Professional Documents
Culture Documents
FILMS
(Điện ảnh)
1. action film
2. adventure film
3. animated film
4. animation /ˌænɪˈmeɪʃn/
5. cameraman /ˈkæmrəmæn/
6. cartoon /kɑːˈtuːn/
7. comedy /ˈkɒmədi/
8. critic /ˈkrɪtɪk/
9. direct /dəˈrekt/
10. director /dəˈrektə(r)/
(n): đạo diễn
11. disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/
12. disappointing /ˌdɪsəˈpɔɪntɪŋ/
13. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
14. documentary /ˌdɒkjuˈmentri/
15. drama /ˈdrɑːmə/
(n): kịch
16. editor /ˈedɪtə(r)/(n)
17. entertaining /ˌentəˈteɪnɪŋ/
18. excellent /ˈeksələnt/
19. exited
20. gripping /ˈɡrɪpɪŋ/
22. horror film
23.interesting /ˈɪntrəstɪŋ/
(adj): thú vị
24. movie star
25. musical film
26. must-see
27. perfect /ˈpɜːfɪkt/
28. poster /ˈpəʊstə(r)/
29. producer /prəˈdjuːsə(r)/
30. recommend /ˌrekəˈmend/
32. romantic comedy
33. scary /ˈskeəri/
34. scene /siːn/
36. sci-fi film
37. star /stɑː(r)/
38. surprised /səˈpraɪzd/
39. surprising /səˈpraɪzɪŋ/
40. survey /ˈsɜːveɪ/
42. trailer /ˈtreɪlə(r)/
43. violent /ˈvaɪələnt/
44. war film
45. review /rɪˈvjuː/
Chúng ta sử dụng although, despite, in spite of để thể hiện sự tương phản giữa hai hành
động (hai mẩu thông tin) trong cùng một câu.
Chúng ta sử dụng although trước một mệnh đề và despite, in spite of trước một danh từ
(noun) hoặc cụm danh từ (noun phrase).
Ex: Although the home team lost, they played very well.
Lưu ý: Khi dùng although, despite, in spite of ta không dùng but và ngược lại khi dùng
but ta không dùng although, despite, in spite of.
Chúng ta sử dụng however và nevertheless để thể hiện sự tương phản giữa hai câu. Chúng
ta thường dùng dấu phẩy sau chúng (however, và nevertheless,).
• However (bất kể như thế nào, tuy nhièn, dù cho... thế nào đi nữa)
Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
Lưu ý:
However, nevertheless là trạng từ nên có thể bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ.
Dù cho thời tiết có lạnh thế nào đi nữa, tôi vẫn đi ngoài.
a) Tính từ tận cùng là -ed được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người
(đối với người, vật hoặc sự việc nào đó). Nó mang nghĩa thụ (bị) động (bị tác động).
b) Tính từ tận cùng là -ing được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc.
Nó mang nghĩa chủ động.