You are on page 1of 8

Câu 1.

Một trong những vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ,
Anh khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là
A. kí hòa ước với các nước bại trận.
B. khắc phục hậu quả của chiến tranh.
C. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
D. hợp tác phát triển kinh tế - văn hoá.
Câu 2. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước.
B. thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 3. Trong thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên
Xô đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Là nước duy nhất có vũ khí hạt nhân.
B. Là siêu cường tài chính số một thế giới.
C. Là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
D. Là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
Câu 4. Từ năm 1994, Liên bang Nga theo đuổi chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Định hướng Âu - Á.
B. Tích cực bảo vệ hòa bình thế giới.
C. Tăng cường quan hệ với các nước châu Á, tổ chức ASEAN.
D. Nổ lực trở thành cường quốc chính trị tương xứng với vị thế kinh tế.
Câu 5. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. duy trì hoà bình và an ninh trên thế giới.
B. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
D. không sử dụng vũ lực, đe doạ sử dụng vũ lực trong tranh chấp.
Câu 6. Đến thập niên 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ đạt được thành tựu gì trong nông
nghiệp?
A. Tự túc được lương thực.
B. Nền nông nghiệp được cơ giới hoá.
C. Hoàn thành “cuộc cách mạng xanh”.
D. Nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.
Câu 7. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi trong những năm 1945 - 1975
diễn ra trong điều kiện thuận lợi nào sau đây?
A. Mĩ đã từ bỏ chiến lược toàn cầu.
B. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã tan rã.
C. Nhận được nhiều viện trợ của Tây Âu.
D. Ý thức dân tộc của nhân dân phát triển mạnh.
Câu 8. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, với ưu thế vượt trội về kinh tế và
quân sự, Mĩ đã biến khu vực Mĩ Latinh thành
A. "sân sau" của Mĩ.
B. nơi khái thác than.
C. thị trường khai thác nhân công.
D. nơi cung cấp nguyên liệu giá rẻ.
Câu 9. Quốc gia đầu tiên thực hiện cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp là
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.
Câu 10. Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào
sau đây?
A. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Ủng hộ phong trào công nhân quốc tế.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
D. Loài trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
Câu 11. Định ước Henxiki được kí kết giữa các nước châu Âu và những nước nào?
A. Mĩ và Canađa.
B. Liên Xô và Mĩ.
C. Ấn Độ, Ba Lan, Canđa.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 12. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, sau Mĩ.
C. một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
D. siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ của thế giới.
Câu 13. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A. giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô.
B. với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.
C. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô.
D. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
Câu 14. Trong những năm 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và Mĩ đã đạt được thỏa thuận
quan trọng nào sau đây?
A. Thủ tiêu chủ nghĩa thực dân.
B. Ngừng chế tạo bom nguyên tử.
C. Thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu.
Câu 15. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
B. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
C. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
Câu 16. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong
những biểu hiện của xu thế
A. đa dạng hóa.
B. toàn cầu hóa.
C. hòa hoãn tạm thời.
D. hợp tác và đấu tranh.
Câu 17. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định
của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi
A. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống.
B. không có nước nào bỏ phiếu trắng.
C. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.
D. không có nước nào bỏ phiếu chống.
Câu 18. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực
hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950)?
A. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
B. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
C. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
D. Liên Xô là nước thắng trận trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 19. Từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, với tỉ lệ công nhân chiếm hơn
55% số lao động trong cả nước chứng tỏ Liên Xô đã
A. chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.
B. chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp.
C. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
D. vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
Câu 20. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do
A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
C. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
D. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
Câu 21. Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu
tranh chống thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu
A. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ.
B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn.
C. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn.
D. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ.
Câu 22. Khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền
kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích
A. từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.
B. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.
C. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.
D. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.
Câu 23. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh của nền kinh tế
Tây Âu từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX là
A. chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp.
B. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.
D. sự viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Macsan”.
Câu 24. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những
năm 1952 - 1973 là
A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
D. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật để nâng cao năng suất.
Câu 25. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. Sự ra đời của hai nhà nước Đức.
C. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng.
D. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.
Câu 26. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989)
không xuất phát từ
A. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên.
B. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
C. việc cả hai nước đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc.
D. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố địa vị của
mình.
Câu 27. Gọi cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là cuộc cách mạng khoa học công nghệ vì
A. cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ.
B. cuộc cách mạng bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
C. tìm ra những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học.
D. công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kỹ thuật.
Câu 28. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
D. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
Câu 29. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) đã
A. hình thành trật tự thế giới theo xu hướng “đa cực”.
B. hình thành trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ lãnh đạo.
C. góp phần hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
D. góp phần đưa đến việc chấm dứt cuộc “Chiến tranh lạnh”.
Câu 30. Nguyên nhân cơ bản làm chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ là
A. xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp.
B. các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá.
C. không bắt kịp trình độ khoa học kĩ thuật của thế giới.
D. bị ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
Câu 31. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. phát triển kinh tế.
B. gia nhập ASEAN.
C. giành độc lập dân tộc.
D. chống lại đế quốc Âu - Mĩ.
Câu 32. Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy nền kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển
nhanh chóng là
A. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
B. nguồn nhân lực dồi dào, kĩ thuật cao.
C. vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước.
D. các công ty tư bản có sức cạnh tranh.
Câu 33. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ
XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là
A. đối tác.
B. hợp tác.
C. đối đầu.
D. đồng minh.
Câu 34. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh
đường lối phát triển đất nước theo chiến lược
A. đổi mới thể chế chính trị.
B. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. lấy phát triển quân sự làm trọng tâm.
Câu 35. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người
chuyển sang thời đại văn minh
A. trí tuệ.
B. dịch vụ.
C. thương mại.
D. công nghiệp.
Câu 36. Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là
A. giải quyết triệt để những bất công xã hội.
B. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
C. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
D. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 37. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào của tổ chức Liên hợp quốc trong việc
giải quyết vấn đề chủ quyền biển đảo hiện nay?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
Câu 38. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng
và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học
nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
B. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
C. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
Câu 39. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70
của thế kỉ XX là
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Đức, Italia, Nhật Bản.
C. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
Câu 40. Trước sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và
xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam cần phải
A. hạn chế sự đầu tư ra bên ngoài.
B. nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức.
C. cân nhắc trước khi tiếp thu công nghệ.
D. thu hút vốn đầu tư có giới hạn vừa phải.

You might also like