You are on page 1of 43

PHẦN 7

THỰC HÀNH MÁY BIẾN ÁP

1
PHẦN7: THỰC HÀNH MÁY BIẾN ÁP

A. MỤC ĐÍCH THỰC HÀNH


Khảo sát cấu tạo, nguyên lý hoạt động và đặc tính của máy biến áp 1 và 3 pha.
B. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
B.1. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC MÁY BIẾN ÁP 1 PHA
Máy biến áp (biến thế) có cấu tạo gồm một lõi thép kín để tạo mạch từ và các cuộn dây quấn trên
lõi. Cuộn sơ cấp có điện áp U1 nối với nguồn điện và cuộn thứ cấp có điện áp U2 nối với tải (hình
7.1).

Hình 7.1: Cấu tạo máy biến áp


Nguyên tắc làm việc của máy biến áp dựa trên cơ sở hiện tượng cảm ứng điện từ và chỉ làm việc
với dòng xoay chiều. Khi cấp vào cuộn sơ cấp một điện áp hình sin, sẽ tạo dòng điện xoay chiều
qua cuộn dây và do đó tạo từ thông  cũng biến thiên theo quy luật hình sin:
 = m sint
Do từ thông biến thiên nên ở các cuộn dây quấn trên lõi thép (sơ cấp và thứ cấp) sẽ sinh ra các sức
điện động cảm ứng e1 và e2.
ΔΦ
e 1=−W 1 =−ωW 1 Φm cos ωt
Δt
ΔΦ
e 2=−W 2 =−ωW 2 Φ m cos ωt
Δt
trong đó W1 và W2 là số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp.
Thực hiện các phép biến đổi lượng giác: - cost = sin(/2 + t) và đặt:
W1m = E1m
W2m = E2m
Ta có: e1 = E1m sin(t - /2)
e2 = E2m sin(t - /2)
Từ biểu thức trên cho thấy sức điện động cảm ứng trong cuộn dây chậm pha sau từ thông một
góc/2 (=900). Biên độ của chúng:
E 1m ωW 1 Φ m 2 π fW 1 Φ m
E1 = = = =4 . 44 fW 1 Φm
√2 √2 √2
7-2
Với f là tần sốđiện áp nguồn (  = 2f ).
Tương tự cho cuộn thứ cấp:
E 2m
E2 = =4 . 44 fW 2 Φ m
√2
Khi hở mạch cuộn thứ cấp, nghĩa là máy biến áp chạy không tải, dòng điện thứ cấp I 2 = 0, điện áp
lấy ra ở thứ cấp khi đó U20 bằng sức điện động thứ cấp:
U20 = E2
Ở cuộn sơ cấp, điện áp U1đặt vào có giá trị bằng điện áp định mức, dòng qua cuộn sơ cấp là I1 = I0.
Tỷ số biến áp k được định nghĩa là tỷ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp trong trường hợp không tải
sẽ bằng:
U 1 E1 4 . 44 fW 1 Φ m W 1
k= ≈ = =
U 20 E2 4 . 44 fW 2 Φ m W 2
Từ biểu thức (7.6) cho thấy tỷ số biến áp bằng tỷ số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp.
Trong thực tế, khi làm việc với tải định mức, điện áp biến đổi không nhiều, nên có thể coi:

U 1 dm W1
k= ≈
U 2dm W2
Khi máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn thứ cấp (W 1> W2) thì k > 1 ta có máy biếp
thế hạ áp, còn ngược lại khi W1< W2 ( k < 1) ta có biến thế nâng áp. Từđây ta có thểtính toán số
vòng dây quấn cho cuộn sơ hoặc thứ cấp, hoặc điện áp tương ứng.
Ví dụ: biến thế hạ áp từ 6600V xuống 230V, khi có số vòng thứ cấp là 46 vòng, ta có số vòng
cuộn sơ cấp là: W1 = k.W2 = (6600/230).46 = 1320 vòng.
Trong kỹ thuật truyền tải điện, điện năng sản xuất từ nhà máy điện tới nơi tiêu thụở xa được truyền
tải bằng dây dẫn. Tổn hao công suất trên đường dây chiều dài l có điện trở r 0 cho 1 km chiều dài sẽ
tỷ lệ với bình phương dòng điện I:
P = I2r0.2l
Công suất tổn hao phát sinh dưới dạng nhiệt đốt nóng dây dẫn. Để giảm tổn hao, cần phải tăng tiết
diện dây dẫn để tránh cho dây dẫn khỏi bịđốt nóng quá mức. Điều này khó thực hiện trong thực tế
khi cần truyền tải công suất điện lớn đi xa. Để sử dụng dây có tiết diện cốđịnh và giữ mức tổn hao
công suất ở giá trị cho phép, cần nâng cao điện áp chuyển tải. Do đó, điện áp truyền tải thường
được nâng cao bằng biến áp, có giá trị tuỳ thuộc khoảng các truyền dẫn ( 3, 6, 10kV ở khoảng cách
gần và 35, 110, 220, 500kV ở khoảng cách xa). Ở nơi tiêu thụ, cần phải sử dụng biến thếhạđiện áp
xuống mức danh định sử dụng của các thiết bịđiện (thường là 220V hay 380V).
Máy biến áp chính là công cụđể thực hiện biến đổi điện áp trong kỹ thuật truyền tải điện. Ngoài ra,
máy biến áp là dụng cụđược dùng rất rộng rãi trong thực tếđể tạo nguồn điện thế thích hợp cho tất
cả các thiết bịđiện, điện tử.
Các biến thế nhỏ thường có dạng ghép từ lá thép kỹ thuật (cách điện bằng lớp sơn mỏng) dạng chữ
E và I, được xếp xen kẽ nhau.
Các biến thế truyền tải điện thường có mạch từ dạng trụ lớn để quấn dây và ghép thành mạch kín.
Để làm mát có thể dùng không khí (biến áp khô), hoặc làm mát bằng dầu (biến áp ngâm dầu).
Trong biến áp ngâm dầu, dầu vừa đóng vai trò cách điện, vừa được đối lưu để lưu thông tải nhiệt
7-3
từ mạch từ và dây ra vỏ tản nhiệt. Đối với biến áp ngâm dầu, thường sử dụng relay khí để bảo vệ
sự cố gia tăng áp suất hơi do dầu bị nóng quá.
B.2. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐỊNH MỨC
Khi thiết kế chế tạo biến áp được quy định các thông sốđịnh mức như công suất định mức S dm,
điện áp định mức Udm, dòng điện định mức Idm,… Các giá trị này thường được ghi trên nhãn hoặc
catalogue của máy. Biến áp cần làm việc trong chếđộ phù hợp với các giá trịđịnh mức này.Giá
trịđịnh mức đảm bảo cho biến áp làm việc tin cậy, an toàn và tránh lãng phí nguyên vật liệu.
Dựa trên điện áp định mức sơ cấp và thứ cấp, có thể chọn số vòng dây tương ứng W 1 và W2để sử
dụng mạch từ hợp lý. Đồng thời, điện áp định mức quyết định việc bố trí cuộn dây và lựa chọn vật
liệu cách điện. Khi sử dụng ở dưới điện áp định mức nhiều thì sẽ lãng phí khả năng cách điện và
mạch từ. Còn nếu sử dụng trên điện áp định mức sẽ làm mạch từ bão hoà mạnh, làm tăng tổn thất
điện năng, máy bị nóng quá mức, cách điện không đủởđiện áp cao sẽ gây hư hỏng biến áp.
Căn cứ vào dòng điện định mức, người ta tính chọn tiết diện dây quấn, xác định độ tổn hao điện
năng trên điện trở cuộn dây, cho phép sự tăng nhiệt của biến áp không quá giới hạn làm hỏng cách
điện. Khi sử dụng quá dòng định mức trong thời gian nhất định, biến áp sẽ bị nóng quá mức và có
thể bị hư hỏng.
Công suất định mức quy định khả năng chuyên tải của máy biến áp từ lối vào tới lối ra thông qua
mạch từ của biến áp. Đối với máy biến áp 1 pha, tích của dòng và thếđịnh mức sẽ cho công suất
biểu kiến định mức:
Sdm = U2dm.I2dm U1dm.I1dm
1/. TRẠNG THÁI KHÔNG TẢI CỦA MÁY BIẾN ÁP
Khi cấp điện cho cuộn sơ cấp, còn hở mạch cuộn thứ cấp, máy biến áp chạy ở trạng thái không tải
(hình 7.2a).
Ở chếđộ chạy không tải, dòng điện thứ cấp I 2 = 0. Ở cuộn sơ cấp, điện áp U 1đặt vào có giá trị bằng
điện áp định mức, dòng qua cuộn sơ cấp là I1 = I0.
Dòng I0 qua cuộn sơ cấp tạo trong mạch từ một từ thông m đi qua cả hai cuộn dây, tạo các sức
điện động cảm ứng E1và E2 và góc pha chậm sau từ thộng một góc 900.

Hình 7.2: Sơ đồ máy biến áp 1 pha ở trạng thái không tải


Ngoài từ thông chính m , dòng I0 còn có từ thông tản t1 vòng qua không khí bao lấy cuộn sơ cấp
W1. Từ thông tản này tạo ra sức điện động tự cảm Et1, đặc trưng bởi hệ số tự cảm Lt1 và điện kháng
tản xt1tương ứng.
Dòng điện không tải I0 nhỏ hơn nhiều so với dòng định mức và thường được tính theo phần trăm
của dòng định mức:

7-4
I0
I 0 [ %]= .100
I 1 dm
Đặc tuyến không tải của máy biến áp U1 = f(I10 ) (hình 7.3) cùng dạng với đồ thị B = f(H), tức là
đường cong từ hoá của lõi thép (giống đặc tuyến không tải của máy phát điện 1 chiều).

Hình 7.3: Đặc tuyến không tải của máy biến áp


Ở chế độ không tải, thứ cấp hở mạch, không có công suất lối ra, nên P 0 đưa vào sơ cấp chỉ là công
suất tổn hao, được gọi là công suất tổn hao không tải.
Tổn hao trong máy biến áp gồm tổn hao trong lõi thép và tổn hao trong cuộn dây đồng. Do dòng
không tải nhỏ, nên tổn hao trong cuộn dây đồng không đáng kể. Vì vậy tổn hao không tải chính là
tổn hao trong lõi thép. Đặc tuyến tổn hao không tải của biến áp có dạng Parabôn (hình 7.4).

Hình 7.4: Đặc tuyến tổn hao không tải của máy biến áp
Do biến áp chạy không tải có độ lệch cos nhỏ, làm cho giá trị đo P0 nhỏ và nằm ở vùng đầu của
đồng hồ đo công suất. Kết quả đo không chính xác và khó đọc. Có thể dùng các đồng hồ đo U, I và
cos riêng để đo và tính chính xác giá trị P0.
2/. TRẠNG THÁI NGẮN MẠCH MÁY BIẾN ÁP
Trạng thái ngắn mạch biến áp là trạng thái khi đặt vào cuộn sơ cấp điện thế U 1, trong khi thứ cấp
bị nối tắt hai đầu ra với nhau (hình 7.5a).
Khi thế trên cuộn sơ cấp bằng thế định mức U1 = U1dm , thì khi nối tắt thứ cấp, dòng trong cả 2 cuộn
đều tăng rất cao từ 7 đến 20 lần dòng định mức, gây nguy hiểm. Đây là một trạng thái ngắn mạch
công tác, chính là trạng thái sự cố máy biến áp. Để bảo vệ, thường phải đặt các thiết bị như cầu
chì, rơ le để tự động cắt máy biến áp ra khỏi nguồn khi có sự cố ngắn mạch.

Hình 7.5: Sơ đồ máy biến áp 1 pha ở trạng thái ngắn mạch


7-5
Ngoài trạng thái ngắn mạch công tác, còn có trạng thái ngắn mạch thí nghiệm. Nếu nối tắt thứ cấp,
rồi thay đổi điện áp U1 sao cho đến giá trị để I1 = I1dm và I2 = I2dm thì điện áp U1 lúc đó gọi là điện áp
ngắn mạch UN.
Điện áp ngắn mạch UN nhỏ hơn nhiều so với điện áp định mức U1dm và thường được tính theo phần
trăm của điện áp định mức:
UN
U N [ %]= . 100
U 1 dm
Giá trị điện áp ngắn mạch UN [%], cũng giống như dòng không tải I0 [%], được ghi trên nhãn máy.
Đặc tuyến ngắn mạch của biến áp là đường thẳng (hình 7.6)

Hình 7.6: Đặc tuyến ngắn mạch của máy biến áp


Đặc tuyến tổn hao ngắn mạch có dạng parabôn (hình 7.7).

Hình 7.7: Đặc tuyến tổn hao ngắn mạch của máy biến áp
3/. TRẠNG THÁI CÓ TẢI MÁY BIẾN ÁP
Trạng thái làm việc có tải của máy biến áp là trạng thái khi đặt vào cuộn sơ cấp điện thế U 1
(thường xấp xỉ định mức) trong khi thứ cấp nối với tải Zt (hình 7.8).

Hình 7.8: Sơ đồ máy biến áp 1 pha ở trạng thái có tải


Ở chế độ làm việc có tải, dòng điện I 1 qua cuộn sơ cấp tạo ra từ thông chính đi qua lõi thép và từ
thông tản t1 bao lấy cuộn sơ cấp. Phía thứ cấp, do có tải Zt nên sức điện động cảm ứng E 2 sinh ra
dòng điện I1 qua cuộn thứ cấp. Dòng điện này lại tạo ra sức từ động I 2W2 chống lại sức từ động sơ
cấp I1W1 và đồng thời tạo ra từ thông tản t2

7-6
Khi khảo sát biến áp, thường khảo sát đặc tuyến ngoài của máy biến áp (hình 7.9). Đó là đồ thị của
điện áp tải U2 theo dòng tải I2 khi điện áp sơ cấp U1 không đổi và hệ số công suất của tải không đổi
(trường hợp tải thuần trở cos2 = 1).

Hình 7.9: Đặc tuyến ngoài của máy biến áp.


Ở chế độ có tải, máy biến áp có hai loại tổn hao trong mạch từ là tổn hao trong lõi thép và tổn hao
trong cuộn dây đồng. Do có dòng tải nên tổn hao trong cuộn dây đồng được tính đến. Dạng đặc
tuyến hiệu suất như hình 7.10

Hình 7.10: Đặc tuyến hiệu suất của máy biến áp


B.3. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
Máy biến áp 3 pha sử dụng để biến đổi điện áp 3 pha với 2 kiểu cấu tạo là mạch từ 3 pha riêng và
mạch từ 3 pha chung.Biến áp 3 pha loại mạch từ riêng cấu tạo từ 3 máy biến áp 1 pha đấu theo sơ
đồ 3 pha. Trên sơ đồ hình 7.11a giới thiệu kiểu đấu biến thế 3 pha từ 3 biến thế riêng Tf1, Tf2, Tf3
với sơ cấp đấu sao còn thứ cấp đấu tam giác. Loại này có ưu điểm là dễ vận chuyển, lắp đặt và chỉ
cần 1 máy dự phòng cho cả 3 pha. Nhược điểm là tốn kém nguyên vật liệu, vỏ để làm 3 biến thế
riêng, trọng lượng và thể tích lớn. Vì vậy loại này thường dùng cho máy biến áp 3 pha công suất
lớn, hoặc dùng cho máy biến áp 3 pha cấp tải 1 pha (tải dân dụng hoặc chiếu sáng).
a) Đấu 3 máy biến áp 1 pha thành 3 pha b) Máy biến áp 3 pha mạch từ chung
Hình 7.11: Sơ đồ máy biến áp 3 pha
Biến áp 3 pha loại mạch từ chung có cấu tạo kiểu trụ thép tạo thành mạch từ chung. Trên mỗi trụ
thép được quấn cuộn dây sơ cấp và thứ cấp. Trên hình 7.1b mô tả các phần cấu trúc biến áp loại
này.Biến áp 3 pha loại mạch từ chung có ưu điểm là ít tốn kém nguyên vật liệu, vỏ để làm biến thế
riêng, trọng lượng và thể tích nhỏ hơn. Nhược điểm là vận chuyển, lắp đặt khó khăn và khi hỏng
cần phải thay thế toàn bộ máy.
Trên hình 7.12 giới thiệu cách đấu dây cho biến áp 3 pha, trong đó:
Y – kiểu đấu sao không lấy trung tính ra.
Yo – kiểu đấu sao có lấy trung tính ra.

7-7
 – kiểu đấu tam giác.

Hình 7.12: Sơ đồ các kiểu đấu dây cho biến áp 3 pha


Trên hình 7.12, các đầu ra quy ước cho cuộn sơ cấp ký hiệu bằng chữ cái in A-X, B-Y, C-Z và
cuộn thứ cấp ký hiệu bằng chữ cái thường a-x, b-y, c-z.
Nhìn chung, tỷ số điện áp pha giữa sơ cấp Up1 và thứ cấp Up2 bằng tỷ số vòng dây sơ cấp và thứ
cấp:
U p1 W 1
=
U p2 W 2
Tuy nhiên, tỷ số điện áp dây giữa sơ cấp Ud 1 và thứ cấp Ud2 không những phụ thuộc tỷ số vòng
dây mà còn phụ thuộc vào kiểu đấu sao hay tam giác.

Thực vậy, khi nối  / Y, ta có Ud1 = Up1 ở sơ cấp, còn Ud2 = √ 3 Up 2 ở thứ cấp. Vậy tỷ số điện áp
dây cho kiểu nối này là:
U d1 U p2 W1
= =
U d2 √3 . U p 2 √ 3. W 2
Tương tự, khi nối  / , ta có sơ cấp Ud1=Up1 và thức cấp Ud2=Up2 cho nên:

7-8
U d1 U p1 W1
= =
U d2 U p2 W2
Khi nối Y/Y ta có:

U d 1 √ 3. U p 1 W 1
= =
U d 2 √3 . U p 2 W 2
Ngoài tỷ số điện áp, còn cần chú ý đến góc lệch pha giữa điện áp dây sơ cấp và thứ cấp. Điều này
quan trọng khi có nhiều máy biến áp làm việc song song nhau. Trong hình 3.17, ngoài ký hiệu kiểu
đấu còn cho giá trị biểu diễn của góc lệch pha này.
Ví dụ kiểu Y/Y0 -12 có nghĩa là sơ cấp đấu sao, thứ cấp đấu sao có lấy điểm trung tính. Góc lệch
pha giữa điện áp dây sơ cấp và thứ cấp là 12 x 30 =360 0. Tương tự, kiểu Y0/ -11 có nghĩa là sơ
cấp đấu sao có lấy điểm trung tính, thứ cấp đấu tam giác. Góc lệch pha giữa điện áp dây sơ cấp và
thứ cấp là 11 x 30 =3300.
Đặc tính của biến áp 3 pha đối xứng tương tự như biến áp 1 pha đã khảo sát ở trên.
B.4. MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
Biếnáptựngẫu 1 pha (hình7.13) sửdụngđểlấy điệnthếlốira trên cuộn dây lối vào.
A
L1
220V
a R
INPUT
V OUTPUT
N
N
X x
Hình7.13:Máybiếnáptựngẫu 1 pha
Biến áp tự ngẫu loại thay đổi được điện áp ra (hình 7.14) gồm cuộn dây quấn trên lõi xuyến. Con
chạy có tiếp điểm (C) tiếp xúc với phần mài hở của dây đồng cho phép trích điện áp ra. Khi quay
tay vặn. làm điểm tiếp xúc trượt trên cuộn dây và cho phép thay đổi điện áp ra.

Hình 7.14: Máy biến áp tự ngẫu 1 phathay đổi được điện áp ra

C. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ


7-9
Thiết bị thí nghiệm về máy biến áp gồm có:
1. Bàn thí nghiệm, khung gá, bộ nguồn:
 Bàn thực tập kích thước (DxRxC): 1.200 x 800 x 700 (mm)
 Khung 2 tầng có rãnh dễ dàng tháo lắp các module thiết bị vào ra
 Bục nguồn (hình 7.15), bao gồm các khối:
PS -3 4 0 22 0 /3 80VAC POWER S UPPLY PS -3 3 0 3-PHAS E POWER S UPPLY

MAIN POWER S UPPLY EMERGENCY POWER ON


L1 3 PHAS E OUTPUTS

F1 F2 F3 F4
L2

FUS E

L3

N PE
High v o ltag e

PS -1 0 0 2 2 0VAC POWER S UPPLY PS -2 5 0 0 . . . 2 50VAC POWER S UPPLY

MAIN POWER 0 . . . 2 50 VAC/2 A


2 20 VAC OUTPUT

L N
1 25 V
15
0V 0V
10

2 A/2 2 0VAC
ON

1 75
75 V

V
20 0 V
50V

ON

22
V
25

5V
OFF 25 0V
0

OFF

PS -10 1 2 20 VAC POWER S UPPLY

2 2 0 VAC

Hình 7.15: Bục nguồn cho thực hành


o Khối nguồn chính 3 pha PS-340:
o Công tắc chống giật ELCB 3 pha 4 dây (CB 3P-600V-10A). Cầu chì 3 pha.
o Công tắc dừng khẩn cấp (Emergency).
o Khối nguồn 3 pha PS-330:
o CB 3 pha (CB 3P-600V-10A). Đèn báo pha bằng LED màu.
o Các chốt ra tiêu chuẩn cho 3 pha L1, L2, L3 và N.
7-10
o Khối nguồn 1 pha PS-100:
o Ổ cắm 1 pha 3 cực 16A, Các chốt ra tiêu chuẩn cho 1 pha L và N.
o Khối máy biến áp điều khiển PS-250
o Vào 220V/ ra 0-250VAC xoay chiều.
o Khối lối ra 220V PS-101
o Ổ ra kép 3 chấu 220V/15A.

2. Các module chức năng (hình 7.16)


ES -MEAS -0 1 B
ES -TF-0 3 MOÂHÌNH MAÙ
Y BIEÁ
N AÙ
P BA PHA

S Ô CAÁ
P THÖÙCAÁ
P 1 THÖÙCAÁ
P 2 L1 L1
400V 3 80 V 380V
4 00 V 0.2A +5% -5 % -1 0 % -1 5 % 1.0A
3 3 3
L1 2 U1 L2 L2
1U1 1V1 1 U2 3U2 3 V1
1U3
2U2 2 U6 2 U5 2U4 2U3 L3 L3

1.0A

L2 2 V1 N N
1V1 1 W1 1 V2
1V3 3V2 3W1
2V2 2 V6 2 V5 2V4 2V3
1.0A I1 I2 I3
S1 S2 S1 S2 S1 S2 N L1 L2 L3
L3 2W1
1 W1 1 U1 3 W2 3 U1
1W3 1W2
2W2 2 W6 2 W5 2W4 2W3 L
N
22 0VAC
MFM 3 84
INPUT
PRIMARY 1 s t S ECONDARY 2 nd S ECONDARY N
J2

N J1 N1
MULTIFUNCTION METER
PE
UNIVERS AL MEAS URING UNIT
3 -PHAS E TRANS FORMER

ETS - 12 8 KHOÁ
I TAÛ
I ÑIEÄ
N CAÛ
M ETS - 12 6 KHOÁ
I TAÛ
I ÑIEÄ
N TRÔÛ
R1 1 R21 R31

L1 L1 L1 L1

L2 L2 L2 L2

L3 L3 L3 L3

R1 2 R2 2 R3 2
N N N N

N L1 N L2 N L3

ON ON ON

K1 1 K2 1 K3 1
L1 1 L2 1 L31

R1 3 R2 3 R3 3
ON ON ON

K1 2 K2 2 K3 2
L1 2 L2 2 L32

ON ON ON

K1 3 K2 3 K3 3 L1 ON
L2 ON
L3 ON
K11 K1 2 K1 3 K2 1 K22 K2 3 K3 1 K32 K33
L1 3 L2 3 L33

OFF OFF OFF


R11 R1 2 R13 R2 1 R2 2 R2 3 R3 1 R3 2 R3 3

INDUCTIVE LOAD UNIT N N N

7-11
ES -MEAS -0 1 A ES -CB-0 3A ETS - 13 6 MAÙ
Y BIEÁ
N AÙ
P MOÄ
T PHA TÖÏ NGAÃ
U ETS -1 3 5 MAÙ
Y BIEÁ
N AÙ
P MOÄ
T PHA
KHOÁ
I ÑOÙ
N G CAÉT
L1 L1 L1 L1

L2 L2 L2 L2

L3 L3 L3 L3 2 50 V
* 1 1 0 AC/1 A
OUTPUT

N N N N
220V

*
I1 I2 I3
S1 S2 S1 S2 S1 S2 N L1 L2 L3
2 20 VAC * 1 1 0 AC/1 A
INPUT OUTPUT
CB1
L 2 2 0 VAC
110V
INPUT
2 2 0 VAC
MFM 3 8 4
INPUT

N
* 2 4 VAC/1 A
OUTPUT

0V 0V
MULTIFUNCTION METER

UNIVERS AL MEAS URING UNIT

ETS -1 3 1 KHOÁ
I ÑO DOØ
N G XOAY CHIEÀ
U ETS -13 2 KHOÁ
I ÑO AÙ
P XOAY CHIEÀ
U ES -CB-0 3 B ETS -12 7 KHOÁ
I TAÛ
I ÑIEÄ
N DUNG
KHOÁ
I ÑOÙ
N G CAÉ
T
L1 L1 L1 L1

L2 L2 L2 L2

L3 L3 L3 L3

N N N N
2 2 0 VAC 2 2 0 VAC
INP UT INP UT
N L1 N L2 N L3
L N L N
ON ON ON

K1 1 K2 1 K3 1
C1 1 C2 1 C3 1
FUS E 5 A V
CB2
ON ON ON

K1 2 K2 2 K3 2
A
C1 2 C2 2 C3 2

ON ON ON

K1 3 K2 3 K3 3
C1 3 C2 3 C3 3

CAPACITIVE LOAD UNIT

Hình 7.16: Các khối chức năng thực hành về máy biến áp
o Module Máy biến áp 3 pha ES-TF-03
- Ngõ vào 380V. Đấu sao: 1U3-1V3-1W3. Đấu tam giác: 1U2-1V1; 1V2-1W1; 1U1-1W2.
- Ngõ ra:
Thứ cấp 1: đấu tam giác 3 pha 220V.
Thứ cấp 2: đấu sao 3 pha 380V.
o Khối đo vạn năng ES-MEAS-01B:
o Đo các đại lượng điện xoay chiều 3 pha: dòng, điện áp, công suất, hệ số công suất, điện
năng tiêu thụ,…

7-12
o Khối tải điện trở ETS-126: 3 pha 3 x 60W.
o Khối tải điện cảm ETS-128: 3 pha 3 x 1,7mH/0,16A
o Khối đo vạn năng ES-MEAS-01A:
o Đo các đại lượng điện xoay chiều 3 pha: dòng, điện áp, công suất, hệ số công suất, điện
năng tiêu thụ,…
o Khối đóng cắt 3 pha ES-CB-03A
o Khối biến áp tự ngẫu 1 pha ETS-136: 220V/110V/0V
o Khối biến áp 1 pha ETS-135: vào 220V; ra 110V/2A, 110V/2A và 24V/2A.
o Khối đo dòng xoay chiều ETS-131 chỉ thị số.
o Khối đo điện áp xoay chiều ETS-132 chỉ thị số.
o Khối đóng cắt 3 pha ES-CB-03B
o Khối đo công suất 1 pha ETS-133.
o Khối tải điện dung ETS-127: 3 pha 3 x1uF/250VAC

7-13
D. THỰC HÀNH
D.1. ĐẤU NỐI THIẾT BỊ
- Các khí cụ điện trên khối đã được nối với các chốt vào/ra. Khi thực hành, học viên dùng dây
kết nối sơ đồ theo từng bài thí nghiệm
Chú ý: Trong thí nghiệm thực hiện với thế AC 220V. Vì vậy học viên cần tuân thủ quy tắc an
toàn điện, trước khi nối dây mắc sơ đồ thí nghiệm cần phải tắt nguồn điện. Trong quá trình đo
đạc, chú ý không tiếp xúc vào các điểm hở điện.
Trong thí nghiệm sử dụng chung mạch cấp nguồn 3 pha:
ES -MEAS -0 1A ES -CB-0 3 A
KHOÁ
I ÑOÙ
N G CAÉT
L1 L1 L1 L1

L2 L2 L2 L2

L3 L3 L3 L3

N N N N

I1 I2 I3
S1 S2 S1 S2 S1 S2 N L1 L2 L3

CB1
L

2 2 0VAC
MFM 3 8 4
INPUT

MULTIFUNCTION METER

UNIVERS AL MEAS URING UNIT

PS -3 3 0 3 -PHAS E POWER S UPPLY

POWER ON
L1 3 PHAS E OUTPUTS

L2

L3

N PE

Hình 7.19: Sơ đồ cấp nguồn 3 pha


- Trên hình 7.19 là ví dụ kết nối hệ thống nuôi 3 pha với khối đo ES-MEAS-01.
- Điện áp 3 pha cấp từ bục nguồn (khối PS-340 -> PS-330) đưa lên khối đo và khối đóng cắt
(hình 7.19). Các chốt đường dây được đặt thẳng hàng và sử dụng chốt màu thuận tiện cho việc
kết nối.

7-14
BÀI 1: THỰC HÀNH ĐẤU NỐI BIẾN ÁP 1 PHA KHÔNG TẢI

Nội dung thí nghiệm:


a. Đo các giá trị:
0T 0T 0T
- Lối vào (sơ cấp): U (sc), I (sc), P (sc)
0T
- Lối ra (thứ cấp): U (tc)
(chỉ số 0T ở trên là ký hiệu cho trường hợp không tải, chỉ số trong ngoặc là ký hiệu cho
mạch sơ cấp và thứ cấp.
b. Theo các giá trị đo tính tỷ số biến áp:
I0
I 0 [ %]= .100
I 1 dm
c. Tính dòng không tải (%):
0T
0T I (sc )
I ( sc)[ %]= .100
I dm
Tiến hành thí nghiệm
1. Kiểm tra tất cả các công tắc trên khối nguồn PS-330 và ES-CB-03A ở vị trí ngắt (OFF). Các đèn
báo nguồn ra đều tắt.
2. Đấu nối sơ đồ như hình 7.20 cho mạch biến áp tự ngẫu
3. Bật công tắc từ nguồn 3 pha trên khối PS-330 để cấp nguồn cho hệ thống. Đèn báo lối vào trên
khối nguồn sáng.
4. Xác lập khối đo MFM384 ở chế độ hiển thị điện áp, dòng, công suất của pha L1.
5. Đọc giá trị
0T
- Lối vào (sơ cấp): U (sc) = ………………………[V]
0T
I (sc) = ………………………[A]
0T
P (sc) = ………………………[kW]
0T
- Lối ra (thứ cấp): U (tc)= ……………………….[V]
6. Theo các giá trị đo tính tỷ số biến áp:
I0
I 0 [ %]= . 100
I dm
c. Tính dòng không tải (%): (idm =1A)
0T
I (sc )
I 0T ( sc)[ %]= .100
I dm

7-15
ES-MEAS -01B ETS-128 KHOÁI TAÛI ÑIEÄN CAÛM ETS-126 KHOÁI TAÛI ÑIEÄN TRÔÛ
ES -TF-03 MOÂHÌNH MAÙY BIEÁN AÙP BA PHA R11 R21 R3 1

SÔ CAÁP THÖÙCAÁP 1 THÖÙCAÁP 2 L1 L1 L1 L1 L1 L1


4 0 0V 38 0 V 3 80 V
40 0 V 0 . 2A +5% -5 % -1 0% -1 5 % 1 . 0A
3 3 3
L1 2U1 L2 L2 L2 L2 L2 L2
1U1 1U3 1V1 1U2 3U2 3V1
2U2 2U6 2U5 2 U4 2U3 L3 L3 L3 L3 L3 L3

1 . 0A R12 R2 2 R3 2

L2 2V1 N N N N N N
1V1 1W1 1V2 N L1 N L2 N L3
1V3 3V2 3W1
2V2 2V6 2V5 2 V4 2V3
ON ON ON
1 . 0A I1 I2 I3
S1 S2 S1 S2 S1 S2 N L1 L2 L3 K11 K21 K31
L3 2W1
L11 L21 L31
1W1 1U1 3W2 3U1
1W3 1W2
R13 R2 3 R3 3
2W2 2W6 2W5 2 W4 2W3 L ON ON ON
N
220VAC
MFM 384 K12 K22 K32
INPUT
L12 L22 L32
PRIMARY 1s t S ECONDARY 2nd SECONDARY N
J2
ON ON ON

K13 K23 K33 L1 ON


L2 ON
L3 ON
N J1 N1 K1 1 K1 2 K1 3 K2 1 K2 2 K2 3 K3 1 K3 2 K3 3
L13 L23 L33
MULTIFUNCTION METER
OFF OFF OFF
PE R11 R1 2 R13 R21 R22 R23 R31 R32 R3 3
UNIVERSAL MEASURING UNIT
3-PHAS E TRANS FORMER INDUCTIVE LOAD UNIT N N N

ES-MEAS-01 A ES-CB-03A ETS -136 MAÙY BIEÁN AÙP MOÄT PHA TÖÏ NGAÃU ETS-1 35 MAÙY BIEÁN AÙP MOÄT PHA ETS-131 KHOÁI ÑO DOØ
N G XOAY CHIEÀU ETS-13 2 KHOÁI ÑO AÙP XOAY CHIEÀU ES-CB-03B ETS -12 7 KHOÁI TAÛI ÑIEÄN DUNG
KHOÁI ÑOÙN G CAÉT KHOÁI ÑOÙN G CAÉT
L1 L1 L1 L1 L1 L1 L1 L1

L2 L2 L2 L2 L2 L2 L2 L2

* 110 AC/1A
L3 L3 L3 L3 250V L3 L3 L3 L3

7-16
OUTPUT

N N N N N N N N
220V 2 2 0VAC 2 2 0 VAC
INPUT INPUT
N L1 N L2 N L3
L N L N
* ON ON ON
I1 I2 I3
S 1 S 2 S1 S2 S 1 S 2 N L1 L2 L3 K11 K21 K31
220VAC * 110 AC/1A
INPUT C11 C2 1 C31
OUTPUT FUS E 5 A V
CB1 CB2
L 22 0VAC
110V ON ON ON
INPUT
22 0VAC
MFM 3 84 K12 K22 K32
INPUT A
C12 C22 C32
N
* 24VAC/1A ON ON ON
OUTPUT
K13 K23 K33
0V 0V C13 C23 C33
MULTIFUNCTION METER

UNIVERSAL MEASURING UNIT


CAPACITIVE LOAD UNIT

Hình 7.20: Sơ đồ đo biến áp tự ngẫu khi không tải


PS-340 220/380VAC POWER S UPPLY PS-330 3-PHASE POWER S UPPLY PS-100 220VAC POWER S UPPLY PS -25 0 0. . . 250VAC POWER S UPPLY PS-101 220 VAC POWER S UPPLY

MAIN POWER 0 . . . 2 50 VAC/2A


L1 3 PHAS E OUTPUTS 22 0 VAC OUTPUT
2 2 0 VAC
MAIN POWER S UPPLY EMERGENCY POWER ON 125V

F1 F2 F3 F4
L N
2 A/2 20 VAC
ON
L2

FUS E

L3 ON

OFF

N PE OFF
Hig h v o lta g e
7. Tắt nguồn trên khối PS-330 và ES-CB-03A. Đấu nối sơ đồ như hình 7.21 cho biến áp 1 pha
cuộn a1.
8. Bật công tắc từ nguồn 3 pha trên khối ETS-117 để cấp nguồn cho hệ thống. Đèn báo lối vào trên
khối nguồn sáng.
9. Xác lập khối đo MFM384 ở chế độ hiển thịđiện áp, dòng, công suất của pha L1.
10. Đọc các giá trị:
0T
- Lối vào (sơ cấp): U (sc) = ………………………[V]
0T
I (sc) = ………………………[A]
0T
P (sc) = ………………………[kW]
0T
- Lối ra (thứ cấp): U (tc)= ……………………….[V]
11. Theo các giá trị đo tính tỷ số biến áp:
I0
I 0 [ %]= .100
I 1 dm
c. Tính dòng không tải (%): (idm= 2A)
0T
I (sc )
I 0T ( sc)[ %]= .100
I dm
12. Lặp lại thí nghiệm cho cuộn 24 V: chuyển máy đo ETS-132 sang đo cuộn thứ cấp 24V.
10. Đọc các giá trị:
0T
- Lối vào (sơ cấp): U (sc) = ………………………[V]
0T
I (sc) = ………………………[A]
0T
P (sc) = ………………………[kW]
0T
- Lối ra (thứ cấp): U (tc)= ……………………….[V]
11. Theo các giá trị đo tính tỷ số biến áp:
I0
I 0 [ %]= .100
I 1 dm
c. Tính dòng không tải (%): (idm =1A)
0T
I (sc )
I 0T ( sc)[ %]= .100
I dm

7-17
ES -MEAS -01 B ETS -1 28 KHOÁI TAÛI ÑIEÄ
N CAÛM ETS -1 26 KHOÁI TAÛI ÑIEÄN TRÔÛ
ES -TF-03 MOÂHÌNH MAÙY BIEÁN AÙP BA P HA R1 1 R21 R31

S Ô CAÁP THÖÙCAÁP 1 THÖÙCAÁP 2 L1 L1 L1 L1 L1 L1


400 V 38 0V 3 80V
3 400 V 3 0. 2A +5% 3 -5% -1 0% -15 % 1. 0A
L1 2 U1 L2 L2 L2 L2 L2 L2
1 U1 1 U2 3 U2 3 V1
1U3 1V1
2 U2 2 U6 2 U5 2U4 2 U3 L3 L3 L3 L3 L3 L3

1. 0A R12 R22 R32

L2 2 V1 N N N N N N
1 V1 1V3 1 W1 1 V2 N L1 N L2 N L3
3 V2 3 W1
2 V2 2 V6 2 V5 2V4 2 V3
ON ON ON
1. 0A I1 I2 I3
S 1 S 2 S1 S 2 S 1 S 2 N L1 L2 L3 K1 1 K2 1 K3 1
L3 2 W1
L1 1 L2 1 L3 1
1 W1 1U1 3 W2 3 U1
1W3 1 W2
R13 R23 R33
2 W2 2 W6 2 W5 2W4 2 W3 L ON ON ON
N
2 20 VAC
MFM 38 4 K1 2 K2 2 K3 2
INPUT
L1 2 L2 2 L3 2
PRIMARY 1 s t SECONDARY 2nd S ECONDARY N
J2
ON ON ON

K1 3 K2 3 K3 3 L1 ON
L2 ON
L3 ON
N J1 N1 K1 1 K12 K1 3 K2 1 K22 K23 K3 1 K3 2 K33
L1 3 L2 3 L3 3
MULTIFUNCTION METER
OFF OFF OFF
PE R11 R12 R1 3 R21 R22 R23 R31 R3 2 R33
UNIVERSAL MEASURING UNIT
3-PHAS E TRANS FORMER INDUCTIVE LOAD UNIT N N N

ES -MEAS -01 A ES -CB-03 A ETS -13 6 MAÙY BIEÁN AÙP MOÄT PHA TÖÏ NGAÃU ETS -1 35 MAÙY BIEÁN AÙP MOÄT PHA ETS -13 1 KHOÁI ÑO DOØ
N G XOAY CHIEÀU ETS -13 2 KHOÁI ÑO AÙP XOAY CHIEÀU ES -CB-03 B ETS -1 27 KHOÁI TAÛI ÑIEÄN DUNG
KHOÁI ÑOÙN G CAÉT KHOÁI ÑOÙN G CAÉT
L1 L1 L1 L1 L1 L1 L1 L1

L2 L2 L2 L2 L2 L2 L2 L2

* 1 1 0AC/1 A
L3 L3 L3 L3 2 50 V L3 L3 L3 L3

7-18
OUTPUT

N N N N N N N N
22 0 V 2 2 0 VAC 2 20 VAC
INPUT INPUT
N L1 N L2 N L3
L N L N
* ON ON ON
I1 I2 I3
S1 S 2 S1 S2 S 1 S 2 N L1 L2 L3 K1 1 K2 1 K31
2 20 VAC * 1 1 0AC/1 A
INPUT C1 1 C2 1 C3 1
OUTPUT FUS E 5 A V
CB1 CB2
L 2 2 0VAC
11 0V ON ON ON
INPUT
2 2 0VAC
MFM 3 84 K1 2 K2 2 K32
INPUT A
C1 2 C22 C32
N
* 24 VAC/1 A ON ON ON
OUTPUT
K1 3 K2 3 K33
0V 0V C1 3 C23 C33
MULTIFUNCTION METER

UNIVERS AL MEAS URING UNIT

Hình 7.21: Sơ đồ đo biến áp 1 pha khi không tải


CAPACITIVE LOAD UNIT

PS -34 0 2 20 /3 8 0VAC POWER S UPPLY PS-33 0 3-PHASE POWER SUPPLY PS -10 0 2 20 VAC POWER S UPPLY PS -2 50 0 . . . 25 0 VAC POWER SUPPLY PS -101 2 20 VAC POWER SUPPLY

MAIN POWER 0. . .2 50 VAC/2 A


L1 3 PHAS E OUTPUTS 2 20VAC OUTPUT
22 0VAC
MAIN POWER S UPPLY EMERGENCY POWER ON 125V

F1 F2 F3 F4
L N
2A/2 20VAC
ON
L2

FUS E

L3 ON

OFF

N PE OFF
Hig h vo lt ag e
BÀI 2: THỰC HÀNH ĐẤU NỐI BIẾN ÁP 1 PHA CÓ TẢI

Nội dung thí nghiệm:


c. Đo các giá trị:
1T 1T 1T 1T
- Lối vào (sơ cấp): U (sc), I (sc), P (sc), pf (sc) (cos)
1T 1T 1T
- Lối ra (thứ cấp): U (tc), I (tc), P (tc)
(chỉ số 1T ở trên là ký hiệu cho trường hợp có tải, chỉ số trong ngoặc là ký hiệu cho mạch
sơ cấp và thứ cấp.
Tiến hành thí nghiệm
1. Kiểm tra tất cả các công tắc trên khối nguồn PS-330 và ES-CB-03A ở vị trí ngắt (OFF). Các đèn
báo nguồn ra đều tắt. Các công tắc trên tải R, L và C ở vị trí OFF
2. Đấu nối sơ đồ như hình 7.22 cho mạch biến áp 1 pha nối tải trở
3. Bật công tắc từ nguồn 3 pha trên khối PS-330 và ES-CB-03A để cấp nguồn cho hệ thống. Đèn
báo lối vào trên khối nguồn sáng. Bật công tắc trên khối ES-CB-03B đóng tải
4. Xác lập khối đo MFM384 ở chếđộ hiển thị điện áp, dòng, công suất của pha L1.

5. Đọc các giá trị khi có tải R:


1T
- Lối vào (sơ cấp): U (sc) = ……………………[V]
1T
I (sc) = ……………………..[A]
1T
P (sc) = …………………….[kW]
1T
pf (sc) = ………………….
1T
- Lối ra (thứ cấp): U (tc) = …………………….[V]
1T
I (tc) = ……………………..[A]
1T
P (tc)=……………………..[kW]

6. Nhận xét về giá trị hệ số công suất pF với tải trở.


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
7. Tắt tải R, đóng tải điện cảm L. Đọc các giá trị khi có tải L:
1T
- Lối vào (sơ cấp): U (sc) = ……………………[V]

7-19
1T
I (sc) = ……………………..[A]
1T
P (sc) = …………………….[kW]
1T
pf (sc) = ………………….
1T
- Lối ra (thứ cấp): U (tc) = …………………….[V]
1T
I (tc) = ……………………..[A]
1T
P (tc)=……………………..[kW]
8. Nhận xét về giá trị hệ số công suất pF với tải cảm. Giải thích nguyên nhân pF < 1.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
9. Tắt tải L, thay tải điện dung C. Đọc các giá trị khi có tải C:
1T
- Lối vào (sơ cấp): U (sc) = ……………………[V]
1T
I (sc) = ……………………..[A]
1T
P (sc) = …………………….[kW]
1T
pf (sc) = ………………….
1T
- Lối ra (thứ cấp): U (tc) = …………………….[V]
1T
I (tc) = ……………………..[A]
1T
P (tc)=……………………..[kW]
6. Nhận xét về giá trị hệ số công suất pF với tải điện dung
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

7-20
ES -MEAS -0 1 B ES -CB-0 3 B ETS -1 27 KHOÁ
I TAÛ
I ÑIEÄ
N DUNG ETS -1 2 6 KHOÁ
I TAÛ
I ÑIEÄN TRÔÛ
ES -TF-03 MOÂHÌNH MAÙY BIEÁ
N AÙ
P BA P HA R11 R2 1 R31
KHOÁI ÑOÙN G CAÉT
SÔ CAÁP THÖÙCAÁ
P 1 THÖÙCAÁ
P 2 L1 L1 L1 L1 L1 L1 L1 L1
4 00 V 3 8 0V 3 8 0V
3 4 00 V 3 0 . 2A +5% 3 -5 % -10 % -15 % 1 . 0A
L1 2 U1 L2 L2 L2 L2 L2 L2 L2 L2
1U1 1 U2 3 U2 3 V1
1 U3 1V1
2 U2 2 U6 2 U5 2 U4 2 U3 L3 L3 L3 L3 L3 L3 L3 L3

1 . 0A R12 R2 2 R32

L2 2 V1 N N N N N N N N
1V1 1W1 1 V2 N L1 N L2 N L3
1 V3 3 V2 3 W1
2 V2 2 V6 2 V5 2 V4 2 V3
ON ON ON
1 . 0A I1 I2 I3
S1 S2 S1 S2 S1 S2 N L1 L2 L3 K1 1 K21 K3 1
L3 2 W1
C1 1 C2 1 C31
1W1 1 U1 3 W2 3 U1
1 W3 1 W2
CB2 R13 R2 3 R33
2 W2 2 W6 2 W5 2 W4 2 W3 L ON ON ON
N
2 20 VAC
MFM 3 8 4 K1 2 K22 K3 2
INPUT
C1 2 C2 2 C3 2
PRIMARY 1 s t S ECONDARY 2 nd S ECONDARY N
J2
ON ON ON

K1 3 K23 K3 3 L1 ON
L2 ON
L3 ON
N J1 N1 K1 1 K1 2 K1 3 K2 1 K22 K2 3 K3 1 K3 2 K3 3
C1 3 C2 3 C3 3
MULTIFUNCTION METER
OFF OFF OFF
PE R11 R1 2 R1 3 R2 1 R2 2 R23 R3 1 R3 2 R33
UNIVERS AL MEAS URING UNIT
3 -PHAS E TRANS FORMER CAPACITIVE LOAD UNIT
N N N

ES -MEAS -0 1 A ES -CB-0 3A ETS -1 3 6 MAÙY BIEÁ


N AÙ
P MOÄ
T PHA TÖÏ NGAÃ
U ETS -1 35 MAÙ
Y BIEÁN AÙ
P MOÄ
T PHA ETS -13 1 KHOÁ
I ÑO DOØ
N G XOAY CHIEÀ
U ETS -1 3 2 KHOÁ
I ÑO AÙ
P XOAY CHIEÀ
U ETS -1 2 8 KHOÁI TAÛI ÑIEÄ
N CAÛM
KHOÁI ÑOÙN G CAÉT

L1 L1 L1 L1 L1 L1

L2 L2 L2 L2 L2 L2

11 0 AC/1 A
L3 L3 L3 L3 250V
* L3 L3

7-21
OUTPUT

N N N N N N
22 0 V 2 2 0 VAC 2 2 0 VAC
INP UT INPUT N L1 N L2 N L3
L N L N
* ON ON ON
I1 I2 I3
S 1 S2 S1 S 2 S 1 S 2 N L1 L2 L3 K1 1 K2 1 K3 1
2 2 0 VAC * 11 0 AC/1 A
INPUT L1 1 L2 1 L3 1
OUTPUT FUS E 5 A V
CB1
L 22 0 VAC
1 1 0V ON ON ON
INPUT
2 2 0VAC
MFM 3 8 4 K1 2 K2 2 K3 2
INPUT A
L1 2 L2 2 L3 2
N
* 2 4 VAC/1 A ON ON ON
OUTPUT
K1 3 K2 3 K3 3
0V 0V L1 3 L2 3 L3 3
MULTIFUNCTION METER

UNIVERS AL MEAS URING UNIT

Hình 7.22: Sơ đồ đo biến áp 1 pha khi có tải


INDUCTIVE LOAD UNIT

PS -3 4 0 2 2 0 /3 8 0 VAC POWER SUPPLY PS -3 30 3-PHAS E POWER SUPPLY PS -1 0 0 2 2 0 VAC POWER S UPPLY PS -2 5 0 0 . . . 2 5 0 VAC POWER SUPPLY PS -10 1 2 2 0 VAC POWER S UPPLY

MAIN POWER 0 . . . 25 0 VAC/2 A


L1 3 PHAS E OUTPUTS 2 2 0VAC OUTPUT
2 20 VAC
MAIN POWER SUPPLY EMERGENCY POWER ON 125V
V 1 50
L N 1 00 V

F1 F2 F3 F4 2A/22 0VAC
ON
17 5

7 5V
V

L2

FUS E
50V
200V

L3 ON
V
22

25
5V

OFF
0 250V

N PE OFF
Hig h v o lt ag e
BÀI 3: THỰC HÀNH ĐẤU NỐI NGẮN MẠCH BIẾN ÁP 1 PHA
Nội dung thí nghiệm:

a. Đo các giá trị:


1 1 1
- Lối vào (sơ cấp): U n (sc), I n (sc), Pn (sc)
1
- Lối ra (thứ cấp): I n (tc)

b. Theo các giá trị đo vẽ các đặc tuyến:


1 1
- Đặc tuyến ngắn mạch U n (sc) = f ( I n (tc))
1 1
Đặc tuyến tổn hao ngắn mạch Pn (sc) = f ( I n (tc))

c. Tính tỷ số biến áp:


I 1n (tc)
k= 1
I n ( sc )

d. Tính điện áp ngắn mạch (%) :


1
U (sc )
U N [ %]= n . 100
U 1 dm (sc )

Tiến hành thí nghiệm


1. Kiểm tra tất cả các công tắc trên khối nguồn PS-100, PS-250 và ES-CB-03A ở vị trí ngắt (OFF).
Các đèn báo nguồn ra đều tắt. Chỉnh nguồn PS-250 về vị trí MIN (ngõ ra 0V).
2. Đấu nối sơ đồ như hình 7.23 cho mạch biến áp 1 pha nối nối ngắn mạch đầu ra
3. Bật công tắc từ nguồn 3 pha trên khối PS-100 và PS-250. Đảm bảo ngõ vào biến áp là 0V
4. Đóng công tắc ngõ ra biến áp ES-CB-03B (ngắn mạch biến áp).
5. Xác lập khối đo MFM384 ở chế độ hiển thị điện áp, dòng, công suất của pha L1.
6. Điều chỉnh điện áp ngõ ra (khối PS-250) cấp cho biến áp tắng dần sao cho dòng ra thứ cấp đạt
danh định ở các mức 0.6A, 0.7A, 0.8A, 0.9A và 1A ( điện áp cấp cho biến áp < 22V). Đọc và ghi
các giá trị vào bảng 7.3
Bảng 7.3
I 1n (tc) 0.6A 0.7A 0.8A 0.9A 1A
1
U n (sc)

I 1n (sc)
1
Pn (sc)

7-22
1 1
1. Từ kết quả bảng 7.3. vẽ đặc tuyến ngắn mạch U n (sc) = f ( I n (tc))

1 1
2. Từ kết quả bảng 7.3 vẽ đặc tuyến tổn hao ngắn mạch Pn (sc) = f ( I n (tc))

3. Tính tỷ số biến áp:


1
I n (tc)
k= 1
I n ( sc ) =

4. Tính điện áp ngắn mạch (%):


1
U (sc )
U N [ %]= n . 100
U 1 dm (sc ) =
Với U1dm = 220V
5. Trên cơ sở lý thuyết, nhận xét kết quả đo
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

7-23
…………………………………………………………………………………………
10. Kết thúc thí nghiệm, ngắt điện cho hệ thống. Ngắt công tắc ngắn mạch ES-CB-03B .

7-24
ES -MEAS -01 B ES -CB-0 3 B ETS -1 27 KHOÁ
I TAÛ
I ÑIEÄ
N DUNG ETS -1 2 6 KHOÁ
I TAÛ
I ÑIEÄ
N TRÔÛ
ES -TF-0 3 MOÂHÌNH MAÙ
Y BIEÁ
N AÙP BA P HA R11 R2 1 R3 1
KHOÁ
I ÑOÙN G CAÉT
S Ô CAÁ
P THÖÙCAÁP 1 THÖÙCAÁ
P 2 L1 L1 L1 L1 L1 L1 L1 L1
4 00V 38 0V 3 8 0V
3 4 00 V 3 0 . 2A +5% 3 -5 % -1 0 % -1 5 % 1. 0 A
L1 2U1 L2 L2 L2 L2 L2 L2 L2 L2
1 U1 1U3 1 V1 1 U2 3U2 3 V1
2 U2 2 U6 2 U5 2 U4 2 U3 L3 L3 L3 L3 L3 L3 L3 L3

1. 0 A R12 R22 R3 2

L2 2V1 N N N N N N N N
1 V1 1 W1 1 V2 N L1 N L2 N L3
1V3 3V2 3 W1
2 V2 2 V6 2 V5 2 V4 2 V3
ON ON ON
1. 0 A I1 I2 I3
S 1 S 2 S1 S 2 S1 S 2 N L1 L2 L3 K1 1 K21 K3 1
L3 2 W1
C1 1 C2 1 C3 1
1 W1 1 U1 3 W2 3 U1
1W3 1 W2
CB2 R13 R23 R3 3
2 W2 2 W6 2 W5 2 W4 2 W3 L ON ON ON
N
2 2 0 VAC
MFM 38 4 K1 2 K22 K3 2
INPUT
C1 2 C2 2 C3 2
PRIMARY 1 s t S ECONDARY 2 nd S ECONDARY N
J2
ON ON ON

K1 3 K23 K3 3 L1 ON
L2 ON
L3 ON
N J1 N1 K1 1 K1 2 K1 3 K2 1 K22 K23 K3 1 K3 2 K3 3
C1 3 C2 3 C3 3
MULTIFUNCTION METER
OFF OFF OFF
PE R11 R1 2 R13 R2 1 R2 2 R2 3 R31 R32 R3 3
UNIVERS AL MEAS URING UNIT
3 -PHAS E TRANS FORMER CAPACITIVE LOAD UNIT
N N N

ES -MEAS -01 A ES -CB-0 3A ETS -1 3 6 MAÙ


Y BIEÁ
N AÙ
P MOÄT PHA TÖÏ NGAÃ
U ETS -1 35 MAÙ
Y BIEÁ
N AÙ
P MOÄT PHA ETS -13 1 KHOÁ
I ÑO DOØ
N G XOAY CHIEÀ
U ETS -1 3 2 KHOÁ
I ÑO AÙ
P XOAY CHIEÀ
U ETS -1 28 KHOÁ
I TAÛ
I ÑIEÄ
N CAÛ
M
KHOÁI ÑOÙ
N G CAÉT

L1 L1 L1 L1 L1 L1

L2 L2 L2 L2 L2 L2

1 1 0 AC/1 A
L3 L3 L3 L3 2 50 V
* L3 L3

7-25
OUTPUT

N N N N N N
220V 2 2 0 VAC 2 2 0 VAC
INP UT INPUT N L1 N L2 N L3
L N L N
* ON ON ON
I1 I2 I3
S1 S 2 S 1 S2 S 1 S2 N L1 L2 L3 K1 1 K2 1 K3 1
2 2 0 VAC * 1 1 0 AC/1 A
INPUT L11 L2 1 L3 1
OUTPUT FUS E 5 A V
CB1
L 2 2 0 VAC
1 1 0V ON ON ON
INPUT
2 2 0 VAC
MFM 3 84 K1 2 K2 2 K3 2
INPUT A
L12 L2 2 L3 2
N
* 2 4VAC/1 A ON ON ON
OUTPUT
K1 3 K2 3 K3 3
0V 0V L13 L2 3 L3 3
MULTIFUNCTION METER

UNIVERS AL MEAS URING UNIT


INDUCTIVE LOAD UNIT

Hình 7.23: Sơ đồ đo ngắn mạch biến áp 1 pha.


PS -3 40 2 2 0 /3 8 0 VAC POWER S UPPLY PS -3 30 3 -PHAS E POWER SUPPLY PS -1 0 0 2 2 0 VAC POWER SUPPLY PS -2 5 0 0 . . . 2 5 0 VAC POWER S UPPLY PS -1 0 1 22 0 VAC POWER S UPPLY

MAIN POWER 0 . . . 2 5 0VAC/2A


L1 3 PHASE OUTPUTS 2 20 VAC OUTPUT
2 2 0VAC
MAIN POWER S UPPLY EMERGENCY POWER ON 125V
V 1 50
L N 1 00 V

F1 F2 F3 F4 2 A/2 20 VAC
ON
1 75

7 5V
V

L2

FUS E
50V
200V

L3 ON
V
22

25
5V

OFF
0 250V

N PE OFF
Hig h v o lta g e
E. MÔ HÌNH MÁY BIẾN ÁP 3 PHA

E1. Tìm hiểu sơ đồ mô hình máy biến áp, xác định qui trình vận hành.
E2. Lắp mạch chung theo sơ đồ đấu dây
Chú ý: Học viên cần phải tuân thủ các quy tắc về an toàn điện.
- Trước khi đấu dây, cần phải tắt tất cả các công tắc nguồn. Kiểm tra nhanh tình
trạng hệ thống qua các đèn báo nguồn trên mỗi khối thí nghiệm.
- Tuân thủ tiến trình thí nghiệm theo đúng hướng dẫn các bước thực hành.
- Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt tất cả các công tắc nguồn.
1. Lắp đặt các khối thí nghiệm lên khung chuẩn như hình 3.32.
2. Hệ thống có 2 đường trung hoà cách ly nhau :
- Nối 1U3-1V3-1W3 chung với nhau.
- N1 - đường sau biến thế: tất cả các chốt N của các khối trước khối biến thế được
nối chung với nhau.
3. Nối các chốt vào đường nguồn L1, L2, L3 của khối đo vạn năng ES-MEAS-01A với
các lối ra đường nguồn L1, L2, L3 của khối nguồn 3 pha PS-330.
4. Cắm dây cấp nguồn của khối đo vạn năng ES-MEAS-01 với ổ cắm 220VAC của khối
nguồn PS-100.
5. Nối các chốt ra L1, L2, L3 của khối đo vạn năng ES-MEAS-01A với các lối vào đường
nguồn L1, L2, L3 của khối CB 3 pha ES-CB-03.
6. Nối các chốt ra L1, L2, L3 của khối đo vạn năng ES-MEAS-01A với các lối vào đường
nguồn L1, L2, L3 của khối CB 3 pha ES-CB-03A.
7. Nối các chốt vào đường nguồn L1, L2, L3 của khối đo vạn năng ES-MEAS-01B với
các lối ra biến thế 2U1, 2V1, 2W1 của khối mô hình máy biến áp ES-TF-03.
8. Nối dây nguồn cho khối đo vạn năng ES-MEAS-01B - nối các chốt L-N tương ứng với
ổ 220V trên bục nguồn.
9. Nối các đường dây cấp nguồn L1, L2, L3, N từ khối công tắc ES-CB-03B tới các khối
tải điện dung (ETS-127), tải điện trở (ETS-126) và tải điện cảm (ETS-128), N nối với
chốt N1 của khối biến thế ES-TF-03.
10. Kiểm tra tất các các công tắc điều khiển nguồn trên các khối đều ở trạng thái tắt (OFF).
Công tắc cấp điện 3 pha của nguồn chính ở trạng thái ngắt.
11. Một số dây nối trên các khối biến thế và tải sẽ bổ sung theo chỉ dẫn trong mỗi thí
nghiệm.
Chú ý cắm đúng mầu dây pha và phân cực của nguồn và đồng hồ đo.

7-26
ES -MEAS -01 B ES -CB-0 3 B ETS -1 2 7 KHOÁI TAÛI ÑIEÄN DUNG ETS -1 2 6 KHOÁI TAÛ
I ÑIEÄ
N TRÔÛ
ES -TF-03 MOÂHÌNH MAÙ
Y BIEÁN AÙ
P BA P HA R1 1 R21 R31
KHOÁ
I ÑOÙN G CAÉT
S Ô CAÁ
P THÖÙCAÁ
P 1 THÖÙCAÁ
P 2 L1 L1 L1 L1 L1 L1 L1 L1
4 00 V 38 0 V 3 8 0V
40 0V 0. 2 A +5% -5 % -10 % -15 % 1 . 0A
3 3 3
L1 2U1 L2 L2 L2 L2 L2 L2 L2 L2
1U1
1 U3 1V1 1 U2 3 U2 3 V1
2 U2 2 U6 2 U5 2 U4 2 U3 L3 L3 L3 L3 L3 L3 L3 L3

1 . 0A R12 R2 2 R3 2

L2 2V1 N N N N N N N N
1V1 1W1 1 V2 N L1 N L2 N L3
1 V3 3 V2 3 W1
2 V2 2 V6 2 V5 2 V4 2 V3
ON ON ON
1 . 0A I1 I2 I3
S 1 S 2 S 1 S2 S 1 S 2 N L1 L2 L3 K11 K21 K3 1
L3 2 W1
C1 1 C2 1 C3 1
1W1 1 U1 3W2 3 U1
1 W3 1 W2
CB2 R13 R2 3 R3 3
2 W2 2 W6 2 W5 2 W4 2 W3 L ON ON ON
N
2 20 VAC
MFM 3 8 4 K12 K22 K3 2
INPUT
C1 2 C2 2 C3 2
PRIMARY 1 s t S ECONDARY 2nd SECONDARY N
J2
ON ON ON

K13 K23 K3 3 L1 ON
L2 ON
L3 ON
N J1 N1 K1 1 K1 2 K1 3 K2 1 K2 2 K2 3 K3 1 K3 2 K3 3
C1 3 C2 3 C3 3
MULTIFUNCTION METER
OFF OFF OFF
PE R11 R1 2 R1 3 R21 R22 R23 R31 R3 2 R33
UNIVERS AL MEAS URING UNIT
3 -PHAS E TRANS FORMER CAPACITIVE LOAD UNIT
N N N

ES -MEAS -0 1 A ES -CB-0 3 A ETS -1 3 6 MAÙ


Y BIEÁ
N AÙ
P MOÄ
T PHA TÖÏ NGAÃ
U ETS -1 3 5 MAÙ
Y BIEÁN AÙ
P MOÄ
T PHA ETS -1 3 1 KHOÁ
I ÑO DOØ
N G XOAY CHIEÀU ETS -1 3 2 KHOÁ
I ÑO AÙ
P XOAY CHIEÀU ETS -1 28 KHOÁ
I TAÛI ÑIEÄ
N CAÛ
M
KHOÁI ÑOÙN G CAÉT
L1 L1 L1 L1 L1 L1

L2 L2 L2 L2 L2 L2

1 1 0 AC/1 A
L3 L3 L3 L3 250V
* L3 L3

7-27
OUTPUT

N N N N N N
22 0 V 2 2 0 VAC 2 2 0 VAC
INP UT INP UT N L1 N L2 N L3
L N L N
* ON ON ON
I1 I2 I3
S 1 S2 S1 S 2 S1 S2 N L1 L2 L3 K1 1 K2 1 K3 1
2 2 0VAC * 1 1 0 AC/1 A
INPUT L1 1 L2 1 L3 1
OUTPUT FUS E 5 A V
CB1
L 22 0 VAC
110V ON ON ON
INPUT
2 2 0 VAC
MFM 3 8 4 K1 2 K2 2 K3 2
INPUT A
L1 2 L2 2 L3 2
N
* 2 4 VAC/1 A ON ON ON
OUTPUT
K1 3 K2 3 K3 3
0V 0V L1 3 L2 3 L3 3
MULTIFUNCTION METER

UNIVERS AL MEAS URING UNIT


INDUCTIVE LOAD UNIT

PS -3 4 0 2 2 0 /3 8 0VAC POWER S UPPLY PS -3 3 0 3 -PHAS E POWER S UPPLY PS -10 0 2 2 0 VAC POWER S UPPLY PS -2 5 0 0 . . . 2 5 0VAC POWER S UPPLY PS -1 0 1 22 0 VAC POWER S UPPLY

MAIN POWER 0. . . 2 50 VAC/2 A


L1 3 PHAS E OUTPUTS 2 2 0VAC OUTPUT
2 2 0VAC
MAIN POWER S UPPLY EMERGENCY POWER ON 125V
V 15
0V
L N 1 00

F1 F2 F3 F4

Hình 3.32: Sơ đồ đấu dây cho thực hành máy biến áp ba pha
2 A/2 2 0VAC
ON
1 75

7 5V
V

L2

FUS E
50V
2 00 V

L3 ON
22

2 5V
5V

OFF 2 5 0V
0

N PE OFF
Hig h v o lta g e
E3. Thực hành đấu nối và đo thông số máy biến áp với khối đo vạn năng ES-MEAS-
01
E3.1. Đấu nối biến thế kiểu Y/Y/ . Thực hành đo thông số với tải trở
1. Kiểm tra tất cả các công tắc trên các khối PS-330, ES-CB-03A, ES-CB-03B đều ở vị trí
tắt (OFF).
2. Nối dây trên khối mô hình biến thế ES-TF-03 (hình 3.33):
400
a) Mạch sơ cấp đấu sao: Nối 1U3 + 1V3 + 1W3 + N (đầu √3 220V nối với trung
tính).
b) Mạch thứ cấp 1 đấu tam giác: Nối 3U2->3V1, 3V2->3W1, 3W2 -> 3U1.
380
c) Mạch thứ cấp 2 đấu sao: Nối đầu √3 : 2U6+2V6+3W6+N1, nối J2.
3. Bật công tắc từ nguồn 3 pha chính để cấp nguồn cho hệ thống. Đèn báo lối vào trên
khối PS-330 sáng. Kiểm tra điện áp pha trên các đồng hồ đo của khối ES-MEAS-01B.
4. Bật công tắc trên khối ES-CB-03A. Đo không tải: Chưa đóng công tắc đóng tải trên
ES-CB-03B.
5. Thực hành đo các thông số của lưới điện trên khối đo vạn năng ES-MEAS-01A và ES-
MEAS-01B. Ghi các kết quả đo vào bảng 3.1, cột giá trị đo không tải tương ứng cho
từng máy đo.

Hình 3.33: Đấu nối biến thế kiểu Y/Y/

7-28
Bảng 3.1
Giá trị đo
Thông số ES-MEAS-01A (trước biến thế) ES-MEAS-01B (sau biến thế)
không tải Có tải không tải Có tải
U1(1)
U2(1)
U3(1)
U1(2)
U2(2)
U3(2)
U1-2
U2-3
U3-1
I1
I2
I3
Giá trị đo
Thông số ES-MEAS-01A (trước biến thế) ES-MEAS-01B (sau biến
thế)
không tải Có tải không tải Có tải
PF1
PF2
PF3
P1(kW)
P2(kW)
P3(kW)
Q1(kVAr)
Q2(kVAr)
Q3(kVAr)
S1(kVA)
S2(kVA)
S3(kVA)
kWh(1)
7-29
kWh(2)
kWh(3)
kVArh(1)
kVArh(2)
kVArh(3)
kVAh(1)
kVAh(2)
kVAh(3)
Hz
6. Đo có tải: Đóng công tắc đóng tải trên ES-CB-01B. Đóng tất cả công tắc tải điện trở
(ETS-126) quan sát các đồng hồ đo dòng.
7. Thực hành đo các thông số của lưới điện trên khối đo vạn năng ES-MEAS-01A và B.
Ghi các kết quả đo vào bảng 3.1, cột giá trị đo có tải tương ứng cho từng máy đo.
8. Ghi nhận kết quả đo của đồng hồ đo thế trước và sau biến thế.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
9. Nhận xét kết quả.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
10. Kết thúc thí nghiệm, ngắt điện cho hệ thống.

7-30
E3.2. Đấu nối biến thế kiểu ///Y. Thực hành đo thông số với tải trở
1. Kiểm tra tất cả các công tắc trên các khối PS-330, ES-CB-03A, ES-CB-03B đều ở vị trí
tắt (OFF).
2. Nối dây trên khối mô hình biến thế ES-TF-03 (hình 3.34):
d) Mạch sơ cấp đấu tam giác: Nối 1U2->1V1, 1V2->1W1, 1W2 -> 1U1(đầu 400V).
e) Mạch thứ cấp 1 đấu tam giác: Nối 3U2->3V1, 3V2->3W1, 3W2 -> 3U1.
380
f) Mạch thứ cấp 2 đấu sao: Nối đầu √3 : 2U6+2V6+3W6+N1, nối J2.
3. Bật công tắc từ nguồn 3 pha chính để cấp nguồn cho hệ thống. Đèn báo lối vào trên
khối PS-330 sáng. Kiểm tra điện áp pha trên các đồng hồ đo của khối ES-MEAS-01B.
4. Bật công tắc trên khối ES-CB-03A. Đo không tải: Chưa đóng công tắc đóng tải trên
ES-CB-03B.
5. Thực hành đo các thông số của lưới điện trên khối đo vạn năng ES-MEAS-01A và B.
Ghi các kết quả đo vào bảng 3.2, cột giá trị đo không tải tương ứng cho từng máy đo.

Hình 3.34: Đấu nối biến thế kiểu //Y/


5. Đo có tải: Đóng công tắc đóng tải trên ES-CB-01B. Đóng tất cả công tắc tải điện trở
(ETS-126) quan sát các đồng hồ đo dòng.
6. Thực hành đo các thông số của lưới điện trên khối đo vạn năng ES-MEAS-01A và B.
Ghi các kết quả đo vào bảng 3.2, cột giá trị đo có tải tương ứng cho từng máy đo.

7-31
Bảng 3.2
Giá trị đo
Thông số ES-MEAS-01A (trước biến thế) ES-MEAS-01B (sau biến thế)
không tải Có tải không tải Có tải
U1(1)
U2(1)
U3(1)
U1(2)
U2(2)
U3(2)
U1-2
U2-3
U3-1
Giá trị đo
Thông số ES-MEAS-01A (trước biến thế) ES-MEAS-01B (sau biến thế)
không tải Có tải không tải Có tải
I1
I2
I3
PF1
PF2
PF3
P1(kW)
P2(kW)
P3(kW)
Q1(kVAr)
Q2(kVAr)
Q3(kVAr)
S1(kVA)
S2(kVA)
S3(kVA)

7-32
kWh(1)
kWh(2)
kWh(3)
kVArh(1)
kVArh(2)
kVArh(3)
kVAh(1)
kVAh(2)
kVAh(3)
Hz
6. Ghi nhận kết quả đo của đồng hồ đo thế trước và sau biến thế.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
7. Nhận xét kết quả.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

8. Kết thúc thí nghiệm, ngắt điện cho hệ thống.

7-33
E4. Thực hành khảo sát trạng thái không tải của máy biến áp
Nội dung thí nghiệm:
d. Đo các giá trị:
0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Lối vào (sơ cấp): U 1 ( 1 ) , U 2 ( 1 ) , U 3 ( 1 ) , I 1 ( 1 ) , I 2 ( 1 ) , I 3 ( 1 ) , P1 ( 1 ) , P2 ( 1 ) , P3 ( 1 )
0 0 0
- Lối ra (thứ cấp): U 1 ( 2 ) , U 2 ( 2 ) , U 3 ( 2 )
(chỉ số 0 ở trên là ký hiệu cho trường hợp không tải, chỉ số 1-2-3 là ký hiệu cho các
pha, chỉ số trong ngoặc là của máy đo (1) và (2).
e. Theo các giá trị đo vẽ các đặc tuyến:
0 0
- Đặc tuyến không tải (đường cong từ hoá) U 1 ( 1 ) = f ( I 1 ( 1 ) )
0 0
- Đặc tuyến tổn hao không tải P1 ( 1 ) = f ( U 1 ( 1 ) )
U 10 W1
k= ≈ (3.6 )
U 20 W 2
f. Tính tỷ số biến áp:
g. Tính dòng không tải (%):
I0
I 0 [ %]= .100
I 1 dm (3.13)
Tiến hành thí nghiệm
1. Kiểm tra tất cả các công tắc trên các khối PS-330, ES-CB-03A, ES-CB-03B đều ở vị trí
tắt (OFF).
2. Nối dây kiểu Y/Y/ trên khối mô hình biến thế ES-TF-03 (hình 3.33):
400
g) Mạch sơ cấp đấu sao: Nối 1U3 + 1V3 + 1W3 + N (đầu √3 220V nối với trung
tính).
h) Mạch thứ cấp 1 đấu tam giác: Nối 3U2->3V1, 3V2->3W1, 3W2 -> 3U1.
380
i) Mạch thứ cấp 2 đấu sao: Nối đầu √3 : 2U6+2V6+3W6+N1, nối J2.
3. Bật công tắc từ nguồn 3 pha chính để cấp nguồn cho hệ thống. Đèn báo lối vào trên
khối PS-330 sáng.
4. Đo không tải: Không đóng công tắc đóng tải trên ES-CB-03.
5. Thực hành đo các thông số của lưới điện trên khối đo vạn năng ES-MEAS-01A và B
trước và sau khối mô hình máy biến áp. Ghi các kết quả đo vào bảng 3.3.

7-34
Bảng 3.3
0
U 1 ( 1 ) [V] 0 10 25 50 75 100 125 150 175 200 220
0
U 2 ( 1)

0
U 3 ( 1)

I 10 ( 1 )
0
I2 ( 1 )

0
I3 ( 1 )

U 01 ( 2 )
0
U 2 ( 2)

0
U 3 ( 2)
0
P1 ( 1 )

P02 ( 1 )

0
P3 ( 1 )

0 0
6. Từ kết quả bảng 3.3 vẽ đặc tuyến không tải (đường cong từ hoá) U 1 ( 1 ) = f ( I 1 ( 1 ) ) cho 1
pha

0 0
7. Từ kết quả bảng 3.3 vẽ đặc tuyến tổn hao không tải P1 ( 1 ) = f ( U 1 ( 1 ) ) cho 1 pha

7-35
8. Tính tỷ số biến áp:
0
U 1 (1)
k= 0
=
U 1 (2)

9. Tính dòng không tải (%):


0
I1
I 10 [ %]= .100
I 1 dm =
Với I1dm (biến thế) = 1,2A

10. Trên cơ sở lý thuyết, nhận xét kết quả đo


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
11. Kết thúc thí nghiệm, ngắt điện cho hệ thống.

7-36
E5. Thực hành khảo sát trạng thái có tải trở của máy biến áp
Nội dung thí nghiệm:
a. Đo các giá trị:
1 1 1 1 1 1 1 1 1
- Lối vào (sơ cấp): U 1 ( 1 ) , U 2 ( 1 ) , U 3 ( 1 ) , I 1 ( 1 ) , I 2 (1 ) , I 3 (1 ) , P1 ( 1 ) , P2 ( 1 ) , P3 ( 1 )
1 1 1 1 1 1 1 1 1
- Lối ra (thứ cấp): U 1 ( 2 ) , U 2 ( 2 ) , U 3 ( 2 ) , I 1 ( 2 ) , I 2 (2 ) , I 3 ( 2 ) , P1 ( 2 ) , P2 ( 2 ) , P3 ( 2 )
1 1 1
PF1 ( 2 ) , PF 2 ( 2 ) , PF 3 ( 2 )

(chỉ số 1 ở trên là ký hiệu cho trường hợp có tải, chỉ số 1-2-3 ở dưới là ký hiệu
cho các pha, chỉ số trong ngoặc là của máy đo (1) và (2).
b. Theo các giá trị đo vẽ các đặc tuyến:
1 1
- Đặc tuyến ngoài U 1 ( 2 ) = f ( I 1 ( 2 ) ) .
1
- Đặc tuyến hiệu suất  = f ( P1 ( 2 ) ) bằng phương pháp trực tiếp .
1
- Đặc tuyến hiệu suất ’ = f ( P1 ( 2 ) ) bằng phương pháp tổn hao từng phần.
Tiến hành thí nghiệm:
1. Giữ nguyên sơ đồ nối như mục D4 ở trên: Máy biến áp đấu nối kiểu Y//Y.
2. Bật công tắc từ nguồn 3 pha chính để cấp nguồn cho hệ thống. Đèn báo lối vào trên
khối PS-330 sáng.
3. Đo với tải trở: Đóng công tắc đóng tải trên ES-CB-03B.
1
4. Đóng lần lượt tải bóng đèn để lần lượt có mức dòng ra I 2 (2 ) như cho trong bảng 3.5. Ở
mỗi giá trị dòng, đo các thông số như ghi trong bảng ở sơ cấp và thứ cấp biến thế. Ghi kết
quả vào bảng 3.5.
Bảng 3.5
Rt Rt1 Rt2 Rt3
U 11 ( 1 ) [V]
1
U2 (1) [V]
1
U3 (1) [V]
1
I1 ( 1 )
1
I 2 (1 )
1
I 3 (1 )
1
P1 ( 1 )
1
P2 ( 1 )
P13 ( 1 )
1 1
U 1 (2) , U 2 ( 2) ,
1
U 3 ( 2) ,

7-37
I 11 ( 2 )
1
I 2 (2 ) [A]
1
I3 ( 2 )
P11 ( 2 )
1
P2 ( 2 )
1
P3 ( 2 )
PF11 ( 2 )
1
PF 2 ( 2 )
1
PF 3 ( 2 )
1 1
= P1 ( 2 ) / P1 ( 1 )
Tính giá trị . Ghi kết quả tính vào bảng 3.5
1 1
5. Từ kết quả bảng 3.5 vẽ đặc tuyến ngoài U 1 ( 2 ) = f ( I 1 ( 2 ) ) .

1
1. Từ kết quả bảng 3.5 vẽ đặc tuyến hiệu suất  = f ( P1 ( 2 ) ) bằng phương pháp trực tiếp.

2. Trên cơ sở lý thuyết, nhận xét kết quả đo


…………………………………………………………………………………………
7-38
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Kết thúc thí nghiệm, ngắt điện cho hệ thống.

7-39
E6. Thực hành khảo sát trạng thái có tải cảm của máy biến áp
Nội dung thí nghiệm:
a. Đo các giá trị:
1 1 1 1 1 1 1 1 1
j) Lối vào (sơ cấp): U 1 ( 1 ) , U 2 ( 1 ) , U 3 ( 1 ) , I 1 ( 1 ) , I 2 (1 ) , I 3 (1 ) , P1 ( 1 ) , P2 ( 1 ) , P3 ( 1 )
1 1 1 1 1 1 1 1 1
k) Lối ra (thứ cấp): U 1 ( 2 ) , U 2 ( 2 ) , U 3 ( 2 ) , I 1 ( 2 ) , I 2 (2 ) , I 3 ( 2 ) , P1 ( 2 ) , P2 ( 2 ) , P3 ( 2 )
1 1 1
PF1 ( 2 ) , PF 2 ( 2 ) , PF 3 ( 2 )

(chỉ số 1 ở trên là ký hiệu cho trường hợp có tải, chỉ số 1-2-3 là ký hiệu cho các
pha, chỉ số trong ngoặc là của máy đo (1) và (2).
b. Khảo sát ảnh hưởng của tải cảm lên hệ số công suất PF
Tiến hành thí nghiệm:
1. Giữ nguyên sơ đồ nối như mục E4 ở trên: Máy biến áp đấu nối kiểu Y//Y. Bộ tải trở
Không sử dụng (tắt các công tác đèn).
2. Bật công tắc từ nguồn 3 pha chính để cấp nguồn cho hệ thống. Đèn báo lối vào trên
khối PS-330 sáng.
3. Đo với tải cảm: Đóng công tắc đóng tải trên ES-CB-03B.
4. Sử dụng các khối đo ES-MEAS-01A và B đo các thông số và ghi vào trong bảng 3.6.
5. Nâng dần giá trị cảm bằng cách đóng dần các công tắc tải cảm (đóng đều cả 3 pha). Ở
mỗi giá trị điện cảm, đo các thông số như ghi trong bảng ở sơ cấp và thứ cấp biến thế.
Ghi kết quả vào bảng 3.6.

Bảng 3.6
L1,2,3 L11 L11//L12 L11//L12//L13
1
U 1 ( 1 ) [V] 220 220 220
1
U 2 ( 1 ) [V]
1
U 3 ( 1 ) [V]
1
I1 ( 1 )
1
I 2 (1 )
1
I 3 (1 )
1
P1 ( 1 )
P12 ( 1 )
P13 ( 1 )
1
U 11 ( 2 ) , U 12 ( 2 ) , U 3 ( 2 ) ,
I 11 ( 2 )

7-40
I 12 (2 ) [A]
1
I3 ( 2 )
1
P1 ( 2 )
P12 ( 2 )
1
P3 ( 2 )
1
PF1 ( 2 )
PF 12 ( 2 )
1
PF 3 ( 2 )
1 1
= P1 ( 2 ) / P1 ( 1 )

4. Trên cơ sở lý thuyết, nhận xét kết quả đo, đánh giá sự phụ thuộc của hệ số công suất
vào giá trị tải cảm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
5. Kết thúc thí nghiệm, ngắt điện cho hệ thống.

7-41
E7. Thực hành khảo sát trạng thái có tải điện dung của máy biến áp
Nội dung thí nghiệm:
a. Đo các giá trị:
1 1 1 1 1 1 1 1 1
- Lối vào (sơ cấp): U 1 ( 1 ) , U 2 ( 1 ) , U 3 ( 1 ) , I 1 ( 1 ) , I 2 (1 ) , I 3 (1 ) , P1 ( 1 ) , P2 ( 1 ) , P3 ( 1 )
1 1 1 1 1 1 1 1 1
- Lối ra (thứ cấp): U 1 ( 2 ) , U 2 ( 2 ) , U 3 ( 2 ) , I 1 ( 2 ) , I 2 (2 ) , I 3 ( 2 ) , P1 ( 2 ) , P2 ( 2 ) , P3 ( 2 )
1 1 1
PF1 ( 2 ) , PF 2 ( 2 ) , PF 3 ( 2 )

(chỉ số 1 ở trên là ký hiệu cho trường hợp có tải, chỉ số 1-2-3 là ký hiệu cho các
pha, chỉ số trong ngoặc là của máy đo (1) và (2).
c. Khảo sát ảnh hưởng của tải điện dung lên hệ số công suất PF
Tiến hành thí nghiệm:
1. Giữ nguyên sơ đồ nối như mục E4 ở trên: Máy biến áp đấu nối kiểu Y//Y. Bộ tải trở
và tải cảm không sử dụng.
2. Bật công tắc từ nguồn 3 pha chính để cấp nguồn cho hệ thống. Đèn báo lối vào trên
khối PS-330 sáng.
3. Đo với tải điện dung: Đóng công tắc đóng tải trên ES-CB-03B.
4. Sử dụng các khối đo ES-MEAS-01(1) và (2) đo các thông số và ghi vào trong bảng 3.7.
5. Nâng dần giá trị điện dung bằng cách đóng dần các công tắc tải dung (đóng đều cả 3
pha) theo các giá trị cho trong bảng 3.7. Ở mỗi giá trị điện dung, đo các thông số như
ghi trong bảng ở sơ cấp và thứ cấp biến thế. Ghi kết quả vào bảng 3.7.

Bảng 3.7
C1,2,3 C11 C11+C12 C11+C12+C13
U 11 ( 1 ) [V] 220 220 220
U 12 ( 1 ) [V]
1
U 3 ( 1 ) [V]
1
I1 ( 1 )
1
I 2 (1 )
1
I 3 (1 )
1
P1 ( 1 )
1
P2 ( 1 )
1
P3 ( 1 )

7-42
U 11 ( 2 ) , U 12 ( 2 ) ,
1
U 3 ( 2) ,
1
I1 ( 2 )
I 12 (2 ) [A]
1
I3 ( 2 )
1
P1 ( 2 )
P12 ( 2 )
P13 ( 2 )
1
PF1 ( 2 )
PF12 ( 2 )
1
PF 3 ( 2 )
1 1
= P1 ( 2 ) / P1 ( 1 )

6. Trên cơ sở lý thuyết, nhận xét kết quả đo, đánh giá sự phụ thuộc của hệ số công suất
vào giá trị tải điện dung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
7. Kết thúc thí nghiệm, ngắt điện cho hệ thống.

7-43

You might also like