You are on page 1of 12

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 10 /KH-SGDĐT Quảng Trị, ngày 06 tháng 01 năm 2022

KẾ HOẠCH
Thực hiện công tác rà soát, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị

Thực hiện Kế hoạch số 211/KH-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh


Quảng Trị về rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị; Kế hoạch số 212/KH-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh
Quảng Trị về thực hiện công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng Kế
hoạch thực hiện công tác rà soát, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL) năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thông qua hoạt động kiểm tra, rà soát nhằm kịp thời phát hiện những văn
bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành trong lĩnh vực giáo dục và đào
tạo có quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không
còn phù hợp với tình hình phát triển của Ngành để kịp thời tham mưu cơ quan
có thẩm quyền xử lý nhằm đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng
bộ của văn bản sau khi ban hành.
Nâng cao chất lượng công tác rà soát, tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
theo quy định hoặc khi có yêu cầu, kiến nghị, khiếu nại của cơ quan, tổ chức, cá
nhân và các cơ quan thông tin đại chúng.
2. Yêu cầu
Nâng cao trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đối với công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện các văn bản QPPL thuộc
lĩnh vực quản lý. Việc rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL phải tuân thủ đúng
trình tự, thủ tục theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành
văn bản QPPL (sau đây gọi là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) và Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL (sau đây
gọi là Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
Việc kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản QPPL phải được tiến hành thường
xuyên, nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ.
II. NỘI DUNG
1. Phạm vi, đối tượng văn bản QPPL được rà soát, kiểm tra, xử lý
Các văn bản QPPL hiện hành liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, UBND tỉnh (gửi kèm theo Kế
hoạch này các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh,
2

UBND tỉnh liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo đang còn có hiệu lực).
2. Nội dung công việc
2.1. Công tác rà soát văn bản QPPL
Tổ chức thực hiện rà soát văn bản QPPL theo quy định tại Nghị định số
34/2016/NĐ-CP và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.
Lập danh mục văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành hết
hiệu lực toàn bộ hoặc một phần để đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ
theo quy định.
2.2. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
Tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của Sở.
Phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu cho UBND tỉnh xử lý các văn bản có
dấu hiệu trái pháp luật.
3. Hình thức, thời gian thực hiện
Các phòng thuộc Sở tự tổ chức kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản QPPL liên
quan đến lĩnh vực đơn vị mình phụ trách.
Thời gian thực hiện: Từ 01/01/2022 đến 10/11/2022.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
Trưởng phòng thuộc Sở căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này, đảm
bảo chất lượng, đúng tiến độ và gửi báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát,
hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành về Văn phòng
Sở trước ngày 10/11/2022 (các danh mục văn bản được lập theo Mẫu số 01, 02,
03 và 04).
Văn Phòng Sở phối hợp với các phòng thuộc Sở được giao chủ trì soạn
thảo văn bản quy phạm pháp luật để tham mưu cho lãnh đạo Sở xử lý các văn
bản có dấu hiệu trái pháp luật; hướng dẫn các phòng thuộc Sở thực hiện công tác
kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản QPPL; tổng hợp đề xuất biện pháp xử lý báo cáo
về Sở Tư pháp trước ngày 18/11/2022.
2. Kinh phí triển khai thực hiện
Kinh phí thực hiện công tác rà soát, kiểm tra, xử lý văn bản QPPL do
ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Trên cơ sở các nội dung đã được đề ra tại Kế hoạch này, các phòng thuộc
Sở nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: KT.GIÁM ĐỐC
- Sở Tư pháp; PHÓ GIÁM ĐỐC
- Ban Giám đốc Sở;
- Các phòng thuộc Sở;
- Cổng TTĐT Sở;
- Lưu: VT, VP.

Võ Văn Minh
DANH MỤC
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THỰC HIỆN KIỂM TRA, RÀ SOÁT NĂM 2022

Đơn vị
Số, ký hiệu; ngày, Đơn vị
Tên loại Thời điểm phối Sản Thời gian
TT tháng, năm ban Tên gọi của văn bản chủ trì Ghi chú
văn bản có hiệu lực hợp rà phẩm hoàn thành
hành văn bản rà soát
soát
Báo cáo
Luân chuyển và chính sách khuyến Phòng Hết hiệu
Nghị 12/2008/NQ- Văn theo các Trước
1. khích đối với giáo viên công tác tại 3/8/2008 TCCB- lực 1
quyết HĐND; 24/7/2008 phòng mẫu quy 10/11/2022
vùng đặc biệt khó khăn. CTTT phần
định
Báo cáo
Quy hoạch phát triển giáo dục và đào
Nghị 20/2015/NQ- Phòng Văn theo các Trước Còn hiệu
2. tạo tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, 27/7/2015
quyết HĐND; 17/7/2015 KH-TC phòng mẫu quy 10/11/2022 lực
tầm nhìn đến năm 2030.
định
Đề nghị
Quy định mức thu học phí đối với các Báo cáo ban hành
31/2016/NQ-
Nghị cơ sở giáo dục công lập từ năm học Phòng Văn theo các Trước
3. HĐND; 24/12/2016 mới trong
quyết 2017-2018 đến năm học 2020-2021 KH-TC phòng mẫu quy 10/11/2022
14/12/2016 năm 2022
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. định

Quy định khoảng cách và địa bàn làm


căn cứ xác định học sinh không thể đi
đến trường và trở về nhà trong ngày;
tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu Báo cáo
Nghị 07/2017/NQ- ăn cho học sinh trường phổ thông dân Phòng Văn theo các Trước Còn hiệu
4. 23/5/2017
quyết HĐND; 23/5/2017 tộc bán trú, trường phổ thông có tổ KH-TC phòng mẫu quy 10/11/2022 lực
chức nấu ăn tập trung cho học sinh là định
đối tượng hưởng chính sách tại Nghị
định số 116/2016/NĐ-CP của Chính
phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Nghị 34/2017/NQ- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phòng Văn Báo cáo Trước Còn hiệu
5. 24/12/2017
quyết HĐND; ngày Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND KH-TC phòng theo các 10/11/2022 lực
4

14/12/2017 ngày 24/7/2008 của HĐND tỉnh về mẫu quy


luân chuyển và chính sách khuyến định
khích đối với giáo viên công tác tại
vùng đặc biệt khó khăn.
Thực hiện chế độ lương và hỗ trợ bảo
Báo cáo
35/2018/NQ- hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm Phòng
Nghị Văn theo các Trước Còn hiệu
6. HĐND; thất nghiệp đối với lao động hợp đồng 18/12/2018 GDTH-
quyết phòng mẫu quy 10/11/2022 lực
08/12/2018 vị trí nấu ăn trong các trường mầm GDMN
định
non công lập tỉnh Quảng Trị.
Báo cáo
34/2018/NQ-
Nghị Đề án xóa phòng học tạm, phòng học Phòng Văn theo các Trước Còn hiệu
7. HĐND; 18/12/2018
quyết mượn giai đoạn 2019-2021. KH-TC phòng mẫu quy 10/11/2022 lực
08/12/2018
định
Phát triển Trường THPT chuyên Lê
05/2019/NQ- Quý Đôn đến năm 2025, định hướng Phòng Báo cáo
Nghị HĐND; đến năm 2030 và chính sách khen Văn theo các Trước Còn hiệu
8. 01/8/2019 GDTrH-
quyết thưởng đối với học sinh đạt giải cao phòng mẫu quy 10/11/2022 lực
20/7/2019 tại các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Quảng GDTX định
Trị

39/2019/NQ- Đề án “Đầu tư cải tạo, xây dựng nhà Báo cáo


Nghị HĐND; vệ sinh và cung cấp nước sạch trong Phòng Văn theo các Trước Còn hiệu
9. 16/12/2019
quyết trường học giai đoạn 2020-2025 trên KH-TC phòng mẫu quy 10/11/2022 lực
06/12/2019 địa bàn tỉnh Quảng Trị”. định
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
Báo cáo
112/2020/NQ- 34/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018
Phòng Văn theo các Trước Còn hiệu
10. HĐND; của HĐND tỉnh về xóa phòng học 19/12/2020
KH-TC phòng mẫu quy 10/11/2022 lực
09/12/2020 tạm, phòng học mượn giai đoạn 2019-
định
2021.
Quy định các khoản thu dịch vụ, hỗ Báo cáo
101/2021/NQ-
Nghị trợ hoạt động giáo dục của nhà Phòng Văn theo các Trước
11. HĐND 26/7/2021 Còn hiệu lực
quyết trường đối với cơ sở giáo dục công KH-TC phòng mẫu quy 10/11/2022
16/7/2021
lập từ năm học 2021-2022 trên địa định
5

bàn tỉnh Quảng Trị.

Chính sách hỗ trợ tiếp cận giáo dục Báo cáo


106/2021/NQ-
Nghị cho học sinh khuyết tật tại các cơ sở Phòng Văn theo các Trước
12. HĐND 09/9/2021 Còn hiệu lực
quyết giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh KH-TC phòng mẫu quy 10/11/2022
30/8/2021
Quảng Trị giai đoạn 2021-2026. định
Ban hành quy định dạy thêm học 31/01/2013 Phòng Văn Báo cáo Còn hiệu
02/2013/QĐ-
Quyết thêm. GDTrH- phòng theo các Trước lực một
13. UBND;
định GDTX mẫu quy 10/11/2022 phần
21/ 01/2013
định
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền Phòng Báo cáo Đề nghị
Quyết 07/2016/QĐ- hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn theo các Trước ban hành
14. 13/03/2016 TCCB-
định UBND; 03/3/2016 Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Trị phòng mẫu quy 10/11/2022 mới trong
CTTT định năm 2022
Quy định, tiêu chuẩn chức danh cấp
trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị Báo cáo
13/2019/QĐ- Phòng
Quyết thuộc và trực thuộc Sở GD&ĐT; Văn theo các Trước Còn hiệu
15. UBND; 19/03/2019 TCCB-
định Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phòng mẫu quy 10/11/2022 lực
08/3/2019 GD&ĐT thuộc UBND các huyện, thị CTTT định
xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
Bãi bỏ một số điều, khoản của quy Phòng Văn Báo cáo Trước
10/2020/QĐ- định về dạy thêm, học thêm trên địa GDTrH- phòng theo các 10/11/2022
Quyết UBND; bàn tỉnh Quảng Trị ban hành kèm GDTX mẫu quy Còn hiệu
16. 25/4/2020
định theo Quyết định số 02/2013/QĐ- định lực
13/4/2020 UBND ngày 21/01/2013 của UBND
tỉnh Quảng Trị.
(Có 16 văn bản được rà soát./.)
6

Mẫu số 01
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ….1…. năm .../(hoặc)
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …2...trong kỳ hệ thống hóa ...3
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ NĂM ...

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban Lý do hết hiệu lực, Ngày hết hiệu lực,
STT Tên loại văn bản Tên gọi của văn bản
hành văn bản ngưng hiệu lực ngưng hiệu lực

I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ

1.

2.

II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ

1.

2.

B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRƯỚC
NGÀY 01/01/...4

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban Lý do hết hiệu lực, Ngày hết hiệu lực,
STT Tên loại văn bản Tên gọi của văn bản
hành văn bản ngưng hiệu lực ngưng hiệu lực

I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ


7

1.

2.

II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ

1.

2.

_______________
1
Tên cơ quan rà soát văn bản.
2
Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.
3
Tên danh mục có thể thay đổi căn cứ vào mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn
bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
4
Trường hợp văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố thì cơ
quan rà soát đưa văn bản đó vào danh mục văn bản để công bố.
8

Mẫu số 02
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …1… năm .../(hoặc)
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …2… trong kỳ hệ thống hóa ...3
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN NĂM ...

Nội dung, quy định


Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban Lý do hết hiệu lực, Ngày hết hiệu lực,
STT Tên loại văn bản hết hiệu lực, ngưng
hành văn bản; tên gọi của văn bản ngưng hiệu lực ngưng hiệu lực
hiệu lực

I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN

1.

2.

II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN

1.

2.

B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRƯỚC
NGÀY 01/01/...4

Nội dung, quy định


Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban Lý do hết hiệu lực, Ngày hết hiệu lực,
STT Tên loại văn bản hết hiệu lực, ngưng
hành văn bản; tên gọi của văn bản ngưng hiệu lực ngưng hiệu lực
hiệu lực
9

I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN

1.

2.

II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN

1.

2.

_______________
1
Tên cơ quan rà soát văn bản.
2
Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.
3
Tên danh mục có thể thay đổi căn cứ vào mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn
bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
4
Trường hợp văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố thì cơ
quan rà soát đưa văn bản đó vào danh mục văn bản để công bố.
10

Mẫu số 03
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ….1…. trong kỳ hệ thống hóa ...2

Tên loại văn Số, ký hiệu; ngày, tháng, Thời điểm có hiệu
STT Tên gọi của văn bản Ghi chú3
bản năm ban hành văn bản lực

I. LĨNH VỰC ...

1.

2.

...

II. LĨNH VỰC ...

1.

2.

...

... LĨNH VỰC...

1.

2.
11

...

Tổng số4: ... văn bản

_______________
1
Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.
2
Tên danh mục có thể thay đổi căn cứ vào mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn
bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
3
Trường hợp tính đến thời điểm hệ thống hóa (31/12) mà văn bản chưa có hiệu lực thì ghi rõ “Chưa có hiệu lực” hoặc văn bản đã hết
hiệu lực một phần thì ghi rõ “Hết hiệu lực một phần”.
4
Tổng số văn bản còn hiệu lực, gồm cả văn bản chưa có hiệu lực và văn bản hết hiệu lực một phần.
12

Mẫu số 04
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …1… trong kỳ hệ thống hóa ...2

Kiến nghị (đình chỉ thi Thời hạn xử lý


Số, ký hiệu; ngày, Nội dung kiến Cơ quan/ đơn
Tên loại Tên gọi của hành, ngưng hiệu lực, sửa hoặc kiến nghị xử
STT tháng, năm ban nghị/ Lý do vị chủ trì soạn
văn bản văn bản đổi, bổ sung, thay thế, bãi lý/tình hình xây
hành văn bản3 kiến nghị thảo
bỏ hoặc ban hành mới) dựng

1.

2.

3.

_______________
1
Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.
2
Tên danh mục có thể thay đổi căn cứ vào mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn
bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
3
Trường hợp kiến nghị ban hành mới thì không cần ghi nội dung này.

You might also like