Professional Documents
Culture Documents
Sơ đồ:
1
Kiểm tra rằng cấu hình VLAN được tạo trên SW1 đã lan truyền đến SW3.
Trên SW2, cấu hình các VLAN 10 và 20.
5. Gán port cho các VLAN trên các Switch:
VLAN 10: e0/3-6
VLAN 20: e0/7-10
VLAN 30: e0/11-15
Sau đó, thực hiện ping kiểm tra giữa các PC1, 2 và 3 theo 3 trường hợp:
TH1: PC1, PC2, PC3 cùng thuộc VLAN 10.
TH2: PC1, PC3 thuộc VLAN 30, PC2 thuộc VLAN 10.
TH3: Tạo VLAN 30 trên SW2 và thực hiện ping kiểm tra giữa PC1 với PC3.
Thực hiện:
Bước 1: Kết nối và cấu hình cơ bản
Học viên thực hiện kết nối thiết bị và cấu hình cơ bản trên các thiết bị theo yêu cầu đặt ra.
Bước 2: Cấu hình trunk
Thiết lập các đường trunk đấu nối giữa các Switch:
E0/1 1-4094
Port vlan allowed and active in managerment domain
2
E0/1 1
Port vlan in spanning tree forwarding state and not pruned
Thực hiện cấu hình tương tự với các cổng E0/1, E0/2 của SW2 và E0/2 của SW3.
Bước 3 : Cấu hình VTP
Cấu hình VTP server trên SW1:
Feature VLAN:
------------------------
VTP operating mode : server
Maximum VLANs supported locally : 1005
Number of existing VLANs :8
Configuration revision :4
3
SW2 (config)#vtp domain vnpro
Feature VLAN:
------------------------
VTP operating mode : transparent
Maximum VLANs supported locally : 1005
Number of existing VLANs :8
Configuration revision :0
4
VTP operating mode : client
VTP domain name : vnpro
VTP pruning mode : disabled
Kiểm tra thông tin VLAN đồng bộ từ VTP server. Thông số revision hiện tại là 4, lưu ý khi cấu
hình không để số revision trên client cao hơn server nếu không sẽ xảy ra tình huống client đồng
bộ ngược thông tin VLAN cho server và từ đó lan ra toàn hệ thống
Kiểm tra thông tin VLAN đồng bộ từ VTP server:
SW3#show vlan
Vlan name status ports
------- ----------------------------- ------------ ------------------------------------------------
1 default active e0/1, e0/3, e0/4, e0/5
e0/6, e0/7, e0/8, e0/9
e0/10, e0/11, e0/12, e0/13
e0/14, e0/15, e0/16, e0/17
e0/18, e0/19, e0/20, e0/21
e0/22, e0/23, e0/24, gi0/1
gi0/2
SW1(config)#vlan 10
SW1(config-vlan)#name “Ke Toan”
SW1(config)#vlan 20
SW1(config-vlan)#name “IT”
SW1(config)#vlan 30
SW1(config-vlan)#name “Marketing”
SW1#show vlan
5
Vlan name status ports
------- ----------------------------- ------------ ------------------------------------------------
1 default active e0/1, e0/2, e0/3, e0/4
e0/5, e0/6, e0/7, e0/8
e0/9, e0/10, e0/11, e0/12
e0/13, e0/14, e0/15, e0/16
e0/17, e0/18, e0/19, e0/20
e0/21, e0/21, e0/22, e0/24
gi0/1, gi0/2
10 ke toan active
20 IT active
30 marketing active
(.....)
Xác nhận rằng cấu hình VLAN này đã được đồng bộ trên SW3:
SW3#show vlan
Vlan name status ports
------- ----------------------------- ------------ ------------------------------------------------
1 default active e0/1, e0/3, e0/4, e0/5
e0/6, e0/7, e0/8, e0/9
e0/10, e0/11, e0/12, e0/13
e0/14, e0/15, e0/16, e0/17
e0/18, e0/19, e0/20, e0/21
e0/22, e0/23, e0/24, gi0/1
gi0/2
10 ke toan active
20 IT active
30 marketing active
6
(...)
SW2 (config)#vlan 10
SW2 (config-vlan)#exit
SW2 (config) #vlan 20
SW2 (config-vlan)#exit
7
Kết quả ping kiểm tra như sau :
Trường hợp 1: Các PC ping thành công tới nhau .
Trường hợp 2: PC1, PC3 ping không thành công PC3 do thiếu VLAN 30 trên SW2.
Trường hợp 3: PC1 ping thành công PC3 do VLAN 30 đã được bổ sung trên SW2.
Câu hỏi ôn tập:
1. Switch sẽ hành xử như thế nào nếu ta gán port vào một VLAN mà chưa được tạo ra trước
đó?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Nêu sự khác nhau giữa 3 mode VTP?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Cho biết câu lệnh để kiểm tra thông tin về các đường trunk?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. Hãy nêu công dụng của giá trị revision trong hoạt động của VTP?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------