You are on page 1of 64

CHƯƠNG 2

ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG


QUỐC GIA

1
Tổng sản phẩm trong nước

⚫ Tổng sản phẩm trong nước (GDP – Gross


Domestic Product) là giá trị thị trường của tất
cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất ra trong một nước và trong một thời kỳ
nhất định.

2
Tổng sản phẩm trong nước

⚫ Giá trị thị trường…


– Sử dụng tiền tệ (giá cả) để tính toán

– 1 gà trống + 1 vịt mái = 2 con

– 1 ngựa đực + 1 lừa cái = 2 con ☺

– 80.000VND*1 gà trống + 60.000VND*1 vịt mái = 140.000


(VND)

3
Tổng sản phẩm trong nước

⚫ …Hàng hóa và dịch vụ…


– Chỉ tính những sản phẩm được đem ra trao đổi
– Không tính những sản phẩm tự cung tự cấp
⚫ VD: nhà nuôi gà vịt rồi tự mổ ăn
– Có một số sản phẩm không được đem ra trao đổi nhưng
vấn được ước tính theo giá thị trường.
⚫ VD: ở nhà riêng nhưng vẫn được tính là đang thuê nhà và trả
tiền nhà cho chính bản thân.

4
Tổng sản phẩm trong nước

⚫ …Hàng hóa và dịch vụ Cuối cùng…


– Tính các sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối
cùng.
– Không tính các sản phẩm trung gian được dùng
làm đầu vào để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng
một cách độc lập
– Mục đích là tránh việc tính trùng

5
Tổng sản phẩm trong nước

– VD: công ty máy tính mua ổ cứng $100, mainboard $200,


màn hình $150, phụ kiện khác $50 về lắp ráp và bán máy
tính tới tay người tiêu dùng với giá $600.
– Sản phẩm trung gian là các bộ phận kể trên, sản phẩm cuối
cùng là chiếc máy tính hoàn chỉnh tới tay người tiêu dùng
– Chúng ta chỉ tính giá trị chiếc máy tính cuối cùng $600 và
không cần phải tính lại các bộ phận một cách độc lập vào
GDP.

6
Tổng sản phẩm trong nước

– VD: một công ty lắp ráp ôtô mua dây chuyền lắp
ráp từ công ty khác với giá 1 triệu USD và tuổi thọ
dây chuyền là 10 năm.

– Năm 1: công ty mua các bộ phận ngoài với giá


1.5 triệu USD và lắp ráp ôtô hoàn chỉnh và bán
cho người tiêu dùng với giá 2 triệu USD.

7
Tổng sản phẩm trong nước

– GDP = 2 triệu USD (ôtô hoàn chỉnh) + 1 triệu USD (dây chuyền) = 3
triệu USD => Đúng/Sai???

⚫ ôtô hoàn chỉnh cũng hàm chứa cả $100.000 (1 triệu USD/10


năm),

⚫ Giá trị dây chuyền bằng 1 triệu USD cũng hàm chứa phần này =>
tính trùng

⚫ Tuy nhiên, GDP không trừ đi phần khấu hao này và do đó vẫn có
một phần tính trùng bằng giá trị hao mòn của tư bản trong GDP.

⚫ GDP = 3 triệu USD là đúng


8
Tổng sản phẩm trong nước

⚫ …Sản xuất ra…


– Chúng ta quan tâm tới thời điểm sản xuất chứ không quan
tâm tới thời điểm tiến hành mua bán sản phẩm đó trên thị
trường khi tính GDP
⚫ VD: chiếc ôtô sản xuất ra 31/12/2015 và bán cho khách hàng
vào 15/1/2016 thì giá trị chiếc ôtô này được tính vào năm
2015.

9
Tổng sản phẩm trong nước

⚫ …Trong một nước…


– chỉ những hoạt động sản xuất diễn ra trong quốc
gia Việt Nam mới được tính vào GDP Việt Nam
⚫ VD: chiếc ôtô Ford Việt Nam của công ty Ford 100%
vốn nước ngoài có giá $35.000 => tính vào GDPVN
⚫ VD: bức họa của người Việt Nam đang cư trú ở Pháp
vẽ và rao bán $2000=> không tính vào GDPVN

10
Tổng sản phẩm trong nước

⚫ …Trong một thời kỳ nhất định


– Mọi hoạt động sản xuất diễn ra từ ngày 1/1/2016
tới 31/12/2016 sẽ được tính vào GDP năm 2016.

11
Tổng sản phẩm trong nước

⚫ GDP là biến kỳ (flow): phản ánh lượng tạo ra trong một khoảng
thời gian

⚫ Biến điểm (stock) phản ánh lượng tồn tại tại một thời điểm.
– VD: lượng của cải mà một gia đình hiện có là 1 tỷ => biến điểm

– VD: thu nhập của một gia đình một năm là 100 triệu => biến kỳ.

12
Đo lường GDP

⚫ 3 phương pháp
– Phương pháp giá trị gia tăng (Value Added
Approach )

– Phương pháp thu nhập (Income Approach)

– Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach)

13
Đo lường GDP

⚫ Phương pháp giá trị gia tăng:

14
Phương pháp Giá trị gia tăng

VA
Nông dân VA
nông dân
Chi tiêu
trung gian
Thợ xay gạo Giá trị VA thợ
Lúa mỳ Xay gạo
Chi tiêu
cuối cùng
VA thợ
Thợ làm bánh Giá trị bột mỳ Làm bánh

Cửa hàng VA chủ cửa


Giá bán buôn bánh mỳ hàng bánh
bán bánh

Người Giá bán lẻ chiếc bánh


tiêu dùng Chi tiêu cuối cùng
Đo lường GDP

⚫ Phương pháp thu nhập

16
Đo lường GDP

⚫ Phương pháp chi tiêu

17
Đo lường GDP

⚫ Tiêu dùng hộ gia đình:


– Tiêu dùng hàng lâu bền: ôtô, xe máy
– Tiêu dùng hàng không lâu bền: thực phẩm
– Tiêu dùng hàng bán lâu bền: quần áo
– Tiêu dùng dịch vụ: y tế, tài chính
⚫ Việc phân chia thành các nhóm và theo dõi
biến động của từng nhóm giúp dự báo diễn
biến kinh tế

18
Đo lường GDP

⚫ Đầu tư:
– Đầu tư cố định vào kinh doanh: máy móc, thiết bị
– Đầu tư vào nhà ở
– Đầu tư vào hàng tồn kho: nguyên liệu, bán thành
phẩm, thành phẩm lưu kho.
⚫ Tổng đầu tư I trừ đi phần khấu hao sẽ thu
được ĐẦU TƯ RÒNG.
⚫ .

19
Tư bản và Đầu tư
4
Đầu tư
ròng
Tổng
3 Đầu tư

Khấu hao

2
Tư bản
Ban đầu
Tư bản Tư bản Tư bản
Ban đầu Ban đầu Ban đầu
1 trừ khấu trừ khấu
hao
hao
Tư bản

0
Jan. 1, 2006 Trong năm 1996 Dec. 31, 2006
Thời gian
Đo lường GDP

⚫ Chi tiêu mua hàng của chính phủ G


– Chỉ tính giao dịch hai chiều đối ứng

– Không tính các khoản chi trợ cấp (giao dịch một chiều)

⚫ Xuất khẩu ròng NX


– Thặng dư thương mại: NX > 0

– Thâm hụt thương mại: NX < 0

21
Đo lường GDP

Doanh nghiệp A
Lương 15.000
Doanh thu 35.000 Hãy tưởng tượng
Hàng bán cho công chúng 10.000 một nền kinh tế chỉ
Hàng bán cho DN B 25.000 với hai DN. Bảng
Lợi nhuận 20.000 bên trái cho biết các
giao dịch của mỗi
Doanh nghiệp B DN trong một năm.
Lương 10.000
Hàng mua từ DN A 25.000
Tính GDP theo 3
Doanh thu 40.000
phương pháp.
22 Lợi nhuận 5.000
Đo lường GDP

⚫ Các khoản chi tiêu không thuộc GDP


1. Hàng hóa và dịch vụ trung gian

2. Hàng hóa đã qua sử dụng

3. Tài sản tài chính

4. Trợ cấp, viện trợ

23
Tổng chi tiêu, tổng thu nhập
và sản lượng

100 NX GDP Khấu hao


G
Thuế gián thu ròng

80 I Thu nhập tự doanh


Lãi
C Lợi nhuận
Tiền thuê đất
60
% GDP

Lương và thu nhập


từ làm công
40

20

0 Tổng chi tiêu Tổng thu nhập


GDP
24
Biểu đồ luồng chu chuyển
Tiết kiệm hộ gđ
S
T

Hộ gia đình G
C Chính phủ
Y CP
vay

Thị trường Thị trường Thị trường


Nhân tố Hàng hóa Tài chính
NX
I I Nước
ngoài
Doanh C Thế giới
vay

Y nghiệp G
NX

Doanh nghiệp vay


Đo lường GDP

⚫ Cả ba phương pháp tính sẽ cho cùng một kết quả.

Tại sao lại xây dựng ba


phương pháp tính?

26
GDP thực và GDP danh nghĩa

27
Tổng sản phẩm quốc dân - GNP

⚫ Phản ánh giá trị bằng tiền của toàn bộ sản


phẩm cuối cùng thuộc quyền sở hữu của
công dân một nước sản xuất ra trong khoảng
thời gian nhất định.
⚫ Sự khác biệt giữa GDP và GNP là “công
dân một nước” và “lãnh thổ một nước”

28
⚫ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP):

29
Sản phẩm quốc nội ròng (NDP):

Sản phẩm quốc nội ròng là giá trị bằng tiền của phần giá trị
mới tạo ra trên lãnh thổ một nước

30
Sản phẩm quốc dân ròng (NNP):

Sản phẩm quốc dân ròng là giá trị bằng tiền của phần giá trị
mới do công dân một nước tạo ra

31
Thu nhập quốc dân (NI)

⚫ Thu nhập quốc dân là giá trị bằng tiền của


phần thu nhập do công dân một nước tạo ra.

32
Thu nhập cá nhân (PI):

⚫ Thu nhập cá nhân (PI) là giá trị bằng tiền của phần
thu nhập thực sự được chia cho các cá nhân.

33
Thu nhập cá nhân khả dụng Yd

⚫ Thu nhập cá nhân khả dụng Yd là phần giá trị bằng


tiền của phần thu nhập cuối cùng mà dân chúng có
thể sử dụng theo ý muốn cá nhân

34
Tính toán tăng trưởng kinh tế

TH1 TH2
⚫ GDP2006 = ΣP06 Q06 = 1,1 tỷ ⚫ GDP2006 = ΣP94 Q06 = 1,1 tỷ
USD USD
⚫ GDP2005 = ΣP05 Q05 = 1,0 tỷ ⚫ GDP2005 = ΣP94 Q05 = 1,0 tỷ
USD USD
⚫ GDP06 > GDP05 → có tăng ⚫ GDP06 > GDP05 → có tăng
trưởng kinh tế và mức sống đã trưởng kinh tế và mức sống đã
gia tăng (giả sử dân số không gia tăng (giả sử dân số không
thay đổi) → Đ hay S? thay đổi) → Đ hay S?

35
Tính toán tăng trưởng kinh tế

⚫ Tăng trưởng kinh tế hàm ý sự gia tăng mức


sống của dân cư nói chung (giả định dân số
không thay đổi) tức là mỗi người dân sẽ
được tiêu dùng nhiều hàng hóa và dịch vụ
hơn.

36
Tính toán tăng trưởng kinh tế

⚫ Ở trường hợp 1, ta không chắc chắn việc


Q06 > Q05 hay không, do vậy không thể kết
luận có tăng trưởng kinh tế

⚫ Ở trường hợp 2, ta chắc chắn rằng Q06 > Q05


và do vậy nền kinh tế có tăng trưởng.

37
Tính toán tăng trưởng kinh tế

⚫ GDP danh nghĩa (GDPn)


– GDP danh nghĩa năm 2006 sử dụng giá của năm
2006 để tính

– VD: trường hợp 1

38
Tính toán tăng trưởng kinh tế

⚫ GDP thực tế (GDPr)


– GDP thực tế sử dụng giá của năm cơ sở (gốc) để
tính.

– VD: trường hợp 2

– Việt Nam hiện nay đang sử dụng năm cơ sở là


1994 để tính GDP thực tế.

39
Tính toán tăng trưởng kinh tế

GDP danh nghĩa năm 2006


Chỉ số điều chỉnh GDPnăm 2006 = 100
GDP thực tế năm 2006

D 06
=
 P 06
 Q 06

 100
P Q
GDP 94 06

Chọn năm gốc là 1994

40
Tính toán tăng trưởng kinh tế

⚫ Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2006 được tính


bằng phần trăm gia tăng của GDP thực tế năm
2006 so với GDP thực tế năm 2005.

GDP − GDP
06 05
g06 = r
05
100% r
GDPr

41
Tính toán tăng trưởng kinh tế

⚫ Tốc độ tăng giá năm 2006 là phần trăm gia tăng chỉ
số điều chỉnh GDP năm 2006 so với chỉ số điều chỉnh
GDP năm 2005.

06
D −D05
g 06
p = GDP
05
GDP
100%
DGDP

42
Mục tiêu của chương

⚫ Xây dựng khái niệm GDP

⚫ Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường


GDP

⚫ Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh
tế

⚫ Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước
đo về mức sống

43
Hạn chế của chỉ tiêu GDP

⚫ Phúc lợi kinh tế phản ánh mức độ hạnh phúc


và thỏa mãn của dân chúng.

⚫ GDP cao hơn có phản ánh được mức độ


hạnh phúc và thỏa mãn cao hơn không???

44
Hạn chế của chỉ tiêu GDP

⚫ GDP bình quân đầu người


– Loại bỏ ảnh hưởng của quy mô dân số

⚫ GDP tính ngang giá sức mua (PPP - Purchasing


Power Parity)
– Loại bỏ sự khác biệt về giá cả giữa các quốc gia khi quy đổi
về cùng loại tiền tệ

45
Hạn chế của chỉ tiêu GDP

⚫ GDP có những hạn chế:


1. Bỏ sót hoạt động sản xuất tự cung tự cấp

2. Không tính tới vấn đề công bằng và các yếu tố khác như tuổi thọ và mức
độ dân chủ

3. Không tính tới chất lượng môi trường

4. Không tính tới cấu trúc kinh tế

5. Không tính tới thời gian nghỉ ngơi

6. Sai số khi đo lường (kinh tế ngầm)

46
Mục tiêu của chương

⚫ Xây dựng khái niệm lạm phát

⚫ Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và
cách tính lạm phát

⚫ So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều


chỉnh GDP

⚫ Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm
phát.

47
Khái niệm lạm phát

⚫ Lạm phát là sự gia tăng liên tục mức giá


chung theo thời gian.

⚫ Tỷ lệ lạm phát được tính bằng phần trăm


thay đổi mức giá trong một thời kỳ, thường là
một năm.

48
Mục tiêu của chương

⚫ Xây dựng khái niệm lạm phát

⚫ Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và
cách tính lạm phát

⚫ So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều


chỉnh GDP

⚫ Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm
phát.

49
Đo lường lạm phát

1. Chọn giỏ hàng


⚫ Giỏ hàng này gồm các hàng hóa tiêu dùng mà
một người bình thường mua

⚫ Giỏ hàng này có thể bao gồm hàng tiêu dùng


trong nước hoặc hàng tiêu dùng nhập khẩu

50
Đo lường lạm phát

2. Tính chi phí giỏ hàng


⚫ Sử dụng giá cả để tính ra chi phí giỏ hàng tại
một số thời điểm
⚫ Thời điểm của một năm được chọn làm năm cơ sở 0

⚫ Thời điểm của năm nghiên cứu t

⚫ Thời điểm của một năm trước năm nghiên cứu t – 1

51
Giỏ hàng người tiêu dùng VN mua

Quyền số giỏ hàng Việt Nam

2.9 8.2

17.1
Housing
Food/Beverage
Transport
3.8
Medical
Apparel
7.6
Recreation

2.4 47.9 Other


Education
10.1

52
Đo lường lạm phát

3. Tính Chỉ số giá tiêu dùng CPI

⚫ CPI tại thời điểm t bằng chi phí giỏ hàng tính theo
giá thời điểm t chia chi phí giỏ hàng tính theo giá
năm cơ sở.

CPI t =
 P Q t 0
100
53
 P Q 0 0
Đo lường lạm phát

4. Tính tỷ lệ lạm phát t

⚫ Tỷ lệ lạm phát năm t bằng phần trăm thay đổi


của CPI năm t so với CPI năm t-1.

CPI t − CPI t −1
t = 100%
CPI t −1
54
Mục tiêu của chương

⚫ Xây dựng khái niệm lạm phát

⚫ Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và
cách tính lạm phát

⚫ So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều


chỉnh GDP

⚫ Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm
phát.

55
Chỉ số giá tiêu dùng CPI và
chỉ số điều chỉnh GDP

Chỉ số điều chỉnh GDP Chỉ số giá tiêu dùng

⚫ Tính tất cả hàng hóa ⚫ Tính hàng hóa tiêu


thuộc GDP dùng trong nước và

⚫ Giỏ hàng thường xuyên nhập khẩu

thay đổi → Chỉ số ⚫ Giỏ hàng được cố định


Paasche → Chỉ số Laspeyres

56
Tỷ lệ lạm phát (% năm)

Năm

So sánh giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP


Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin
Mục tiêu của chương

⚫ Xây dựng khái niệm lạm phát

⚫ Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và
cách tính lạm phát

⚫ So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều


chỉnh GDP

⚫ Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm
phát.

58
Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng

1. Không phản ánh được sự thay đổi chất


lượng hàng hóa
⚫ Giá tăng có thể do chất lượng tăng

⚫ CPI không tính tới sự thay đổi chất lượng →


phóng đại tỷ lệ lạm phát cao hơn thực tế

59
Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng

2. Không phản ánh được sự xuất hiện của


hàng hóa mới
⚫ Hàng hóa mới thường xuyên xuất hiện thay thế
hàng hóa cũ: DVD thay VCD; …
⚫ Chỉ số giá tiêu dùng có thể phóng đại tỷ lệ lạm
phát so với thực tế do không tính tới hàng hóa
mới thay thế hàng hóa cũ.

60
Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng

3. Độ lệch thay thế


⚫ Giá gà tăng khiến người ta chuyển sang tiêu
dùng nhiều thịt lợn → chi phí tăng không nhiều

⚫ Chỉ số giá tiêu dùng cố định giỏ hàng và trọng


số từng nhóm hàng nên phóng đại tỷ lệ lạm phát
cao hơn so với thực tế.

61
Sử dụng tỷ lệ lạm phát

⚫ Điều chỉnh các yếu tố danh nghĩa khác như


tiền lương, tiền lãi, hợp đồng kinh tế khác để
đảm bảo giá trị thực tế (sức mua) không bị
suy giảm

62
Sử dụng tỷ lệ lạm phát

⚫ Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + Tỷ lệ


lạm phát i = r + 
– Lãi suất danh nghĩa cho biết số tiền lãi thu thêm
về sau một năm khi cho vay 1 đồng.

– Lãi suất thực tế cho biết số hàng hóa mua được


thêm sau một năm khi cho vay 1 đơn vị hàng hóa.

63
Lãi suất
(% năm)

15
Lãi suất
danh nghĩa
10

Lãi suất thực tế


-5
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 1998

You might also like