You are on page 1of 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


---------------------- ----------------------
Số: /TB-KTKT Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2021

THÔNG BÁO
Hướng dẫn về việc trình bày và thực hiện
Báo cáo thực tập giữa khóa dành cho sinh viên

Phần 1: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CHUYÊN MÔN

1. Mục tiêu của thực tập

Thực tập giữa khóa cung cấp cho sinh viên cơ hội làm quen với môi trường doanh
nghiệp, rèn luyện tác phong làm việc và ý thức tổ chức kỷ luật tại nơi làm việc. Trải nghiệm
này giúp sinh viên bước đầu tiếp cận với các nội dung đã học ở trên lớp áp dụng vào thực
tế. Sinh viên được quan sát, phân tích và thực hiện một (một số) công việc cụ thể tại doanh
nghiệp, qua đó có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn với trọng tâm là
kiến thức của ngành học. Thông qua quá trình thực tập, sinh viên có cơ hội khám phá sở
thích nghề nghiệp, đồng thời có định hướng về những kiến thức, kỹ năng cần tiếp tục trau
dồi để đạt được mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai.

Thông qua đợt thực tập giữa khoá, sinh viên có thể xác định hướng nghiên cứu cho
khoá luận tốt nghiệp hoặc thiết lập quan hệ cho đợt thực tập tốt nghiệp.

2. Tổ chức thực tập

Trong thời gian thực tập, sinh viên thực hiện công việc do đơn vị tiếp nhận thực tập
phân công; tìm hiểu đặc điểm, tình hình của đơn vị, những kết quả đạt được, những khó
khăn tồn tại và nguyên nhân; tìm hiểu phương hướng, kế hoạch phát triển, dự kiến về đổi
mới của đơn vị trong tương lai; nghiên cứu tài liệu lí luận và thực tiễn, các văn bản, chính
sách, qui định của Nhà nước liên quan đến hoạt động của đơn vị nơi sinh viên thực tập để
viết báo cáo thực tập.
- Thời gian thực tập kéo dài trong 5 tuần: 12/7/2021 – 13/8/2021
- Thời gian hoàn thiện và nộp Báo cáo thu hoạch thực tập giữa khóa cho Khoa:

3. Lựa chọn đơn vị thực tập

- Sinh viên tự liên hệ nơi thực tập và thông báo cho giáo viên hướng dẫn thực tập.
Các sinh viên được Khoa và Nhà trường hỗ trợ tìm nơi thực tập cần nghiêm túc thực hiện
hoạt động được nơi tiếp nhận thực tập phân công. Trong quá trình thực tập, nếu có vấn đề
gì phát sinh cần liên lạc ngay với giáo viên hướng dẫn hoặc Khoa để được hỗ trợ.
- Sinh viên thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để hoàn thiện báo cáo thực
tập.
- Sinh viên cần lấy xác nhận của nơi thực tập về: thời gian thực tập, ý thức của sinh
viên trong quá trình thực tập và nội dung của báo cáo thực tập nếu cần xác nhận của nơi
thực tập phải có dấu và chữ kí của người có thẩm quyền.
- Báo cáo thực tập không phù hợp với nơi thực tập sẽ không được chấp nhận.
- Sinh viên nên chọn nơi thực tập là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, nếu nơi
thực tập là các cơ quan quản lí kinh tế thì cần có sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.
4. Hướng dẫn thực hiện báo cáo thực tập giữa khóa

Giáo viên hướng dẫn nên định hướng sinh viên viết về những vấn đề liên quan đến
ngành Kế toán/Kiểm toán. Sinh viên lựa chọn vấn đề nghiên cứu liên quan đến hoạt động
chủ yếu của đơn vị nơi thực tập. Vấn đề nêu ra phải được sự chấp thuận của giáo viên
hướng dẫn. Sinh viên nên trao đổi với giáo viên hướng dẫn ít nhất là 3 lần. Sinh viên cần
thu thập minh chứng cho các số liệu, tài liệu viết trong báo cáo phô tô chứng từ gốc, hoặc
xác nhận của nơi thực tập, kèm theo phô tô báo cáo tài chính dùng để phân tích HĐKD.

Đề cương có tính chất hướng dẫn tên các chương, các đề mục, tiểu mục: sinh viên
và giáo viên tự chi tiết cho phù hợp với doanh nghiệp, đề tài).

Kết cấu thông thường của Báo cáo thực tập giữa khóa gồm 3 chương:

BÌA CHÍNH giấy bìa cứng tham khảo phụ lục 1


BÌA PHỤ giấy thường, nội dung tương tự như bìa chính
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
MỤC LỤC chỉ lấy đến mục 03 chữ số và ghi rõ số thứ tự trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Kết quả học phần được quyết định bởi giáo viên hướng dẫn có tính đến ý kiến đánh giá của
nơi thực tập.

STT. Đánh giá Tỷ lệ


1 Thái độ thực hiện học phần 10%
2 Chất lượng báo cáo thực tập 90%

Nội dung Báo cáo thực tập giữa khoá bao gồm:

Chương 1: Giới thiệu chung về đơn vị thực tập (6-7tr)

Trong chương này, sinh viên cần tổng quan về nơi thực tập (doanh nghiệp, bộ
phận/phòng/ban và vị trí thực tập), làm rõ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mô tả
sơ đồ tổ chức, nhiệm vụ, chức năng của các phòng, ban đồng thời đưa ra những đánh giá
chung về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây. Sinh viên nên đánh
giá tình hình của doanh nghiệp trong mối tương quan so sánh với môi trường ngành.

Ví dụ:

Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần ABC (6-7tr)

1.1. Quá trình thành lập và phát triển


1.2. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính
1.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị
1.5. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của DN
Chương 2: Nghiên cứu về một vấn đề cụ thể liên quan đến lĩnh vực kế toán, kiểm toán
hoặc kinh doanh của doanh nghiệp (8- 10 tr)

Chương này trình bày về thực trạng kế toán một phần hành cụ thể nếu thực tập trong 1
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thương mại (kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu,
tài sản cố định…). Nếu thực tập trong công ty kiểm toán, sinh viên có thể tìm hiểu về thực
trạng tổ chức công tác kiểm toán, thực trạng kiểm toán một phần hành cụ thể, quy trình
kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, hoạt động đào tạo nhân viên kiểm toán…. Sinh
viên có thể viết về hoạt động nhân sự, marketing, chiến lược, quản trị tài chính, bán hàng
… nhưng đều phải tìm hiểu các thông tin gắn liền với khía cạnh tài chính của hoạt động
đó, ví dụ chính sách tiền lương, chính sách giá bán, chiết khấu, giảm giá…

Ví dụ:

Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần ABC Hoặc thực trạng
hoạt động kiểm toán Tài sản cố định tại công ty Kiểm toán XYZ

2.1. Thực trạng hoạt động ...


2.2. Đánh giá hoạt động ....
2.2.1. Ưu điểm
2.2.2. Hạn chế và nguyên nhân
Chương 3: Một số kiến nghị, đề xuất, giải pháp … (6-8 trang A4)

Giải pháp đối với doanh nghiệp: sinh viên nên đưa ra một số ý kiến tư vấn cho hoạt động
cụ thể của doanh nghiệp dựa trên lý thuyết đã học, kết quả quan sát, đánh giá thực tế và
phân tích so sánh với các hoạt động tương tự của các doanh nghiệp cạnh tranh khác. Các ý
kiến tư vấn cần cụ thể, rõ ràng, có tính khả thi.

Kiến nghị đối với Nhà nước, cơ quan, bộ, …: nếu có thể

Ví dụ:

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động /Một số ý kiến ….

3.1. Phương hướng hoạt động của doanh nghiệp ...


3.2. Một số kiến nghị đối với công ty, ...
3.3. Một số kiến nghị đối với Bộ, Ngành...
Tóm tắt quá trình thực tập (1-2tr)
• Mô tả nhiệm vụ được giao, các công việc đã thực hiện quá trình thực tập, giải thích
những khó khăn trong quá trình thực tập.
• Bài học rút ra từ quá trình thực tập.
• Đánh giá, nhận xét của lãnh đạo cơ quan nơi sinh viên thực tập.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Tổng số trang của Báo cáo thực tập tốt nghiệp từ 20 đến 25 trang không kể phần phụ
lục.

Sinh viên có thể đính kèm nhật ký thực tập, các hình ảnh ghi lại quá trình thực tập tại đơn
vị, các tài liệu, chứng từ liên quan đến đề tài.
Phần 2: HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC

1. Hình thức trình bày


- Khổ giấy: A4 (210 mm x 297 mm); in một mặt
- Định dạng lề (margin):
+ Lề trên (Top): 2,5 cm
+ Lề dưới (Bottom): 2,5 cm
+ Lề trái (Left): 3,5 cm
+ Lề phải (Right): 2 cm
- Kiểu chữ (font): Times New Roman, font Unicode của hệ soạn thảo MS Word hoặc
tương đương;

+ Tiêu đề cấp 1 (heading 1): viết hoa, cỡ chữ 16, in đậm, căn giữa.
+ Tiêu đề cấp 2 (heading 2): viết thường, cỡ 13, in đậm, nghiêng, bắt đầu bằng số thứ
tự của chương, canh trái.
+ Tiêu đề cấp 3 (heading 3): viết thường, cỡ chữ 13, canh trái.
+ Tiêu đề cấp 4 (heading 4): viết thường, cỡ 13, in nghiêng, canh trái.
+ Văn bản (body text): viết thường, cỡ chữ 13, cân lề hai bên (justified).
+ Lưu ý: Không để dấu chấm câu (chấm, hai chấm) ở cuối tên các đề mục
- Giãn dòng (Paragraph):

+ Cách dòng (line spacing): 1.5 lines


+ Cách đoạn (spacing): Before: 6 pt; After: 6 pt
- Đánh số trang: đánh máy, dưới mỗi trang, căn giữa

- Đánh số các chương mục: đánh theo số Ả Rập 1, 2, 3…, không đánh theo số La Mã I,
II, III… và chỉ đánh số tối đa 4 cấp theo qui định sau

+ Tên đề mục cấp 1 Tên chương: định dạng theo tiêu đề cấp 1 (heading 1): viết hoa,
cỡ chữ 16, in đậm, căn giữa.
+ Tên đề mục cấp 2: định dạng theo tiêu đề cấp 2 (heading 2): viết thường, cỡ 13, in
đậm, nghiêng, bắt đầu bằng số thứ tự của chương.
+ Tên đề mục cấp 3: định dạng theo tiêu đề cấp 3 (heading 3): viết thường, cỡ chữ 13
+ Tên đề mục cấp 4: định dạng theo tiêu đề cấp 4 (heading 4): viết thường, cỡ 13, in
nghiêng.
- Dung lượng bài BCTTGK: từ 20 – 25 trang

2. Cách sắp xếp danh mục tài liệu tham khảo


- Tài liệu xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông lệ của từng nước:
+ Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự
thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ.
+ Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
+ Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban
hành.
+ Riêng đối với các tài liệu tham khảo thu thập từ các trang Web, phải đầy đủ các
thông tin về tài liệu như: địa chỉ trang Web, ngày tháng truy cập, tên bài, địa chỉ
đường link... Danh sách các trang web được đưa xuống phần cuối của danh mục tài
liệu tham khảo.
- Thông tin về mỗi tài liệu tham khảo phải được sắp xếp theo thứ tự sau: Tên tác giả hoặc
cơ quan ban hành, Năm xuất bản, Tên tài liệu tham khảo (in nghiêng), Nhà xuất bản/Tên
tạp chí, Nơi xuất bản (nếu có), Số tạp chí (nếu là tạp chí), Từ trang .... - trang... (nếu là
tạp chí). Ví dụ:
+ Đối với tài liệu tham khảo là Sách: Đào Thị Thu Giang, 2012, Giáo trình Kế toán
Quản trị, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
+ Nếu một tác giả có nhiều tài liệu, tác phẩm cùng xuất bản trong một năm thì sẽ đặt
thứ tự a, b, c...
3. Cách trích dẫn tài liệu tham khảo
- Việc trích dẫn các tài liệu để làm luận cứ, luận chứng cho đề tài đòi hỏi phải chính xác,
ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ của tài liệu. Nghiêm cấm việc sao chép.
- Cách trích dẫn tài liệu tham khảo được thực hiện theo hình thức ghi tên tác giả và năm
xuất bản ngay sau nội dung đã tham khảo.
Lưu ý: Cách trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo dựa trên hệ thống trích nguồn của ĐH
Harvard. Sinh viên có thể tham khảo chi tiết tại địa chỉ:
http://libweb.anglia.ac.uk/referencing/harvard.htm

4. Bảng biểu, đồ thị, hình, sơ đồ


- Bảng biểu, hình, đồ thị, sơ đồ... phải đánh số theo từng loại và bao gồm luôn cả thứ tự
của chương.
- Ví dụ: Hình 1.1, Hình 1.2, (Trong đó số 1 đầu tiên là số thứ tự của chương 1, số 1, 2,
tiếp theo là số thứ tự hình trong chương đó).
- Bảng 1.1., Bảng 1.2., Trong đó số 1 đầu tiên là số thứ tự của chương 1, số 1, 2, ... tiếp
theo là số thứ tự bảng trong chương đó).
- Bảng biểu, hình, đồ thị…phải có tên, đơn vị tính, nguồn tên, đơn vị tính ở phía trên,
nguồn ở phía dưới bảng biểu, hình, đồ thị....
- Số phải được phân cách hàng nghìn bằng dấu chấm và phân cách dấu thập phân bằng
dấu phẩy. Ví dụ: 1.025.845,26
- Không để bảng, biểu, đồ thị…bị cắt thành hai trang.
Phần 3: MỘT SỐ LƯU Ý VỀ ĐẠO ĐỨC KHOA HỌC KHI VIẾT BCTTGK

1. Trung thực về dữ liệu nghiên cứu và kết quả nghiên cứu


- Trình bày rõ ràng và trung thực mục đích thu thập dữ liệu đối với người cung cấp dữ
liệu hoặc người được khảo sát
- Tôn trọng và bảo mật các thông tin cá nhân của người được khảo sát nếu cần thiết và
có yêu cầu từ người được khảo sát
- Trực tiếp thực hiện thu thập dữ liệu hoặc thông qua bên trung gian một cách trung thực
và phù hợp với các tập quán, thông lệ trong nghiên cứu khoa học; tuyệt đối không có
bất kỳ hành vi nào tác động vào dữ liệu hoặc ngụy tạo dữ liệu nghiên cứu để làm sai
biệt dữ liệu theo ý muốn chủ quan dẫn đến sai lệch kết quả nghiên cứu so với kết quả
nghiên cứu so với kết quả thực tế dữ liệu thu được.
- Đính chính ngay khi phát hiện được sai sót khách quan hoặc chủ quan xảy ra trong quá
trình thu thập, xử lý dữ liệu nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu
- Trình bày trung thực, rõ ràng kết quả nghiên cứu dựa trên các kỹ thuật xử lý dữ liệu
nghiên cứu phù hợp với các tập quán, thông lệ trong nghiên cứu khoa học; tuyệt đối
không che giấu, ngụy tạo kết quả nghiên cứu theo ý muốn chủ quan.
- Lưu trữ đầy đủ các minh chứng liên quan đến quá trình thu thập dư liệu như: email, văn
bản giấy, đường link, đoạn ghi âm, bảng khảo sát đã được trả lời ... và các minh chứng
phù hợp khác để xuất trình ngay khi người chấm BCTTGK có yêu cầu.
- Giải thích đầy đủ, rõ ràng và trung thực về các vấn đề liên quan đến dữ liệu, nội dung
BCTTGK khi người chấm chất vấn hoặc yêu cầu.
2. Không vi phạm quy định về đạo văn
- Sử dụng tài liệu tham khảo nguyên bản, trực tiếp: không trích dẫn lại của bên thứ ba;
không sử dụng tài liệu tham khảo không rõ tác giả, nguồn gốc tài liệu; không trích dẫn
các nội dung được công bố bởi các trang web có mã nguồn mở.
- Không sử dụng câu văn, ý tưởng của người khác như là câu văn, ý tưởng của chính bản
thân mình: các ý tưởng của người khác dù đã được diễn đạt lại cũng cần phải trích dẫn
nguồn rõ ràng; câu văn và đoạn văn được trích dẫn nguyên văn phải được đặt trong dấu
ngoặc kép và ghi rõ nguồn.
- Không sử dụng nội dung của các công trình khác để hình thành nên một phần nội dung
đáng kể trong BCTTGK mà thiếu đi tư duy phân tích, suy luận, phản biện...
- Sử dụng ứng dụng phat hiện sao chép nội dung trong các văn bản tiếng Việt của Bộ
Giáo dục và Đào tạo tại website: http://kiemtradaovan.ftu.edu.vn và các phương tiện
kiểm tra khác nếu có để kiểm tra BCTTGK và điều chỉnh các nội dung bị phát hiện đạo
văn trước khi nộp chính thức.

Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh thì sinh viên phản ánh thông qua Khoa
Kế toán – Kiểm toán để Khoa kịp thời xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình triển
khai thực tế.
PHỤ LỤC 1: BÌA BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG


KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
(Font Times New Roman, size 17)
---------***--------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA


(Font Times New Roman, size 24, in đậm, cạnh giữa)
Chuyên ngành:..............
(Font Times New Roman, size 18, in đậm, cạnh giữa))
TÊN ĐỀ TÀI SINH VIÊN THỰC HIỆN
(Font Times New Roman, size 18, in đậm, canh giữa)
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn A
Mã sinh viên: ....................
Lớp: ...............
Khóa: ................
Người hướng dẫn khoa học: Phạm Văn B
(Font Times New Roman, size 14, in đậm)

Hà Nội, tháng ......năm.....


(Font Times New Roman, size 14, in đậm, canh giữa)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
---------***--------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA


Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ABC

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn A


Mã sinh viên: 16171819
Lớp: Anh 1 – Kế toán – Kiểm toán
Khóa: 55
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn B

Hà Nội, tháng …. năm …..


FOREIGN TRADE UNIVERSITY
FACULTY OF ACCOUNTING AND AUDITING
---------***--------

MID-TERM INTERSHIP REPORT


Major: Accounting - Auditing with ACCA orientation
ACCOUNTING FOR INVENTORY ...........

Student name: Nguyen Van A


Student code : 16171819
Class : English 3
Intake : 55
Supervisor : Pham Van B, PhD

Hà Nội, tháng ….. năm …..

You might also like