You are on page 1of 12

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIỂU LUẬN ONLINE

KHÔNG THUYẾT TRÌNH (TLOTT) ĐỐI VỚI


HỌC PHẦN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN (PHẦN 3)

(Hướng dẫn này áp dụng cho hình thức thi online không thuyết trình với hệ vừa học vừa làm)

- Căn cứ thông báo số 658/TB-ĐHKT-KHĐTKT ngày 31 tháng 3 năm 2020


của Hiệu trưởng về quy trình thực hiện, trách nhiệm các đơn vị và sinh viên
liên quan đến kỳ thi kết thúc học phần trực tuyến.

- Căn cứ thông báo số 659/TB-ĐHKT-KHĐTKT ngày 31 tháng 3 năm 2020


của Hiệu trưởng về các hình thức thi kết thúc học phần cho các bậc hệ.

- Căn cứ sự thống nhất trao đổi giữa giảng viên các lớp và sinh viên về lựa

chọn hình thức thi cũng như các yêu cầu đối với từng hình thức thi.

Khoa Kế toán – Bộ môn Hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) xây dựng hướng
dẫn thực hiện hình thức thi tiểu luận online không thuyết trình (TLOTT) và

thông báo đến các giảng viên và sinh viên một số nội dung sau:

Hướng dẫn cách thức thực hiện tiểu luận online không thuyết trình (TLOTT)
Giao đề tài tiểu luận

- Khoa kế toán/ Bộ môn HTTTKT chịu trách nhiệm chính trong việc giao đề

tài tiểu luận cho sinh viên các lớp khi có thông báo từ phòng Kế hoạch Đào
tạo Khảo thí.

- Giảng viên phụ trách lớp có trách nhiệm thông báo đến sinh viên của lớp
mình về nội dung đề tài tiểu luận và các hướng dẫn, yêu cầu về nội dung
tiểu luận thông qua email (@st.ueh.edu.vn) do trường cung cấp. Giảng viên

phụ trách lớp có nhiệm vụ hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc của sinh
viên liên quan đến nội dung tiểu luận.

1
Thực hiện tiểu luận

- Sinh viên có trách nhiệm thực hiện tiểu luận trong thời gian quy định với

nội dung và hình thức tiểu theo quy định của bộ môn HTTTKT đưa ra.
- Sinh viên chủ động trao đổi với giáo viên hướng dẫn về các nội dung và

yêu cầu của đề tài tiểu luận nếu chưa rõ.

Hướng dẫn này bao gồm các nội dung sau:

➢ Lựa chọn tình huống doanh nghiệp

➢ Đánh giá tiểu luận


➢ Yêu cầu kết cấu trình bày tiểu luận

➢ Hình thức trình bày

➢ Hướng dẫn thực hiện và kiểm tra đạo văn

➢ Tình huống giả định

Lựa chọn tình huống doanh nghiệp

Sinh viên làm tiểu luận theo hình thức tiểu luận không thuyết trình. Tiểu luận

cá nhân, không làm theo nhóm. Sinh viên có thể lựa chọn doanh nghiệp đang
công tác hoặc doanh nghiệp được mô tả trong tình huống giả định đính kèm
để viết tiểu luận. Đề tài tiểu luận chọn một trong các đề tài sau:

➢ Đề tài 01 – Đánh giá những thách thức (sự thay đổi về môi trường, sự

thay đổi về kỹ thuật và bản thân của hệ thống thông tin kế toán

và/hoặc HTTT quản lý) mà công ty phải đối mặt và xác định liệu rằng
doanh nghiệp có nên tiến hành tái phát triển hệ thống thông tin kế
toán hay không?

2
➢ Đề tài 02 – Giả định rằng bạn đang trong giai đoạn phân tích hệ thống

(trong dự án tái phát triển hệ thống thông tin kế toán) hãy xác định

phạm vi khảo sát, các tài liệu cần thu thập, đối tượng được phỏng vấn,

các câu hỏi cần đặt ra khi phỏng vấn và lập bảng câu hỏi điều tra cho
từng vấn đề (problem) của hệ thống thông tin kế toán hiện tại (trình
bày 2 vấn đề).
➢ Đề tài 03 – Giả định rằng bạn đang trong giai đoạn thiết kế hệ thống.

Hãy trình bày hệ thống chứng từ (tên chứng từ, mục đích sử dụng, đối

tượng lập và đối tượng sử dụng) trong chu trình doanh thu và chu trình
chi phí của công ty. Nhận xét và đề xuất cải thiện danh mục các chứng

từ hiện tại (có thể thiết kế lại mẫu biểu chứng từ).

➢ Đề tài 04 – Giả định rằng bạn đang trong giai đoạn thiết kế hệ thống.

Hãy trình bày danh mục báo cáo kế toán (tên báo cáo, nội dung thông

tin, hình thức trình bày, mục đích sử dụng, đối tượng lập và đối tượng

sử dụng) trong chu trình doanh thu và chu trình chi phí của công ty
(không trình bày các báo cáo theo luật định). Nhận xét và đề xuất cải

thiện danh mục báo cáo kế toán hiện tại (có thể thiết kế lại mẫu biểu
báo cáo).

Ghi chú:

- Nếu sinh viên lựa chọn hình huống giả định (không trình bày tại doanh

nghiệp thực tế) thì các đề tài số 1 đến số đến số 4 sẽ được điều chỉnh như
sau:

➢ Đề tài 01 – Đánh giá những thách thức mà công ty cổ phần may TL phải

đối mặt và xác định liệu rằng doanh nghiệp có nên tiến hành tái phát
triển hệ thống thông tin kế toán hay không?

3
➢ Đề tài 02 – Giả định rằng bạn đang trong giai đoạn phân tích hệ thống.

Hãy xác định phạm vi khảo sát, các tài liệu cần thu thập, đối tượng được

phỏng vấn, các câu hỏi cần đặt ra khi phỏng vấn và lập bảng câu hỏi

điều tra về các khó khăn cần giải quyết cho 3 vấn đề được trình bày
trong tình huống.
➢ Đề tài 03 – Giả định rằng bạn đang trong giai đoạn thiết kế hệ thống.
Hãy thiết kế hệ thống các chứng từ (tên chứng từ, mục đích sử dụng,

đối tượng lập, đối tượng duyệt và đối tượng sử dụng) liên quan đến

chu trình doanh thu và chu trình chi phí cho công ty cổ phần may TL
(bao gồm thiết kế mẫu biểu chứng từ).

➢ Đề tài 04 – Giả định rằng bạn đang trong giai đoạn thiết kế hệ thống.

Hãy thiết kế danh mục báo cáo kế toán (tên báo cáo, nội dung thông

tin, hình thức trình bày, mục đích sử dụng, đối tượng lập và đối tượng

sử dụng) cho công ty cổ phần may TL (bao gồm thiết kế mẫu biểu)

(không trình bày các báo cáo theo luật định).


➢ Đề tài 05 – Giả định rằng bạn đang trong giai đoạn thiết kế hệ thống.

Hãy thiết kế tính năng kiểm soát quá trình nhập liệu (lập bảng kiểm
soát quá trình nhập liệu) cho các nghiệp vụ trong chu trình doanh thu

và chu trình chi phí tại công ty cổ phần may TL.

Đánh giá tiểu luận

- Nội dung tiểu luận 80%

- Hình thức trình bày theo đúng kết cấu quy định, số trang từ 7 đến 15 20%
Tổng cộng 100%

4
Lưu ý

- Tỷ lệ kiểm tra đạo văn lớn hơn 30% thì tiểu luận không đạt yêu cầu.

- Quy định chi tiết về nội dung tiểu luận (80%):

Doanh nghiệp thực tế Doanh nghiệp giả định

Giới thiệu doanh nghiệp 10% Phân tích các yêu cầu 10%

Mô tả nội dung 70% Xây dựng nội dung 70%

Yêu cầu kết cấu trình bày tiểu luận

Trường hợp doanh nghiệp thực tế: Trình bày được 2 nhóm nội dung gồm:

- Mô tả đặc điểm doanh nghiệp (loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh

doanh, đặc điểm hàng hóa/dịch vụ, tổ chức cơ cấu phòng ban), đặc điểm

của hệ thống kế toán (hình thức kế toán, kỳ kế toán, chế độ kế toán áp


dụng, mức độ ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán) (tối đa

2 trang)

- Trình bày nội dung của đề tài

Trường hợp doanh nghiệp giả định: Trình bày được 2 nhóm nội dung gồm:

- Phân tích các yêu cầu làm căn cứ xác định các nội dung liên quan đến đề
tài

- Xây dựng nội dung của đề tài

Hình thức trình bày

Trang bìa (cần có các thông tin cơ bản: họ tên sinh viên, mã sinh viên, mã lớp

học phần, tên tiểu luận); Font Times New Roman, size 13, dãn cách dòng 1.5,

canh lề trai 2.5 cm, canh lề phải, lề trên và lề dưới 2 cm, đánh số trang, trình
bày trên 01 file pdf.
Cách đặt tên file: STT_Họ và tên.pdf (họ và tên không dấu)
5
Hướng dẫn thực hiện và kiểm tra đạo văn

Đối với sinh viên

- Sinh viên lưu ý ngày thi là hạn chót thời gian nộp bài tiểu luận

- Trước thời điểm nộp bài 4 ngày, sinh viên nên tự tiến hành kiểm tra đạo
văn trước bằng 2 cách sau đây: (1) Sử dụng tiện ích kiểm tra đạo văn dành
cho người học trên trang chủ LMS của UEH; (2) Sử dụng cách kiểm tra đạo

văn trên LMS của lớp học do giảng viên phụ trách tạo ra.

- Sinh viên nên kiểm tra đạo văn sớm và nhiều lần để đạt tỷ lệ tương đồng

theo quy định là dưới 30%


- Đến thời gian nộp bài (sẽ thông báo sau), sinh viên sẽ nộp bài tiểu luận

cuối cùng đầy đủ lên trang LMS lớp học do giáo viên phụ trách lớp tạo ra.
(Lưu ý: sinh viên nộp sau thời điểm này sẽ không được chấp nhận và xem

như không tham dự thi kết thúc học phần môn TCCTKTDN)

Đối với giảng viên

- Giảng viên phụ trách lớp nào sẽ tiến hành thu bài thông qua hệ thống LMS
(nộp tập tin dạng file PDF).
- Giảng viên phụ trách lớp có trách nhiệm đôn đốc và hướng dẫn sinh viên

thực hiện tiểu luận và tạo bài tập Turnitin trên hệ thống LMS để sinh viên
nộp tiểu luận của mình đúng hạn.

- Giảng viên thực hiện kiểm tra đạo văn trước khi chấm tiểu luận của sinh

viên.

- Giảng viên lưu trữ file tiểu luận để chấm và lưu trữ theo quy chế thi học
phần.

6
TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH
Dành cho SV thực hiện tiểu luận: Học phần hệ thống thông tin kế toán phần 3

Giả định bạn là người phụ trách dự án tái phát triển hệ thống thông tin kế toán cho

Công ty cổ phần may TL. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức hiện tại của
công ty như sau:

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất công nghiệp và kinh doanh thương mại

- Ngành nghề kinh doanh:


o May trang phục, chăn, ga, gối, sản xuất sản phẩm nhồi bông

o Mua bán vải, hàng may sẵn, ga trải giường


o Môi giới thương mại

o Kinh doanh kho bãi, bất động sản


- Địa chỉ kinh doanh: Trụ sở chính của công ty đặt tại quận 3, TP Hồ Chí Minh.

Nhà máy sản xuất đặt tại Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, Phường Bình Hưng Hòa,
Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh. Ngoài ra công ty có 3 chi nhánh tại Bình Dương,

Cần Thơ và Cà Mau.


- Công ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán TP Hồ Chí Minh

- Công ty sản xuất theo kiểu hàng loạt và sản xuất theo đơn đặt hàng của khách

hàng
- Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh

o Đại hội đồng cổ đông: cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong công ty.
o Hội đồng quản trị: cơ quan quản lý cấp cao, có mọi quyền hành để giải

quyết các vấn đề về chiến lược, chủ trương phát triển kinh doanh mà
không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đứng đầu công ty, đại diện cho nghĩa
vụ và quyền lợi của công ty.

7
o Ban điều hành: Giám đốc điều hành là người hỗ trợ Chủ tịch Hội đồng
quản trị điều hành công ty và phòng Kế hoạch xuất - nhập khẩu và các xí

nghiệp may. Phó giám đốc điều hành là người điều hành phòng kinh
doanh, giám sát công việc theo tiến độ.

o Phòng kinh doanh: Chức năng: (1) Kiểm tra, theo dõi tiến độ thực hiện kế
hoạch công việc; (2) Tìm kiếm các nhà cung cấp thiết bị, nguyên vật liệu

cho công ty; Nhiệm vụ: (1) Hỗ trợ ban giám đốc về tiến độ thực hiện công
việc, hợp đồng; (2) Tìm kiếm, mở rộng thị trường, chịu trách nhiệm kinh

doanh hàng hóa sản phẩm trong nước, chi nhánh và đại lý; (3) Phân tích
tiến độ thực hiện công việc sản xuất-kinh doanh theo định kỳ, và báo cáo

theo quy định.


- Phòng tổng hợp: Thực hiện các công việc gồm kế toán tài chính, hành

chính, nhân sự
o Kế toán tài chính:

Chức năng:
▪ Đảm nhận về mảng kế toán tài chính, quản lý nguồn vốn và tài sản;
▪ Kiểm soát các chi phí và tính giá thành sản phẩm;
▪ Lưu trữ, bảo quản dữ liệu kế toán;
8
Nhiệm vụ:
▪ Tham mưu giúp Ban điều hành thực hiện công việc kế toán tài

chính, hạch toán kinh doanh của công ty.


▪ Quản lý về mặt tài chính kế toán tại đơn vị, kiểm soát các hoạt động

thu, chi, thanh toán của công ty.


▪ Kiểm tra định kỳ các chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh

doanh như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản
xuất,…

o Hành chính nhân sự:


Chức năng:

▪ Phụ trách tuyển dụng, sắp xếp, bố trí, phân công công việc cho
người lao động;

▪ Tính lương, phụ cấp, khen thưởng vả kỷ luật cho người lao động.
Thực thi các chính sách và chế độ cho người lao động theo quy định

của công ty và pháp luật;


▪ Quản lý thông tin, hồ sơ người lao động.

9
Nhiệm vụ:
▪ Tham mưu, hỗ trợ Ban điều hành về công tác tuyển dụng, sắp xếp

công việc, nhân sự, đào tạo người lao động.


▪ Thực hiện các chính sách và chế độ về lương thưởng cho người lao

động theo đúng quy định.


▪ Quản lý hợp đồng lao động, lý lịch hồ sơ của tất cả nhân viên trong

công ty.
- Ban kiểm soát

o Chức năng:
▪ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, nhận xét về hiệu quả và tính

an toàn trong hoạt động đồng thời đánh giá những rủi ro tiềm ẩn
và đề ra cách giải quyết phù hợp;

▪ Kiểm soát việc tuân thủ quy trình của các phòng ban;
▪ Xác định độ tin cậy, trung thực của số liệu và thông tin, tính đúng

đắn trong biểu mẫu, sổ sách.


o Nhiệm vụ:

Đảm bảo thông tin, tài liệu kiểm soát nội bộ được bảo mật theo điều
lệ công ty và quy định pháp luật. Kiểm soát về việc tuân thủ quy trình

nghiệp vụ của các phòng ban, kiểm soát hợp đồng hồ sơ, chứng từ.
Duy trì sự độc lập, trung thực và khách quan trong quá trình thực hiện
kiếm soát, đưa ra các cách giải quyết những rủi ro tiềm tàng trong
công ty.

ĐẶC ĐIỂM CHU TRÌNH CHI PHÍ


Đối với nguyên vật liệu mua về để phục vụ cho hoạt động sản xuất, công ty thường đã

ký các hợp đồng nguyên tắc với các đối tác trong nước và nước ngoài. Khi phát sinh yêu
cầu mua nguyên vật liệu, công ty sẽ yêu cầu nhà cung cấp giao hàng.
- Đối với các nhà cung cấp trong nước: Nhà cung cấp giao hàng tại kho hàng của
công ty (công ty có 4 kho hàng), thanh toán trả chậm thông qua chuyển khoản
10
ngân hàng, thời hạn thanh toán và chính sách chiết khấu thanh toán phụ thuộc
vào từng nhà cung cấp cụ thể.

- Đối với các nhà cung cấp nước ngoài: Công ty mua hàng theo phương thức CIF,
thanh toán bằng hình thức điện chuyển tiền (T/T - Telegraphic Transfer). Công ty

sẽ nhận hàng tại cảng và vận chuyển về kho công ty.

ĐẶC ĐIỂM CHU TRÌNH DOANH THU


Khách hàng của công ty là các nhà phân phối trong nước, đại lý bán lẻ (bán đúng giá

hưởng hoa hồng) và các cửa hàng bán lẻ hạch toán độc lập. Ngoài ra, công ty cũng xuất
khẩu hàng đến nhiều quốc gia khác như Hoa Kỳ, Canada, New Zealand,…

- Đối với các khách hàng trong nước: Các nhà phân phối trong nước được mua
chịu nếu thỏa mãn các điều kiện về hạn mức tín dụng. Tất cả các khách hàng đều

thanh toán thông qua chuyển khoản theo định kỳ (nhà phân phối thì 2 tuần/ lần;
đại lý và cửa hàng bán lẻ thì 1 tháng/ 1 lần).

- Đối với khách hàng nước ngoài: Công ty bán hàng theo phương thức CIF, thanh
toán bằng hình thức tín dụng chứng từ (L/C - Letter of Credit). Công ty giao hàng

cho công ty vận chuyển tại cảng xuất khẩu (tại Việt Nam) để công ty vận chuyển
thực hiện chuyển hàng đến cảng do khách hàng chỉ định.

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN


Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo thông tư số 200/2014/TT-BTC. Kỳ kế
toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm. Đơn vị tiền tệ sử

dụng là Đồng Việt Nam (VNĐ). Phương pháp theo dõi thuế GTGT là phương pháp khấu
trừ. Phương pháp theo dõi và hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên. Hệ

thống kế toán hiện tại của công ty bao gồm 10 nhân viên kế toán đang xử lý thủ công
với sự hỗ trợ của phần mềm Excel.

BỐI CẢNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY


1. Với việc Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định thương mại song phương và đa

phương với các quốc gia khác trên thế giới mở ra cơ hội kinh doanh cho công ty
11
nhưng cũng mang lại những thách thức trong cạnh tranh, đặc biệt với các sản
phẩm may mặc.

2. Các đối thủ cạnh tranh chính của công ty ở trong nước đã tiến hành ứng dụng hệ
thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP - Enterprise Resource Planning)

trong quản lý và điều hành doanh nghiệp.


3. Hệ thống thông tin kế toán hiện tại của công ty đã không thể cung cấp các

thông tin kế toán kịp thời và các thông tin này được đánh giá là chưa hữu ích mà
nguyên nhân chính là do không có sự kết nối thông tin giữa các địa điểm kinh

doanh gồm trụ sở chính, các chi nhánh, nhà máy sản xuất và các kho hàng.
4. Xu hướng mua hàng theo hình thức thương mại điện tử đối với mặt hàng may

mặc ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, công ty chưa tham gia vào việc bán hàng
theo hình thức này.

5. Việc trao đổi thông tin giữa doanh nghiệp và các khách hàng, đặc biệt là khách
hàng nước ngoài gặp nhiều khó khăn, thông thường là trao đổi thông tin qua

email.

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CÔNG TY

1. Nợ phải thu khó đòi phải xử lý xoá sổ tăng cả về số lượng khách hàng lẫn giá trị
khoản nợ.
2. Chi phí sản xuất ngoài dự kiến (bao gồm thiệt hại ngừng sản xuất, thiệt hại sản
phẩm hỏng) theo dự toán trong 4 năm qua luôn cao hơn chi phí sản xuất ngoài

dự kiến thực tế.


3. Công ty thường xuyên bỏ lỡ các khoản chiết khấu thanh toán từ nhà cung cấp

trong nước do không thanh toán theo thời hạn được hưởng chiết khấu thanh
toán.

-----------HẾT------------

12

You might also like