You are on page 1of 13

Phân tích thiết kế hệ thống

Nhóm 22
Nguyễn Trần Đức Thuận N19DCCN203
Lê Quang Phục N19DCCN143
Phạm Hữu Ngân Phương N19DCCN149
Trương Hoàng Sang N19DCCN157
Nguyễn Trung Tín N18DCAT071
6. Hệ thống đăng ký môn học theo tín chỉ ở trường đại học
- Quản lý thông tin sinh viên, môn học, giảng viên phụ trách
- Cho phép sinh viên đăng ký môn học theo chuyên ngành
- Kiểm tra điều kiện các môn học tiên quyết khi sinh viên đăng ký môn
- Xếp lịch học phù hợp cho sinh viên
- Báo cáo tình hình học tập, điểm thi, nợ môn của sinh viên.

Bài tập 3: Xác định yêu cầu hệ thống của hệ thống đã chọn (2 điểm)
I. Mô tả yêu cầu hệ thống( 1 điểm)
II. Vẽ các sơ đồ tuần tự / hoạt động tương ứng ( tối thiểu 4 usecase)

I. Yêu cầu hệ thống:


1. Xác định các tác nhân:
- Tác nhân: user (người đăng nhập sử dụng vào hệ thống)
Các tác nhân Các ca sử dụng
Sinh viên Đăng nhập hệ thống
Đăng kí môn học
Giảng viên Đăng nhập hệ thống
Chọn môn học để giảng dạy
CB tuyển sinh Đăng nhập hệ thống
Duy trì thông tin sinh viên
Duy trì thông tin giảng viên
Duy trì thông tin môn học

2. Xác định và mô tả các ca sử dụng:


2.1. Đăng nhập hệ thống:
a. Mô tả tóm tắt:
- Mục đích : Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống
- Tác nhân : User
b. Các luồng sự kiện.
* Luồng sự kiện chính.
- Bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống.
- Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
- Tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập của mình.
- Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản và mật khẩu của user.
+Nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
+Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A2.
- Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
* Các luồng rẽ nhánh.
- Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
+ Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
+ Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng nhập,
khi đó ca sử dụng kết thúc.
- Luồng A2: Không tồn tại tài khoản trong hệ thống.
+ Hệ thống thông báo lỗi.
+ Người sử dụng có thể chọn đăng kí 1 tài khoản mới hoặc là huỷ bỏ đăng
nhập.
c. Tiền điều kiện
- Đã có tài khoản trong hệ thống.
d. Hậu điều kiện
- Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ thống.

2.2. Đăng kí tài khoản


a. Mô tả tóm tắt
- Mục đích : Mô tả cách một người sử dụng đăng kí tài khoản để có thể vào hệ thống
- Tác nhân : User.
b. Các luồng sự kiện.
* Luồng sự kiện chính.
- Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng kí tài khoản để  có thể  sử dụng hệ
thống.
- Hệ  thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu muốn đăng kí để sử dụng
hệ thống.
- Tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập ca mình muốn đăng kí
- Hệ  thống kiểm tra thông tin tài khoản và mật khẩu của tác nhân đăng kí.  
+ Nếu thông tin chưa tồn tại thực hiện luồng B1.
+ Nếu thông tin tồn tại thực hiện luồng B2.
- Hệ  thống ghi lại thông tin tài khoản đã đăng kí thành công.
* Các luồng rẽ nhánh.
- Luồng B1: Thông tin tài khoản đã tồn tại.
+ Hệ  thống thông báo lỗi.
+ Hệ  thống Yêu cầu tác nhân nhập thông tin tài khoản khác để đăng kí.  
- Luồng B2: Thông tin tài khoản chưa tồn tại.
+ Hệ  thống hiện thông báo hợp lệ .
+ Hệ  thống lưu thông tin tài khoản đã đăng kí hợp lệ  và cấp quyền cho tài
khoản này được đăng nhập vào hệ thống, khi đó ca sử  dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
- Không
d. Hậu điều kiện.
- Nếu việc đăng kí thành công, người sử dụng sẽ có tài khoản để đăng nhập vào hệ
thống.

2.3. Xem thời khóa biểu


a. Mô tả tóm tắt:
- Mục đích : Mô tả cách một người sử  dụng xem thời khóa biểu
- Tác nhân : User.
b. Các lồng sự kiện.
* Luồng sự kiện chính.
- Ca sử  dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn xem thời khóa biểu đã tạo thành công
trong hệ  thống.
- Hệ  thống hiển thị  danh sách các lớp học mà Sinh viên đã đăng kí theo học.
- Sinh viên lựa chọn một lớp học
- Hệ  thống sẽ  hiển thị  lịch của lớp học đó gồm các thông tin sau: tên môn học,mã
môn học, mã số lớp học, các ngày lên lớp trong tuần, thời gian, địa điểm.
c. Tiền điều kiện
- Đã tạo lịch học thành công trong hệ  thống.
d. Hậu điều kiện
- Không.

2.4. Ca sử dụng Đăng kí môn học


a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Đăng kí môn học
- Mục đích:
+ Giúp cho Sinh viên có thể đăng kí những môn học mà mình có thể học trong
một học kì.
+ Sinh viên chọn các môn học để đăng kí hoặc có thể huỷ bỏ, thay đổi các
môn học mà mình đã đăng kí trong khoảng thời gian cho phép trước khi bắt đầu kì
học.
- Tác nhân: Sinh viên
b. Các luồng sự kiện
*Luồng sự kiện chính
- Ca sử dụng này bắt đầu khi sinh viên muốn đăng kí môn học hoặc thay đổi môn học
đã đăng kí.
- Hệ thống yêu cầu Sinh viên chọn học kỳ.
- Sinh viên chọn một học kỳ.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
+ Thêm
+ Xoá
+ Xem
+ In
+ Thoát
- Hệ thống yêu cầu sinh viên lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu Sinh viên lựa chọn “Thêm một môn học” thì luồng sự kiện con Thêm
sẽ được thực hiện.
- Nếu Sinh viên lựa chọn “Xoá một lớp giảng đã đăng kí theo học” thì luồng sự kiện
con Xoá sẽ được thực hiện.
- Nếu Sinh viên chọn “Xem lịch học” thì luồng sự kiện con XEM sẽ được thực hiện.
- Nếu Sinh viên chọn “In lịch học” thì luồng sự kiện con In sẽ được thực hiện.
# Thêm
- Nếu hết hạn đăng kí, thực hiện luồng A2.
- Hệ thống hiển thị một danh sách các môn học có trong học kì đó để Sinh viên -lựa
chọn.
- Sinh viên chọn một môn học. Nếu việc lựa chọn của sinh viên không thoả mãn điều
kiện tiên quyết hoặc là môn học đó đã đủ số lượng Sinh viên đăng kí thì thực hiện
luồng A1.
- Hệ thống hiển thị các lớp giảng sẽ tổ chức cho môn học đó.Sinh viên chọn một lớp
giảng và xác nhận. Nếu Sinh viên chọn HỦY (không đăng kí nữa), ca sử dụng bắt
đầu lại.
- Hệ thống sẽ kết nối Sinh viên với lớp giảng đó.
# Xoá lớp giảng đã đăng kí học
- Hệ thống hiển thị danh sách các lớp giảng mà Sinh viên đã đăng kí theo học.
- Sinh viên lựa chọn một lớp giảng và xác nhận xoá. Nếu sinh viên chọn
Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống xoá bỏ kết nối giữa Sinh viên và lớp giảng đó.
# Xem lịch học
- Hệ thống hiển thị danh sách các lớp giảng mà Sinh viên đã đăng kí theo học.
- Sinh viên lựa chọn một lớp giảng.
- Hệ thống sẽ hiển thị lịch của lớp giảng đó gồm các thông tin sau: tên môn học, mã
môn học, mã số lớp giảng, các ngày lên lớp trong tuần, thời gian, địa điểm.
# In lịch học
- Hệ thống hiển thị danh sách các lớp giảng mà Sinh viên đã đăng kí theo học.
- Sinh viên lựa chọn một lớp giảng và chọn In.
- Hệ thống sẽ in lịch học của lớp giảng đó. Nếu không in được lịch học, thực hiện
luồng A3.
*Các luồng rẽ nhánh
- Luồng A1: Môn học mà Sinh viên đăng kí không thoả mãn các điều kiện tiên quyết,
hoặc là môn học đó đã đủ số lượng sinh viên đăng kí.
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Sinh viên có thể lựa chọn một môn học khác và đăng kí lại hoặc là thoát khỏi ca sử
dụng này.
- Luồng A2: Hết hạn đăng kí.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Ca sử dụng kết thúc.
- Luồng A3: Lịch học không in được.
+ Hệ thống hiển thị thông báo cho người dùng.
+ Ca sử dụng bắt đầu lại.
c. Tiền điều kiện
- Sinh viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các môn học mà Sinh viên
đã đăng kí sẽ được tạo ra. Sinh viên có thể thay đổi hoặc xóa những môn học đã đăng
kí, trong trường hợp khác hệ thống ở trong trạng thái không thay đổi.

2.4. Ca sử dụng Chọn môn học để giảng dạy


a. Mô tả tóm tắt:
- Tên ca sử dụng : Chọn môn học để giảng dạy
- Mục đích:
+ Giúp Giảng viên chọn môn học mà mình sẽ giảng dạy trong một học kì nào đó.
+ Giảng viên có thể thực hiện thêm, xóa, xem, hoặc in danh sách các lớp giảng mà
mình đã đăng kí dạy trong khoảng thời gian cho phép trước khi bắt đầu kì học.
- Tác nhân: Giảng viên
b. Các luồng sự kiện
* Luồng sự kiện chính
- Ca sử dụng này bắt đầu khi một Giảng viên muốn chọn môn học mình sẽ giảng dạy
cho học kì sắp tới.
- Hệ thống yêu cầu Giảng viên chọn học kỳ.
- Giảng viên chọn một học kỳ.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
+ Thêm
+ Xoá
+ Xem
+ In
+ Thoát
- Hệ thống nhắc Giảng viên chọn chức năng mà họ muốn thực hiện:
+ Nếu Giảng viên lựa chọn Thêm thì luồng sự kiện con Thêm một lớp giảng được
thực hiện.
+ Nếu Giảng viên chọn Xoá thì luồng sự kiện con Xoá một lớp giảng được thực hiện.
+ Nếu Giảng viên chọn Xem thì luồng sự kiện con Xem lịch giảng dạy của từng lớp
giảng được thực hiện.
+ Nếu Giảng viên chọn In thì luồng sự kiện con In lịch giảng dạy cho từng lớp giảng
sẽ được thực hiện.
# Thêm một lớp giảng
- Hệ thống hiển thị một danh sách các môn học có trong kì đó để Giảng
viên lựa chọn. Nếu Giảng viên không lựa chọn được môn giảng dạy, thực hiện luồng
A1.
- Giảng viên chọn một môn mà mình có thể giảng dạy và xác nhận việc lựa chọn.
- Nếu Giảng viên lựa chọn Huỷ, ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống hiển thị các lớp giảng đối với môn học đã chọn.
- Giảng viên chọn một lớp giảng.
- Hệ thống sẽ tạo kết nối giữa Giảng viên và lớp giảng đó.
# Xoá một lớp giảng
- Hệ thống hiển thị danh sách các lớp giảng mà Giảng viên đã đăng kí.
- Giảng viên chọn một lớp giảng và xác nhận xoá. Nếu giảng viên chọn
Huỷ, ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống sẽ huỷ bỏ liên kết giữa giảng viên và lớp giảng đó.
# Xem lịch giảng dạy
- Hệ thống hiển thị danh sách các lớp giảng mà Giảng viên đã đăng kí.
- Giảng viên chọn một lớp giảng.
- Hệ thống sẽ hiển thị lịch giảng dạy của lớp giảng đó gồm các thông tin
sau: tên môn học, mã môn học, mã số lớp giảng, các ngày lên lớp trong tuần, thời
gian, địa điểm.
# In lịch giảng dạy
- Hệ thống hiển thị danh sách các lớp giảng mà Giảng viên đã đăng kí.
- Giảng viên chọn một lớp giảng.
- Hệ thống sẽ in lịch giảng dạy của Giảng viên. Nếu không in được lịch giảng dạy,
thực hiện luồng A2.
* Các luồng rẽ nhánh:
- Luồng A1: Giảng viên không lựa chọn được môn giảng dạy.
+ Giảng viên chọn Thoat.
+ Ca sử dụng kết thúc.
- Luồng A2: Lịch giảng dạy không in được.
+ Hệ thống hiển thị thông báo cho người dùng.
+ Ca sử dụng bắt đầu lại.
c. Tiền điều kiện
- Giảng viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
- Ca sử dụng này chỉ có thể thực hiện được khi đã có thời khoá biểu dự kiến (do
Hệ quản lý TKB cung cấp).
d. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công, môn học mà Giảng viên lựa
chọn sẽ được thêm vào hay bị xoá khỏi danh sách chọn. Trong các trường hợp
khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.

2.5. Ca sử dụng Duy trì thông tin giảng viên


a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin giảng viên.
- Mục đích: Ca sử dụng này cho phép cán bộ tuyển sinh duy trì thông tin của
Giảng viên trong hệ thống. Cán bộ tuyển sinh có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và
Xoá thông tin Giảng viên từ hệ thống.
- Tác nhân: CB tuyển sinh.
b. Các luồng sự kiện
* Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi CB tuyển sinh muốn thêm,
sửa, hoặc xóa thông tin Giảng viên trong hệ thống.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
+Thêm
+Sửa
+Xoá
- Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh chọn công việc mà họ muốn thực hiện.
- Nếu CB tuyển sinh chọn “Thêm một giảng viên”, luồng sự kiện con Thêm
một giảng viên sẽ được thực hiện.
- Nếu CB tuyển sinh chọn “Sửa thông tin giảng viên”, luồng sự kiện con Sửa
thông tin giảng viên sẽ được thực hiện.
- Nếu CB tuyển sinh chọn “Xoá một giảng viên”, luồng sự kiện con Xoá một giảng
viên sẽ được thực hiện.
# Thêm một giảng viên
- Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập thông tin giảng viên, bao gồm:
+ Họ tên
+Ngày sinh
+ Giới tính
+ Khoa
+ Nhóm ngành giảng dạy
+ Số điện thoại
+ Email
- CB tuyển sinh nhập thông tin được yêu cầu.
- Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho giảng viên. Trong đó mã
giảng viên được qui định như sau:
+Mã Giảng viên có độ dài tối đa 7 kí tự:
+2 kí tự đầu qui định mã khoa
+3 kí tự tiếp theo qui định mã nhóm ngành
+2 kí tự cuối qui định số thứ tự của giảng viên trong nhóm ngành đó.
- Giảng viên được thêm vào hệ thống.
- Hệ thống cung cấp cho CB tuyển sinh mã số mới của giảng viên.
# Sửa đổi thông tin giảng viên
- Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số giảng viên.
- CB tuyển sinh nhập vào mã số giảng viên.
- Hệ thống kiểm tra mã số giảng viên vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không
tồn tại thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống hiển thị thông tin về giảng viên có mã số vừa nhập.
- CB tuyển sinh sửa những thông tin cần thiết về giảng viên và xác nhận việc sửa
đổi
- Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.
# Xoá một giảng viên
- Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số giảng viên.
- CB tuyển sinh nhập vào mã số giảng viên.
- Hệ thống kiểm tra mã số giảng viên vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không
tồn tại thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống hiển thị thông tin về giảng viên có mã số vừa nhập.
- Hệ thống nhắc CB tuyển sinh xác nhận việc xoá giảng viên.
- CB tuyển sinh xác nhận việc xoá.
- Giảng viên đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
* Các luồng rẽ nhánh
- Luồng A1: Nhập mã số giảng viên không tồn tại.
+ Hệ thống thông báo lỗi.
+ Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập vào một mã số giảng viên khác hoặc
huỷ bỏ thao tác xoá hoặc sửa.
- Nếu CB tuyển sinh nhập mã số giảng viên khác thì quay lại luồng Xoá hoặc Sửa.
- Nếu CB tuyển sinh chọn Huỷ, ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
- CB tuyển sinh phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về giảng viên sẽ được
thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở
trong trạng thái chưa thay đổi.

2.6. Ca sử dụng Duy trì thông tin sinh viên


a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin sinh viên.
- Mục đích: Ca sử dụng này cho phép cán bộ tuyển sinh duy trì thông tin của Sinh
viên trong hệ thống. Cán bộ tuyển sinh có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá
thông tin sinh viên từ hệ thống.
- Tác nhân: CB tuyển sinh.
b. Các luồng sự kiện
* Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi CB tuyển sinh muốn thêm,
sửa, hoặc xóa thông tin sinh viên từ hệ thống.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
+ Thêm
+ Sửa
+ Xoá
- Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh chọn công việc mà họ muốn thực hiện.
- Nếu CB tuyển sinh chọn “Thêm một sinh viên”, luồng sự kiện con Thêm một
sinh viên sẽ được thực hiện.
- Nếu CB tuyển sinh chọn “Sửa thông tin sinh viên”, luồng sự kiện con Sửa
thông tin sinh viên sẽ được thực hiện.
- Nếu CB tuyển sinh chọn “Xoá một sinh viên”, luồng sự kiện con Xoá một sinh
viên sẽ được thực hiện.
# Thêm một sinh viên
- Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập thông tin sinh viên, bao gôm:
+ Họ tên
+ Ngày sinh
+ Giới tính
+ Khoa
+ Khoá học
+ Ngành học
+ Số điện thoại
+ Email
- CB tuyển sinh nhập thông tin được yêu cầu.
- Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho sinh viên, trong đó mã số
Sinh viên được qui định như sau:
+ Độ dài tối đa 10 kí tự
+ 3 kí tự tiếp theo qui định khoá Sinh viên đó nhập học
+ 2 kí tự tiếp theo qui định khoa quản lý Sinh viên đó
+ 2 kí tự tiếp theo qui định ngành học
+ 3 kí tự tiếp theo qui định số thứ tự của Sinh viên trong ngành học đó.
- Sinh viên được thêm vào hệ thống.
- Hệ thống cung cấp cho CB tuyển sinh mã số mới của sinh viên.
# Sửa đổi thông tin sinh viên
- Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số sinh viên.
- CB tuyển sinh nhập vào mã số sinh viên.
- Hệ thống kiểm tra mã số sinh viên vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu
không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống hiển thị thông tin về sinh viên có mã số vừa nhập.
- CB tuyển sinh sửa những thông tin cần thiết về sinh viên và xác nhận việc sửa
đổi.
- Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.
# Xoá một sinh viên
- Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số sinh viên.
- CB tuyển sinh nhập vào mã số sinh viên.
- Hệ thống kiểm tra mã số sinh viên vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu
không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống hiển thị thông tin về sinh viên có mã số vừa nhập.
- Hệ thống nhắc CB tuyển sinh xác nhận việc xoá sinh viên.
- CB tuyển sinh xác nhận việc xoá.
- Sinh viên đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
* Các luồng rẽ nhánh
- Luồng A1: Nhập mã số sinh viên không tồn tại.
- Hệ thống thông báo lỗi.
- Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập vào một mã số sinh viên khác hoặc huỷ bỏ
thao tác xoá hoặc sửa.
- Nếu CB tuyển sinh nhập mã số Sinh viên khác thì quay lại luồng Xoá hoặc Sửa.
- Nếu CB tuyển sinh chọn Huỷ, ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
- CB tuyển sinh phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về sinh viên sẽ
được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ
thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.

2.7. Ca sử dụng Duy trì thông tin môn học


a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin môn học.
- Mục đích: Ca sử dụng này cho phép cán bộ tuyển sinh duy trì thông tin các môn
học trong hệ thống. Cán bộ tuyển sinh có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá
thông tin môn học từ hệ thống.
- Tác nhân: CB tuyển sinh.
b. Các luồng sự kiện
* Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi CB tuyển sinh muốn thêm,
sửa, hoặc xóa thông tin môn học từ hệ thống.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
+ Thêm
+ Sửa
+ Xoá
- Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh chọn công việc mà họ muốn thực hiện.
- Nếu CB tuyển sinh chọn “Thêm một môn học”, luồng sự kiện con Thêm
một môn học sẽ được thực hiện.
- Nếu CB tuyển sinh chọn “Sửa thông tin môn học”, luồng sự kiện con Sửa
thông tin môn học sẽ được thực hiện.
- Nếu CB tuyển sinh chọn “Xoá một môn học”, luồng sự kiện con Xoá một môn
học sẽ được thực hiện.
# Thêm một môn học
- Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập thông tin môn học, bao gôm:
+ Tên môn học
+ Thuộc chuyên ngành
+ Thuộc nhóm ngành
+ Số tín chỉ
+ Loại môn học (tự chọn hay bắt buộc)
- CB tuyển sinh nhập thông tin được yêu cầu.
- Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho môn học đó.
- Môn học được thêm vào hệ thống.
- Hệ thống cung cấp cho CB tuyển sinh mã số của môn học.
# Sửa đổi thông tin môn học
- Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số môn học.
- CB tuyển sinh nhập vào mã số môn học.
- Hệ thống kiểm tra mã số môn học vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu
không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống hiển thị thông tin về môn học có mã số vừa nhập.
- CB tuyển sinh sửa những thông tin cần thiết về môn học và xác nhận việc sửa
đổi.
- Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.
# Xoá một môn học
- Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số môn học.
- CB tuyển sinh nhập vào mã số môn học.
- Hệ thống kiểm tra mã số môn học vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu
không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống hiển thị thông tin về môn học có mã số vừa nhập.
- Hệ thống nhắc CB tuyển sinh xác nhận việc xoá môn học.
- CB tuyển sinh xác nhận việc xoá.
- Môn học đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
* Các luồng rẽ nhánh:
- Luồng A1: Nhập mã số môn học không tồn tại.
+ Hệ thống thông báo lỗi.
+ Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập vào một mã số môn học khác hoặc huỷ bỏ
thao tác xoá hoặc sửa.
+ Nếu CB tuyển sinh nhập mã số môn học khác thì quay lại luồng Xoá hoặc
Sửa.
+ Nếu CB tuyển sinh chọn Huỷ, ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
- CB tuyển sinh phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về môn học sẽ
được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ
thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.

3. Biểu đồ use-case:
4. Xếp ưu tiên các use-case:

II. VẼ SƠ ĐỒ TUẦN TỰ/ HOẠT ĐỘNG:


Biểu đồ trình tự đăng nhập

Biểu đồ tuần tự Thêm sinh viên

Biểu đồ tuần tự XÓA SỬA sinh viên


Biểu đồ hoạt động đăng ký môn học

You might also like