You are on page 1of 8

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 2446 /BC-SGDĐT Quảng Trị, ngày 16 tháng 11 năm 2021

BÁO CÁO
Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật năm 2021

Thực hiện Kế hoạch số 6037/KH-UBND ngày 30/12/2020 của UBND


tỉnh Quảng Trị về rà soát văn bản quy phạm pháp luật quy phạm pháp luật năm
2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo
công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2021, cụ thể như sau:
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC RÀ SOÁT VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Công tác xây dựng thể chế và công tác kiểm tra, xử lý, rà soát văn
bản quy phạm pháp luật
Để triển khai thực hiện có hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành và các
điều kiện đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản
QPPL, Sở Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Kế hoạch số 56/KH-SGDĐT ngày
11/01/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về kế hoạch thực hiện công tác kiểm
tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2021, Kế hoạch số 1861/KH-
SGDĐT ngày 08/9/2021 của Sở về công tác pháp chế ngành Giáo dục và Đào
tạo Quảng Trị năm học 2021 - 2021. Qua đó, xác định rõ mục đích, yêu cầu,
phạm vi, đối tượng, nội dung, phương pháp kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật và trách nhiệm của các phòng chuyên môn trong việc
triển khai thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy
phạm pháp luật năm 2021.
2. Về tổ chức bộ máy, biên chế; kinh phí cho công tác rà soát văn bản
quy phạm pháp luật
- Về tổ chức bộ máy, biên chế: Hiện nay, Sở Giáo dục và Đào tạo không
bố trí cán bộ chuyên trách mà cử 01 công chức Văn phòng làm đầu mối, các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Sở chủ động tham mưu, xây dựng và tự kiểm
tra, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật khi có yêu cầu.
- Về kinh phí cho công tác rà soát văn không quy phạm pháp luật: Không.
3. Công tác tập huấn, hướng dẫn, bồi thường kỹ năng, nghiệp rà soát
văn bản quy phạm pháp luật và các điều kiện bảo đảm khác
Năm 2021, Công chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Sở Giáo
dục và Đào tạo chưa được tập huấn chuyên sâu về chuyên môn và nghiệp vụ.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT
2

1. Số liệu về văn bản phải rà soát, số văn bản đã được rà soát, kết quả
rà soát văn bản, tình hình xử lý văn bản được rà soát
- Số văn bản phải rà soát: 16 văn bản;
- Số văn bản đã rà soát: 16 văn bản;
- Kết quả rà soát văn bản:
+ Số văn bản còn hiệu lực: 16 văn bản (Đính kèm mẫu số 05);
+ Số văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ: Không;
+ Số văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần: Không;
+ Số văn bản cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực phụ trách: 01 văn bản (Đính kèm
mẫu số 06);
- Tình hình xử lý văn bản được rà soát (Trong đó có kết quả xử lý văn bản
QPPL chưa xử lý xong của các kỳ rà soát trước): Không.
- Kết quả rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn (nếu có):
Không.
2. Đánh giá chung về chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn
bản thuộc trách nhiệm rà soát
Trong thời gian qua, Sở Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo các phòng chuyên
môn thuộc Sở tích cực tham mưu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp
luật. Thông qua hoạt động kiểm tra, rà soát đã kịp thời phát hiện những văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo có quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng
chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển của Ngành để
kịp thời tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý nhằm đảm bảo tính hợp hiến,
hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của văn bản sau khi được ban hành.
3. Đánh giá tình hình thực hiện công tác rà soát văn bản QPPL và
hoạt động phối hợp trong công tác rà soát văn bản QPPL
Nhìn chung, Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy
phạm pháp luật của Sở Giáo dục và Đào tạo đã được triển khai đồng bộ, đúng
đối tượng, nội dung, nghiêm túc, đầy đủ theo quy định của Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, đáp ứng yêu cầu quản
lý Nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
III. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, KIẾN NGHỊ
1. Khó khăn, vướng mắc
Công chức phụ trách công tác pháp chế làm kiêm nhiệm nên còn gặp
nhiều khó khăn trong việc kiểm tra văn bản thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước
được giao, cũng như việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo quy định của pháp
luật.
2. Đề xuất, kiến nghị
- Đề nghị Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp mở các lớp bồi dưỡng, tập huấn
chuyên sâu về nghiệp vụ công tác thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn
bản quy phạm pháp luật cho cán bộ, công chức phụ trách công tác pháp chế.
3

- Đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh quan tâm bố trí kinh phí từ đầu năm cho
công tác thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật
và cần có chính sách hỗ trợ cho đội ngũ làm công tác pháp chế của các cơ quan,
đơn vị để đảm bảo công tác này thực hiện có chất lượng và hiệu quả.
Trên đây là báo cáo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật năm 2021, Sở Giáo dục và Đào tạo kính gửi Sở Tư pháp
tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC
- Sở Tư pháp; PHÓ GIÁM ĐỐC
- Ban Giám đốc Sở;
- Các phòng thuộc Sở;
- Cổng TTĐT Sở;
- Lưu: VT, VP.

Võ Văn Minh
4

Mẫu số 05
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2021

Số, ký hiệu;
Tên loại
STT ngày, tháng, nămban hành Thời điểm
văn bản Tên gọi của văn bản
văn bản có hiệu lực Ghi chú
12/2008/NQ-HĐND; Luân chuyển và chính sách khuyến khích đối với giáo Hết hiệu lực
1. Nghị quyết 03/8/2008
24/7/2008 viên công tác tại vùng đặc biệt khó khăn một phần

20/2015/NQ-HĐND; Về việc quy hoạch và phát triển giáo dục đào tạo tỉnh
2. Nghị quyết 27/7/2015
17/7/2015 Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với các cơ sở
31/2016/NQ-HĐND;
3. Nghị quyết giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 24/12/2016
14/12/2016
2020-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định
học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong
ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học
07/2017/NQ-HĐND;
4. Nghị quyết sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông 23/5/2017
23/5/2017
có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng
hưởng chính sách tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số


34/2017/NQ-HĐND; ngày 12/2008/NQ-HĐND ngày 24/7/2008 của HĐND tỉnh về
5. Nghị quyết 24/12/2017
14/12/2017 luân chuyển và chính sách khuyến khích đối với giáo
viên công tác tại vùng đặc biệt khó khăn
5

Về thực hiện chế độ lương và hỗ trợ bảo hiểm xã hội,


35/2018/NQ-HĐND; bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với lao động
6. Nghị quyết 18/12/2018
08/12/2018 hợp đồng vị trí nấu ăn trong các trường mầm non công
lập tỉnh Quảng Trị

34/2018/NQ-HĐND; Nghị quyết về việc thông qua Đề án xóa phòng học tạm,
7. Nghị quyết 18/12/2018
08/12/2018 phòng học mượn giai đoạn 2019-2021
Nghị quyết về “Phát triển Trường Trung học phổ
thông Chuyên Lê Quý Đôn đến năm 2025, định hướng
05/2019/NQ-HĐND;
8. Nghị quyết đến năm 2030 và chính sách khen thưởng đối với học 01/8/2019
20/7/2019
sinh đạt giải cao tại các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị”.
Nghị quyết về thông qua đề án “Đầu tư cải tạo, xây
39/2019/NQ-HĐND;
9. Nghị quyết dựng nhà vệ sinh và cung cấp nước sạch trong trường 16/12/2019
06/12/2019
học giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”.
Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
112/2020/NQ-HĐND 34/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND
10. Nghị quyết 19/12/2020
09/12/2020 tỉnh về xóa phòng tạm, phòng học mượn giai đoạn
2019-2021

Quy định các khoản thu dịch vụ, hỗ trợ hoạt động
101/2021/NQ-HĐND giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công
11. Nghị quyết 26/7/2021
16/7/2021 lập từ năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị

106/2021/NQ-HĐND Về chính sách hỗ trợ tiếp cận giáo dục cho học sinh
12. Nghị quyết khuyết tật tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa 09/9/2021
30/8/2021 bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 201-2026

13. Quyết định 02/2013/QĐ-UBND; Về việc ban hành quy định dạy thêm học thêm 31/01/2013 Hết hiệu lực
6

21/01/2013 một phần

Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ


07/2016/QĐ-UBND;
14. Quyết định cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo 13/03/2016
03/3/2016
tỉnh Quảng Trị
Quyết định ban hành Quy định, tiêu chuẩn chức danh
cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực
13/2019/QĐ-UBND;
15. Quyết định thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó 19/03/2019
08/3/2019
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
Về việc bãi bỏ một số điều, khoản của Quy định về dạy
10/2020/QĐ-UBND; thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành
16. Quyết định kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2020
13/4/2020
21/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
(Tổng số: 16 văn bản./.)
7

Mẫu số 06
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2021

Kiến nghị (đình


chỉ thi hành,
Thời hạn xử lý
Số, ký hiệu; ngày, ngưng hiệu lực, Cơ quan/đơn vị
Tên loại văn Tên gọi của văn Nội dung kiến nghị/Lý hoặc kiến nghị xử
STT tháng, năm ban hành sửa đổi, bổ sung, chủ trì soạn
bản bản do kiến nghị lý/tình hình xây
văn bản thay thế, bãi bỏ thảo
dựng
hoặc ban hành
mới)

Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND; Nghị quyết quy Ban hành mới Để phù hợp với Nghị Phòng Kế Quý III năm 2022
14/12/2016 định mức thu định số 81/2021/NĐ- hoạch - Tài
(Tháng 7/2022)
học phí đối với CP ngày 27/8/2021 của chính, Sở
các cơ sở giáo Chính phủ về việc Quy GD&ĐT.
dục công lập từ định cơ chế thu, quản lý
năm học 2017- học phí đối với cơ sở
2018 đến năm giáo dục thuộc hệ thống
1 học 2020-2021 giáo dục quốc dân và
trên địa bàn chính sách miễn, giảm
tỉnh Quảng Trị. học phí, hỗ trợ chi phí
(Nghị quyết Quy
học tập; giá dịch vụ
định về mức thu trong lĩnh vực giáo dục,
học phí đối với đào tạo.
cơ sở giáo dục
mầm non, phổ
thông công lập
8

trên địa bàn tỉnh


Quảng Trị từ
năm học 2022 -
2023).

(Tổng số: 01 văn bản)

You might also like