You are on page 1of 3

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ I

Bài tập Chương 2


2.1. Giá thành sản phẩm - Ba bước cơ bản
Ngoài bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Ban quản trị công ty A.
yêu cầu kế toán trưởng soạn thảo thêm báo cáo giá thành sản phẩm. Các thông tin về chi phí hoạt
động và các số dư của các tài khoản tồn kho năm x8 như sau:
Chi phí nhân công trực tiếp (15.430 giờ, 8,5ngđ/giờ) 131.155 ngđ
Bảo quản máy móc 52.500 ngđ
Chi phí nhân công gián tiếp (50.280 giờ, 5,25ngđ/giờ 263.970 ngđ
Bảo hiểm phân xưởng 8.100 ngđ
Chi phí điện, nước 29.220 ngđ
Khấu hao nhà xưởng 46.200 ngđ
Khấu hao máy móc thiết bị 92.800 ngđ
Dụng cụ sản xuất 9.460 ngđ
Sửa chữa và bảo trì 14.980 ngđ
Chi phí bán hàng và quản lý 96.480 ngđ
Tồn kho vật liệu ngày 01/01/x8 26.490 ngđ
Sản phẩm dở dang ngày 01/01/x8 101.640 ngđ
Tồn kho thành phẩm ngày 01/01/x8 148.290 ngđ
Tồn kho vật liệu ngày 31/12/x8 24.910 ngđ
Sản phẩm dở dang ngày 31/12/x8 100.400 ngđ
Tồn kho thành phẩm ngày 31/12/x8 141.100 ngđ
Giá trị vật liệu mua trong năm x8 500.000 ngđ
Yêu cầu:
1. Tính chi phí vật liệu đã sử dụng trong năm.
2. Tính tổng chi phí sản xuất trong năm.
3. Tính giá thành sản phẩm trong năm.
2.2. Phân loại chi phí
Dưới đây là danh mục những chi phí phát sinh ở một doanh nghiệp may:
(a) xăng, dầu cho xe của nhân viên bán hàng
(b) chi phí điện thoại
(c) lương giờ của thợ may
(d) chỉ
(e) hoa hồng bán hàng
(f) mẫu chứng từ được dùng ở văn phòng
(g) nút (khuy, cúc) và dây kéo
(h) khấu hao máy may
(i) quảng cáo
(k) lương quản lý doanh nghiệp
(l) lãi đi vay
(m) kiểu mẫu
(n) sửa chữa mái nhà phân xưởng
(o) bao bì
1. Vào thời điểm các chi phí này phát sinh, chi phí nào sẽ được phân loại là chi phí
thời kỳ? Chi phí nào được phân loại là chi phí sản phẩm?
1
2. Trong số các chi phí sản phẩm, chi phí nào là chi phí trực tiếp? Chi phí nào là chi
phí gián tiếp?
2.3. Phân loại chi phí - Trực tiếp /gián tiếp
Đối với các chi phí sau, hãy chỉ ra cho mỗi đối tượng chịu chi phí - Khu vực, bộ phận, hoặc
sản phẩm - chi phí là trực tiếp hay gián tiếp. Tại sao?
Đối tượng chịu chi phí
Chi phí Khu vực Bộ phận Sản phẩm

Lao động trực tiếp


Dụng cụ cho các bộ phận
Lương của bộ phận quản lý khu vực
Lương của Giám đốc công ty
Vật liệu trực tiếp
Bảo hiểm hỏa hoạn cho các máy móc đặc biệt
Thuế nhà đất khu vực
Sửa chữa và bảo trì bộ phận
2.4. Bán biến phí / Phương pháp cao - thấp
Công ty H. sản xuất sản phẩm X. Khi soạn thảo dự toán cho năm tới, kế toán trưởng công ty
phải xử lý những dữ liệu sau liên quan đến các chi phí tiện ích:
Tháng Chi phí điện (ngđ ) Số giờ máy
Bảy 60.000 6.000
Tám 53.000 5.000
Chín 49.500 4.500
Mười 46.000 4.000
Mười một 42.500 3.500
Mười hai 39.000 3.000

Dùng phương pháp cao - thấp, xác định (1) Chi phí điện khả biến cho một giờ máy, (2) Chi phí điện
cố định hàng tháng, (3) Tổng chi phí điện khả biến và chi phí điện cố định trong 6 tháng, (4) Viết
công thức ước tính chi phí điện hàng tháng.
2.5. Chi phí vật liệu trực tiếp
Thông tin về Chi phí vật liệu trực tiếp tháng 7/x2 như sau: Tồn kho vật liệu đầu tháng
24.200ngđ; Tồn kho vật liệu cuối tháng 51.900ngđ. Trong tháng, công ty đã mua chịu
220.600ngđ vật liệu từ công ty L. và 62.200ngđ vật liệu đã trả tiền cho công ty M. Công
ty đã trả 45.000ngđ cho công ty L. Hãy tính chi phí vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong
tháng 7/x2.
2.6. Báo cáo giá thành sản phẩm
Thông tin về chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 8/x9 của Công ty G. như sau:
Mua vật liệu trong tháng tổng số 139.000ngđ.
Số giờ công của các nhân công trực tiếp là 3.400giờ với 8,75ngđ/giờ.
Chi phí sản xuất chung phát sinh như sau: Chi phí tiện ích 5.870ngđ; Chi phí về
giám sát sản xuất 16.600ngđ; vật liệu gián tiếp 6.750ngđ; khấu hao 6.200ngđ; Bảo
hiểm: 1.830ngđ; chi phí khác: 1.100ngđ.
Các tài khoản tồn kho vào đầu tháng như sau: Vật liệu 48.600ngđ; Sản phẩm dở
dang 54.250ngđ; Thành phẩm 38.500ngđ. Các tài khoản tồn kho vào cuối tháng như
sau: Vật liệu 50.100ngđ; Sản phẩm dở dang 48.400ngđ; Thành phẩm 37.450ngđ.

Bài tập Kế toán quản trị 2 Lê Đình Trực


Từ các thông tin đã cho ở trên, hãy lập báo cáo giá thành sản phẩm.
2.7. Tính giá vốn hàng bán
Công ty M.D., trong năm x1 đạt doanh thu 795.000ngđ. Tổng chi phí sản xuất
trong kỳ là 464.500ngđ. Chi phí hoạt động trong năm là 159.740ngđ. Số dư của các tài
khoản tồn kho như sau:
Tài khoản 01/01/x1 31/12/x1
Vật liệu 25.490ngđ 22.810ngđ
Sản phẩm dở dang 57.400ngđ 56.980ngđ
Thành phẩm84.820ngđ 77.320ngđ
Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 34%, hãy lập báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh năm x1.

2.8. Khái niệm giá thành đầy đủ


Sử dụng khái niệm giá thành đầy đủ (absorption costing concept), xác định giá thành đơn vị
sản phẩm từ các chi phí đã phát sinh trong tháng như sau: 2.500ngđ chi phí bảo hiểm phân xưởng;
2.900ngđ tiền thuê cửa hàng; 6.100ngđ khấu hao thiết bị sản xuất; 32.650ngđ vật liệu đã sử dụng;
3.480ngđ về lao động gián tiếp ở phân xưởng; 1.080ngđ dụng cụ phân xưởng; 1.910ngđ về điện
trong phân xưởng; 2.600ngđ về bảo hiểm hỏa hoạn phân xưởng; 4.250ngđ khấu hao thiết bị bán
hàng; 3.850ngđ tiền thuê phân xưởng; 18.420ngđ lao động trực tiếp phân xưởng; 3.100ngđ lương
quản lý phân xưởng; 5.800ngđ lương giám đốc công ty; 8.250ngđ hoa hồng bán hàng; 2.975ngđ chi
phí quảng cáo. Có 48.800 đơn vị sản phẩm được sản xuất trong tháng.

You might also like