You are on page 1of 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHƯƠNG 2


ĐỀ TÀI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÍ PHÒNG KHÁCH SẠN

Giảng viên : Trần Mai Hương


Nhóm trưởng : Đỗ Đăng Kiên - 2121051275
Hoàng Anh Kiệt - 2121051516

Hà Nội, 10-2022
Bước 1 :Phân tích hoạt động của khách sạn
Cơ sở dữ liệu hệ thống quản lí khách sạn theo dõi các thông tin liên quan đến
khách hàng buồng phòng, dịch vụ, hóa đơn của nhân viên.
Khách sạn có nhiều phòng cho thuê, mỗi phòng có mã phòng là duy nhất, tên
phòng, vị trí, loại phòng, giá,…Một quản lí buồng phòng có thể quản li nhiều
phòng. Các phòng đều được cập nhật trạng thái một cách thường xuyên, đã được
sử dụng hay còn trống. Mỗi phòng đều được quản lí bởi một nhân viên trong khách
sạn. Nhân viên thì có các thông tin sau: mã nhân viên là duy nhất, họ nhân viên,
tên nhân viên, chức vụ, doanh thu, số CMT.
Có nhiều khách hàng đến thuê phòng của khách sạn mỗi khách hàng có thể thuê
nhiều phòng khác nhau, mỗi khách hàng có mã khách hàng là duy nhất, họ tên
khách hàng, số CMT, điện thoại, quốc tịch,…Mỗi khi khách hàng thuê phòng thì
thông tin được cập nhật ngày đến- ngày đi.
Khách sạn phục vụ nhiều loại dịch vụ, mỗi dịch vụ có tên dịch vụ mã dịch vụ là
duy nhất, giá dịch vụ. Mỗi khách hàng có thể sử dụng nhiều loại dịch vụ với thời
gian mong muốn và mỗi dịch vụ cũng được sử dụng bởi nhiều khách hàng khác
nhau.
Hóa đơn sẽ được lập bởi một nhân viên và mỗi nhân viên có thể lập nhiều hóa đơn
trong một ngày.
Hóa đơn khi khách hàng thanh toán trả phòng gồm có mã hóa đơn là duy nhất, tên
hóa đơn, ngày thanh toán, tổng tiền thanh toán. Tổng tiền thanh toán được tổng
hợp từ thanh toán buồng phòng và thanh toán dịch vụ.
Từ tình hình kinh doanh của khách sạn có thể báo cáo doanh thu hàng tháng và
báo cáo doanh thu hàng năm.
Bước 2 :Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và các kiểu liên kết.
1) Thực thể:KHACHHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho mỗi khách hàng đăng kí thuê phòng.
- Các thuộc tính: MaKH, TenKH, NS, Số CMND, SoDT, DiaChi.
2) Thực thể :NHANVIEN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên.
- Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NS, SDT, DChi, MaLuong, MaNV, TienLuong.
3) Thực thể :PHONG:
- Mỗi thực thể tượng trung cho một phòng cho thuê.
- Các thuộc tính: MaPhong, MaLoaiPhong, HienTrang, SoDTPhong,
SoNguoi_MAX
4) Thực thể :DONGIA:
- Mỗi thực thể tượng trưng cho đơn giá của phòng.
- Các thuộc tính: MaGia, TG_Tinh, SoTien.
5) Thực thể :HOADON:
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn được lập khi khách hàng trả phòng.
- Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien, TienDV.
6) Thực thể :DICHVU:
- Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng các dịch vụ mà khách sạn cung cấp.
- Các thuộc tính: MaDV, TenDV, GiaDV, TTChi.
* Xác định kiểu liên kết
- Một nhân viên có thể quản lí nhiều phòng nhưng một phòng chỉ có thể được quản
lí bởi một nhân viên.
- Một nhân viên có thể lập nhiều hóa đơn nhưng một hóa đơn chỉ được lập bởi một
nhân viên.
- Một nhân viên có thể có một chức vụ nhưng một chức vụ có thể có nhiều nhân
viên.
- Một khách hàng có thể sử dụng nhiều dịch vụ và một dịch vụ có thể được sử
dụng bởi nhiều khách hàng.
- Một khách hàng đăng kí một phiếu đăng kí và một phiếu đăng kí chỉ được đăng
kí bởi một khách hàng.
- Một nhân viên có một bảng lương và một bảng lương là của một nhân viên.
- Một hóa đơn có thể có nhiều chi tiết hóa đơn nhưng môt chi tiết hóa đơn chỉ
thuộc một hóa đơn.
- Một khách hàng có thể thuê nhiều phòng và một phòng có thể được thuê bởi
nhiều khách hàng.
Bước 4: Chuyển lược đồ E/R sang thiết kế quan hệ
KHACHHANG (MAKH, TENKH, NV, SOCMND, QUOCTICH, SODT, DIACHI)
PHONG (MAPHONG, LOAIPHONG, HIENTRANG, SDTPHONG, SONGUOI_MAX)
LOAIPHONG(MALOAI, LOAI, CHITIET)
DUNGIA (MAGIA, TG_TINH, SOTIEN)
NHANVIEN(MANV, GIOITINH, TENNV, NS, DIACHI, DIENTHOAI , MALUONG, MANV,
TIENLUONG)
P_DANGKI (MAPDKI, MANV, NGAYDK)
HOADON (MAHD, NGAYLAP, TONGTIEN, TienDV)
DICHVU (MADV, TENDV, GIA, TTCHI)
* Kí hiệu “_” dấu gạch dưới là khóa chính.

II. Phần Đại Số Quan Hệ


1. Loại Phòng và Số tiền tương ứng:

𝜋𝐿𝑜ạ𝑖 𝑃ℎò𝑛𝑔 (PHONG) ∩ 𝜋𝑆ố 𝑇𝑖ề𝑛 (DONGIA)

2. Cho biết họ tên nhân viên nữ:


𝜋𝐻ọ 𝑡ê𝑛 (𝜎(𝐺𝑖ớ𝑖 𝑡í𝑛ℎ=𝑁ữ) (NHANVIEN))

3. Liệt kê những nhân viên nam có lương hơn 10 triệu:


𝜋𝐻ọ 𝑡ê𝑛 (𝜎(𝐺𝑖ớ𝑖 𝑡í𝑛ℎ=𝑁𝑎𝑚^𝐿ươ𝑛𝑔>10000000) (NHANVIEN))

4. Liệt kê Họ Tên, Giới tính, Dịch Vụ của các nhân viên phụ trách:
𝜋𝐻ọ 𝑇ê𝑛 (𝜎𝐺𝑖ớ𝑖 𝑡í𝑛ℎ (𝑁𝐻𝐴𝑁𝑉𝐼𝐸𝑁) ∩ 𝜋𝑇𝑒𝑛𝐷𝑉,𝑀𝑎𝐷𝑉 (𝐷𝐼𝐶𝐻𝑉𝑈))

5. Liệt kê các phòng đơn:


𝜋𝑀𝑎𝑃ℎ𝑜𝑛𝑔 (𝜎(𝐿𝑜𝑎𝑖𝑃ℎ𝑜𝑛𝑔=𝑃ℎ𝑜𝑛𝑔𝐷𝑜𝑛) (𝑃𝐻𝑂𝑁𝐺))

You might also like