Professional Documents
Culture Documents
192.168.1.2 192.168.1.3
F0/1
HSRP group 172
VnNet 2811 VIP 172.16.1.4 Vnnet 1841
F0/1
.1 .3 f0/0
172.16.1.0/24
F1/0/5 vlan 172 F2/0/5 vlan 172
Int vlan 172: 172.16.1.5 HSRP group 173
.2 VIP 172.16.1.5 Int vlan 172: 172.16.1.4
.4
F1/0/1 F2/0/1
SW 3750-01 Sw 3750-02
Int vlan 99: 10.1.99.102 F1/0/2 F2/0/2
Group 2 Pagp Int vlan 99: 10.1.99.101
F0/11
F0/11 F0/20 Group 4 LACP
F0/10
F0/10 F0/21 F0/20-21
F0/1 F0/1 Int vlan 99: 10.1.99.100
Itn vlan 99: 10.1.99.99/24
F0/2 F0/2
2960 Group 6 PagP 2950-01
1. Thực hiện đấu nối dây cab giữa các thiết bị như yêu cầu hình vẽ
2. Sau khi đấu dây thực hiện quy hoạch vlan và ip cho từng vlan theo nguyên tắc như sau:
VLAN 10 : name < ten sinh vien >
VLAN 11: name < ten sinh vien >
Mỗi bạn sẽ đảm nhiệm 1 vlan cho riêng mình và cấu hình trên toàn bộ thiết bị lưu ý không làm
hộ,
làm nhầm vlan của nhau.
Quy hoạch IP cho các vlan : 10.1.x.0/24 ( x là vlan id)
3. Thực hiện bật từng thiết bị , admin phòng lab sẽ hướng dẫn các bạn telnet vào các thiết bị
qua mạng local
tại phòng Lab.
4. Sau khi vào được thiết bị, các bạn làm theo yêu cầu bài lab
5. Sau khi hoàn thành bài lab lưu ý không được lưu file cấu hình, thu gọn cable, tắt thiết bị
trước khi ra khỏi
Phòng Lab.
- Cấu hình Vlan < vlan id > , name < ten sinh vien > trên SW-2960 .
- Cấu hình Vlan < vlan id > , name < ten sinh vien > trên SW-2950
- Cấu hình Vlan < vlan id > , name < ten sinh vien > trên SW-3750-01.
- Cấu hình Vlan < vlan id > , name < ten sinh vien > trên SW-3750-02
-
Task 3: Trunking – etherchannel