You are on page 1of 65

CÁC MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ

Cơ sở dữ liệu

HK1, 2022 - 2023

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 1 / 65


Nội dung

1 Mô hình thực thể kết hợp

2 Mô hình dữ liệu quan hệ

3 Chuyển đổi mô hình

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 2 / 65


Quá trình thiết kế CSDL

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 3 / 65


Quá trình thiết kế CSDL

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 4 / 65


Mô hình thực thể kết hợp
Mô hình thực thể kết hợp ER: Entity Relationship
Data Model
Được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm
Lược đồ thực thể kết hợp (Entity Relationship
Diagram):
Thực thể và tập thực thể
Thuộc tính
Mối kết hợp
Bản số

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 5 / 65


Lược đồ thực thể kết hợp - ERD
Là đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc tính và mối
kết hợp
Đỉnh:

Cạnh
Tập thực thể và thuộc tính
Mối kết hợp và tập thực thể
Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 6 / 65
ERD - Tập thực thể
Thực thể (entity): một đối tượng của thế giới thực
Tập thực thể (entity set): một tập hợp các thực
thể cùng loại; chia sẻ những tính chất hoặc thuộc
tính chung
Lưu ý:
Thực thể vs. Đối tượng
Tập thực thể vs Lớp đối
tượng

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 7 / 65


ERD - Tập thực thể
Ví dụ: “Quản lý đề tài nghiên cứu khoa học”
Một sinh viên là một thực thể
Tập hợp các sinh viên là tập thực thể

Một đề tài là một thực thể


Tập hợp các đề tài là tập thực thể

Một lớp là một thực thể


Tập hợp các lớp là tập thực thể

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 8 / 65


ERD - Thuộc tính
Thuộc tính (attribute)
Là những đặc tính riêng biệt của tập thực thể
Ví dụ: tập thực thể SINHVIEN có các thuộc tính
- Họ tên
- Ngày sinh
- Giới tính
- ...
Cần xét đến kiểu dữ liệu và miền giá trị tương ứng
Họ tên (HoTen) kiểu dữ liệu ký tự
Ngày sinh (NgaySinh) kiểu dữ liệu ngày tháng

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 9 / 65


ERD - Thuộc tính
Một số loại thuộc tính thường gặp:
Thuộc tính đơn (simple attribute) và thuộc tính
phức hợp (composite attribute)
Thuộc tính đơn trị (single attribute) và thuộc tính
đa trị (multivalued attribute)
Thuộc tính chứa (stored attribute) và thuộc tính
dẫn xuất (derived attribute)
Thuộc tính rỗng (nullable attribute)

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 10 / 65


ERD - Thuộc tính
Thuộc tính đơn: là thuộc tính không thể phân rã
thành những phần nhỏ hơn.
Thuộc tính phức hợp: là thuộc tính bị phân rã
thành nhiều thuộc tính khác.

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 11 / 65


ERD - Thuộc tính
Thuộc tính chứa: là thuộc tính mà giá trị của nó
không được suy dẫn từ các thuộc tính khác.
Thuộc tính dẫn xuất: là thuộc tính mà giá trị
được suy dẫn từ các thuộc tính khác; được biểu
diễn bằng hình bầu dục nét đứt.

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 12 / 65


ERD - Thuộc tính
Thuộc tính đơn trị: là thuộc tính chỉ chứa một giá
trị.
Thuộc tính đa trị: là thuộc tính chứa nhiều giá trị
khác nhau thuộc miền giá trị; được biểu diễn bằng
hình bầu dục nét đôi.

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 13 / 65


ERD - Mối kết hợp
Mối kết hợp (relationship): sự liên kết giữa hai hay
nhiều thực thể.
Tập mối kết hợp (relationship set): tập các mối kết
hợp tương tự nhau.
Ví dụ: giữa tập thực thể GIANGVIEN và KHOA có
các mối kết hợp
- Một giảng viên thuộc một khoa nào đó
- Một khoa có một giảng viên làm trưởng khoa

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 14 / 65


ERD - Mối kết hợp
Bậc/ngôi của mối kết hợp (Degree/arity of
relationship)
Bậc của mối kết hợp là số lượng kiểu thực thể tham
gia đồng thời vào mối kết hợp này.
Các loại mối kết hợp
- Mối kết hợp đơn phân 1-ngôi (unary relationship)
- Mối kết hợp nhị phân 2-ngôi (binary relationship)
- Mối kết hợp tam phân 3-ngôi (ternary relationship)

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 15 / 65


ERD - Mối kết hợp
Ví dụ:
Mối kết hợp đơn phân 1-ngôi (unary relationship)

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 16 / 65


ERD - Mối kết hợp
Ví dụ:
Mối kết hợp nhị phân 2-ngôi (binary relationship)

Mối kết hợp tam phân 3-ngôi (ternary relationship)

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 17 / 65


ERD - Thể hiện
Một CSDL được mô tả bởi lược đồ ER sẽ chứa
những dữ liệu cụ thể được gọi là thể hiện CSDL
Mỗi tập thực thể sẽ có tập hữu hạn các thực
thể
Mỗi thực thể sẽ có 01 giá trị cụ thể tại mỗi
thuộc tính
Lưu ý
Không lưu trữ lược đồ ER trong CSDL
Lược đồ ER giúp thiết kế CSDL trước khi
chuyển các quan hệ và dữ liệu xuống mức vật lý

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 18 / 65


ERD - Thể hiện
Thể hiện CSDL chứa các mối kết hợp cụ thể
Cho tập mối kết hợp R kết nối n tập thực thể
E1 , E2 , . . . , En
Thể hiện của R là tập hữu hạn các bộ thực thể
(ei1 , ei2 , . . . , ein ) với eij ∈ Ei
Xét mối kết hợp

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 19 / 65


ERD - Bản số
Bản số: xác định bởi cặp (min - max)
(min - max): chỉ định mỗi thực thể e ∈ E tham gia
ít nhất và nhiều nhất vào thể hiện của R

(0,1): tối thiểu 0 và tối đa là 1


(1,1): duy nhất 1 lần
(0,n): tối thiểu 0 và tối đa là n lần
(1,n): tối thiểu 1 và tối đa là n lần

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 20 / 65


ERD - Bản số
Bản số: xác định bởi cặp (min - max)
(min - max): chỉ định mỗi thực thể e ∈ E tham gia
ít nhất và nhiều nhất vào thể hiện của R

(0,1): tối thiểu 0 và tối đa là 1


(1,1): duy nhất 1 lần
(0,n): tối thiểu 0 và tối đa là n lần
(1,n): tối thiểu 1 và tối đa là n lần

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 21 / 65


ERD - Bản số
Xét mối kết hợp nhị phân R giữa hai tập thực thể E1 và
E2 , số bộ (multiplicity) bao gồm
Một - Nhiều
Một E1 có quan hệ với nhiều E2
Một E2 có quan hệ với một E1
Một - Một
Một E1 có quan hệ với một E2
Một E2 có quan hệ với một E1
Nhiều - Nhiều
Một E1 có quan hệ với nhiều E2
Một E2 có quan hệ với nhiều E1

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 22 / 65


ERD - Ví dụ
Một lớp học có một hoặc nhiều sinh viên

Một sinh viên chỉ là thành viên của một lớp

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 23 / 65


ERD - Ví dụ
Một giảng viên có thể không hướng dẫn hoặc
hướng dẫn nhiều đề tài

Một giảng viên có thể là trưởng khoa của


một khoa nào đó

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 24 / 65


ERD - Thuộc tính trên mối kết hợp
Thuộc tính trên mối kết hợp mô tả tính chất
của mối kết hợp đó
Thuộc tính này không thể gắn liền với những
tập thực thể tham gia vào mối kết hợp

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 25 / 65


ERD - Thuộc tính khóa
Các thực thể trong tập thực thể cần phải được phân
biệt
Khóa K của tập thực thể E là một hay nhiều
thuộc tính sao cho
Lấy ra 2 thực thể bất kỳ e1 và e2 thuộc E
⇒ e1 và e2 không có các giá trị giống nhau tại các
thuộc tính thuộc K
Chú ý
- Mỗi tập thực thể phải có 01 khóa
- Mỗi khóa có thể có 01 hay nhiều thuộc tính
- Có thể có nhiều khóa trong 01 tập thực thể → chọn 01
khóa làm khóa chính
Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 26 / 65
ERD - Thuộc tính khóa

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 27 / 65


ERD - Tập thực thể yếu
Là thực thể mà khóa có được từ những thuộc tính
của tập thực thể khác
Tập thực thể yếu (weak entity set): phải tham gia
vào mối kết hợp mà trong đó có một tập thực thể
chính

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 28 / 65


ERD - Tập thực thể yếu
Phần phân biệt hay khóa bộ phận : tập hợp các
thuộc tính cho phép thực hiện sự phân biệt các thực
thể thuộc tập này phụ thuộc như thế nào vào một
tập thực thể mạnh
Khóa chính của tập thực thể yếu: hình thành bởi
khóa chính của tập thực mạnh và khóa bộ phận của
tập thực thể yếu.

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 29 / 65


ERD - Tổng quát hóa và chuyên biệt hóa
Chuyên biệt hóa (specialization): phân
hoạch một tập thực thể thành các tập thực
thể con
Tổng quát hóa (generalization): gộp các
tập thực thể thành một tập thực thể bao
hàm tất cả các thể hiện của các tập con

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 30 / 65


ERD - Tổng quát hóa và chuyên biệt hóa

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 31 / 65


ERD - Các bước thiết kế
(1) Xác định tập thực thể
(2) Xác định mối kết hợp
(3) Xác định thuộc tính và gắn thuộc tính cho tập thực
thể và mối kết hợp
(4) Quyết định miền giá trị cho thuộc tính
(5) Quyết định thuộc tính khóa
(6) Quyết định bản số cho mối kết hợp

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 32 / 65


ERD - Quy tắc thiết kế
Chính xác
Tránh trùng lắp
Dễ hiểu
Chọn đúng mối kết hợp
Chọn đúng kiểu thuộc tính

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 33 / 65


ERD - Ví dụ
CSDL đề án công ty theo dõi các thông tin liên quan đến
nhân viên, phòng ban và đề án
Công ty có nhiều phòng ban, mỗi phòng ban có tên duy nhất,
mã phòng duy nhất, một trưởng phòng và ngày nhận chức.
Mỗi phòng ban có thể ở nhiều địa điểm khác nhau.
Đề án có tên duy nhất, mã duy nhất, do 01 phòng ban chủ trì
và được triển khai ở 01 địa điểm
Nhân viên có mã số, tên, ngày sinh, giới tính, lương và địa chỉ.
Mỗi nhân viên làm việc ở 01 phòng ban, tham gia vào các đề
án với số giờ làm việc khác nhau. Mỗi nhân viên đều có một
người quản lý trực tiếp.
Mỗi nhân viên có thể có nhiều thân nhân. Mỗi thân nhân có
tên, giới tính, ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên đó.

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 34 / 65


ERD - Ví dụ
Xây dựng ERD cho CSDL "Trường học"dựa trên các mô
tả
Trường có nhiều khoa.
Mỗi khoa quản lý nhiều môn học. Mỗi môn học
gồm mã số, tên môn, số tín chỉ.
Mỗi môn học có thể có nhiều lớp học phần. Lớp
học phần được ghi nhận bằng mã lớp học phần, học
kỳ, số lượng
Mỗi khoa có nhiều giảng viên làm việc nhưng mỗi
giảng viên chỉ là thành viên của một khoa. Mỗi
khoa có một trưởng khoa và đó là một giảng viên.
Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 35 / 65
ERD - Ví dụ
Xây dựng ERD cho CSDL "Trường học"dựa trên các mô
tả
Mỗi giảng viên có thể dạy nhiều học phần và cũng
có thể không dạy học phần nào
Mỗi sinh viên có thể học nhiều học phần
Mỗi khoa có nhiều lớp danh nghĩa, mỗi lớp có nhiều
sinh viên
Mỗi lớp danh nghĩa có một giảng viên được phân
công làm cố vấn học tập

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 36 / 65


Mô hình dữ liệu quan hệ - Giới thiệu
Do tiến sĩ E. F. Codd đưa ra
- “A Relation Model for Large Shared Data Banks”,
Communications of ACM, 6/1970
Cung cấp một cấu trúc dữ liệu đơn giản và đồng bộ
- Khái niệm quan hệ
Các nền tảng lý thuyết vững chắc
- Lý thuyết tập hợp
Là cơ sở của các Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thương
mại
- Oracle, DB2, SQL Server

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 37 / 65


Mô hình dữ liệu quan hệ - Giới thiệu
Đặc điểm của mô hình dữ liệu quan hệ
- không chứa thuộc tính phức
- không chứa thuộc tính đa trị
- không chứa mối quan hệ n − n
- không chứa mối quan hệ kế thừa

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 38 / 65


RDM - Quan hệ
Quan hệ (Relation)
Các dữ liệu lưu trữ trong CSDL được tổ chức thành
bảng (table) 2 chiều gọi là quan hệ.

Tên quan hệ là NHANVIEN

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 39 / 65


RDM - Quan hệ
Quan hệ gồm:
Tên
Tập hợp các cột: cố định, được đặt tên, có kiểu
dữ liệu
Tập hợp các dòng: thay đổi theo thời gian

Một dòng ∼ Một thực thể


Quan hệ ∼ Tập thực thể

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 40 / 65


RDM - Thuộc tính
Thuộc tính (Attribute)
Tên các cột của quan hệ
Mô tả ý nghĩa cho các giá trị tại cột đó
Tất cả các dữ liệu trong cùng 01 cột đều có cùng
kiểu dữ liệu

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 41 / 65


RDM - Lược đồ quan hệ
Lược đồ quan hệ (relation schema)
Sự trừu tượng của quan hệ
Lược đồ quan hệ: tên của quan hệ và tên của tập
thuộc tính

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 42 / 65


RDM - Lược đồ CSDL
Lược đồ CSDL
Gồm nhiều lược đồ quan hệ

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 43 / 65


RDM - Bộ
Bộ (tuple)
Thường được gọi mẫu tin hay bản ghi (record)
Là các dòng (row) của quan hệ (trừ dòng tiêu đề -
tên của các thuộc tính)
Thể hiện dữ liệu cụ thể của các thuộc tính trong
quan hệ

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 44 / 65


RDM - Miền giá trị
Miền giá trị (domain)
Là tập các giá trị nguyên tố gắn liền với một thuộc
tính
Kiểu dữ liệu cơ sở: chuỗi ký tự (string), số (integer), ...
Các kiểu dữ liệu phức tạp: tập hợp (set), danh sách
(list), mảng (array), bản ghi (record)
⇒ không được chấp nhận
Ví dụ:
TENNV: string
LUONG: integer

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 45 / 65


RDM - Định nghĩa hình thức
Lược đồ quan hệ
Cho A1, A2, . . . , An là các thuộc tính
Có các miền giá trị tương ứng
D1, D2, . . . , Dn
Ký hiệu: R(A1 : D1, A2 : D2, . . . , An : Dn)
là một lược đồ quan hệ
Bậc (ngôi) của lược đồ quan hệ là số lượng
thuộc tính trong lược đồ

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 46 / 65


RDM - Định nghĩa hình thức
NHANVIEN (MANV: string, TENNV: string, HONV:
string, NGSINH: date, DCHI: string, PHAI: string,
LUONG, integer, PHONG: string)
NHANVIEN là một lược đồ bậc 8 mô tả đối tượng
nhân viên
MANV là một thuộc tính có miền giá trị là chuỗi ký
tự
LUONG là một thuộc tính có miền giá trị là số
nguyên

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 47 / 65


RDM - Định nghĩa hình thức
Quan hệ (hay thể hiện quan hệ)
Một quan hệ r của lược đồ quan hệ
R(A1 , A2 , . . . , An ), ký hiệu r(R), là một tập các bộ
r = {t1 , t2 , . . . , tk }
Trong đó mỗi ti là 1 danh sách có thứ tự của n giá
trị ti =< v1 , v2 , . . . , vn >
Mỗi vj là một phần tử của miền giá trị DOM(Aj )
hoặc giá trị rỗng

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 48 / 65


RDM - Định nghĩa hình thức
Quan hệ (hay thể hiện quan hệ)

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 49 / 65


RDM - Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint)
Là những quy tắc, điều kiện, ràng buộc cần được
thỏa mãn cho mọi thể hiện của CSDL quan hệ
Quy tắc định nghĩa trên một hay nhiều quan hệ do
môi trường ứng dụng quy định
Được mô tả khi định nghĩa lược đồ quan hệ
Được kiểm tra khi các quan hệ có thay đổi

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 50 / 65


RDM - Siêu khóa
Các bộ trong quan hệ phải khác nhau từng đôi một.
Siêu khóa (Super key)
Gọi SK là một tập con khác rỗng các thuộc tính
của R
SK là siêu khóa khi
∀r, ∀t1 , t2 ∈ r, t1 ̸= t2 → t1 [SK] ̸= t2 [SK]
Siêu khóa là tập các thuộc tính dùng để xác định
tính duy nhất của mỗi bộ trong quan hệ
Mọi lược đồ quan hệ có tối thiểu một siêu khóa

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 51 / 65


RDM - Khóa (Key)
Gọi K là một tập con khác rỗng các thuộc tính của
R
K là khóa nếu thỏa đồng thời 02 điều kiện
K là một siêu khóa của R
∀K ′ ⊂ K, K ′ ̸= K, K ′ không phải là siêu khóa của R
Nhật xét về khóa:
Dùng để nhận biết một bộ trong quan hệ.
Đặc trưng của lược đồ quan hệ, không phụ thuộc vào
thể hiện quan hệ
Được xây dựng dựa vào ý nghĩa của một số thuộc tính
trong quan hệ
Lược đồ quan hệ có thể có nhiều khóa
Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 52 / 65
RDM - Khóa chính
NHANVIEN (MANV, TENNV, HONV, NGSINH, DCHI, GIOITINH,
LUONG, PHONG)
Có 02 khóa: MANV; HONV, TENNV, NGSINH
Khi cài đặt quan hệ thành bảng (table)
Chọn 01 khóa làm cơ sở để nhận biết các bộ: khóa có ít
thuộc tính hơn
Khóa được chọn gọi là khóa chính (PK - Primary key):
Các thuộc tính khóa chính phải có giá trị khác null
Các thuộc tính khóa chính thường được gạch dưới
NHANVIEN (MANV, TENNV, HONV, NGSINH, DCHI, GIOITINH,
LUONG, PHONG)

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 53 / 65


RDM - Tham chiếu
Một bộ trong quan hệ R, tại thuộc tính A
nếu nhận một giá trị từ một thuộc tính B
của quan hệ S ⇒ R tham chiếu S
Bộ được tham chiếu phải tồn tại trước

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 54 / 65


RDM - Tham chiếu

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 55 / 65


RDM - Khóa ngoại
Xét 02 lược đồ R và S
Gọi FK là tập thuộc tính khác rỗng của R
FK là khóa ngoại (Foreign Key) của R khi
Các thuộc tính trong FK phải có cùng miền giá trị với
các thuộc tính khóa chính của S
Giá trị FK của một bộ ti ∈ R
Hoặc bằng giá trị tại khóa chính của một bộ tj ∈ S
Hoặc bằng giá trị rỗng

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 56 / 65


RDM - Khóa ngoại
Nhận xét:
Trong một lược đồ quan hệ, một thuộc tính vừa có
thể tham gia vào khóa chính, vừa tham gia vào
khóa ngoại
Khóa ngoại có thể tham chiếu đến khóa chính trên
cùng 01 lược đồ quan hệ
Có thể có nhiều khóa ngoại tham chiếu đến cùng
một khóa chính
Ràng buộc tham chiếu = Ràng buộc khóa ngoại

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 57 / 65


RDM - Khóa ngoại

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 58 / 65


RDM - Các đặc trưng của quan hệ
Thứ tự các bộ trong quan hệ là không quan trọng

Thứ tự giữa các giá trị trong bộ là quan trọng

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 59 / 65


RDM - Các đặc trưng của quan hệ
Mỗi giá trị trong một bộ
Hoặc là một giá trị nguyên tố
Hoặc là một giá trị rỗng (null)

Không có bộ nào trùng nhau

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 60 / 65


CĐMH - Các quy tắc chuyển đổi
(1) Tập thực thể
Các tập thực thể (trừ tập thực thể yếu) chuyển
thành các quan hệ có cùng tên và tập thuộc tính

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 61 / 65


CĐMH - Các quy tắc chuyển đổi
(2) Mối kết hợp
(2.1) Nhiều - Nhiều
Tạo một quan hệ mới có
Tên quan hệ là tên của mối kết hợp
Thuộc tính là những thuộc tính khóa của các tập thực
thể liên quan

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 62 / 65


CĐMH - Các quy tắc chuyển đổi
(2) Mối kết hợp
(2.2) Một - Nhiều
Thêm vào quan-hệ-một thuộc tính khóa của
quan-hệ-nhiều

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 63 / 65


CĐMH - Các quy tắc chuyển đổi
(2) Mối kết hợp
(2.3) Một - Một
Hoặc thêm vào quan hệ này thuộc tính khóa của
quan hệ kia
Hoặc thêm thuộc tính khóa vào cả 2 quan hệ

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 64 / 65


CĐMH - Các quy tắc chuyển đổi
(3) Tập thực thể yếu
Chuyển thành một quan hệ
Cùng tên với thực thể yếu
Thêm vào thuộc tính khóa của quan hệ liên quan

Các mô hình dữ liệu quan hệ HK1, 2022 - 2023 65 / 65

You might also like