You are on page 1of 3

ĐỀ THI KTHP HÌNH THỨC DỰ ÁN CUỐI KỲ MÔN “QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG”

(Áp dụng cho lớp học phần IEC.2 – K46 – tháng 12/2022)
Yêu cầu: SV đăng ký nhóm dự án theo nhóm học tập trên lớp. Các nhóm sẽ lựa chọn một Doanh nghiệp cụ thể* có hoạt động kinh
doanh (sản xuất/dịch vụ) trên lãnh thổ Việt Nam, tìm kiếm thông tin thứ cấp mới nhất từ các nguồn uy tín để phân tích quy trình chuỗi
cung ứng về một sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp đó theo các yêu cầu dưới đây:
*
SV nên (không bắt buộc) chọn DN có niêm yết trên Sàn chứng khoán sẽ dễ dàng tiếp cận với số liệu kinh doanh của DN. Tham khảo tại:
http://s.cafef.vn/du-lieu-doanh-nghiep.chn . Không chọn các DN sau: Vinamilk, Trung Nguyên.

I. Yêu cầu về nội dung

STT Nội dung yêu cầu Tài liệu tham khảo

1 Giới thiệu về doanh nghiệp và sơ lược về bối cảnh ngành mà doanh nghiệp đang tham gia vào.

2 Vẽ sơ đồ và mô tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp Chương 1

3 Trình bày các hoạt động trong quản lý chuỗi cung ứng nội địa của một sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh
nghiệp đó, thông qua các giai đoạn: Plan (lập kế hoạch), Source (cung ứng nguyên vật liệu, hàng hóa), Make
(sản xuất), Deliver (giao hàng), Return (trả hàng).

• Plan: Xác định và phân tích yếu tố cạnh tranh ưu tiên trong chiến lược OSCM của doanh nghiệp
(như giá cả, chất lượng, tốc độ phân phối, sự tin cậy trong phân phối, theo kịp các thay đổi về nhu Chương 2, 4, 16, 7, 9,
cầu, thay đổi khối lượng, hoặc tốc độ giới thiệu sản phẩm uyển chuyển và nhanh chóng). Lựa chọn 15, 20
này đã tác động như thế nào lên cách thức quản lý chuỗi cung ứng của DN (tìm nguồn cung, vận
hành, phân phối)? Nhận xét về hiệu quả (thành công, hạn chế) của chiến lược đó.
• Source: Doanh nghiệp quản lý nguồn cung (tìm nguồn, kiểm soát, duy trì mối quan hệ) như thế nào?
• Make:
o Nếu là doanh nghiệp sản xuất: phân tích Dòng chảy quy trình sản xuất của một sản phẩm
của doanh nghiệp. Sản phẩm đó được sản xuất với quy trình tổ chức như thế nào? Là MTS,
MTO, ATO, hay ETO ? Doanh nghiệp có những công cụ hay giải pháp nào để tránh việc sai
sót và thậm chí tổn thất về sản phẩm, nhân sự, chi phí trong sản xuất ?
o Nếu là doanh nghiệp dịch vụ: phân tích Dòng chảy quy trình dịch vụ của doanh nghiệp.
Các gói và thành phần dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp là gì ? Làm cách nào doanh nghiệp
đảm bảo rằng khách hàng luôn hài lòng với dịch vụ của họ ? Doanh nghiệp có những công
cụ hay giải pháp nào để tránh việc sai sót và thậm chí tổn thất về sản phẩm, nhân sự, chi phí
trong việc cung ứng dịch vụ ?
• Delivery: Xác định cách thức (kênh) phân phối đầu ra của DN đến người mua. Phân tích và đánh
giá về hiệu quả triển khai các hoạt động logistics hiện tại của DN (vd. tồn kho, kho vận, vận tải,
đóng gói…)
• Return: Phân tích quy trình và chính sách đổi trả của doanh nghiệp.

4 Phân tích 2 ảnh hưởng tích cực và 2 ảnh hưởng tiêu cực của đại dịch COVID-19 đến hoạt động vận hành và
chuỗi cung ứng của doanh nghiệp (tìm nguồn cung, vận hành, phân phối)

5 Kết luận

• Xác định 2 vấn đề (problem) lớn nhất trong quản lý vận hành và chuỗi cung ứng của DN hiện tại.
• Những giải pháp đề xuất cho doanh nghiệp nhằm giải quyết 2 vấn đề trên.

II. Yêu cầu về phần hình thức trình bày


- Bài làm phải bao gồm các mục sau:
1. Trang bìa (tiêu đề, tên nhóm và các thành viên, MSSV, email, bảng phân công nhiệm vụ chi tiết và % đóng góp của từng thành
viên)
2. Mục lục
3. Tóm lược: tóm tắt ý nghĩa, tính cần thiết và các nội dung chính từ báo cáo (không quá 1 trang)
4. [Nội dung bài làm chính]
5. Tài liệu tham khảo
6. Phụ lục (nếu có)
- Mọi lập luận cần có minh chứng từ số liệu cập nhật mới nhất từ nguồn uy tín (có thực hiện trích dẫn tại chỗ theo chuẩn APA), phân tích
bám sát đơn vị được chọn.
- SV sử dụng font chữ Times New Roman, font chữ 12, Spacing 1.5; Alignment: Justify (canh đều 2 bên).
- Trong [Nội dung bài làm chính], độ dài tối đa không quá 25 trang (có trừ điểm khi vượt quá độ dài quy định).
- Nộp bài bằng file PDF, định dạng tên file: SCM_K46_IEC.2_DACK_Nhom1 (2,3,….)
- Bài làm được nộp trên LMS (không nộp qua email GV) dưới dạng PDF và có kiểm tra tỉ lệ trùng lắp với nguồn Internet và các bài làm hiện
có trong hệ thống toàn trường (kể cả khác lớp). Tỉ lệ Turnitin tối đa được chấp nhận là 20%. SV nên tự check trước Turnitin qua Chức
năng tự check trên LMS ít nhất 48 tiếng trước hạn nộp.
- Hạn chót nộp bài trên LMS: Theo lịch Phòng khảo thí

III. Tiêu chí chấm điểm

Phần Nội dung chấm Trọng số

1 Giới thiệu về doanh nghiệp và sơ lược về bối cảnh ngành mà doanh nghiệp đang tham gia vào. 10%

2 Vẽ sơ đồ và mô tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp 10%

3 Trình bày quy trình chuỗi cung ứng của một sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đó, thông qua các giai đoạn 40%
Plan (lập kế hoạch), Source (cung ứng nguyên vật liệu, hàng hóa), Make (sản xuất), Deliver (giao hàng), Return (trả
hàng).

4 Phân tích sự ảnh hưởng của đại dịch COVID đến hoạt động vận hành và chuỗi cung ứng của doanh nghiệp 10%

5 Kết luận 20%

6 Hình thức trình bày (có số liệu thực tế cập nhật, format đúng quy định, sử dụng biểu đồ biểu bảng minh hoạ phù 10%
hợp…)

7 Trừ điểm khi: vi phạm yêu cầu về độ dài, hình thức, format, định dạng file v.v…. được nêu ở mục II.

You might also like