Professional Documents
Culture Documents
Hà Bình Minh
Nguyễn Minh Tuấn
Phan Đình Phùng
—————
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
1. Đồ thị
1.1. Cạnh và đỉnh
1.2. Một số khái niệm trong lý thuyết đồ thị
1.3. Mô tả các mối quan hệ bằng đồ thị
2. Tập hợp
2.1. Mô tả tập hợp
2.2. Các phép toán trên tập hợp
2.3. Mối quan hệ giữa tập hợp và suy luận logic
3. Hàm số
3.1. Định nghĩa và ví dụ
3.2. Đơn ánh, toàn ánh
3.3. Hàm hợp, hàm ngược
1. Đồ thị
1.1. Cạnh và đỉnh của đồ thị
Đồ thị là gì?
Đồ thị (graph) là một biểu đồ (diagram) gồm các đỉnh và cạnh nối giữa
các đỉnh này. Các cạnh của đồ thị có thể có hướng hoặc không có hướng.
Nếu các cạnh có hướng thì ta gọi đó là đồ thị có hướng (directed graph).
Nếu các cạnh không có hướng thì ta gọi đó là đồ thị vô hướng (undirected
graph).
LƯU Ý:
Trên đây chỉ là định nghĩa sơ đẳng về đồ thị
Định nghĩa đầy đủ về mặt toán học của đồ thị sẽ được đưa ra
trong phần sau của bài giảng
Bài toán nổi tiếng về 7 cây cầu chính là bài toán khai sinh ra lý thuyết
đồ thị, được Euler mô tả như sau:
Một đường trong đồ thị (a path in graph) là một dãy các đỉnh và
các cạnh
v0 , e1 , v1 , e2 , v2 , . . . , vn−1 , en , vn ,
trong đó vi là các đỉnh và ei là các cạnh nối đỉnh vi−1 với vi .
Một mạch trong đồ thị (a circuit in graph) là một đường có điểm
đầu trùng với điểm cuối, tức là v0 = vn .
Đồ thị vô hướng là liên thông (connected) nếu luôn tồn tại đường
nối hai đỉnh bất kỳ
Đồ thị có hướng là liên thông (connected) nếu đồ thị vô hướng
tương ứng với nó là liên thông
Ví dụ: Trở lại Bài toán 7 cây cầu Euler: liệu có hay không một đường
đi qua tất cả các cây cầu đúng một lần? Theo ngôn ngữ đồ thị, câu
hỏi này là: Liệu có tồn tại một đường Euler cho đồ thị phía bên phải?
Trực quan: đồ thị giúp cho việc trực quan được dễ dàng
Cô đọng thông tin: nhiều thông tin được mô tả dưới dạng text có
thể được biểu diễn bởi một đồ thị đơn giản
Ngoài ra, có thể bổ sung thêm nhiều lớp thông tin trên đồ thị để mô
tả nhiều đối tượng khác nhau
Lý thuyết đồ thị giúp giải quyết nhiều bài toán trong thực tế
Ví dụ: Đồ thị dùng để ghi nhớ các từ vựng trong tiếng Anh
Lời giải:
2. Tập hợp
2.1. Mô tả tập hợp
Mô tả tập hợp
Để biểu thị rằng tập S chứa các phần tử x1 , x2 ,. . . ,xn , ta viết như sau
S = {x1 , x2 , . . . , xn }
Tập hợp của những phần tử thuộc tập hợp S mà thỏa mãn một tính chất
nào đó thì được biểu diễn như sau
{x ∈ S | x có tính chất p}
Đôi khi, ta sử dụng sơ đồ Venn (Venn diagram) để biểu diễn tập hợp một
cách trực quan, chẳng hạn như sau
A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}
Giả sử B là tập hợp các số tự nhiên lẻ thuộc tập hợp A, khi đó ta viết
B = {x ∈ A | x là số lẻ} = {1, 3, 5, 7}
Ví dụ:
Tập hợp các số nguyên (integer) được ký hiệu là Z
Tập hợp các số nguyên dương, hay còn gọi là tập các số tự nhiên
(natural number), được ký hiệu là N. Chú ý rằng 0 ∈ Z, nhưng
0∈/ N.
Tập hợp các số hữu tỉ (rational number) được ký hiệu là Q
Tập hợp các số thực (real number) được ký hiệu là R
(∀x)(x ∈ A → x ∈ B)
Cách gọi khác: “A là tập con của B”, “B chứa A”. Ta biểu diễn
A ⊆ B bởi sơ đồ Venn như sau:
Tập hợp bằng nhau: Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau, ký
hiệu là A = B , nếu A ⊆ B và B ⊆ A.
Tập rỗng: Ta gọi tập hợp rỗng, ký hiệu là ∅ , là tập hợp không chứa
một phần tử nào.
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 24 / 104
2. Tập hợp 2.2. Các phép toán trên tập hợp
A ∪ B = {x | (x ∈ A) ∨ (x ∈ B)}
(∀x)[(x ∈ A ∪ B) ⇔ (x ∈ A) ∨ (x ∈ B)]
(∀x)[(x ∈ A ∩ B) ⇔ (x ∈ A) ∧ (x ∈ B)]
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Các tập A, B, C được cho bởi sơ đồ Venn
dưới đây. Hãy xác định tập hợp sau bằng cách tô vào sơ đồ Venn.
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
. . .2A
CHƯƠNG . . -.SUY
. . . LUẬN
. . . . QUAN
. . . . .HỆ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
. ./ 104
2. Tập hợp 2.2. Các phép toán trên tập hợp
A × B = {(a, b) | (a ∈ A) ∧ (b ∈ B)}
Mở rộng, ta có thể định nghĩa tích của nhiều tập hợp như sau
A1 × A2 × · · · × An = {(a1 , a2 , . . . , an ) | ai ∈ Ai , i = 1, . . . , n}
Hai phần tử (a, b) và (c, d) thuộc tập A × B được gọi là bằng nhau
nếu từng phần tử tương ứng bằng nhau, tức là
(a, b) = (c, d) ⇔ a = c và b = d
P(S) = {X | X ⊆ S}
Chú ý rằng tập rỗng ∅ luôn thuộc P(S), bất kể tập S là thế nào.
Ví dụ:
Nếu S = ∅ thì P(S) = {∅}
Nếu S = {1} thì P(S) = {∅, {1}}
Nếu S = {1, 2} thì P(S) = {∅, {1}, {2}, {1, 2}}
Nếu S = {1, 2, 3} thì
P(S) = {∅, {1}, {2}, {3}, {1, 2}, {1, 3}, {2, 3}, {1, 2, 3}}
Ví dụ (sinh viên tự giải): Cho S = {a, b}, R = {1, 2, 3}. Hãy liệt
kê các phần tử của các tập hợp sau:
(a) S × S (c) S × R
(b) S × S × S (d) R × S
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
Nguyên lý inclusion–exclusion
Giả sử A và B là các tập hợp có hữu hạn phần tử. Khi đó
|A ∪ B| = |A| + |B| − |A ∩ B|
Ví dụ:
Nếu S = {1, 2} thì P(S) = {∅, {1}, {2}, {1, 2}}.
Do đó |S| = 2 và |P(S)| = 4
Nếu S = {1, 2, . . . , n} thì |P(S)| = ?
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 33 / 104
2. Tập hợp 2.3. Mối quan hệ giữa tập hợp và suy luận logic
LƯU Ý:
Do có sự tương đương giữa các phép toán trên tập hợp và các
phép toán logic, nên việc chứng minh các công thức trong lý
thuyết tập hợp tương đương với việc chứng minh các công thức
logic.
Do đó, ta có thể sử dụng các công thức logic để chứng minh các
công thức trong lý thuyết tập hợp.
Chẳng hạn, công thức (A ∪ B)0 = A0 ∩ B 0 có thể chứng minh
bằng quy tắc De Morgan như sau:
A ∩ (B ∪ C ) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C )
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
3. Hàm số
3.1. Định nghĩa và ví dụ
Tại sao lại cần hàm số?
Trong những cách biểu diễn mối quan hệ (đồ thị, tập hợp, hàm số)
thì cách biểu diễn bởi hàm số sử dụng nhiều công cụ toán học nhất
Hàm số mô tả mối quan hệ dưới dạng các công thức toán học →
ngắn gọn, cô đọng, chính xác
Việc sử dụng các công cụ toán học trong hàm số giúp ta có thể tính
toán được, giúp gia tăng sự chính xác và tin cậy
...
Hàm số là gì?
Ví dụ: Mỗi mặt hàng đều được mua bán dựa vào giá của nó. Hãy
xác định trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào là hàm số?
Giá mặt hàng nào đó tại MỘT cửa hàng
Giá mặt hàng nào đó tại HAI cửa hàng khác nhau
Ví dụ: Một mệnh đề logic hai biến với quy tắc gán được cho trong
bảng sau:
A B w (A, B)
T T T
T F T
F T T
F F F
sẽ là hàm số từ
w : {T , F } × {T , F } → {T , F }
Đồ thị hàm số , hiểu theo nghĩa rộng, là cách thể hiện dưới dạng hình
ảnh mối quan hệ được cho bởi hàm số đó. Có nhiều cách thức để thể hiện
đồ thị của hàm số, chẳng hạn như sau:
Nếu X , Y là các tập hợp hữu hạn, ta dùng các mũi tên để thể hiện
phép gán
Nếu X , Y là các tập hợp vô hạn phần tử, chẳng hạn là tập các số
thực, ta vẽ những đường cong, mặt cong (trên các hệ trục tọa độ) để
thể hiện phép gán
Cách 2:
LƯU Ý: Đồ thị biểu diễn hàm số đơn ánh và toàn ánh được cho
trong ví dụ bên dưới. Nếu nhìn từ lý thuyết đồ thị thì
Hàm số đơn ánh: bậc trong (indegree) của TẤT CẢ các đỉnh
thuộc miền Y có bậc lớn nhất là 1.
Hàm số toàn ánh: bậc trong của TẤT CẢ các đỉnh thuộc miền Y
nhỏ nhất là 1.
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Trong các đồ thị dưới đây, đồ thị nào ứng
với hàm số đơn ánh, toàn ánh, và tại sao?
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
. . .2A
CHƯƠNG . . -.SUY
. . . LUẬN
. . . . QUAN
. . . . .HỆ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
. ./ 104
3. Hàm số 3.3. Hàm hợp, hàm ngược
Hàm hợp
Hàm hợp của hai hàm số f : X → Y và g : Y → Z , ký hiệu là
g ◦ f , là hàm số cho bởi (g ◦ f )(x) = g (f (x))
Ví dụ: Hàm hợp (g ◦ f ) được biểu diễn dưới dạng đồ thị như sau:
LƯU Ý: Hàm hợp phụ thuộc vào thứ tự của các hàm thành phần.
(a) f ◦ f (c) g ◦ f
(b) f ◦ g (d) g ◦ g
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
. . .2A
CHƯƠNG . . -.SUY
. . . LUẬN
. . . . QUAN
. . . . .HỆ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
. ./ 104
3. Hàm số 3.3. Hàm hợp, hàm ngược
Hàm ngược
Hàm ngược của hàm số f : X → Y , ký hiệu là f −1 , là hàm số thỏa
mãn (f −1 ◦ f )(x) = x và (f ◦ f −1 )(x) = x
LƯU Ý: Chỉ những hàm số vừa là đơn ánh, vừa là toàn ánh thì mới
tồn tại hàm ngược
Ví dụ:
Hàm số f : R → R+ được cho bởi f (x) = 2x có hàm ngược là
f −1 : R+ → R, được cho bởi với f −1 (x) = log2 (x).
Hàm số f : R → R được cho bởi f (x) = 2x KHÔNG tồn tại hàm
ngược f −1 vì f không là toàn ánh.
Hàm số f : R → R+ được cho bởi f (x) = x 2 KHÔNG tồn tại
hàm ngược f −1 vì f không là đơn ánh.
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
. . .2A
CHƯƠNG . . -.SUY
. . . LUẬN
. . . . QUAN
. . . . .HỆ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50
. ./ 104
4. Quan hệ tương đương 4.1. Quan hệ là gì?
Ví dụ: Xét tập S = {1, 2, 3} và quan hệ < được định nghĩa là tập
hợp sau:
{(1, 2), (1, 3), (2, 3)} ⊆ S × S
Ví dụ: Xét tập P là tập hợp tất cả những người trên trái đất (còn
sống hoặc đã chết). Với bất kỳ a, b ∈ P, ta định nghĩa quan hệ a R b
như sau: “a và b là anh chị em”.
Ví dụ: Xét tập W là tập hợp tất cả các trang web trên thế giới. Ta
định nghĩa quan hệ Link như sau:
LƯU Ý: Hàm số sẽ định nghĩa một quan hệ. Tuy nhiên, một quan hệ
sẽ chưa chắc là hàm số. Ví dụ dưới đây sẽ cho ta thấy điều đó.
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 66 / 104
4. Quan hệ tương đương 4.5. Một ví dụ: Phép đồng dư toán học
Hay nói cách khác, Z/3 gồm có 3 phần tử là Z/3 = {[0], [1], [2]}. Hai
phép toán “+” và “·” trên Z/3 được định nghĩa như sau:
Ví dụ: Tương tự, tập Z/6 = {[0] , [1] , [2] , [3] , [4] , [5]} có hai phép
toán “+” và “·”được định nghĩa như sau:
5. Quan hệ thứ tự
5.1. Định nghĩa và ví dụ
Quan hệ thứ tự
Một quan hệ R trên tập S được gọi là quan hệ thứ tự (partial ordering)
nếu nó thỏa mãn cả ba tính chất sau đây:
1. (Tính phản xạ - reflexivity) Với mọi a ∈ S, ta luôn có a R a
2. (Tính bắc cầu - transitivity) Với mọi a, b, c ∈ S, ta luôn có nếu a R b
và b R c thì a R c
3. (Tính phản xứng - antisymmetry) Với mọi a, b ∈ S, ta luôn có nếu
a R b và b R a thì a = b
Ví dụ: Tập số thực R với quan hệ nhỏ hơn hoặc bằng nhau ≤ là
quan hệ thứ tự. TẠI SAO?
Ví dụ: Xét tập P là tập hợp tất cả những người trên trái đất (còn
sống hoặc đã chết). Với bất kỳ a, b ∈ P, ta định nghĩa quan hệ a R b
như sau: “a là con của b”.
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Cho S là một tập bất kỳ và xét tập P(S)
là tập hợp tất cả các tập con của S. Chứng tỏ rằng quan hệ ⊆ là quan
hệ thứ tự trên P(S).
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 71 / 104
5. Quan hệ thứ tự 5.2. Đồ thị Hasse
Đồ thị Hasse
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Vẽ đồ thị Hasse biểu diễn quan hệ ≤ trên
tập X = {2, 3, 4, 6, 8}
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 73 / 104
5. Quan hệ thứ tự 5.2. Đồ thị Hasse
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Vẽ đồ thị Hasse biểu diễn quan hệ ⊆ trên
tập P(T ), với T = {1, 2, 3}
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 75 / 104
5. Quan hệ thứ tự 5.2. Đồ thị Hasse
Áp dụng: sắp thứ tự các môn học dựa trên đồ thị Hasse
Để theo học ngành Khoa học máy tính, Julia phải hoàn thành các môn
học bắt buộc sau: (lưu ý là các môn học có môn tiên quyết, và được học
trong 1 học kỳ)
Julia cần xác định thứ tự các môn học, và sắp xếp các môn học theo từng
học kỳ để có thể hoàn thành các môn học này trong thời gian sớm nhất.
Giải: Đồ thị Hasse cho các môn học của Julia như sau:
Dựa trên đồ thị Hasse, Julia nên sắp xếp chương trình học của mình
như sau:
Đẳng cấu
Cho (X1 , 1 ) và (X2 , 2 ) là các tập hợp với các quan hệ thứ tự tương
ứng. Ta nói (X1 , 1 ) là đẳng cấu (isomorphic) với (X2 , 2 ) nếu tồn tại
một hàm số đơn ánh f : X1 → X2 sao cho với mọi a, b ∈ X1 ,
a 1 b ⇔ f (a) 2 f (b)
Ví dụ: Xét tập X1 = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30} (tập các ước số của 30)
với quan hệ ước số |. Xét tập X2 = P(T ), với T = {1, 2, 3}, và quan
hệ ⊆. Đồ thị Hasse của (X1 , |) và (X2 , ⊆) tương tự như nhau
Ví dụ: Giả sử X = P(T ) với T là một tập hợp nào đó. Với mọi
A, B ∈ P(T ), ta thấy rằng A ∩ B là ước và A ∪ B là bội của A và B.
Hơn nữa, (P(T ), ⊆) là một dàn. TẠI SAO?
Ví dụ: Tập X = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30} (tập các ước số của 30) với
quan hệ ước số | là một dàn. TẠI SAO? Hãy tìm
5 ∧ 6 =? và 5 ∨ 6 =?
3 ∧ 10 =? và 3 ∨ 10 =?
Đại số Boolean
Giả sử (X , ) là một dàn. (X , ) được gọi là đại số Boolean nếu với mọi
a, b, c ∈ X , các tính chất sau thỏa mãn:
Tính giao hoán: (commutativity) a ∧ b = b ∧ a và a ∨ b = b ∨ a
Tính kết hợp: (associativity) a ∧ (b ∧ c) = (a ∧ b) ∧ c và
a ∨ (b ∨ c) = (a ∨ b) ∨ c
Tính hấp thụ: (absorption) a ∨ (a ∧ b) = a và a ∧ (a ∨ b) = a
Tính phân phối: (distributivity) a ∨ (b ∧ c) = (a ∨ b) ∧ (a ∨ c) và
a ∧ (b ∨ c) = (a ∧ b) ∨ (a ∧ c)
Tính giới hạn: (boundedness) Tồn tại hai phần tử 0, 1 ∈ X sao cho
x 1 và 0 x với mọi x ∈ X
Tính đầy đủ: (complement) Với mọi x ∈ X , luôn tồn tại phần tử
¬x ∈ X sao cho x ∨ (¬x) = 0 và x ∧ (¬x) = 1
Ví dụ: Tập X = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30} với quan hệ ước số | là một
đại số Boolean. TẠI SAO? Hãy tìm các phần tử 0, 1, (¬2), (¬5), (¬3),
(¬10) =?
Đồ thị có hướng
Đồ thị có hướng (directed graph) G là một tập hợp hữu hạn các đỉnh VG
và các cạnh EG , cùng với hàm số i : EG → VG × VG . Với mỗi cạnh
e ∈ EG , nếu i(e) = (a, b) thì cạnh e nối từ đỉnh a đến đỉnh b.
Đồ thị vô hướng
Đồ thị vô hướng (undirected graph) G là một tập hợp hữu hạn các đỉnh
VG và các cạnh EG , cùng với hàm số i : EG → VG × VG . Với mỗi cạnh
e ∈ EG , nếu i(e) = (a, b) thì cạnh e nối đỉnh a và đỉnh b.
LƯU Ý:
Lưu ý những từ gạch chân trong 2 định nghĩa trên
Quan hệ “cạnh e nối từ đỉnh a đến đỉnh b” có KHÔNG tính đối
xứng. Ở đây, cạnh e chỉ có 1 chiều đi từ a đến b.
Quan hệ “cạnh e nối đỉnh a với đỉnh b” có tính đối xứng, tức là
“cạnh e cũng nối đỉnh b với đỉnh a”. Hay nói cách khác,
i(e) = (a, b) = (b, a)
Nếu tồn tại một cạnh e sao cho i(e) = (a, a) thì e chính là vòng
(loop) tại đỉnh a
Ở đây, hai hàm số đơn ánh α và β được cho như sau: α(xi ) = yi và
β(ai ) = bi , cùng với tiêu chuẩn
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Cặp đồ thị trong dưới đây có là đẳng cấu
không? Nếu có, hãy tìm hai hàm số α và β?
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 92 / 104
6. Lý thuyết đồ thị căn bản 6.2. Sự đẳng cấu giữa 2 đồ thị
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Cặp đồ thị trong dưới đây có là đẳng cấu
không? Nếu có, hãy tìm hai hàm số α và β?
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 93 / 104
6. Lý thuyết đồ thị căn bản 6.3. Bậc của đỉnh
Ví dụ: (sinh viên tự giải) Trong đồ thị sau đây, hãy xác định bậc
(trong/ ngoài) của các đỉnh.
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 95 / 104
6. Lý thuyết đồ thị căn bản 6.4. Đường Euler, mạch Euler
v0 , e1 , v1 , e2 , v2 , . . . , vn−1 , en , vn , n≥1
v0 , e1 , v1 , e2 , v2 , . . . , vn−1 , en , vn
đi qua tất cả các đỉnh vi của đồ thị, mỗi đỉnh đúng một lần.
Mạch Hamilton là một mạch
v0 , e1 , v1 , e2 , v2 , . . . , vn−1 , en , vn , en+1 , v0 ,
Ta đi theo cách từ ngoài vào trong, ngược chiều kim đồng hồ, bắt đầu
từ a. Một mạch Hamilton tìm được là
a−b −c −d −e −f −o −n −m −l −k −j −i −r −s −t −p −q −g −h −a
Ví dụ: Hãy chỉ ra rằng KHÔNG tồn tại mạch Hamilton trong đồ thị
dưới đây
Giải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
CHƯƠNG 2A - SUY LUẬN QUAN HỆ 100 / 104
6. Lý thuyết đồ thị căn bản 6.6. Cây
6.6. Cây
Cây
Cây là một đồ thị đặc biệt thỏa mãn tính chất sau: tồn tại một đỉnh r
được gọi là gốc (root) sao cho với mọi đỉnh v ∈ VT , (v 6= r ), tồn tại
duy nhất một đường đơn nối từ r đến v .
Ví dụ:
LƯU Ý: Trong một cây ta có thể chọn bất cứ đỉnh nào là gốc. Ba đồ
thị dưới đây cùng biểu diễn 1 cây theo những cách khác nhau: (a) cây
không có gốc; (b) cây với đỉnh r1 là gốc; (c) cây với đỉnh r2 là gốc.