Professional Documents
Culture Documents
KẾ HOẠCH
Thực hiện công tác rà soát, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị
UBND tỉnh liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo đang còn có hiệu lực).
2. Nội dung công việc
2.1. Công tác rà soát văn bản QPPL
Tổ chức thực hiện rà soát văn bản QPPL theo quy định tại Nghị định số
34/2016/NĐ-CP và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.
Lập danh mục văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành hết
hiệu lực toàn bộ hoặc một phần để đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ
theo quy định.
2.2. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
Tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của Sở.
Phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu cho UBND tỉnh xử lý các văn bản có
dấu hiệu trái pháp luật.
3. Hình thức, thời gian thực hiện
Các phòng thuộc Sở tự tổ chức kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản QPPL liên
quan đến lĩnh vực đơn vị mình phụ trách.
Thời gian thực hiện: Từ 01/01/2022 đến 10/11/2022.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
Trưởng phòng thuộc Sở căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này, đảm
bảo chất lượng, đúng tiến độ và gửi báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát,
hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành về Văn phòng
Sở trước ngày 10/11/2022 (các danh mục văn bản được lập theo Mẫu số 01, 02,
03 và 04).
Văn Phòng Sở phối hợp với các phòng thuộc Sở được giao chủ trì soạn
thảo văn bản quy phạm pháp luật để tham mưu cho lãnh đạo Sở xử lý các văn
bản có dấu hiệu trái pháp luật; hướng dẫn các phòng thuộc Sở thực hiện công tác
kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản QPPL; tổng hợp đề xuất biện pháp xử lý báo cáo
về Sở Tư pháp trước ngày 18/11/2022.
2. Kinh phí triển khai thực hiện
Kinh phí thực hiện công tác rà soát, kiểm tra, xử lý văn bản QPPL do
ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Trên cơ sở các nội dung đã được đề ra tại Kế hoạch này, các phòng thuộc
Sở nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: KT.GIÁM ĐỐC
- Sở Tư pháp; PHÓ GIÁM ĐỐC
- Ban Giám đốc Sở;
- Các phòng thuộc Sở;
- Cổng TTĐT Sở;
- Lưu: VT, VP.
Võ Văn Minh
DANH MỤC
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THỰC HIỆN KIỂM TRA, RÀ SOÁT NĂM 2022
Đơn vị
Số, ký hiệu; ngày, Đơn vị
Tên loại Thời điểm phối Sản Thời gian
TT tháng, năm ban Tên gọi của văn bản chủ trì Ghi chú
văn bản có hiệu lực hợp rà phẩm hoàn thành
hành văn bản rà soát
soát
Báo cáo
Luân chuyển và chính sách khuyến Phòng Hết hiệu
Nghị 12/2008/NQ- Văn theo các Trước
1. khích đối với giáo viên công tác tại 3/8/2008 TCCB- lực 1
quyết HĐND; 24/7/2008 phòng mẫu quy 10/11/2022
vùng đặc biệt khó khăn. CTTT phần
định
Báo cáo
Quy hoạch phát triển giáo dục và đào
Nghị 20/2015/NQ- Phòng Văn theo các Trước Còn hiệu
2. tạo tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, 27/7/2015
quyết HĐND; 17/7/2015 KH-TC phòng mẫu quy 10/11/2022 lực
tầm nhìn đến năm 2030.
định
Đề nghị
Quy định mức thu học phí đối với các Báo cáo ban hành
31/2016/NQ-
Nghị cơ sở giáo dục công lập từ năm học Phòng Văn theo các Trước
3. HĐND; 24/12/2016 mới trong
quyết 2017-2018 đến năm học 2020-2021 KH-TC phòng mẫu quy 10/11/2022
14/12/2016 năm 2022
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. định
Mẫu số 01
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ….1…. năm .../(hoặc)
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …2...trong kỳ hệ thống hóa ...3
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ NĂM ...
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban Lý do hết hiệu lực, Ngày hết hiệu lực,
STT Tên loại văn bản Tên gọi của văn bản
hành văn bản ngưng hiệu lực ngưng hiệu lực
1.
2.
1.
2.
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRƯỚC
NGÀY 01/01/...4
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban Lý do hết hiệu lực, Ngày hết hiệu lực,
STT Tên loại văn bản Tên gọi của văn bản
hành văn bản ngưng hiệu lực ngưng hiệu lực
1.
2.
1.
2.
_______________
1
Tên cơ quan rà soát văn bản.
2
Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.
3
Tên danh mục có thể thay đổi căn cứ vào mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn
bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
4
Trường hợp văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố thì cơ
quan rà soát đưa văn bản đó vào danh mục văn bản để công bố.
8
Mẫu số 02
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …1… năm .../(hoặc)
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …2… trong kỳ hệ thống hóa ...3
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN NĂM ...
1.
2.
1.
2.
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRƯỚC
NGÀY 01/01/...4
1.
2.
1.
2.
_______________
1
Tên cơ quan rà soát văn bản.
2
Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.
3
Tên danh mục có thể thay đổi căn cứ vào mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn
bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
4
Trường hợp văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố thì cơ
quan rà soát đưa văn bản đó vào danh mục văn bản để công bố.
10
Mẫu số 03
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ….1…. trong kỳ hệ thống hóa ...2
Tên loại văn Số, ký hiệu; ngày, tháng, Thời điểm có hiệu
STT Tên gọi của văn bản Ghi chú3
bản năm ban hành văn bản lực
1.
2.
...
1.
2.
...
1.
2.
11
...
_______________
1
Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.
2
Tên danh mục có thể thay đổi căn cứ vào mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn
bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
3
Trường hợp tính đến thời điểm hệ thống hóa (31/12) mà văn bản chưa có hiệu lực thì ghi rõ “Chưa có hiệu lực” hoặc văn bản đã hết
hiệu lực một phần thì ghi rõ “Hết hiệu lực một phần”.
4
Tổng số văn bản còn hiệu lực, gồm cả văn bản chưa có hiệu lực và văn bản hết hiệu lực một phần.
12
Mẫu số 04
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …1… trong kỳ hệ thống hóa ...2
1.
2.
3.
_______________
1
Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.
2
Tên danh mục có thể thay đổi căn cứ vào mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn
bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
3
Trường hợp kiến nghị ban hành mới thì không cần ghi nội dung này.