You are on page 1of 10

Ngày 06/10/2022

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG


SSI Research
Giảm mạnh lại trên diện rộng

Thị trường thế giới ĐIỂM NHẤN GIAO DỊCH


DJI* 30.274 -0,14%
S&P500* 3.783 -0,20% Thị trường đã đánh mất toàn bộ điểm số có được trong phiên tăng liền trước
VIX* 28,55 0,00% do lực bán mạnh trên diện rộng.
FTSE100* 7.052,6 -0,48% Rổ VN30 có đến 28 mã giảm, chỉ số đại diện rổ mất 3,22% điểm số. Trong khi
DAX* 12.517 -1,21% đó, lực bán giá thấp trên nhóm trung bình nhỏ cũng không kém với mức giảm
CAC40* 5.985 -0,90% 3,25% trên VNMidcap và 3,65 trên VNSmallcap.
Nikkei – Cập nhật MWG27.311 0,70%
Nhìn chung, thị trường hôm nay không có nhóm ngành nào tăng điểm. Thanh
Shanghai 3.024 -0,55%
khoản có cải thiện, dù vậy vẫn ở mức thấp khoảng 9,7 nghìn tỷ đồng trên HOSE.
Kospi 2.238 1,02%
*phiên liền trước Khối ngoại quay lại bán ròng, tuy nhiên chỉ vào khoảng -134 tỷ đồng trên HOSE.
GT bán ròng bị chi phối vẫn chủ yếu ở HPG -199 tỷ đồng. Trong khi đó chiều
Tổng quan thị trường mua ròng tiếp tục thiếu vắng những mã đáng chú ý. Từ đầu tháng 10 đến nay,
VNIndex HNXIndex khối ngoại đã bán ròng -911 tỷ đồng trên sàn này.
Index 1.074,52 235,13 CẬP NHẬT THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH
1D -2,7% -2,9%
YTD -28,3% -50,4% Thị trường tương lai: Trong phiên tới, nhà giao dịch có thể mở vị thế Short
GTGD (tỷ VND) 11.106 951 nếu F1M cắt xuống dưới vùng 1.075 điểm, mục tiêu 1.070 – 1.065 điểm, dừng
NĐTNN ròng (tỷ VND) -133,61 7,61 lỗ 1.077 điểm. Ở chiều ngược lại, bên Long có thể mở vị thế nếu F1M vượt mốc
Tỷ trọng % 8,4% 0,8% 1.084 điểm, mục tiêu 1.091 điểm, dừng lỗ 1.082 điểm hoặc nếu F1M giảm và
Vốn hóa (tỷ VND) 4.301.178 282.574 hồi phục trở lại từ vùng 1.070 điểm, mục tiêu 1.075 – 1.080 điểm, dừng lỗ 1.068
P/E 11,58 14,20 điểm.

Nhóm ngành 1D YTD


QUAN ĐIỂM THỊ TRƯỜNG
Tài chính -3,3% -34,0% Trong phiên tới, nếu VNIndex vẫn duy trì trên vùng pivot 1.070 điểm, nhiều khả
Bất động sản -1,8% -33,7% năng chỉ số sẽ có cơ hội kiểm định các vùng kháng cự phía trên, nằm từ 1.080
HTD Thiết yếu -4,0% -24,9% tới 1.100 điểm. Tuy nhiên nếu không duy trì được trên vùng 1.070 kể trên nhiều
HTD Không thiết yếu -4,6% -12,4% khả năng VNIndex sẽ kiểm định lại các vùng hỗ trợ phía dưới như 1.065 – 1.050
Công nghiệp -3,4% -40,8% điểm.
Nguyên vật liệu -5,1% -46,9%
Dịch vụ tiện ích -3,2% -9,9% CẬP NHẬT DOANH NGHIỆP
Năng lượng -2,7% -28,9%
PHR (KHẢ QUAN, Giá mục tiêu: 69.000 Đồng/cp): Tăng trưởng lợi nhuận
CNTT -2,5% -2,6%
bền vững trong 6 tháng cuối năm 2022 nhờ thu nhập từ đền bù đất. Chi tiết tại
Y tế -2,6% -13,5%
đây
Giá hàng hóa 1D
Giá dầu Brent 93,4 0,0%
Giá vàng 1.717 0,0%
Tỷ giá 1D
USD/VND 23.873 0,0%
EUR/VND 23.621 0,1%
JPY/VND 165 0,0%
CNY/VND 3.355 0,0%
Lãi suất
Lãi suất qua đêm LNH 6,500
Lãi suất TPCP 5N 2,543

Dữ liệu Thị trường


Dữ liệu giao dịch NĐTNN
ĐIỂM NHẤN GIAO DỊCH

Giảm mạnh lại trên diện rộng


Thị trường giảm điểm trở lại với lực bán giá thấp xuất hiện ngay từ đầu phiên và tăng dần cho đến cuối
phiên. Đóng cửa ở mức thấp nhất trong ngày, chỉ số VNIndex dừng lại ở 1.074,52 điểm mất 29,74 điểm
(-2,69%). Như vậy, thị trường đã đánh mất toàn bộ điểm số có được trong phiên tăng liền trước do lực
bán mạnh trên diện rộng.
Rổ VN30 có đến 28 mã giảm, chỉ số đại diện rổ mất 3,22% điểm số. Nhiều mã trong rổ giảm sát mức
giá sàn như GVR, MWG, SSI, STB, HPG, POW, MBB, MSN đã đè nặng lên thị trường chung. Trong
khi đó, lực bán giá thấp trên nhóm trung bình nhỏ cũng không kém với mức giảm 3,25% trên VNMidcap
và 3,65 trên VNSmallcap. Tính chung trên HOSE có 429 mã giảm.
Nhóm Bán lẻ (-5,46%), Chứng khoán (-5%), Thép-Tôn mạ (-4,78%), Hóa chất (-4,66%)… là các nhóm
giảm mạnh nhất trong phiên hôm nay. Nhìn chung, không có nhóm ngành nào tăng điểm. Hai nhóm
mang tính phòng thủ là Y tế và Điện nước giảm nhẹ nhất cũng lần lượt 0,93% và 0,94%. Thanh khoản
có cải thiện, dù vậy vẫn ở mức thấp khoảng 9,7 nghìn tỷ đồng trên HOSE.
Khối ngoại quay lại bán ròng, tuy nhiên chỉ vào khoảng -134 tỷ đồng trên HOSE. GT bán ròng bị chi
phối vẫn chủ yếu ở HPG -199 tỷ đồng. Trong khi đó chiều mua ròng tiếp tục thiếu vắng những mã đáng
chú ý. Từ đầu tháng 10 đến nay, khoái ngoại đã bán ròng -911 tỷ đồng trên sàn này.

2 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


PHÁI SINH
Thị trường tương lai
VN30F1M chứng kiến bên Short chiếm ưu thế xuyên suốt thời gian giao dịch. Hợp đồng tháng 10 mở rộng tốc độ giảm trong phiên
chiều trước khi đóng cửa quanh vùng 1.080 điểm, giảm 35,2 điểm. Basis âm ghi nhận ở mức không đáng kể, đạt -1,36 điểm. Các hợp
đồng còn lại cùng chung trạng thái giảm mạnh tuy nhiên hợp đồng tháng 3.2023 vẫn ghi nhận basis dương, +3,5 điểm. Khối lượng giao
dịch tính riêng F1M gia tăng theo diễn biến của dòng tiền hedging, đạt hơn 412 nghìn hợp đồng, cao nhất kể từ cuối tháng 6.
Trong phiên tới, nhà giao dịch có thể mở vị thế Short nếu F1M cắt xuống dưới vùng 1.075 điểm, mục tiêu 1.070 – 1.065 điểm, dừng lỗ
1.077 điểm. Ở chiều ngược lại, bên Long có thể mở vị thế nếu F1M vượt mốc 1.084 điểm, mục tiêu 1.091 điểm, dừng lỗ 1.082 điểm
hoặc nếu F1M giảm và hồi phục trở lại từ vùng 1.070 điểm, mục tiêu 1.075 – 1.080 điểm, dừng lỗ 1.068 điểm.

Bảng: Kết quả giao dịch HĐTL

Giá lý
Số Giá Giá
Ngày đáo KLGD KL mở Giá cao thuyết Chênh
ngày Giá mở cửa thấp đóng +/-
hạn (HĐ) (OI) nhất tham lệch
tới hạn nhất cửa
khảo

VN30 1.117,70 1.119,76 1.079,75 1.081,36 -36,02

VN30F2210 20/10/2022 13 412.029 51.372 1.118,5 1.119,4 1.080,0 1.080,0 -35,2 1.081,1 1,1
VN30F2211 17/11/2022 41 1.432 2.917 1.118,2 1.118,2 1.076,0 1.076,0 -39,0 1.080,4 4,4
VN30F2212 15/12/2022 69 260 711 1.120,0 1.122,0 1.068,0 1.079,5 -44,6 1.079,8 0,3
VN30F2303 16/3/2023 160 576 580 1.116,5 1.116,5 1.084,9 1.084,9 -32,1 1.077,7 -7,2
Tổng cộng 414.297 55.580 Tổng GTGD 45.899,7 (tỷ đồng)

Biểu đồ: Đồ thị ngày VN30F1M

3 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CHỨNG QUYỀN

DỰ BÁO XU HƯỚNG VN-INDEX


Quay lại với giao dịch thận trọng trong phiên ngày thứ Năm,đường giá của chỉ số VNIndex cắt xuống dưới vùng hỗ trợ quan trọng
1.100 điểm trước khi mở rộng biên độ giảm trong phiên chiều, kết phiên tại 1.074,5 điểm (-2,7%). KLGD trên HOSE tăng trở lại và đạt
gần 500 triệu cổ phiếu, chủ yếu do lực cung gia tăng trong phiên chiều.
Trong phiên tới, nếu VNIndex vẫn duy trì trên vùng pivot 1.070 điểm, nhiều khả năng chỉ số sẽ có cơ hội kiểm định các vùng kháng
cự phía trên, nằm từ 1.080 tới 1.100 điểm. Tuy nhiên nếu không duy trì được trên vùng 1.070 kể trên nhiều khả năng VNIndex sẽ
kiểm định lại các vùng hỗ trợ phía dưới như 1.065 – 1.050 điểm.

DỰ BÁO XU HƯỚNG VN30-INDEX


Rổ VN30 chỉ ghi nhận 1 mã tăng là VIC. Đường giá của chỉ số VN30 cắt xuống dưới vùng pivot 1.090 điểm, đóng cửa tại 1.081,36
điểm (-3,2%). Khối lượng gia tăng trở lại trên mức bình quân 20 phiên, đạt hơn 141,2 triệu đơn vị. Vùng kháng cự gần của chỉ số
VN30 hiện là vùng 1.090 – 1.100 điểm trong khi vùng hỗ trợ gần trên chỉ số là 1.050 điểm.

Hỗ trợ / Kháng cự theo XU HƯỚNG VNINDEX VN30


VNINDEX VN30
SSI
NGẮN HẠN GIẢM GIẢM
Vùng kháng cự 1.100 1.100
TRUNG HẠN GIẢM GIẢM
Vùng kháng cự 1.080 1.090
DÀI HẠN TĂNG TĂNG
Vùng hỗ trợ 1.070 1.050
Vùng hỗ trợ 1.050 1.030

Biểu đồ: Chỉ số VNIndex


* Đồ thị VNIndex đã được điều chỉnh giá để hiển thị đồ thị nến tốt hơn

PG

4 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CẬP NHẬT DOANH NGHIỆP

Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa (PHR: HOSE): Tăng


trưởng lợi nhuận bền vững trong 6 tháng cuối năm 2022 nhờ
thu nhập từ đền bù đất
Nguyễn Trần Phương Nga, ngantp@ssi.com.vn

Khuyến nghị: KHẢ QUAN

Giá mục tiêu 1 năm: 69.000 Đồng/cp

Tăng: +38,3%

Giá hiện tại (tại ngày 06/10/2022): 49.900 Đồng/cp

Tải báo cáo tại đây

Trong 6 tháng đầu năm 2022, PHR công ty mẹ đạt doanh thu và LNTT lần lượt đạt 542 tỷ đồng
(giảm 8% so với cùng kỳ) và 311 tỷ đồng (tăng 328% so với cùng kỳ), hoàn thành lần lượt 40%
và 35% kế hoạch năm, nhờ thu nhập từ đền bù đất một lần đạt mức 289 tỷ đồng, được ghi
nhận trong quý 1/2022. Chúng tôi ước tính PHR sẽ ghi nhận thêm khoản thu nhập từ đền bù
đất là 401 tỷ đồng trong quý 4/2022, từ đó nâng LNST hợp nhất trong 6 tháng cuối năm 2022
lên 408 tỷ đồng (tăng 38% so với cùng kỳ), và giúp công ty hoàn thành kế hoạch cả năm. Năm
2022, chúng tôi ước tính lợi nhuận đạt 917 tỷ đồng (tăng 79% so với cùng kỳ), sau đó có thể
giảm xuống 630 tỷ đồng (giảm 31% so với cùng kỳ) vào năm 2023 do thu nhập từ đền bù đất
một lần giảm (690 tỷ đồng năm 2022 so với 208 tỷ đồng năm 2023). Thu nhập từ đền bù đất
chiếm lần lượt 60% và 27% lợi nhuận của PHR trong năm 2022 và 2023.

Từ năm 2024, PHR sẽ ghi nhận thu nhập liên quan đến khu công nghiệp thông qua các công
ty liên doanh (VSIP 3 và NTC), giúp công ty ghi nhận mức tăng trưởng lợi nhuận đáng kể từ
việc cho thuê khu công nghiệp VSIP 3 (1.000 ha) và khu công nghiệp Nam Tân Uyên 3 (351
ha).

Nhu cầu đối với các khu công nghiệp đang gia tăng mạnh mẽ nhờ dòng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào Việt Nam ngày càng tăng, thể hiện qua giá cho thuê liên tục tăng lên. Tuy
nhiên, ngành vẫn tiềm ân rủi ro, chẳng hạn như (1) thủ tục phức tạp trong việc chuyển mục
đích sử dụng đất từ trồng cao su sang phát triển khu công nghiệp, (2) quá trình xin cấp phép
thành lập KCN mới từ Chính phủ có thể bị kéo dài.

Chúng tôi đưa ra giá mục tiêu 1 năm cho cổ phiếu PHR là 69.000 đồng/cổ phiếu dựa trên
phương pháp SOTP, tương đương với khuyến nghị KHẢ QUAN. Công ty có vị thế tiền mặt
ròng cao (khoảng 24% vốn hóa thị trường hiện tại) và việc đầu tư cho hoạt động kinh doanh
khu công nghiệp đầy hứa hẹn có thể là một lựa chọn an toàn trong bối cảnh lãi suất tăng cao
như hiện nay.

Quan điểm ngắn hạn: Chúng tôi dự báo lợi nhuận quý 3 năm 2022 sẽ giảm ở mức một con
số do thiếu thu nhập từ tiền đền bù đất. Điều này cùng với việc bán tháo trên thị trường sẽ ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu PHR. Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng giá cổ phiếu PHR có thể tăng trở
lại trong quý 4/2022 cùng với việc ghi nhận thu nhập một lần từ đền bù đất, cho phép công ty
đạt mức tăng trưởng lợi nhuận ròng 73% so với cùng kỳ trong quý 4/2022, theo ước tính của
chúng tôi.

5 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CẬP NHẬT DOANH NGHIỆP
Bảng: Tổng hợp khuyến nghị

Mã Ngày Giá tại ngày Mức sinh


Báo cáo Chuyên viên phân
CK Khuyến nghị khuyến Giá mục tiêu 1 năm lời mục
06/10/2022 tiếng Việt tích
nghị tiêu
PHR KHẢ QUAN 06/10/2022 69.000 49.900 38,3% link ngantp@ssi.com.vn
PVS 04/10/2022 - 22.200 link giangnh@ssi.com.vn
NVL TRUNG LẬP 03/10/2022 80.700 80.200 0,6% quangvn@ssi.com.vn
MWG MUA 29/09/2022 87.800 58.000 51,4% link ngantp@ssi.com.vn
HAH KHẢ QUAN 28/09/2022 54.000 40.300 34,0% link tranglh@ssi.com.vn
GMD KHẢ QUAN 28/09/2022 55.600 49.000 13,5% link tranglh@ssi.com.vn
GAS KHẢ QUAN 26/09/2022 128.000 106.900 19,7% link trangph@ssi.com.vn
PNJ MUA 23/09/2022 139.200 102.800 35,4% link trangtt2@ssi.com.vn
PAN 21/09/2022 - 19.900 link ngantp@ssi.com.vn
AST KHẢ QUAN 20/09/2022 69.000 56.800 21,5% link tranglh@ssi.com.vn
FRT TRUNG LẬP 20/09/2022 91.500 67.000 36,6% link ngantp@ssi.com.vn
KDC TRUNG LẬP 20/09/2022 63.600 64.300 -1,1% link tuanha2@ssi.com.vn
BCM TRUNG LẬP 16/09/2022 98.300 89.000 10,4% link thanhntk@ssi.com.vn
OCB TRUNG LẬP 14/09/2022 19.700 13.600 44,9% link duytmp@ssi.com.vn
DRC KHẢ QUAN 12/09/2022 34.400 26.250 31,0% link ngantp@ssi.com.vn
VRE MUA 12/09/2022 35.200 26.500 32,8% link anhdtm@ssi.com.vn
HT1 TRUNG LẬP 08/09/2022 16.000 11.550 38,5% link chaudm@ssi.com.vn
VTP MUA 07/09/2022 85.500 52.100 64,1% link giangnh@ssi.com.vn
NT2 KHẢ QUAN 06/09/2022 31.950 26.500 20,6% link haotg@ssi.com.vn
KBC MUA 31/08/2022 43.000 25.150 71,0% anhdtm@ssi.com.vn
DPM TRUNG LẬP 31/08/2022 53.000 42.700 24,1% link ngantp@ssi.com.vn
DCM KHẢ QUAN 31/08/2022 44.000 30.100 46,2% link ngantp@ssi.com.vn
VSC TRUNG LẬP 30/08/2022 46.500 35.400 31,4% link tranglh@ssi.com.vn
BSR 29/08/2022 - 20.200 link chaudm@ssi.com.vn
PVD TRUNG LẬP 26/08/2022 23.800 19.600 21,4% link giangnh@ssi.com.vn
VIB TRUNG LẬP 25/08/2022 30.900 20.750 48,9% link duytmp@ssi.com.vn
QNS KHẢ QUAN 24/08/2022 59.800 43.100 38,7% link trangph@ssi.com.vn
SBT 24/08/2022 - 15.100 link thuynt4@ssi.com.vn
HCM 23/08/2022 - 20.750 link trinhttv@ssi.com.vn
TCB KHẢ QUAN 23/08/2022 51.200 29.300 74,7% link hant4@ssi.com.vn
DIG 22/08/2022 - 27.300 link quangvn@ssi.com.vn
CTD KHẢ QUAN 19/08/2022 76.400 50.900 50,1% link haotg@ssi.com.vn
HDB KHẢ QUAN 17/08/2022 32.300 18.150 78,0% link hant4@ssi.com.vn
IDC MUA 17/08/2022 70.800 46.300 52,9% link thanhntk@ssi.com.vn
MSN TRUNG LẬP 17/08/2022 125.000 86.700 44,2% link trangph@ssi.com.vn
CTG KHẢ QUAN 16/08/2022 35.300 21.400 65,0% link hant4@ssi.com.vn
MSB KHẢ QUAN 15/08/2022 23.000 15.750 46,0% link duytmp@ssi.com.vn
BID TRUNG LẬP 12/08/2022 44.180 31.000 42,5% link hant4@ssi.com.vn
BMP KHẢ QUAN 12/08/2022 71.500 56.600 26,3% link chaudm@ssi.com.vn
ANV TRUNG LẬP 12/08/2022 47.700 34.100 39,9% link tuanha2@ssi.com.vn
KDH KHẢ QUAN 11/08/2022 47.000 26.250 79,0% link quangvn@ssi.com.vn
SAB KHẢ QUAN 10/08/2022 213.000 185.800 14,6% link trangtt2@ssi.com.vn
FPT KHẢ QUAN 10/08/2022 104.000 76.500 35,9% link haotg@ssi.com.vn
MBB KHẢ QUAN 09/08/2022 34.400 18.100 90,1% link hant4@ssi.com.vn
VNM TRUNG LẬP 09/08/2022 80.000 70.000 14,3% link trangph@ssi.com.vn
STK KÉM KHẢ QUAN 08/08/2022 45.200 39.950 13,1% link trangtt2@ssi.com.vn
TNH MUA 05/08/2022 53.800 33.500 60,6% link luongnlt@ssi.com.vn
HPG KHẢ QUAN 04/08/2022 27.600 18.000 53,3% link chaudm@ssi.com.vn
NLG KHẢ QUAN 03/08/2022 48.000 26.650 80,1% link quangvn@ssi.com.vn
VHC TRUNG LẬP 02/08/2022 82.400 71.700 14,9% link trangtt2@ssi.com.vn
VCB KHẢ QUAN 01/08/2022 90.700 70.100 29,4% link hant4@ssi.com.vn
PVT MUA 29/07/2022 24.000 18.000 33,3% giangnh@ssi.com.vn
TPB 26/07/2022 - 24.000 link hant4@ssi.com.vn
VEA TRUNG LẬP 25/07/2022 43.500 43.500 0,0% link luongnlt@ssi.com.vn
ACB MUA 21/07/2022 34.600 20.000 73,0% link hant4@ssi.com.vn
VPB KHẢ QUAN 21/07/2022 40.000 16.500 142,4% link hant4@ssi.com.vn
STB KHẢ QUAN 21/07/2022 30.000 18.000 66,7% link hant4@ssi.com.vn
LPB 21/07/2022 - 11.200 link linhntt1@ssi.com.vn
HDG KHẢ QUAN 15/07/2022 52.800 35.100 50,4% link quangvn@ssi.com.vn
REE KHẢ QUAN 13/07/2022 105.300 74.100 42,1% link haotg@ssi.com.vn
TRA MUA 13/07/2022 124.400 98.900 25,8% link luongnlt@ssi.com.vn
IMP TRUNG LẬP 13/07/2022 76.000 61.000 24,6% link luongnlt@ssi.com.vn
DGW TRUNG LẬP 13/07/2022 75.000 58.600 28,0% link ngantp@ssi.com.vn
DBC KHẢ QUAN 12/07/2022 29.900 19.500 53,3% link trangtt2@ssi.com.vn
BVH KHẢ QUAN 08/07/2022 72.400 48.900 48,1% link hant4@ssi.com.vn
NKG TRUNG LẬP 04/07/2022 21.000 16.200 29,6% link chaudm@ssi.com.vn
HSG TRUNG LẬP 04/07/2022 17.000 12.650 34,4% link chaudm@ssi.com.vn
HVN 29/06/2022 - 12.200 giangnh@ssi.com.vn
TNG KHẢ QUAN 24/06/2022 32.400 16.200 100,0% link trangtt2@ssi.com.vn
VHM 22/06/2022 - 53.600 link quangvn@ssi.com.vn
PLX KHẢ QUAN 10/06/2022 55.000 32.200 70,8% link chaudm@ssi.com.vn

6 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG

TOP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN INDEX

HOSE HNX UPCOM


CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1
EIB 37,0 0,69 6,3% SCG 69,0 0,09 1,5% BRR 20,9 0,03 9,8%
VIC 60,1 0,10 0,2% HTC 25,3 0,03 10,0% ACV 80,5 0,02 -0,5%
PGV 23,4 0,09 1,3% VIF 16,0 0,03 3,2% VCP 23,8 0,02 12,3%
STG 32,4 0,05 6,9% DDG 40,0 0,02 0,5% RGC 18,8 0,02 14,6%
PTB 51,9 0,05 5,9% VNT 66,7 0,02 9,9% MH3 43,4 0,01 14,8%

TOP TÁC ĐỘNG GIẢM LÊN INDEX

HOSE HNX UPCOM


CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1
HPG 18,0 -1,78 -6,3% THD 41,0 -1,32 -5,3% VGI 29,1 -0,31 0,6%
MSN 86,7 -1,70 -5,1% SHS 8,7 -0,84 -7,4% MVN 26,5 -0,19 -11,9%
VCB 70,1 -1,69 -2,0% IDC 46,3 -0,69 -3,5% VEF 85,0 -0,17 -3,5%
MWG 58,0 -1,57 -6,8% CEO 18,0 -0,48 -7,7% MML 50,0 -0,17 -7,7%
GVR 17,8 -1,32 -6,8% BAB 14,9 -0,36 -2,0% KSV 32,50 -0,11 -12,6%

TOP KLGD ĐỘT BIẾN GIÁ TĂNG

HOSE HNX UPCOM


CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1
EIB 37,0 537,9% 6,3% VIT 20,4 48,5% 2,0% VLB 35,0 1600,8% 8,6%
NBB 20,5 189,5% 3,8% SCG 69,0 13,8% 1,5% VCP 23,8 95,4% 12,3%
PTB 51,9 84,5% 5,9% PFL 5,2 73,1% 12,3%
HHP 9,5 78,6% 1,1% HD2 26,0 8,3% 3,0%
CTF 24,4 49,5% 2,5% BSR 20,0 1,2% 1,2%

TOP KLGD ĐỘT BIẾN GIÁ GIẢM

HOSE HNX UPCOM


CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1
ACC 15,6 466,7% -4,0% MST 6,7 91,6% -2,9% GEE 29,7 1114,9% -6,1%
BTP 16,0 287,9% -6,7% DXP 11,1 88,8% -7,5% MCM 38,0 622,5% -1,5%
TCO 9,8 257,0% -2,4% VTJ 4,0 53,8% -9,1% VOC 14,2 154,8% -3,2%
SHI 14,7 75,8% -2,0% KVC 2,5 36,2% -7,4% CLX 14,2 50,4% -5,0%
HDC 41,0 60,6% -4,1% TIG 10,7 15,2% -2,7% ABB 9,3 37,2% -3,5%

TOP GIÁ TRỊ GIAO DỊCH (đv: tỷ VNĐ)

HOSE HNX UPCOM


CK Giá GTGD % T-1 CK Giá GTGD % T-1 CK Giá GTGD % T-1
HPG 18,0 690,9 -6,3% IDC 46,3 236,4 -3,5% BSR 20,0 163,6 1,2%
EIB 37,0 514,8 6,3% PVS 22,2 158,5 -3,5% GEE 29,7 91,9 -6,1%
HAG 11,6 403,0 -6,9% SHS 8,7 70,4 -7,4% PHS 22,5 60,0 0,0%
STB 18,0 343,1 -6,5% CEO 18,0 65,6 -7,7% VGI 29,1 37,2 0,6%
DGC 71,6 279,8 -6,8% HUT 21,5 37,6 -4,4% VLB 35,0 36,7 8,6%

TOP NĐTNN MUA RÒNG (đv: tỷ VNĐ)

HOSE HNX UPCOM


CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng
DPM 68,4 -30,7 37,8 PVS 8,8 -2,3 6,5 ACV 3,3 -0,5 2,8
FUEVFVND 82,1 -45,5 36,6 PVI 1,6 0,0 1,6 QNS 1,9 0,0 1,9
CTG 45,9 -10,8 35,2 NTP 0,5 -0,2 0,3 VTP 0,7 -0,1 0,7
PVD 30,8 -9,9 20,9 VNR 0,1 0,0 0,1 CSI 1,7 -1,4 0,3
VCB 36,6 -16,0 20,6 IDC 0,1 0,0 0,1 VEA 4,1 -4,0 0,2

TOP NĐTNN BÁN RÒNG (đv: tỷ VNĐ)

HOSE HNX UPCOM


CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng
HPG 17,4 -216,5 -199,1 VCS 0,0 -0,5 -0,5 PHS 0,00 -60,00 -60,00
NVL 5,7 -43,6 -37,9 MBS 0,0 -0,5 -0,5 BSR 0,26 -28,32 -28,06
STB 4,3 -40,3 -35,9 L14 0,0 -0,2 -0,2 ICN 0,00 -0,29 -0,29
HAH 2,4 -25,9 -23,5 TVC 0,0 -0,2 -0,2 TCI 0,00 -0,18 -0,18
SSI 8,0 -23,6 -15,6 BCC 0,0 0,0 0,0 VHG 0,00 -0,09 -0,09

7 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG

TỶ LỆ GIAO DỊCH NĐTNN SO VỚI TOÀN THỊ TRƯỜNG LŨY KẾ MUA/BÁN RÒNG CỦA NĐTNN

DIỄN BIẾN GIAO DỊCH NĐTNN THEO NGÀY DIỄN BIẾN GIAO DỊCH NĐTNN THEO TUẦN

DIỄN BIẾN VNINDEX VÀ THANH KHOẢN P/E CÁC THỊ TRƯỜNG TRONG KHU VỰC

GTGD Khớp lệnh GTGD Thỏa thuận VNIndex (LHS) GDP Growth 2020 (A) GDP Growth 2021 (F)

1.600 40.000 GDP Growth 2022 (F) PE

1.500 35.000 30
1.400 27,6
30.000 25
1.300
1.200 25.000 20
18,5
1.100 20.000 16,1 15,7 15,8
15 15,3
1.000 13,2 13,9
15.000 11,6
900 10
10.000
800 5
700 5.000
0
600 0

Nguồn: SSI tổng hợp, Fiinpro, Bloomberg

8 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


GIAO DỊCH THỎA THUẬN

HOSE HNX UPCOM

CK KLGD (cp) GTGD (tỷ VNĐ) CK KLGD (cp) GTGD (tỷ VNĐ) CK KLGD (cp) GTGD (tỷ VNĐ)
41.866.756 1.235,3 1.948.200 21,8 12.370.690 613,0
EIB 7.500.000 260,6 GKM 159.000 5,7 VKD 3.975.947 308,1
VJC 870.000 99,2 TNG 282.500 4,9 VCP 5.000.000 212,3
REE 1.215.076 88,1 SVN 800.000 4,0 MPC 633.000 21,9
MWG 1.182.600 78,1 S99 418.700 3,5 NAB 1.000.000 20,0
TCB 2.080.000 65,3 SCI 216.800 2,4 NAB 1.000.000 20,0
MBB 3.138.000 63,6 VGS 71.200 1,2 CTR 146.000 12,8
SHB 4.990.000 56,2 ACV 100.000 6,1
SHI 3.994.250 55,9 ILA 800.000 3,8
NVL 650.000 52,7 VTP 50.000 3,5
OCB 3.300.000 49,5 FOX 20.000 2,1
VRE 1.470.000 39,0 BSR 100.000 1,8
SJS 464.000 27,8 VWS 17.760 0,2
DBD 648.310 27,0 CE1 23.908 0,2
PDN 212.620 25,5 NJC 2.875 0,0
KDH 950.000 25,2 GHC 1.200 0,0
VNM 316.500 22,4
FIR 390.000 18,1
SKG 900.000 14,7
TPB 590.000 14,2
SAM 1.400.000 14,0
PNJ 127.700 13,5
NBB 530.000 11,2
VPI 180.000 10,7
DBC 481.800 10,4
DXG 500.000 9,4
ACB 426.000 9,4
VCB 114.100 8,2
DHM 718.000 7,9
HVN 495.000 6,6
VPB 350.000 5,7
SAB 30.000 5,7
GAS 50.000 5,4
MSB 290.000 4,9
DGC 65.000 4,8
DGC 65.000 4,8
CDC 188.000 3,5
HPG 146.000 2,9
PHR 48.800 2,4
APH 226.100 2,4
ITD 220.000 2,2
VHM 40.000 2,2
CTS 60.000 1,0
POW 60.000 0,8
OGC 50.000 0,6
VIX 61.400 0,6
C32 20.000 0,5
TCH 40.000 0,5
IJC 22.500 0,4

9 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


BẢN TIN THỊ TRƯỜNG SSI Research
CAM KẾT PHÂN TÍCH

Chuyên viên phân tích trong báo cáo này này cam kết rằng (1) quan điểm thể hiện trong báo cáo phân tích này phản ánh chính xác quan điểm cá nhân
đối với chứng khoán và/hoặc tổ chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường trực tiếp hoặc gián tiếp liên
quan đến khuyến nghị cụ thể hoặc quan điểm trong báo cáo phân tích này.

KHUYẾN NGHỊ

Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ

Các thông tin, tuyên bố, dự báo và dự đoán trong báo cáo này, bao gồm cả các ý kiến đã thể hiện, được dựa trên các nguồn thông tin mà SSI cho là
đáng tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các thông tin này. Báo cáo không có bất kỳ thông tin nhạy cảm về giá chưa công
bố nào. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo này được đưa ra sau khi đã được xem xét kỹ càng và cẩn thận và dựa trên thông tin tốt nhất chúng tôi được
biết, và theo ý kiến cá nhân của chúng tôi là hợp lý trong các trường hợp tại thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo này có thể thay
đổi bất kì lúc nào mà không cần thông báo. Báo cáo này không và không nên được giải thích như một lời đề nghị hay lôi kéo để đề nghị mua hay bán bất
cứ chứng khoán nào. SSI và các công ty con và/ hoặc các chuyên viên, giám đốc, nhân viên của SSI và công ty con có thể có vị thế hoặc có thể ảnh
hưởng đến giao dịch chứng khoán của các công ty được đề cập trong báo cáo này và có thể cung cấp dịch vụ hoặc tìm kiếm để cung cấp dịch vụ ngân
hàng đầu tư cho các công ty đó.

Tài liệu này chỉ được lưu hành nội bộ và không được công bố công khai trên báo chí hay bất kỳ phương tiện nào khác. SSI không chịu trách nhiệm đối
với bất kỳ thiệt hại trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phát sinh từ việc sử dụng báo cáo này hay nội dung báo cáo này. Việc sử dụng bất kỳ thông tin,
tuyên bố, dự báo, và dự đoán nào trong báo cáo này sẽ do người dùng tự quyết định và tự chịu rủi ro.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư


Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư
phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729

Vĩ mô Phân tích cổ phiếu KHCN Chiến lược thị trường


Phạm Lưu Hưng Ngô Thị Kim Thanh Nguyễn Trọng Đình Tâm
Kinh tế trưởng Chuyên viên phân tích cao cấp Phó Giám đốc Chiến lược Đầu tư
hungpl@ssi.com.vn thanhntk@ssi.com.vn tamntd@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3053 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8713

Thái Thị Việt Trinh Lê Huyền Trang Nguyễn Lý Thu Ngà


Chuyên viên phân tích Vĩ mô Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên phân tích cao cấp
trinhttv@ssi.com.vn tranglh@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8717 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051

Dữ liệu
Nguyễn Thị Kim Tân
Chuyên viên hỗ trợ
tanntk@ssi.com.vn
Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715

10 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong

You might also like