Professional Documents
Culture Documents
NGHỊ QUYẾT
Kế hoạch xét tuyển viên chức và tuyển dụng lao động hợp đồng năm 2022
của Trường Đại học Phú Yên
UBND TỈNH PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN
KẾ HOẠCH
Xét tuyển viên chức và tuyển dụng lao động hợp đồng năm 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01 /NQ-HĐT ngày 06tháng01năm 2023
của Hội đồng trường Trường Đại học Phú Yên)
Căn cứ nhu cầu về nhân sự, Trường Đại học Phú Yên (gọi tắt là Trường) ban
hành Kế hoạch xét tuyển viên chức làm việc tại Trường năm 2022 như sau:
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật số
52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của luật cán
bộ, công chức và luật viên chức;
2. Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019;
3. Luật số 34/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giáo dục đại học; Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2019 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;
4. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại
công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số
03/NĐHN-BNV ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
5. Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 quy định về vị trí
việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
6. Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp
lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;
7. Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/20 20/TT-BGDĐT
ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy
trong các trường cao đẳng sư phạm công lập; Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày
26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;
2
pháp luật của Nhà nước, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của viên chức giảng viên, nhân
viên làm việc ở các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và
nhân viên hỗ trợ, phục vụ.
2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Việc xét tuyển viên chức và tuyển dụng lao động hợp đồng đảm bảo công
khai, khách quan, minh bạch, công bằng và đúng quy định của pháp luật.
b) Phải căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của chức danh nghề nghiệp viên chức,
vị trí việc làm tương ứng; căn cứ vào chỉ tiêu số lượng người làm việc và hợp đồng lao
động được giao đảm bảo phù hợp với lộ trình tinh giản biên chế.
c) Bảo đảm tính cạnh tranh. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
và vị trí việc làm.
III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành
phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, loại hình đào tạo được đăng ký dự tuyển:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Đủ từ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng
ký dự tuyển;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển của các vị trí việc làm
2.1. Người dự tuyển viên chức các vị trí việc làm Giảng viên hạng III, mã
ngạch V.07.01.03
Phải đạt trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành tương ứng với
chức danh nghề nghiệp giảng viên đăng ký dự tuyển, cụ thể:
a) Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ trở lên phù hợp với vị trí việc làm. Trường hợp
văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công
nhận theo Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên
đại học.
2.2. Người dự tuyển các vị trí việc làm chuyên môn dùng chung; vị trí việc
làm hỗ trợ, phục vụ.
2.2.1. Các vị trí việc làm chuyên môn dùng chung
4
Phải đạt trình độ chuẩn theo quy định hiện hành tương ứng với chức danh nghề
nghiệp chuyên môn dùng chung đăng ký dự tuyển, cụ thể:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm. Trường hợp
văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công
nhận theo Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch
tương ứng (Xem Phụ lục chỉ tiêu, vị trí việc làm cần tuyển dụng năm 2022 kèm theo)
2.2.2. Các vị trí nhân viên hỗ trợ, phục vụ
Có bằng tốt nghiệp từ Trung cấp trở lên.
3. Trường hợp không được đăng ký dự tuyển
Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về
hình sự của tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa
bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
- Đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc sử dụng văn bằng, chứng
chỉ không đúng quy định trong đợt tuyển dụng trước.
IV. CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ XÉT TUYỂN
1. Số lượng người làm việc được giao, hiện có, chưa sử dụng
- Số lượng được giao: gồm 150 người hưởng lương từ ngân sách và 28 người
hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp
- Số lượng hiện có: 144 người hưởng lương từ NSNN
- Số lượng hợp đồng theo NĐ68: 09 người
- Số lượng chưa sử dụng: 06 người hưởng lương từ ngân sách và 19 người
hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp
2. Chỉ tiêu cần tuyển dụng
2.1. Chỉ tiêu xét tuyển và vị trí xét tuyển viên chức giảng viên (hưởng lương từ
ngân sách nhà nước) là 05 vị trí, ứng với 06 chỉ tiêu.
2.2. Chỉ tiêu xét tuyển và vị trí xét tuyển viên chức chuyên môn dùng chung và
nhân viên hỗ trợ, phục vụ (hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp) là 11 vị trí, tương ứng
với 19 chỉ tiêu, trong đó:
- Viên chức chuyên môn dùng chung: 08 vị trí, ứng với 15 chỉ tiêu
- Nhân viên hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí, ứng với 04 chỉ tiêu
(Xem Phụ lục chỉ tiêu, vị trí việc làm cần tuyển dụng năm 2022 kèm theo)
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
5
3. Chế độ ưu tiên
Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển được thực hiện theo quy định tại
Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết
quả điểm thi tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên
nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào
tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành
quân sự được phong hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5
điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội
viên thanh niên xung phong: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu
tiên nhiều nhất vào kết quả điểm vòng 2.
VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
1. Tuyển dụng viên chức giảng viên thực hiện thông qua hình thức xét
tuyển, gồm 02 vòng:
- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu
đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người
dự tuyển được tham dự vòng 2.
- Vòng 2: Kiểm tra, sát hạch bằng hình thức Thực hành giảng dạy, các ứng viên
soạn giáo án và thực hiện 01 tiết giảng (50 phút) trên lớp học thực tế hoặc giả định.
2. Tuyển dụng viên chức chuyên môn dùng chung và nhân viên hỗ trợ,
phục vụ thực hiện thông qua hình thức xét tuyển, gồm 02 vòng:
- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu
đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người
dự tuyển được tham dự vòng 2.
- Vòng 2: Người dự tuyển có kết quả đạt yêu cầu vòng 1 thì tiếp tục tham gia
xét tuyển vòng 2, cụ thể: Kiểm tra, sát hạch bằng hình thức Phỏng vấn (30 phút/ứng
viên). Trước khi phỏng vấn, ứng viên có không quá 15 phút chuẩn bị.
3. Cách xác định kết quả vòng 1, tính điểm vòng 2
a) Vòng 1: Xác định đạt hoặc không đạt theo yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Vòng 2: Điểm thực hành và điểm phỏng vấn được chấm theo thang điểm 100
(một trăm); Kết quả xét tuyển là điểm bình quân của các giám khảo. Điểm bình quân
tính đến 2 chữ số thập phân.
VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
7
Thực hiện xác định người trúng tuyển theo thứ tự sau:
1. Có điểm tại vòng 2 từ 50 (năm mươi) điểm trở lên.
2. Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ
cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm. Đối tượng ưu
tiên được quy định tại Điều 6, Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020
của Bộ Nội vụ. Trường hợp 02 người trở lên có tổng điểm vòng 2 với điểm ưu tiên
(nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thực
hành vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Hiệu
trưởng Trường Đại học Phú Yên quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức và tuyển dụng lao động
hợp đồng Trường Đại học Phú Yên năm 2022 không được bảo lưu kết quả cho các kỳ
xét tuyển lần sau.
VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ VÀ TỔ
CHỨC XÉT TUYỂN
1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: Trong giờ hành chính, 30
ngày kể từ ngày thông báo bằng văn bản.
2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: Phòng Tổ chức cán bộ
Trường Đại học Phú Yên, số 01 Nguyễn Văn Huyên, phường 9, thành phố Tuy Hoà,
tỉnh Phú Yên.
3. Thời gian, địa điểm tổ chức sát hạch vòng 2: Thời gian, địa điểm, danh
sách ứng viên đủ điều kiện tham dự sát hạch vòng 2 được thông báo trước ngày tổ
chức vòng 2 tối đa 15 ngày theo quy định.
IX. KINH PHÍ
1. Giao Phòng Kế hoạch – Tài chính xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí
cho công tác tuyển dụng viên chức, trình lãnh đạo Trường xem xét, phê duyệt.
2. Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng viên chức
giảng viên, nhân viên hành chính thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-
BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên
chức.
3. Không thu phí đối với các vị trí hợp đồng nhân viên hỗ trợ, phục vụ.
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng
a) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban
Nội dung sát hạch, Ban kiểm tra sát hạch, Tổ thư kí giúp việc hội đồng, Tổ in sao đề
thi phục vụ công tác tuyển dụng tại vòng 2.
b) Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
c) Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, hồ sơ xin việc; tổ chức sát hạch vòng 2
theo quy định;
d) Báo cáo Hiệu trưởng quyết định công nhận kết quả xét tuyển;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức tuyển dụng.
8
CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ VIỆC LÀM CẦN TUYỂN DỤNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 01 /NQ-HĐT ngày06 tháng01năm 2023
của Hội đồng trường Trường Đại học Phú Yên )
Trình độ
Vị trí việc làm cần tuyển Chỉ Ngành hoặc chuyên
TT Ngạch viên chức chuyên môn Yêu cầu về bồi dưỡng Ghi chú
dụng tiêu ngành đào tạo
tối thiểu
I Giảng viên hạng III (05 vị trí, 06 chỉ tiêu)
Giảng viên hạng III - Lý luận và Phương pháp
1. Giảng viên Toán học 01 Thạc sĩ
V.07.01.03 dạy học Toán
- Giáo dục học (Mầm non)
Giảng viên Giáo dục Mầm Giảng viên hạng III Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
2. 02 Thạc sĩ - Khoa học giáo dục (Mầm
non V.07.01.03
non) chuẩn chức danh nghề nghiệp
giảng viên đại học theo Thông tư
Giảng viên hạng III - Lý luận và Phương pháp
3. Giảng viên Tiếng Anh 01 Thạc sĩ số 40/2020/TT-BGDĐT của Bộ
V.07.01.03 giảng dạy Tiếng Anh
Giáo dục và Đào tạo
Giảng viên hạng III
4. Giảng viên Du lịch 01 Thạc sĩ - Du lịch
V.07.01.03
Giảng viên hạng III
5. Giảng viên Giáo dục Tiểu học 01 Thạc sĩ - Giáo dục Tiểu học
V.07.01.03
Chuyên viên
1. Nhân viên Giáo vụ khoa 03 Cử nhân Tất cả các ngành
01.003
Chuyên viên - Công nghệ thông tin
2. Nhân viên Đào tạo 03 Cử nhân
01.003 - Khoa học máy tính Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
Chuyên viên quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn
3. Nhân viên Quản lý chất lượng 01 Cử nhân Tất cả các ngành
01.003 ngạch chuyên viên theo Thông tư
Chuyên viên số 02/2021/TT-BNV ngày
4. Nhân viên Công tác sinh viên 01 Cử nhân Tất cả các ngành
01.003 11/6/2021 của Bộ Nội vụ
Chuyên viên
5. Nhân viên Quản lý khoa học 02 Cử nhân Tất cả các ngành
01.003
Nhân viên Hành chính - Quản Chuyên viên - Công nghệ thông tin
6. 02 Cử nhân
trị 01.003 - Khoa học máy tính
10
- Luật
Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
Thư viện viên chức chuyên ngành thư viện theo
7. Nhân viên Thư viện 01 Cử nhân Thông tin – Thư viện
V.10.02.06 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL
ngày 01/7/2022 của Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
chức, kỹ năng quản lý nhà nước
- Kế toán
Kế toán viên đối với công chức ngạch chuyên
01 Cử nhân - Kiểm toán
06.031 viên và tương đương theo Thông
- Tài chính
tư số 29/2022/TT-BTC ngày
Nhân viên Kế hoạch – Tài
8. 03/6/2022 của Bộ Tài Chính
chính
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn
Chuyên viên
01 Cử nhân Quản trị kinh doanh ngạch chuyên viên theo Thông tư
01.003
số 02/2021/TT-BNV ngày
11/6/2021 của Bộ Nội vụ
III Nhân viên hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí, ứng với 04 chỉ tiêu
1. Nhân viên Bảo vệ 02 Trung cấp
2. Nhân viên Lễ tân - Y tế 01 Trung cấp
3. Nhân viên Cây xanh 01 Trung cấp
Tổng cộng: 16 vị trí, ứng với 25 chỉ tiêu.
-----------------------------