You are on page 1of 3

ĐỀ THI KTHP HÌNH THỨC DỰ ÁN CUỐI KỲ

MÔN “QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG” (P.1)

(Áp dụng chung cho toàn bộ các lớp trong giai đoạn tháng 8-12/2022)
Yêu cầu: SV đăng ký nhóm dự án tối đa 4 thành viên. Các nhóm sẽ lựa chọn một Doanh nghiệp cụ thể* có hoạt động kinh doanh
trực tiếp (sản xuất/dịch vụ) trên lãnh thổ Việt Nam. Nhóm SV cần tìm kiếm thông tin thứ cấp mới nhất từ các nguồn uy tín để phân
tích quy trình chuỗi cung ứng về một sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp đó theo các yêu cầu dưới đây:
*
: SV nên (không bắt buộc) chọn DN có niêm yết trên Sàn chứng khoán sẽ dễ dàng tiếp cận với số liệu kinh doanh của DN. Tham khảo tại:
http://s.cafef.vn/du-lieu-doanh-nghiep.chn . Không chọn các DN sau: Vinamilk, Trung Nguyên, Coca Cola, Acecook, TH True Milk và các DN thuộc lĩnh
vực fastfood.

I. Yêu cầu về nội dung

STT Nội dung yêu cầu Tài liệu tham khảo

1 Giới thiệu về doanh nghiệp và sơ lược về bối cảnh ngành mà doanh nghiệp đang tham gia, cập nhất hết
năm 2021.

2 Vẽ sơ đồ và mô tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp. Yêu cầu làm rõ 3 luồng dịch Chương 1
chuyển (flow) của chuỗi cung ứng này.

3 Trình bày các hoạt động trong quản lý chuỗi cung ứng nội địa của một sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh
nghiệp đó theo khung SCOR: Plan (lập kế hoạch), Source (cung ứng nguyên vật liệu, hàng hóa), Make (sản
xuất), Deliver (giao hàng), Return (trả hàng). Chương 2, 4, (16), 7, 9,
• Plan: Xác định và phân tích yếu tố cạnh tranh ưu tiên nhất trong chiến lược OSCM của doanh 15, 20
nghiệp (v.d. giá cả, chất lượng, tốc độ phân phối…). Nhận xét về hiệu quả (thành công, hạn chế)
của chiến lược đó so với ít nhất 2 đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
• Source: Doanh nghiệp quản lý nguồn cung (tìm nguồn, kiểm soát, duy trì mối quan hệ) như thế nào?
• Make:
o Nếu là doanh nghiệp sản xuất: phân tích Dòng chảy quy trình sản xuất của một sản phẩm
của doanh nghiệp. Sản phẩm đó được sản xuất với quy trình tổ chức như thế nào? Là MTS,
MTO, ATO, hay ETO ? Doanh nghiệp có những công cụ hay giải pháp nào để tránh việc sai
sót và thậm chí tổn thất về sản phẩm, nhân sự, chi phí trong sản xuất ?
o Nếu là doanh nghiệp dịch vụ: phân tích Dòng chảy quy trình dịch vụ của doanh nghiệp.
Các gói và thành phần dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp là gì ? Làm cách nào doanh nghiệp
đảm bảo rằng khách hàng luôn hài lòng với dịch vụ của họ ? Doanh nghiệp có những công
cụ hay giải pháp nào để tránh việc sai sót và thậm chí tổn thất về sản phẩm, nhân sự, chi phí
trong việc cung ứng dịch vụ ?
• Delivery: Phân tích 2 nội dung sau:
o Vẽ và phân tích hệ thống kênh phân phối sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ nội địa của DN.
Đánh giá ưu, nhược điểm của hệ thống này.
o Phân tích 2 yếu tố bên trong và 2 yếu tố bên ngoài DN có tác động đến quyết định lựa chọn
địa điểm của DN (Đ/v DN SX, có thể lựa chọn đối tượng phân tích là “địa điểm” kho bãi,
nhà máy, hoặc cửa hàng phân phối…; đ/v DN dịch vụ là “điạ điểm” cung cấp dịch vụ).
• Return: Phân tích quy trình và chính sách đổi trả của doanh nghiệp.

4 Từ chiến lược của công ty, nhóm hãy cho biết: Chương 3, 14

• Hướng phát triển chuỗi cung ứng nào dưới đây là gần nhất với định hướng phát triển của công ty:
(1) Chuỗi cung ứng tinh gọn (Lean supply chain), (2) Chuỗi cung ứng xanh (Green supply chain),
và (3) Chuỗi cung ứng nhanh nhạy (Agile supply chain)? Thảo luận và chỉ ra những hoạt động hiện
tại làm minh chứng cho hướng phát triển đó.
• Đề xuất 02 (hai) giải pháp thiết thực giúp tăng cường hiệu quả chiến lược hiện tại nhằm theo đuổi
định hướng phát triển chuỗi cung ứng đã trình bày ở trên.

5 Kết luận

• Nhận xét chung về tính hiệu quả của toàn bộ hoạt động quản lý chuỗi cung ứng của DN.
• Nhấn mạnh vai trò của QLCCU đối với DN được chọn trong bối cảnh biến động ngày nay.
II. Yêu cầu về phần hình thức trình bày
- Bài làm phải bao gồm các mục sau:
1. Trang bìa (tiêu đề, tên nhóm và các thành viên, MSSV, email, bảng phân công công việc và tỉ lệ chất lượng đóng góp của từng
thành viên)
2. Mục lục
3. Tóm lược: tóm tắt ý nghĩa, tính cần thiết và các nội dung chính từ báo cáo (không quá 1 trang)
4. [Nội dung bài làm chính]
5. Tài liệu tham khảo
6. Phụ lục (nếu có)
- Mọi lập luận cần có minh chứng từ số liệu cập nhật mới nhất từ nguồn uy tín (có thực hiện trích dẫn tại chỗ theo chuẩn APA), phân tích
bám sát đơn vị được chọn.
- SV sử dụng font chữ Times New Roman, font chữ 12, Spacing 1.5; Alignment: Justify (canh đều 2 bên).
- Trong [Nội dung bài làm chính], độ dài tối đa không quá 25 trang (có trừ điểm khi vượt quá độ dài quy định).
- Bài làm được nộp trên LMS (không nộp qua email GV) dưới dạng WORD và có kiểm tra tỉ lệ trùng lắp với nguồn Internet và các bài làm
hiện có trong hệ thống toàn trường (kể cả khác lớp). Tỉ lệ Turnitin tối đa được UEH chấp nhận là dưới 20%. SV nên tự check trước
Turnitin qua Chức năng tự check trên LMS ít nhất 48 tiếng trước hạn nộp.

- Hạn chót nộp bài trên LMS: Theo lịch thi từ phòng Khảo thí.

You might also like