tinh
bột? Dẫn ra phương trình phản ứng minh họa.
Bài 34) Cho khí clo sục qua dung dịch kali iotua, một thời gian dài người ta dùng hồ tinh bột để xác nhận sự có mặt
của iot tự do nhưng không thấy màu xanh tím. Giải thích và viết phương trình phản ứng.
Bài 35) Khí hiđro thu được bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl, đôi khi có lẫn tạp chất là khí clo. Để kiểm
tra xem khí hiđro có lẫn clo hay không, người ta thổi khí đó qua 1 dung dịch có chứa kali iotua và tinh bột. Hãy
giải thích vì sao người ta làm như vậy?
Bài 36) Nhận xét hiện tượng xảy ra và viết phương trình minh họa khi:
a) Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl, NaBr, NaI.
b) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch Br2.
c) Dẫn khí SO2 vào dung dịch nước Br2 hay Cl2, I2.
d) Cho lần lượt Cu, Ag, Fe, Al, CuO, CaCO3 vào dung dịch HCl.

DẠNG 3: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CHỨNG MINH TÍNH CHẤT CỦA CÁC CHẤT

Bài 37) Viết phương trình phản ứng chứng minh:


a) Clo có tính oxi hóa mạnh.
b) Clo vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
c) Brom có tính khử.
d) HCl là một axit, có tính khử, có tính oxi hóa.
e) Tính oxi hóa của halogen giảm dần từ F2 đến I2.
f) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo F- < Cl- < Br- < I-.
g) HCl có thể tham gia phản ứng oxi hóa – khử với vai trò: chất khử, chất oxi hóa, môi trường.
h) HCl có thể tham gia phản ứng trao đổi.
i) HBr có thể khử H2SO4 đến SO2.
Bài 38) Viết 5 phương trình phản ứng chứng minh HCl có tính khử.
Bài 39) Chứng minh iot có tính oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn các halogen khác.

Page 4
Bài 40) Chứng minh iot có tính oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn axit sunfuric đặc.
Bài 41) Bằng những phản ứng hóa học, hãy chứng minh clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.
Bài 42) Viết 2 phản ứng hóa học có thể minh họa cho nhận định: flo là một phi kim mạnh hơn clo.
Bài 43) Chứng minh brom có tính oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn axit sunfuric đặc.

DẠNG 4: ĐIỀU CHẾ

Bài 44) Viết 5 phương trình phản ứng điều chế clo trong phòng thí nghiệm.
Bài 45) Viết phương trình phản ứng điều chế clo trong công nghiệp.
Bài 46) Người ta điều chế I2 bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp rắn NaI và MnO 2. Viết phương
trình phản ứng và nêu vai trò của các chất trong phản ứng.
Bài 47) Người ta điều chế Br2 bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp rắn KBr và MnO 2. Cho biết vai
trò của các chất trong phản ứng.
Bài 48) Người ta có thể điều chế khí clo bằng cách đun nóng hỗn hợp các chất có công thức: KHSO 4, KCl, MnO2. Hãy
viết phương trình phản ứng điều chế clo bằng phương pháp này và cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng.
Bài 49) Cho các chất sau: kali clorua, canxi clorua, mangan đioxit, axit sunfuric đậm đặc. Hãy viết phương trình phản
ứng điều chế hiđro clorua và clo.
Bài 50) Nêu phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp điều chế axit clohiđric.
Bài 51) Có các chất sau: axit sunfuric, nước, kali clorua rắn. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế axit clohiđric.
Bài 52) Viết phương trình phản ứng điều chế Cl2, HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Bài 53) Tại sao khi điều chế HCl ta phải dùng NaCl rắn và H 2SO4 đậm đặc?
Bài 54) Tại sao điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo?
Bài 55) Viết phương trình phản ứng điều chế KCl bằng một phản ứng hóa hợp, một phản ứng phân hủy, một phản ứng
trao đổi và một phản ứng thế.
Bài 56) Trình bày phương pháp công nghiệp sản xuất flo, brom, iot.
Bài 57) Tại sao có thể điều chế Cl2, Br2, I2 bằng cách cho hỗn hợp dung dịch H2SO4 đặc và MnO2 tác dụng với muối
clorua, bromua, iotua nhưng không thể áp dụng phương pháp này điều chế F2? Có thể điều chế F2 bằng cách nào?
Bài 58) Tại sao điều chế khí HCl, HF bằng phương pháp sunfat, còn HBr, HI thì không. Điều chế HBr, HI bằng cách
nào?
Bài 59) Viết phương trình phản ứng điều chế I2 bằng cách dùng NaHSO3 khử NaIO3.
Bài 60) Điều chế I2 bằng cách cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với hỗn hợp NaI và MnO2.
Bài 61) Từ đá vôi, muối ăn, nước, Fe, Cu. Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro clorua, clo, nước Gia-ven,
clorua vôi, sắt (II) clorua, sắt (III) clorua, đồng (II) clorua.
Bài 62) Chỉ từ dung dịch KCl, hãy viết phương trình phản ứng điều chế các chất sau: kali hiđroxit, clo, axit clohiđric,
kali hipoclorit, kali clorat.
Bài 63) Muối ăn không những có tầm quan trọng trong đời sống hằng ngày của con người mà còn là nguyên liệu để
sản xuất natri hiđroxit, clo, axit clohiđric. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng để điều chế.
Bài 64) Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất: NaCl, KMnO4, NaOH, H2O, dung dịch H2SO4 đặc. Hãy viết phương
trình phản ứng điều chế nước Gia-ven.
Bài 65) Điều chế halogen và hiđro halogenua tương ứng từ muối kali halogenua.
Bài 66) Cho các chất sau: KCl, CaCl2, MnO2, dung dịch H2SO4 đặc. Viết phương trình phản ứng điều chế Cl2, HCl từ
các chất trên.
Bài 67) Phản ứng điều chế clorua vôi từ vôi sữa và khí clo: Cl 2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O có phải là phản ứng
oxi hóa – khử không? Vì sao?
Bài 68) Cho các hóa chất: NaCl (rắn), MnO2 (rắn), dung dịch NaOH, dung dịch KOH, dung dịch H2SO4 đặc, Ca(OH)2
rắn, H2O. Từ các hóa chất đó có thể điều chế được chất nào sau đây:
a) Nước Gia-ven b) Kali clorat c) Clorua vôi d) Oxi
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Bài 69) Từ MnO2, H2SO4 đặc, NaCl, Fe, CaCO3, H2O. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: FeCl2, FeCl3,
nước Gia-ven, clorua vôi, MnCl2.

DẠNG 5: PHÂN BIỆT, NHẬN BIẾT

Page 5
Bài 70) Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các hóa chất sau:
a) HCl, HNO3, KCl, KNO3.
b) NaCl, NaNO3, HCl.
c) NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2.
d) NaF, NaCl, NaBr, NaI.
e) NaCl, HCl, KI, KNO3, KOH (chỉ dùng hai hóa chất).
f) NaCl, HI, AgNO3, Na2CO3 (không dùng thêm thuốc thử).
g) Nhận biết khí Cl2 lẫn trong khí HCl (hai cách).
Bài 71) Trình bày cách loại bỏ tạp chất. Viết phương trình hóa học.
a) Iot bị lẫn tạp chất là NaI.
b) Khí oxi lẫn tạp chất là clo.
c) Không khí bị nhiễm bẩn bởi clo.
d) Rớt brom lỏng xuống bàn làm thí nghiệm.
e) Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4.
Bài 72) Có 5 bình, mỗi bình chứa 1 trong các chất khí sau: Cl 2, H2, N2, O2, CO2. Không dùng phương pháp hóa học,
làm thế nào nhận ra bình chứa clo trong trường hợp:
a) Bình làm bằng thủy tinh không màu.
b) Bình làm bằng thủy tinh sẫm màu.
Bài 73) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: BaCl 2, K2CO3, KCl.
Bài 74) Chỉ dùng thêm quì tím, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a) Ba(OH)2, NaCl, Na2SO4.
b) KOH, Ba(OH)2, HCl, BaCl2, H2SO4.
c) NaOH, Ba(OH)2, Na2SO4, H2SO4, HNO3.
Bài 75) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các khí sau đựng trong các lọ riêng biệt: Cl 2, HCl, CO2, SO2, N2.
Bài 76) Nhận biết các dung dịch sau bằng quì tím và các hóa chất cần thiết: Cl 2, HCl, NaClO, CaOCl2.
Bài 77) Làm thế nào để phân biệt dung dịch natri florua và dung dịch natri clorua?
Bài 78) Nếu iot có lẫn tạp chất NaI thì cách đơn giản nhất để có iot tinh khiết là gì?
Bài 79) NaCl có lẫn tạp chất NaI. Làm thế nào để loại tạp chất.
Bài 80) Có 3 bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch NaCl, NaBr, NaI. Chỉ dùng 2 thuốc thử
(không dùng AgNO3), làm thế nào để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình. Viết phương trình hóa học.
Bài 81) Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch sau: natri bromua, kali clorua, kali florua, natri iotua.
Bài 82) Không dùng AgNO3, nhận biết các chất sau đựng trong các bình riêng biệt:
a) Khí hiđro clorua, khí hiđro iotua, khí hiđro bromua.
b) Dung dịch kali clorua, kali bromua, kali iotua.
Bài 83) Chỉ dùng thêm một thuốc thử, nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt:
a) HCl, KBr, AgNO3, NaNO3.
b) Na2CO3, NaCl, CaCl2, AgNO3.
c) FeCl2, NaCl, HCl, NaOH.
Bài 84) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau đựng trong các ống nghiệm riêng biệt:
a) HCl, NaCl, NaOH, ZnSO4.
b) NaCl, NaBr, NaNO3, HCl, HNO3.
c) NaI, HCl, KOH, NaNO3, HNO3, Ba(OH)2.
d) NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, NaOH.
Bài 85) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn đựng các chất riêng biệt sau:
a) Natri clorua, natri nitrat, axit clohiđric, natri iotua.
b) Kali bromua, kẽm clorua, magie sunfat, canxi nitrat.
c) Natri iotua, canxi bromua, đồng (II) clorua, magie nitrat.
d) Kẽm sunfat, nhôm clorua, natri cacbonat, bạc nitrat.

DẠNG 6: ĐIỀU CHẾ CLO; CLO TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI; CLO TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Bài 1) Tính khối lượng Mg và thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng để tạo thành 23,75g MgCl 2.
Bài 2) Cho a gam Na tác dụng vừa đủ với 4,48 lit khí clo (đktc) tạo ra b gam muối. Tính giá trị của a và b.

Page 6
Bài 3) Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí clo, sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng 31,95g. Tính khối lượng
Al phản ứng và khối lượng muối tạo thành.
Bài 4) Tính khối lượng kali và thể tích khí clo cần dùng tối thiểu để điều chế 22,35g muối kali clorua. Biết hiệu suất
phản ứng là 80%.
Bài 5) Cho 6,72 lit khí clo (đktc) tác dụng với 14g Fe nung nóng. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 6) Cho 5,4g Al tác dụng với 8,96 lit khí clo (đktc). Tính khối lượng muối thu được.
Bài 7) Khi clo hóa 17,7g hỗn hợp Zn và Fe cần 8,96 lit khí clo (đktc). Thành phần % khối lượng của mỗi kim loại
trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 8) Cho 8,4g một kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 7,84 lit khí clo (đktc). Xác định tên R và tính khối
lượng muối tạo thành.
Bài 9) Cho 17,92g kim loại R tác dụng với khí clo (dư) thu được 52g muối clorua.
a) Tìm tên R.
b) Cần bao nhiêu gam dung dịch HCl 36,5% để phản ứng với MnO2 dư để điều chế được lượng clo đã phản ứng ở
trên.
Bài 10) Khi cho m gam Cu tác dụng vừa đủ với 4,48 lit khí halogen X2 (đktc) thì thu được 20,4g muối halogenua.
Xác định chất khí X2 và tính m.
Bài 11) Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với Mg thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất
đó tác dụng hết với Al tạo ra 17,8g muối nhôm halogenua. Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên.
Bài 12) Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. X tác dụng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8g Mg và 8,1g Al tạo ra 37,05g hỗn
hợp Y gồm clorua và oxit của hai kim loại. Tính % về thể tích và % khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X.
Bài 13) Cho 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 25,76g hỗn hợp Y gồm Zn và Cu tạo ra
37,66g hỗn hợp clorua và oxit của hai kim loại.
a) Tính thành phần % về thể tích của từng chất trong hỗn hợp X.
b) Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp Y.
Bài 14) Cho 1 lượng halogen X2 tác dụng với 1 lượng vừa đủ kim loại R có hóa trị I thu được 4,12g hợp chất A.
Cũng lượng halogen đó tác dụng hết với Al tạo ra 3,56g hợp chất B. Còn nếu cho lượng kim loại R ở trên tác
dụng hết với S thì tạo ra 1,56g hợp chất C. Xác định tên X và R.
Bài 15) Cho 2 nguyên tố X và Y thuộc cùng chu kì và cùng số thứ tự của nhóm trong bằng tuần hoàn (nhóm A và
nhóm B). Nguyên tố X tạo thành hợp chất ion với clo tương ứng với công thức XCl. Nguyên tố Y cũng tạo thành
hợp chất với clo trong đó khối lượng của clo chiếm 24,74%. Xác định X và Y.
Bài 16) Tính thể tích khí clo thu được ở đktc khi
a) có 14,6g HCl trong dung dịch HCl đặc, nóng tác dụng với MnO2.
b) có 54,75g HCl trong dung dịch HCl đặc tác dụng với KMnO4.
Bài 17) Tính thể tích khí clo thu được (đktc) và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng khi
a) tác dụng với 13,05g MnO2.
b) tác dụng với 31,6g KMnO4.
Bài 18) Tính thể tích clo thu được (đktc) khi cho 23,7g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc, dư. Khí clo thu
được có đủ tác dụng với 13,5g bột nhôm không?
Bài 19) Lấy 8 lit khí Cl2 cho tác dụng với 6 lit khí H2. Hiệu suất phản ứng đạt 90%. Hỏi thể tích mỗi khí trong hỗn
hợp thu được là bao nhiêu? (Biết các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Bài 20) Cho 76,2g hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, thu được 26,88 lit khí (đktc). Xác định
thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu.
Bài 21) Có các chất sau: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, KClO3 và dung dịch HCl.
a) Nếu các chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn.
b) Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn.
Bài 22) Cần tối thiểu bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu lit dung dịch HCl 5M để điều chế đủ khí clo tác dụng với
sắt, tạo nên 65g FeCl3?
Bài 23) Cho 30,45g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra đã bị khử hoàn toàn
bởi kim loại R, tạo ra 47,6g muối. Xác định kim loại R.
Bài 24) Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng trên đẩy được 63,5g iot
ra khỏi dung dịch KI.
Bài 25) Cho 26,1g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl lấy dư. Toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 140g
dung dịch NaOH 20% (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch X. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X.

Page 7
Bài 26) Khi điện phân dung dịch muối bão hòa để sản xuất xút, người ta thu được 140 lit khí clo ở đktc. Tính khối
lượng muối ăn chứa 96% NaCl đã dùng để điện phân.
Bài 27) Cho 2 luồng khí clo lần lượt tác dụng với dung dịch KOH loãng ở nhiệt độ thường và tác dụng với dung dịch
KOH đậm đặc đun nóng khoảng 100oC. Nếu lượng KCl sinh ra có khối lượng bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo ở
hai trường hợp là bao nhiêu?
Bài 28) Cho 13,92g mangan đioxit tác dụng với axit clohiđric đặc, đun nóng. Toàn bộ khí sinh ra cho đi qua 200ml
dung dịch KOH 2M ở nhiệt độ thường thu được dung dịch X.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch X. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 29) Cho 33,18g kali pemanganat tác dụng với axit clohiđric đặc, lấy dư. Toàn bộ khí sinh ra cho đi qua 168g
dung dịch KOH 40%, đun nóng thu được dung dịch A.
a) Dung dịch A có chứa những chất nào?
b) Tính nồng độ % của mỗi chất trong dung dịch A.
Bài 30) Đem nhiệt phân một lượng KClO3 thu được 3,36 lit khí O2 ở đktc. Giả sử lượng KClO3 lấy dư 20%. Hãy tính
lượng KClO3 đã lấy.
Bài 31) Khi đun nóng muối kali clorat, không có xúc tác, thì muối này bị phân hủy đồng thời theo 2 phản ứng sau:

2KClO3 2KCl + 3O2 (1)

4KClO3 3KClO4 + KCl (2)


Cho biết khi phân hủy hoàn toàn 73,5g KClO3 thì thu được 33,525g KCl. Hãy tính % khối lượng KClO3 bị phân
hủy theo (1), theo (2).
Bài 32) Cho 10,44g MnO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl đặc, đun nóng thu được một khí X.
a) Tính thể tích của X (đktc).
b) Tính khối lượng clorua vôi tối đa thu được khi cho toàn bộ khí X ở trên phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2.
c) Tính khối lượng muối NaClO thu được khi cho lượng khí X ở trên phản ứng với dung dịch NaOH dư.

DẠNG 7: MUỐI HALOGEN, HX TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AgNO3


Bài 1) Cho 400ml dung dịch có hòa tan 24,72g NaBr tác dụng với 100ml dung dịch có hòa tan 27,2g AgNO 3. Sau
phản ứng thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Tính giá trị của m và nồng độ mol/lit của các chất trong dung
dịch X. (Coi thể tích dung dịch không đổi).
Bài 2) Một dung dịch có hòa tan hai muối là NaCl và NaBr. Nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch đều bằng
nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ % của 2 muối trong dung dịch biết rằng 20g dung dịch hai muối nói trên
tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 nồng độ 8%, có khối lượng riêng 1,0625g/cm3.
Bài 3) Cho 1,785g muối kali halogenua tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau
khi phân hủy hoàn toàn cho 1,62g bạc. Xác định tên của halogen trong muối.
Bài 4) Chất A là muối đồng (II) halogenua. Cho dung dịch chứa 33,75g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3
thì thu được 71,75g kết tủa. Hãy xác định công thức của chất A.
Bài 5) Cho 31,8g NaX, NaY (X, Y là halogen ở 2 chu kì liên tiếp nhau) vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 57,4g
kết tủa. Xác định X, Y và khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 6) Dung dịch chứa 27g muối của kẽm halogenua phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO 3 1,2M.
a) Tìm tên halogen trong muối.
b) Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.
Bài 7) Cho dung dịch chứa 37,5g muối natri halogenua vào dung dịch AgNO3 dư thấy có 58,75g kết tủa.
a) Tìm tên halogen trong muối.
b) Tính khối lượng dung dịch AgNO3 27,2% đã phản ứng.
Bài 8) Cho 3g dung dịch HCl đậm đặc, D = 1,15g/ml vào dung dịch AgNO3 dư thu được 4,305g kết tủa trắng,
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính thể tích dung dịch HCl ở trên cần để pha chế được 1 lit dung dịch HCl 10% (D = 1,05g/ml).
Bài 9) Hòa tan 23,7g hỗn hợp rắn gồm NaCl và KBr vào nước thành 800ml dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng
với dung dịch AgNO3 dư thì tạo thành 42,55g kết tủa. Tính CM của mỗi muối có trong dung dịch X.
Bài 10) Hỗn hợp KCl và NaI được trộn theo tỉ lệ mol 2 : 3. Hòa tan toàn bộ hỗn hợp vào 50,05g H 2O được dung dịch
X. Cho 765g dung dịch AgNO3 10% vào dung dịch X. Lọc bỏ kết tủa, thêm axit HCl vào nước lọc để tác dụng hết
với AgNO3 còn dư thì tạo ra 28,7g kết tủa nữa. Xác định nồng độ % của KCl và NaI trong dung dịch X.

Page 8
Bài 11) Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaF 0,05M; NaCl 0,15M và
NaBr 0,2M. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 12) Tính khối lượng canxi florua cần dùng để điều chế 250g dung dịch axit flohiđric 40%. Biết rằng hiệu suất
phản ứng là 80%.
Bài 13) Một hỗn hợp gồm 3 muối: NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82g hòa tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch A.
Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hòa toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93g muối khan. Lấy một
nữa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 4,305g kết tủa.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính thành phần % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 14) Hòa tan 45,8g hỗn hợp rắn gồm NaBr và KCl vào nước thành 200g dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng
với dung dịch AgNO3 (vừa đủ) thấy có 85,1g kết tủa .
a) Tính nồng độ % của NaBr trong dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch AgNO3 0,8M cần dùng trong phản ứng trên.
Bài 15) Thêm 195ml dung dịch AgNO3 10% (D = 1,09g/ml) vào 1 lit dung dịch có chứa 14,57g hỗn hợp ZnBr2 và
KI. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl nồng độ 0,1M. Hãy xác định thành phần %
khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu.
Bài 16) Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO 3 vừa đủ vào hỗn hợp trên, người ta thu
được khối lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng. Tính thành phần % khối lượng mỗi muối
trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 17) Một muối tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan m gam muối này vào H 2O và chia dung
dịch thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 14,35g kết tủa trắng.
Nhúng thanh kẽm vào phần 2. Sau một thời gian phản ứng kết thúc, khối lượng thanh kẽm giảm 0,05g.
a) Tìm công thức của muối. b) Xác định trị số của m.
Bài 18) Hỗn hợp A chứa hai muối natri của halogenua X và Y. Biết X, Y là thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn. Để kết tủa hoàn toàn 52,95g hỗn hợp A phải dùng 500ml dung dịch AgNO3 0,8M. Xác định hai nguyên tố X,
Y và tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 19) Nhiệt phân 36,75g KClO3 sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn A và V lit khí B (đktc). Hòa tan hoàn toàn hỗn
hợp A vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được 21,525g kết tủa trắng bị hóa đen
ngoài ánh sáng. Tính giá trị của V biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn theo 2 phản ứng sau:

KClO3 KCl + O2

KClO3 KCl + KClO4

DẠNG 7: MUỐI HALOGEN, HX TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AgNO3


Bài 20) Cho 400ml dung dịch có hòa tan 24,72g NaBr tác dụng với 100ml dung dịch có hòa tan 27,2g AgNO 3. Sau
phản ứng thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Tính giá trị của m và nồng độ mol/lit của các chất trong dung
dịch X. (Coi thể tích dung dịch không đổi).
Bài 21) Một dung dịch có hòa tan hai muối là NaCl và NaBr. Nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch đều bằng
nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ % của 2 muối trong dung dịch biết rằng 20g dung dịch hai muối nói trên
tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 nồng độ 8%, có khối lượng riêng 1,0625g/cm3.
Bài 22) Cho 1,785g muối kali halogenua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau
khi phân hủy hoàn toàn cho 1,62g bạc. Xác định tên của halogen trong muối.
Bài 23) Chất A là muối đồng (II) halogenua. Cho dung dịch chứa 33,75g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3
thì thu được 71,75g kết tủa. Hãy xác định công thức của chất A.
Bài 24) Cho 31,8g NaX, NaY (X, Y là halogen ở 2 chu kì liên tiếp nhau) vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được
57,4g kết tủa. Xác định X, Y và khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 25) Dung dịch chứa 27g muối của kẽm halogenua phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO 3 1,2M.
a) Tìm tên halogen trong muối.
b) Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.
Bài 26) Cho dung dịch chứa 37,5g muối natri halogenua vào dung dịch AgNO 3 dư thấy có 58,75g kết tủa.
a) Tìm tên halogen trong muối.
b) Tính khối lượng dung dịch AgNO3 27,2% đã phản ứng.

Page 9
Bài 27) Cho 3g dung dịch HCl đậm đặc, D = 1,15g/ml vào dung dịch AgNO 3 dư thu được 4,305g kết tủa trắng,
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính thể tích dung dịch HCl ở trên cần để pha chế được 1 lit dung dịch HCl 10% (D = 1,05g/ml).
Bài 28) Hòa tan 23,7g hỗn hợp rắn gồm NaCl và KBr vào nước thành 800ml dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng
với dung dịch AgNO3 dư thì tạo thành 42,55g kết tủa. Tính CM của mỗi muối có trong dung dịch X.
Bài 29) Hỗn hợp KCl và NaI được trộn theo tỉ lệ mol 2 : 3. Hòa tan toàn bộ hỗn hợp vào 50,05g H 2O được dung dịch
X. Cho 765g dung dịch AgNO3 10% vào dung dịch X. Lọc bỏ kết tủa, thêm axit HCl vào nước lọc để tác dụng hết
với AgNO3 còn dư thì tạo ra 28,7g kết tủa nữa. Xác định nồng độ % của KCl và NaI trong dung dịch X.
Bài 30) Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaF 0,05M; NaCl 0,15M và
NaBr 0,2M. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 31) Tính khối lượng canxi florua cần dùng để điều chế 250g dung dịch axit flohiđric 40%. Biết rằng hiệu suất
phản ứng là 80%.
Bài 32) Một hỗn hợp gồm 3 muối: NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82g hòa tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch A.
Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hòa toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93g muối khan. Lấy một
nữa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 4,305g kết tủa.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính thành phần % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 33) Hòa tan 45,8g hỗn hợp rắn gồm NaBr và KCl vào nước thành 200g dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng
với dung dịch AgNO3 (vừa đủ) thấy có 85,1g kết tủa .
a) Tính nồng độ % của NaBr trong dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch AgNO3 0,8M cần dùng trong phản ứng trên.
Bài 34) Thêm 195ml dung dịch AgNO3 10% (D = 1,09g/ml) vào 1 lit dung dịch có chứa 14,57g hỗn hợp ZnBr2 và
KI. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl nồng độ 0,1M. Hãy xác định thành phần %
khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu.
Bài 35) Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO 3 vừa đủ vào hỗn hợp trên, người ta thu
được khối lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng. Tính thành phần % khối lượng mỗi muối
trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 36) Một muối tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan m gam muối này vào H 2O và chia dung
dịch thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 14,35g kết tủa trắng.
Nhúng thanh kẽm vào phần 2. Sau một thời gian phản ứng kết thúc, khối lượng thanh kẽm giảm 0,05g.
a) Tìm công thức của muối. b) Xác định trị số của m.
Bài 37) Hỗn hợp A chứa hai muối natri của halogenua X và Y. Biết X, Y là thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn. Để kết tủa hoàn toàn 52,95g hỗn hợp A phải dùng 500ml dung dịch AgNO3 0,8M. Xác định hai nguyên tố X,
Y và tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 38) Nhiệt phân 36,75g KClO3 sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn A và V lit khí B (đktc). Hòa tan hoàn toàn hỗn
hợp A vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được 21,525g kết tủa trắng bị hóa đen
ngoài ánh sáng. Tính giá trị của V biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn theo 2 phản ứng sau:

KClO3 KCl + O2

KClO3 KCl + KClO4

DẠNG 8: HALOGEN MẠNH ĐẨY HALOGEN YẾU RA KHỎI MUỐI


Bài 1) Xác định nồng độ % của dung dịch KBr (D = 1,34g/ml) biết rằng 17,92 lit khí clo (đktc) đủ tác dụng hết với
KBr có trong 355,22 ml dung dịch KBr đó.
Bài 2) Cho 25g nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5g KBr ta thấy dung dịch chuyển sang màu vàng và KBr vẫn
còn dư. Sau thí nghiệm, nếu đem cô cạn dung dịch thì còn lại 1,61g chất rắn khan. Giả sử toàn bộ clo tan trong
nước clo đều tham gia phản ứng, hãy tính nồng độ % của clo trong nước clo và khối lượng từng chất trong chất
rắn khan thu được.
Bài 3) Cho 20g brom có lẫn tạp chất là clo vào một dung dịch có chứa 5,15g natri bromua và lắc đều thì toàn bộ clo
đã phản ứng hết. Sau đó làm bay hơi hỗn hợp sau thí nghiệm rồi đem sấy khô thu được 3,37g chất rắn. Tính hàm
lượng % của clo trong loại brom nói trên.
Bài 4) Khi cho 10m3 không khí có chứa khí clo đi qua một ống đựng muối NaI, khối lượng của muối đó giảm bớt
91,5mg. Xác định hàm lượng của khí clo (mg/m3) trong không khí.

Page 10
Bài 5) Xác định nồng độ mol của dung dịch KI biết rằng 500ml dung dịch đó tác dụng hết với khí clo giải phóng tối
đa 114,3g I2.
Bài 6) Hỗn hợp X gồm KBr và KI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch Y. Nếu cho brom dư vào dung
dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05g. Nếu sục khí
clo dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng muối khan giảm
22,625g. Tính thành phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.
Bài 7) Hỗn hợp rắn X chứa NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X vào nước brom (lấy dư). Sau khi phản ứng xong, làm bay
hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan Y. Khối lượng của Y nhỏ hơn khối lượng của X là m
gam. Cho sản phẩm Y vào nước clo (lấy dư). Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và sấy khô ta được
sản phẩm rắn khan Z. Khối lượng của Z nhỏ hơn khối lượng của Y là m gam. Tính % khối lượng từng chất trong
X.
Bài 8) Hòa tan 41,7g hỗn hợp các muối NaCl và NaI vào nước được dung dịch X. Cho luồng khí clo đi qua dung
dịch X đủ để đẩy hết iot ra khỏi muối rồi cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi hết màu tím bay ra thì còn
lại 23,4g bả rắn. Xác định % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

DẠNG 9: ĐIỀU CHẾ HX, PHA CHẾ HX


Bài 1) Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 6kg dung dịch axit flohiđric nồng độ 30%. Biết hiệu suất phản
ứng là 80%.
Bài 2) Cho 9 lit khí clo phản ứng với 7 lit khí hiđro. Tính thể tích và % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí thu
được sau phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Bài 3) Có 73g dung dịch axit clohiđric 10%. Cần hòa tan thêm vào dung dịch đó bao nhiêu lit khí hiđro clorua (đktc)
để thu được dung dịch axit clohiđric 25%.
Bài 4) Hòa tan 11,2 lit (đktc) khí HCl vào m gam dung dịch axit clohiđric 16%, người ta thu được dung dịch axit
clohiđric có nồng độ 21,11%. Tính giá trị của m.
Bài 5) Cho 11,2 lit H2 và 8,96 lit Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào nước, thu được 200g dung
dịch A. Lấy 40g dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 5,74g kết tủa. Tính hiệu suất
của phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 không phản ứng với nước).
Bài 6) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp khí gồm hiđro clorua và hiđro bromua vào nước, thu được dung dịch chứa hai axit
với nồng độ % bằng nhau. Hãy tính thành phần % theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp khí ban đầu.
Bài 7) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp khí gồm hiđro clorua và hiđro iotua vào nước thì thu được dung dịch chứa 2 axit
trong đó nồng độ mol của axit clohiđric gấp 3 lần nồng độ mol của axit iothiđric. Hãy tính thành phần % theo thể
tích của từng chất trong hỗn hợp khí ban đầu.

DẠNG 10: KIM LOẠI, OXIT KIM LOẠI, BAZƠ TÁC DỤNG VỚI HCl
Bài 1) Cho14,4g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lit khí H 2
(đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 2) Cho 21,6g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 14,6% (lấy dư 10% so với lượng
cần dùng) thì thu được 11,2 lit khí (đktc).
a) Tính % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đem dùng.
Bài 3) Cho 14,2g hỗn hợp A gồm ba kim loại Cu, Al và Fe tác dụng với V ml dung dịch HCl 2,5M (dư), sau phản
ứng thu được 8,96 lit khí (đktc) và 3,2g một chất rắn.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Tìm V, biết thể tích dung dịch HCl dùng dư 30% so với lượng cần phản ứng
c) Cho m gam hỗn hợp A ở trên tác dụng với khí clo dư thì thu được 22,365g hỗn hợp các muối khan. Tìm m, biết
hiệu suất phản ứng là 90%.
Bài 4) Chia 14g hỗn hợp X chứa Fe, Cu, Al thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch
HCl dư thu được 2,688 lit khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với 4,256 lit khí clo (đktc). Tính % khối lượng
từng chất trong X.
Bài 5) Cho hỗn hợp A gồm Zn và Cu vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí (đktc) không màu và một chất rắn
không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) cho tác dụng với chất rắn B thu được 5,6 lit khí SO2 (đktc).
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính khối lượng của hỗn hợp A.

Page 11
Bài 6) Cho 15,6g một kim loại R thuộc nhóm IIA vào 200g dung dịch HCl 14,6% thì thu được dung dịch X và 5,376
lit khí (đktc).
a) Xác định tên kim loại R.
b) Tính C% các chất trong dung dịch X.
Bài 7) Cho 0,72g kim loại R có hóa trị không đổi cần vừa đủ 120g dung dịch HCl a% thu được 120,66g dung dịch A.
a) Xác định tên kim loại R.
b) Tính a.
c) Tính C% của chất tan trong dung dịch A.
Bài 8) Hòa tan hoàn toàn 45,6g hỗn hợp gồm Fe và Zn bằng dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch
tăng thêm 44,1g. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 9) Cho 7g hỗn hợp ba kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 4,48 lit khí (đktc) và dung
dịch X, Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Tính m.
Bài 10) Chia 34,4g hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn và Mg thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hết trong dung dịch
HCl dư thu được 9,408 lit khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với khí Cl 2 dư, đốt nóng, thu được 49,86g muối. Tính
% khối lượng của Fe trong hỗn hợp.
Bài 11) Hòa tan hoàn toàn 24,8g hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch HCl 0,8M (vừa đủ). Sau phản ứng thu
được 11,2 lit khí (đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Bài 12) Cho 12,9g hỗn hợp X gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit khí Y (đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng của các chất trong X.
b) Tổng hợp toàn bộ khí Y sinh ra với 1,792 lit khí Cl2 (đktc). Sản phẩm sinh ra dẫn vào 13,14g nước thu được
dung dịch có nồng độ 10%. Tính hiệu suất của phản ứng.
Bài 13) Hòa tan hoàn toàn 36,2g hỗn hợp Zn và Al2O3 cần vừa đủ V lit dung dịch HCl 10% (D = 1,1g/ml) sau phản
ứng thu được 8,96 lit H2 (đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp.
b) Tính V và nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng
kể).
Bài 14) Cho 3,72g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với 131,4g dung dịch HCl (D = 1,04g/ml) thì vừa đủ. Sau phản
ứng, người ta thu được 3,36 lit khí (đktc).
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch HCl.
c) Tính C% của dung dịch muối sau phản ứng.
Bài 15) Hòa tan 61,2g oxit của kim loại R hóa trị x vào một lượng dung dịch HCl 14,6% thu được 83,2g muối. Xác
định tên R và khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Bài 16) Để hòa tan hoàn toàn 6,33g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO người ta phải dùng vừa đủ V lit dung dịch HCl
36,5% (D = 1,19g/ml). Sau phản ứng thu được 1,344 lit khí (đktc).
a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính V.
Bài 17) Cho 14g hỗn hợp gồm Mg và CuO tác dụng vừa đủ với 255,5g dung dịch HCl 10%.
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 18) Cho hỗn hợp gồm Na2O và CuO tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 2,4M. Sau phản ứng thu được
dung dịch chứa 38,7g muối.
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch sau phản ứng (xem như thể tích dung dịch không đổi).
c) Sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 19) Cho 30,15g hỗn hợp gồm sắt (II) oxit và kẽm oxit tác dụng vừa đủ với 160g dung dịch HCl thu được 52,15g
muối khan.
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp oxit.
b) Tính nồng độ % của dung dịch axit ban đầu.
Bài 20) Hòa tan 21,4g hỗn hợp Fe và Al2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48 lit khí H2 (đktc) và
dung dịch A. Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch A.

Page 12
Bài 21) Đề hòa tan hỗn hợp Fe và FeO phải dùng 105 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19g/ml). Sau phản ứng thu
được 5,6 lit khí (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.
Bài 22) Cho 60,1g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với 900ml dung dịch HCl 2M.
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b) Sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Bài 23) Cho 45g hỗn hợp gồm sắt (III) oxit và magie oxit tác dụng vừa đủ với 365g dung dịch HCl 20%.
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 24) Dung dịch X chứa đồng thời 2 axit là HCl và H2SO4. Để trung hòa 200 ml dung dịch X cần dùng vừa hết 250
ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được 18,8g hỗn hợp muối khan. Xác định
nồng độ mol từng axit trong dung dịch X.

DẠNG 11: MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG VỚI HCl


Bài 1) Khi cho 80g dung dịch HCl x% vào một cốc đựng KHCO3 dư thì thu được 4,48 lit khí ở đktc. Tính giá trị của
x.
Bài 2) Hòa tan 50,4g hỗn hợp X gồm natri cacbonat và kali cacbonat vào dung dịch axit clohiđric 18,25% (vừa đủ),
thu được dung dịch Y và 8,96 lit khí (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Tính nồng độ % các chất tan có trong dung dịch Y.
Bài 3) Hòa tan hoàn toàn 48g hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí (đktc). Dung dịch
tạo thành đem cô cạn thu được 61,2g muối khan. Tính giá trị của V.
Bài 4) Cho 20,6g hỗn họp Na2CO3, CaCO3 vào 200cm3 dung dịch HCl 2M, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được dung
dịch X và V lit khí thoát ra (đktc).
a) Tính giá trị của V và khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch X. Biết dung dịch HCl đem dùng có D = 1,15g/ml.
Bài 5) Cho m gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại A và B ở hai chu kì liên tiếp nhau của nhóm IIA tác dụng
vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,6M thu được 7,168 lit khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được
32,32g muối. Tìm tên hai kim loại và tính giá trị của m, V.
Bài 6) Cho 37,6g hỗn hợp gồm CaCO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 2M.
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích khí thu được ở đktc.
Bài 7) Cho 36,2g hỗn hợp X gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl thu được dung dịch Y
và 5,6 lit khí CO2 (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Y và nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng (xem như thể tích dung dịch
không đổi).
Bài 8) Hòa tan 30g hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl ta thu được dung
dịch A và 2,016 lit khí bay ra ở (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Bài 9) Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng, có 2 cốc thủy tinh có khối lượng như nhau đựng 400ml dung dịch HCl 0,5M
cho mỗi cốc. Cho vào từng cốc 20g CaCO3 và 20g MgCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, hai đĩa cân có còn ở vị trí
cân bằng không? Viết phương trình phản ứng và giải thích.

DẠNG 12: BÀI TẬP HAY VÀ KHÓ


Bài 1) Hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Al, Zn, Cu. Lấy 10g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl loãng, nóng, dư
thu được 37,2g muối và có 0,64g chất rắn không tan. Nếu lấy 20g hỗn hợp X nhưng tác dụng hoàn toàn với khí clo
thì thu được 79,94g muối. Tính phần trăm khối lượng của Cu và Cr trong X.
Bài 2) Hòa tan hết 18,6g hỗn hợp X gồm bột kim loại Zn và Fe cần vừa đúng 600ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl
0,3M và H2SO4 0,2M thu được dung dịch Y và V lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
Tính giá trị của V và m.
Bài 3) Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl và KCl có tổng khối lượng là 83,68g. Nhiệt phân hoàn toàn X thu
được 17,472 lit O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ với 0,36 lit dung dịch K2CO3 0,5M

Page 13
thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Tính phần trăm khối lượng KCl
trong X.
Bài 4) Hỗn hợp X gồm R2CO3, RHCO3 và RCl (R là kim loại kiềm). Cho 32,65g X tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl thu được dung dịch Y thu được 8,96 lit CO2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được
100,45g kết tủa. Xác định kim loại R.
Bài 5) Gây nổ hỗn hợp gồm 3 khí trong bình kín. Khí thứ nhất được điều chế bằng cách cho axit clohiđric dư tác
dụng với 21,45g Zn. Khí thứ hai thu được khi phân hủy 25,5g natri nitrat. Khí thứ ba thu được do axit clohiđric tác
dụng với 2,61g mangan đioxit. Tính nồng độ % của chất trong dung dịch thu được sau khi gây nổ.
Bài 6) Sau khi đun nóng 23,7g KMnO4 thu được 22,74g hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HCl đặc 36,5% (D = 1,18g/ml) đun nóng.
a) Viết phương trình của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí Cl2 thoát ra ở đktc.
c) Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
Bài 7) Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho x gam Fe vào V lit dung dịch HCl, sau đó đem cô cạn sản phẩm sau phản ứng thu được 3,1g
chất rắn khan.
Thí nghiệm 2: Cho hỗn hợp gồm x gam Fe và y gam Mg vào V lit dung dịch HCl trên thì thu được 0,02 mol H 2, cô
cạn sản phẩm sau phản ứng thu được 3,34g chất rắn khan. Tính giá trị của x, y biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 8) Hỗn hợp X gồm 2 muối KClO3 và Ba(ClO3)2.H2O phản ứng hoàn toàn với axit HCl đặc thấy thoát ra 26,88 lit
khí Cl2 (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn được hỗn hợp muối khan có khối lượng bằng 0,63 lần khối lượng
của X. Tính % khối lượng của KClO3 trong X.
Bài 9) Hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3 : 2 và có tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 3 : 5 :
7. Hòa tan hoàn toàn 3,28g hỗn hợp 3 kim loại trên trong dung dịch HCl dư thì thu được 2,016 lit (đktc) và dung
dịch A.
a) Xác định X, Y, Z biết rằng khi tác dụng với axit đều tạo muối mà kim loại đều có hóa trị II.
b) Khi cho dung dịch KOH dư vào dung dịch A, đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính
khối lượng kết tủa thu được, biết rằng đối với Y chỉ có 50% muối của nó kết tủa với dung dịch KOH.
Bài 10) Cho 1,52g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại R thuộc nhóm IIA hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư
thấy tạo ra 0,672 lit khí (đktc). Mặt khác 0,95g kim loại R không khử hết 2g CuO ở nhiệt độ cao. Hãy xác định kim
loại R.
Bài 11) Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIIA có tỉ lệ khối lượng của R và O là 7,1 : 11,2.
a) Xác định R.
b) Hòa tan 36,4g hỗn hợp A gồm Fe và MgCO3 vào 800ml dung dịch HR 2M (dư) được dung dịch X và hỗn hợp
khí Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 13,6. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A, nồng độ mol của dung dịch X
và % thể tích của từng khí trong Y.
Bài 12) Hòa tan hoàn toàn 11,2g hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch axit HCl thu được V lit H 2 (đktc) và dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 39,6g hỗn hợp muối khan.
a) Tính V.
b) Xác định tên và % khối lượng của A, B trong hỗn hợp. Biết rằng A, B có cùng hóa trị trong muối thu được, tỉ lệ
khối lượng mol MA : MB = 3 : 7 và tỉ lệ số mol nA : nB = 7 : 1.

Page 14

You might also like