Professional Documents
Culture Documents
2022 C4 marQT SV
2022 C4 marQT SV
• ………………………………………………………………………
NHÓM SV
• ………………………………………………………………………
(GV GỌI BẤT
KỲ) LÊN
TRÌNH
• ………………………………………………………………………
BÀY
PHẦN
THẢO
• ………………………………………………………………………
LUẬN
BUỔI
TRƯỚC
4.1 Lợi ích của tham gia thị trường quốc tế
• ………………………………………………………………………
NHÓM SV
• ………………………………………………………………………
(GV GỌI BẤT
KỲ) LÊN
TRÌNH
• ………………………………………………………………………
BÀY
PHẦN
THẢO
• ………………………………………………………………………
LUẬN
BUỔI
TRƯỚC
Strategy and the Firm
-
Whether a company is marketing in several countries
NHÓM SV
(GV GỌI BẤT
or is entering
KỲ)
a foreign market for
LÊN the first time,
TRÌNH
………………. BÀY is essential to success.
PHẦN
THẢO
LUẬN
BUỔI
TRƯỚC
4.2 Lập kế hoạch tham gia thị trường quốc tế
The
Planning
Process
4.2 Lập kế hoạch tham gia thị trường quốc tế
Giai đoạn 1: Phân tích và Sàng lọc sơ bộ — Đối sánh nhu cầu của công ty
và quốc gia.
03 tiêu chí phân tích: bối cảnh thể chế, bối cảnh văn hóa và chi phí chuyển đổi.
Cam kết -của một công ty đối với hoạt động kinh doanh quốc tế và mục tiêu vươn ra quốc tế của công ty đóng
vai trò quan trọng trong việc thiết lập các tiêu chí đánh giá.
Giai đoạn 2: Xác định thị trường mục tiêu và điều chỉnh Marketing-mix theo
đó.
03 câu hỏi chính:
1. Có các phân đoạn thị trường có thể xác định được cho phép áp dụng các chiến thuật kết hợp marketing
chung giữa các quốc gia không?
2. Sự thích nghi về văn hóa / môi trường nào là cần thiết để chấp nhận thành công hỗn hợp tiếp thị?
3. Chi phí thích ứng có cho phép gia nhập thị trường có lãi không?
Dựa trên kết quả ở Giai đoạn 2, cuộc sàng lọc thứ hai về các quốc gia có thể được thực hiện, với một số
quốc gia bị loại khỏi diện xem xét thêm.
Giai đoạn 3: Xây dựng Kế hoạch marke9ng.
• Lựa chọn phương thức gia nhập và chương trình hành động cụ thể cho thị trường.
• Kế hoạch cụ thể thiết lập những gì sẽ được thực hiện, bởi ai, nó được thực hiện như thế nào và khi nào.
Quyết định không tham gia vào một thị trường cụ thể có thể được đưa ra nếu xác định rằng các mục tiêu và
mục tiêu tiếp thị của công ty không thể đạt được.
Giai đoạn 4: Thực hiện và Kiểm soát.
* Đặc điểm của thị trường quốc tế
• ………………………………………………………………………
• ………………………………………………………………………
• ………………………………………………………………………
• ………………………………………………………………………
(*) Các vấn đề cần xem xét khi
lựa chọn một phương thức thâm nhập
• ………………………………………………………………………
• ………………………………………………………………………
• ………………………………………………………………………
• ………………………………………………………………………
(1) CẤP PHÉP
+ Không chịu các chi phí thiết lập cơ sở vật chất tại thị
trường nước ngoài; có thể tham gia vào những lĩnh vực
KD mới khác;
+ Thâm nhập thị trường nước ngoài ở một số ngành
đặc biệt (quốc phòng, năng lượng); ở các thị trường
khó tiếp cận.
(1.3.) Hạn chế của cấp phép
• Master Franchise
• Sub-franchise
(2.3) Các lĩnh vực nhượng quyền phổ biến tại VN
• cà phê,
• thức ăn nhanh
• nhà hàng
• bán lẻ
• dịch vụ giáo dục trẻ em...
Các thương hiệu nhượng quyền
Các thương hiệu nhượng quyền
02 tôn chỉ hoạt động của công ty Southland:
ü không chạy đua giá thấp với các siêu thị gần đó;
ü luôn minh bạch toàn bộ số liệu kế toán
(3) LIÊN DOANH
• Bản chất
• Lợi ích
(3) LIÊN DOANH
Bản chất:
+ Hình thành một thực thể kinh tế độc lập;
+ Chia sẻ sự quản lý giữa các bên đối tác;
+ Được thành lập bởi các thực thể kinh tế
độc lập chứ không phải giữa các cá nhân;
+ Tỷ lệ tham gia quản lý phụ thuộc vào tỷ
lệ góp vốn của các bên.
(3) LIÊN DOANH
Lợi ích:
+ Khai thác được tối đa năng lực của đối tác địa phương;
+ Thâm nhập các thị trường được bảo hộ bởi hàng rào
thương mại (thuế quan và hạn ngạch);
+ Thâm nhập được các thị trường không khả cho phép
DN nước ngoài chủ sở hữu công ty 100%;
+ Sử dụng được hệ thống phân phối của đối tác địa
phương;
+ Khắc phục được hạn chế về vốn và nhân sự trong
KDQT
àHiện Coca Cola được biết đến là công
ty 100% vốn nước ngoài