Professional Documents
Culture Documents
• Chức năng: trao đổi thông tin giữa máy tính với
môi trường bên ngoài
• Các thao tác cơ bản
– Vào dữ liệu
– Ra dữ liệu
• Các thành phần chính
– Thiết bị ngoại vi
– Module ghép nối vào ra
• Chức năng
– Điều khiển và định thời
– Trao đổi thông tin với CPU
– Trao đổi thông tin với thiết bị ngoại vi
– Đệm giữa bên trong máy tính với thiết bị ngoại vi
– Phát hiện lỗi của thiết bị ngoại vi
• Module vào-ra
– Module vào-ra nhận tín hiệu điều khiển đọc từ CPU
– Module vào-ra nhận dữ liệu từ thiết bị ngoại vi, trong
khi đó CPU làm việc khác
– Khi đã có dữ liệu, module vào-ra phát tín hiệu ngắt
CPU
– CPU yêu cầu dữ liệu
– Module vào-ra chuyển dữ liệu đến CPU
• CPU
– CPU phát tín hiệu điều khiển đọc
– CPU làm việc khác
– Cuối mỗi chu trình lệnh, CPU kiểm tra tín hiệu ngắt
– Nếu bị ngắt, CPU
Cất ngữ cảnh hiện tại của chương trình (nội dung mỗi thanh ghi)
Thực hiện chương trình con phục vụ ngắt để vào dữ liệu
Sau khi hoàn thành chương trình con đó, CPU khôi phục ngữ cảnh
và trở về tiếp tục thực hiện chương trình đang tạm dừng
• Ngắt vô hiệu
– CPU sẽ bỏ qua các ngắt khác trong khi đang thực hiện
một ngắt
– Các ngắt phải chờ và được kiểm tra sau khi ngắt đang
phục vụ được xử lý xong
– Các ngắt được thực hiện tuần tự
• Ngắt ưu tiên
– Ngắt có mức ưu tiên thấp hơn thì có thể bị ngắt bởi
ngắt có ưu tiên cao hơn
– Khi ngắt có mức ưu tiên cao hơn được xử lý xong thì
CPU quay về ngắt trước đó
ThS. Nguyễn Thị Hải
Yến
Kiến trúc máy tính 34
Ngắt tuần tự
Bộ xử lý vào-ra
• COMmunication
• Còn gọi là cổng nối tiếp (serial port) DB-9
• Truyền dữ liệu hai chiều giữa máy tính và TBNV
• Ưu điểm
– Khoảng cách truyền xa hơn truyền song song
– Số dây kết nối ít
– Có thể truyền không dây dùng hồng ngoại
– Có thể ghép nối với vi điều khiển hay PLC
(Programmable Logic Device)
– Cho phép nối mạng
– Có thể cung cấp nguồn cho các mạch điện đơn giản
• 2 loại
– DTE (Data Terminal Equipment): tiếp nhận hay truyền
dữ liệu. Ví dụ: máy tính, PLC, vi điều khiển, ...
– DCE (Data Communication Equipment): thiết bị trung
gian. Ví dụ: modem
• Truyền tín hiệu
– Thông thường qua 2 chân RxD (nhận) và TxD (truyền)
– Các tín hiệu còn lại có chức năng hỗ trợ để thiết lập và
điều khiển quá trình truyền, được gọi là các tín hiệu
bắt tay (handshake) kiểm soát đường truyền
• USB 1.1
– 1998, 12Mpbs, đã lỗi thời
• USB 2.0
– 2000, 480Mbps ở chế độ Hi-Speed và 12Mbps ở chế
độ Full-Speed
• USB 3.0
– 2008, 5Gbps ở chế độ SuperSpeed
– Màu xanh dương và tương thích với USB 2.0
• USB 3.1
– 2013, 10Gbps, tương đương với chuẩn Thunderbolt
– Apple Macbook mới sử dụng chuẩn USB Type C 3.1
ThS. Nguyễn Thị Hải
Yến
Kiến trúc máy tính 77
Các loại đầu nối USB
• Type A
– Đầu đực: đầu dây kết nối
– Đầu cái: máy tính, laptop, TV, adapter sạc,…
• Type B
– Standard B: máy in, máy quét
– Mini USB (Mini B USB): điện thoại, máy ảnh đời cũ
– Micro USB (Micro B USB): thiết bị di động ngày nay
– Micro USB 3.0 (Micro B USB 3.0): ổ cứng di động
– Standard B USB 3.0: hai đầu nối màu xanh dương
• Type C
– 2 đầu dây giống nhau, kích thước bằng Micro USB
ThS. Nguyễn Thị Hải
Yến
Kiến trúc máy tính 78
Các loại đầu nối USB
• 24 chân
• IDE (EIDE)
– Parallel ATA (PATA) hay còn được gọi là EIDE
(Enhanced intergrated drive electronics)
– Tốc độ truyền dữ liệu tối đa 133MB/s, đã lỗi thời
• SATA (Serial AT Attachment)
– Giảm tiếng ồn, tăng luồng không khí
– SATA 1.0-150MB/s, SATA 2.0-300 MB/s,
– SATA 3.0-600MB/s, SATA 3.2-1.97GB/s
• Thunderbolt
– Intel sản xuất dành cho Apple
– Thunderbolt – 1.22 GB/s, Thuderbolt 2 – 2.44 GB/s
– Thunderbolt 3 – 4.88 GB/s
Bàn phím
• Phím số
Màn hình
ThS. Nguyễn Thị Hải Yến Kiến trúc máy tính 111
Màn hình
• Tỷ lệ màn hình
• Kích thước màn hình
• Kích thước điểm ảnh
• Tỷ lệ tương phản
• Độ sáng
• Độ phân giải màn hình
• Gam màu
• Màu sắc hiển thị
• Tốc độ làm tươi
• Tỷ lệ màn hình
– Truyền thống: tỷ lệ 4:3 (CRT)
– Màn hình rộng (widescreen): tỷ lệ 16:9 hoặc 16:10
• Kích thước màn hình
– Tính theo đường chéo màn hình bao gồm cả viền
– Ví dụ: 17 inch, 19 inch, 21 inch …
• Kích thước điểm ảnh
– Không cố định
– Tính theo đơn vị kích thước: số lượng điểm ảnh trên
một inch/cm, thực tế tính theo MP (megapixel) (hàng
triệu)
ThS. Nguyễn Thị Hải
Yến
Kiến trúc máy tính 114
Tiêu chuẩn
• Tỷ lệ tương phản
– Tỉ lệ giữa phần sáng nhất và tối nhất
– Cho biết độ trung thực khi tái tạo nội dung sẫm màu
trong môi trường ánh sáng yếu
• Độ sáng
– Về nguyên tắc, độ sáng tối đa càng cao thì càng tốt
– Thiết lập độ sáng màn hình quá cao mỏi mắt và
lãng phí điện (giảm thời lượng pin)
• Độ phân giải màn hình
– Số pixel chiều rộng và chiều cao có thể hiển thị được
– Độ phân giải cao số lượng điểm ảnh nhiều hình
ảnhThịmượt
ThS. Nguyễn Hải mà, chất lượng tốt
Kiến trúc máy tính 115
Yến
Tiêu chuẩn
• Gam màu
– Dải màu sắc mà một màn hình có thể hiển thị
– Gam màu nhỏ hơn tiêu chuẩn hình ảnh dịu hơn,
màu tốt hơn; gam màu lớn hình ảnh quá bão hòa,
lòe loẹt
• Màu sắc hiển thị
– Tổng số các khả năng kết hợp cường độ màu của 3
màu cơ sở: đỏ, xanh lá cây và xanh dương
– Số lượng màu lớn không có nghĩa là gam màu lớn
– 16 triệu màu
• Plasma
– Lớp kính dày bảo vệ không mềm như LCD
– Giữa 2 tấm kính là tế bào nhỏ chứa hỗn hợp khí xeon
và neon
– Khi tiếp xúc với nguồn điện, lớp khí gas này sẽ chuyển
thành thể plasma (khí ion hóa có số hạt mang điện âm
- dương tương đương nhau) và sản sinh ánh sáng
– Góc nhìn rộng hơn LCD, ảnh có độ sâu hơn, chuyển
động nhanh và mượt hơn
– Tiêu thụ điện năng nhiều hơn LCD
• Plasma
• LED
– Màn hình diode phát quang
– Tương tự LCD nhưng không sử dụng đèn nền phía sau
mà được thay bằng các đèn LED
– Dải màu rộng hơn, màu sắc trung thực và độ sáng cao
hơn 40% so với đèn nền thông thường
– Không cần dùng panel kính nên khung viền màn hình
được thiết kế mỏng hơn
– Tiết kiệm điện năng tiêu thụ so với màn hình LCD
– Không thể cho độ tương phản cao, hiển thị các vùng
tối và sắc đen không được chính xác
ThS. Nguyễn Thị Hải
Yến
Kiến trúc máy tính 124
Công nghệ màn hình
• LED